°VỊĐJSỊLUỊAL
BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
___ —, Lẩn đaule .../.ZờỦu
ĐW 0001 VAẵl
ENIGVLDWBĐ ,
liNl KÌ!
NOILnDS ID! lJONOG MA I / i (
tvm mm non Sơ.th I 1mmuumsotmm ị ww. mun son soumou ww. mtnonsotmou
soamrusnou m… fm UNỈIẦW lm INFUỦM
_, _ 1 smc: VN—XXXX-XX nui: phẫn dưnir Si" ’…“ bỜi'
Rx thuoc ke đơn Gcmcitnbinc Hydmchlodde …… m…; "'"…úmỉ W
Guncihbilư 1000 msllo HỒP ! lọbõt phu Swemwcg 5, 2031, GA Hurlcm
GEMCWABINE ưnư::nxrưrtư GEMCITABINE …~=…
Chi dmh. chống chi dịnh, cảch dùng, \iễu
“EXP DATE vi "BATCH no “… i… ) dùng` … đt…s khủns mms muốn vi dc
TEVA 1000 MG stfmquin … Jo0c Đè…ảmuỵué TEVA 1000 MG ““……hlwỷ … ……fìủmdh
u_ i lữ dung. th thông liu khn'c dễ nghị xem
lrmg lù bưe'ng dẩn lữ dung Itẻm theo Dua
` kỹ hướng dù u) dung … khi dừng
, DNNK:…
ma SNELE USE ONLY.
nzn v…. couulu FDR SINGLK USE DNLỵ umm mt-
f.lưnunue n“
Fun lnlnvcncus use ro uumủm ,… … For lnlnvenous use "… nu… ²
after leconsttlullnn. lfter l£t0nltỉtulion. nmm unm loi …
ă'ầầ'ẳẵ'ắễẵẵfflầ …“…Wưưảả
ntẹc TH! rưnasE u um… or aucrmn: nzền nắE ucuus uomv _ m
LEA LEV IE OREU E LEA LH EFDR£ USE QG Wl
soufuỬỂẫiỄfuủ. …… nom cn mm
CYTOTOXIC muum< mm» nnt. CYTOTOXIC
` MAIÍÌIAI sunuu> ỉ usuosmơ
' lu ưEmNCI W LD(ẦL ƯWMWƯỈS
HDMUWm
mMOỚCÌC-W
mtmouc mu
m LW\IT ỈCI …
…
F’HARMACMtMIE BV PHARMACHEMIF BV PHARMACHỈMIE BV
93.100.572—A
l01213 /
\ Pm
695
1 1 76/359 |
GEMCITABINE TEVA 1000 MG
1000 MG GEMCITABINE
IWALWFCR
SOLƯTIDNFCNWUSDN
FOR INTRAVENOUS USE
AFTER HECONSTITƯI'ION
hu! use .… the
pukẸbuftắhĩíon me.
nutohhe … anđsìght
01:
cổ PHẨự
DUỌC PHẢM
Đọc k ỹ hướng dẫn sử dụn Irưởc khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiểu bác sỹ. Để thuốc
ngoải tâm Iay trẻ em. T Ituoc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
GEMCITABINE TEVA 1000 MG
Bộ! đông khô plm liêm !ruyển
Thảnh phần: Mỗi lọ có chứa:
- Họat chăn Gemcitabine hydrochloride tương đương vởi Gemcitabine 1000 mg
- Tá duợc: Mannitol, Sodium acetate trihydrate, Sodium hydroxide (IN), Hydrochloric acid, Nưỏc pha
tiêm
Chỉ định điều trị
Gemcitabin được chỉ định phối hợp với cìsplatin trong điểu trị ung thư bảng quang tiến triến tại chỗ
hoặc di cãn. Gemcitabine được chỉ định điếu trị cho những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tụy tiến
triền tại chỗ hoặc di căn. Gemcitabine được chỉ định phối hợp vởi cisplatin như liệu phảp đỉếu trị ban
đẩu cho những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ tiến triên tại chỗ hoặc di căn. Có thế cân
nhắc sử dụng gemcitabine đơn trị liệu cho bệnh nhân cao tuối hoặc bệnh nhân un thư phổi không
phải tế bảo nhỏ giai đoạn 2. Gemcitabin được chỉ định phối hợp với carboplatin đê điếu trị cho những
bệnh nhân ung thư biếu mô buồng trứng tỉến triến tại chỗ hoặc di căn, bệnh nhân ung thư tải phảt sau
khoảng thời gian tối thiểu là 6 tháng sau khi điều trị bằng iiệu phảp ban đầu là một dẫn chẳt của platỉn.
Gemcitabin được chỉ định phối hợp vởi paclitaxel để điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư vú tải
phảt tại chỗ hoặc di căn không thể phẫu thuật sau khi được điểu trị bằng một thuốc chống ung thư
thuộc nhóm dẫn chẳt anthracyclin.
Liều lượng va cảch dùng
Chỉ những bảc sĩ đã có kinh nghiệm dùng thuốc chống ung thư mởỉ được phép sử dụng gemcitabine.
Liều để nghỉ
Ung thư bảng guong
Phối hợp thuốc: Liều gemcitabine đề nghị lả 1000 ngm2 bề mặt cơ thề, truyền tĩnh mạch trong 30
phút. Nên sử dụng thuốc vảo ngảy thứ 1, 8 và 15 của đợt điều trị 28 ngảy, phối hợp với císplatỉn. Liều
cisplatin đề nghị là 70 mg/m2 vảo ngảy thứ 1 sau khi sử dụng gemcitabin hoặc vảo ngảy thứ 2 cùa đọt
điếu trị 28 ngảy. Sau đó lặp lại chu kì đìếu trị 4 tuần. Có thế gỉảm liều sau mỗi đọt điều trị hoặc trong
một đợt điếu trị tùy theo mức độ độc tính cùa thuốc đối với bệnh nhân.
Ung thưmv: Lịếu gemcitabín đề nghị là 1000 mglm², truyền tĩnh mạch trong 30 phủt. Sử dụng lặp lại
một lần mỗi tuần trong thời gian tởi 7 tuần, sau đó nghỉ ] tuân. Trong các đọt điều trị tiếp theo, sử
dụng thuốc một lần môi tuần trong 3 tuần liên tiếp cùa đọt điều trị 4 tuần. Có thể giảm liều sau mỗi đọt
điểu trị hoặc trong một đợt điều trị tùy theo mức độ độc tính của thuốc đối với bệnh nhân.
Ung thưphối khóm; phải tế bảo nhỏ
Đơn Irị liệu. Liều gemcitabin đề nghị là ]000 mglm², truyền tĩnh mạch trong 30 phủt. Sử dụng lặp lại
một iần mỗi tuần trong thời gian tới 7 tuần, sau đó nghỉ ] tuần. Sau đó iặp lại chu kì điểu trị 4 tuần Có
thể giảm liều sau môi đọt điêu trị hoặc trong một đợt điều trị tùy theo mủc độ độc tính của thuốc đối
vởi bệnh nhân.
Phối hợp rhuốc. Liều gemcitabine đề nghị lả 1250 mg/m2 bề mặt cơ thế, truyền tĩnh mạch trong 30
phùt vảo ngảy thứ ! và 8 cùa đợt điều trị 21 ngảy. Có thể giảm liều sau m/pđẹfđ1eư-m hoặc trong một
đợt điểu trị tùy theo mức độ độc tính cùa thuốc đối với bệnh nhân. Sứ d ng ềispiẵtin iỉễlì từ 75-100
mg/m2 một lần sau mỗi 3 tuần. ,A—Ĩ’ , CÔNG TY » \
Ung thưvú ịl`ff có 1 mm Ổ \
Phối hợp rhuốc. Gemcitabine được khuyến cáo sử dụng phối hợp vở1paclitáx’eìldiềtưWS
truyền2 tĩnh mạch trong 3 giờ vảo ngảy thứ ] cùa đợt điếu trị, sau đó 5 đ;mggemqitạbịneịịzồu 1250
mglm2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vảo ngảy thứ 1 và 8 của đọt điề ' 12JL n ảỵ. Có~! 'giảm liều
sau mỗi đọt điểu trị hoặc trong một đợt điều trị tùy theo mức độ độc tính ` a…ủỰjểi ới bệnh nhân.
Số lượng bạch cầu hạt cùa bệnh nhân tối thỉểu phải là 1500 x 106 tế bảo/L trước 11 băt đầu điều trị
bằng gemcitabine phối hợp với paclitaxel.
Ung lhư buống trưng
W
Phối hợp thuốc. Gemcitabine được khuyến cảo sử dụng phối hợp với carboplatin trong đỉều trị ung
thư buồng trứng. Liều gemcitabine là 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phủt, sử dụng vảo ngảy
thứ 1 vả 8 cùa đợt điều trị 21 ngây. Sau khi sử dụng gemcitabine, tiềp tục dùng carboplatin vảo ngảy
thứ 1 để đạt trị số diện tích dưới đường cong (AUC) mục tiêu của carboplatin là 4, 0 mg/mhphút. Có
thế giảm liều sau môi đợt điếu trị hoặc trong một đợt điều trị tùy theo mức độ độc tinh cùa thuốc đối
với bệnh nhân.
Theo dõi đôc tinh cùa thuốc và hiêu chinh liều
Hiẻu chình liều do đỏc tính ngoải hê tao máu: Cần kiềm tra sức khỏe định kì và đảnh giả chức nảng
thận và gan để phảt hiện độc tính của thuốc ngoải hệ tạo mảu. Có thế giảm liều sau môi đọt điểu trị
hoặc trong một đợt điều trị tùy theo mức độ độc tính cùa thuốc đối với bệnh nhân. Thông thường, đối
với trường hợp độc đính ngoải hệ tạo máu nặng (độ 3 hoặc 4), trừ buổn nôn/nộn, nên ngừng sử dụng
gemcitabine hoặc giảm lỉếu tùy theo chỉ định của bảc sĩ. Nên ngừng dùng thưốc cho đến khi độc tinh
cùa thuốc dã được khẳc phục.
Đề hiệu chỉnh liều cispiatin, carboplatin vả paclitaxei khi sử dụng phối họp vởi gemcitabine, cần tham
khảo Tóm tắt đặc tinh sản phẩm của môi thuốc.
Hiêu chỉnh liều do đóc rính trên hê tao máu
Bắt đầu đợt điều trị. Với tẩt cả cảc chỉ định, cần kiềm tra số iượng tiều cầu và bạch cầu hạt của bệnh
nhân trước mỗi lần sử dụng thuốc. Bệnh nhân phải có số lượng bạch cẩu hạt tối thiếu là 1.500 x 10Ó tế
bảo/L vả it nhẩt 100.000 x 106 tiểu cẩulL trước môi đợt điểu trị.
Trong đợt điểu 1rị. Nên hiệu chinh liều gemcitabine trong mcẶđọt điều trị theo bảng dưới đâv:
Hiệu chinh lỉếu gemcitabine trong một đợt điều trị ung thư bâng quang, ung thư phổi không
phải tế bảo nhỏ và ung thư tụy, sử dụng đơn độc hoặc phối họp vói cisplatỉn
Số lượng bạch cầu hạt Phân trăm so với Iiếu
(x 10°JL) Số "'f-mg t'ể“ Cầ“ “ 10 ’L) gemcitabine chuẩn (%)
> 1.000 và > 100.000 100
500 — 1000 hoặc 50.000 — 100.000 75
< 500 hoặc < 50.000 Ngừng sử dụng*
* Không nẻn sử dóụng thuộc trở lại trong cùng một đợt điều trị cho đẽn khi sô lượng bạch cẳu hạt đạt
tối thiều 500 x 10 6/L và số lượng tiêu câu it nhất lả 50.000 x 106/L.
* Không nên sử dụng thuốc trở lại trong cùng một đợt đỉều trị. Bắt đầu dùng thuốc vảo ngảy thứ 1 của
đọt điểu trị tiếp theo nểu số lượng bạch câu hạt đạt 1.500 x 106 tể bảolL và số lượng tiểu câu là 100.00
x 106 /L.
* Không nên sử dụng thuốc trở lại trong cùng một đọt điếu trị. Bắt đầu dùng thuốc vảo ngảy thứ ] cùa
đọt điếu trị tỉếp theo nếu số lượng bạch cầu hạt đạt 1.500 x 106 tế bảo/L và số iượng tíểu câu là 100.00
x 10°1L.
Hiêu chỉnh liều gemcitabine trong một đọt điếu trị ung thư vú, phoi họp với paclitaxel
Số lượng bạch câu hạt
Số lượng tiễu cầu (x 10 lL)
Phân trăm so vói lỉều
(x 106/L) gemcitabine chuẩn (%)
> 1.200 vả > 75.000 100
1.000 — < 1.200 hoặc 50.000 —— 75.000 75
700 ~ < 1.000 vả 2 50.000 50
< 700 hoặc < 50.000 Ngừng sử dụng*
Hiệu chỉnh liếu gemcitabine trong một đợt điếu trị ung thư buong,fnmậjhẵ ;]1ợp vỏi
carboplatin (_ \
Số lượng bạch cầu hạt Số lượng bạch cẫu hạt _Í ĩSổ`liifộ'ilg 1ịẵtch cầ hạt
(x 10“JL) (x 10°JL) -… j(x (, ,…, ,Ệiị
› 1.500 và › 100.000 _1011"ĩ', …;,_ ,k ,’
1.ooo - 1.soo hoặc 75.000 - 100.000 ầư “ ’ “ S ’
< 1.000 hoặc < 7s.ooo ủùhg sn ơghễ
Hiệu chỉnh liễu gemcitabine do độc tính trẻn huyết học !rong các đợt đíeWau cho tất cả các
chỉ định
Nên giảm liều gemcitabine xuống còn 75% so với liều khới đầu trong cảc trường hợp nhiễm độc huyết
học sau:
0 Số lượng bạch cầu hạt < 500 x lOị/L kéo dải quả 5 ngảy
0 Số lượng bạch cầu hạt < 100 x 10 ó/L kéo dải quả 3 ngảy
0 Giảm bạch cầu trung tinh có sốt
0 Số lượng tiểu câu < 25 000 x lOólL
O Chậm băt đầu đợt điều trị quả 1 tuần do độc tính.
Cảch dùng: Gemcitabine được dung nạp tốt khi truyền t_ĩnh mạch \_
chuyến Nếu xảy ra tình trạng thoảt mạch, cần ngừng truyền ngay lập t <
một tĩnh mạch khác. Cẩn theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân sau khi truye . '
Về hướng dẫn cách pha chế, xem mục Những lưu ý đặc biệt về việc pha chế và xử lý loại bò.
Cảo nhóm bênh nhân đăc bỉêt
Bênh nhăn suy thán hoãc suv gan: Cần thận trọng khi sử dụng gemcitabine cho bệnh nhân suy thận
hoặc suy gan do chưa có đủ thông tin từ cảc nghiến cứu lâm sảng cho phép đưa ra khuyến cảo liều
chính xảo cho những bệnh nhân nảy (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và
Cảo đặc tính dược động học).
Bênh nhân cao tuỏi (>_ 65 luối). Gemcitabine được dung nạp tốt ở những bệnh nhân trên 65 tuổi. Chưa
có bằng chứng thấy cần phải hiệu chinh liều khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi (xem mục Cảo đặc
tính dược động học).
Trẻ em. Gemcitabine đã được nghiên oứu trên trẻ em trong oảc thử nghiệm lâm sảng pha ] và pha II
trong nhiểu trường họp khối u khảo nhau. Cảo nghiên cứu nảy chưa cung câp đủ dữ liệu chứng minh
hiệu quả và độ an toân cùa gemcitabine trên trẻ em.
DƯỌC PHẨM
IiifflJédẵ …ng khi di
à _ _ ,
: . ấtruyên vảo
Chống chỉ định
Quả mân với gemcitabine hoặc bắt ki thảnh phần nảo của thuốc.
Phụ nữ cho con bú (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú).
Nhũng cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thuốc theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian dải vả tãng số liều dùng có thể lảm tăng
độc tính.
Đôc tính trên hè tao mảu: Gemcitabine có thế ức chế chức nảng` của tùy xương, biếu hiện bằng giảm
bạch cầu, giậm tiều cầu và thiếu mảu. Bệnh nhân được điếu trị bằng gemcitabine cần được kiếm tra sô
lượng tiểu câu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước môi liều sử dụng. Nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc hiệu
chính liều khi phảt hiện tình trạng ức chế tủy xương do thuốc (xem mục Liều lượng và cảoh dùng).
T_uy nhiên, tình trạng ức chế tùy xương chỉ kéo dải trong thời gian ngắn và thường không cẳn phải
giảm liếu và hiếm khi phải ngừng thuốc. Số lượng tế bảo mảu ngoại vi có thế tiẽp tục giảm sau khi đã
ngừng sử dụng gemcitabine. Ớ bệnh nhân bị giảm chức năng tùy xương, cần thận trọng khi bắt đầu
điếu trị bằng gemcitabine Giống như cảc thuôo gây độc tế bảo khảo, cân lưu ý nguy cơ ức ohế tùy
xương tich lũy khi gemcitabine đưọc sử dụng cùng với các thuốc hóa trị liệu khảc.
Suv gan: Sử dụng gemcitabine cho bệnh nhân mang khối u gan di căn hoặc có tiến sử viêm gan,
n hìện rưọu hoặc xơ gan có thế lảm nặng thêm tình trạng suy gan sẵn có
Cận định kỳ kiểm tra chức năng gan và thận (bao gồm oả cảc xét nghiệm vi sinh vật)
Cần thận trọng khi sử dụng gemcitabine cho bệnh nhân sư thận hoặc suy gan do chưa có đủ thông tin
từ cảc nghíên cứu lâm sảng cho phép đưa ra khuyến cáo liêu chính xảo cho những bệnh nhân nảy (xem
mục Liều lượng vả cảoh dùng).
Xa tri đồng thời: Xạ trị (sử dụng đồng thời hoặc cảoh xa < 7 ngảy): Độc tinh đã được ghi nhận (xem
mục Tương tảo với cảc thuốc khảo và cảc dạng tương tảo khảo để biết thông tin chi tiết và khuyến cảo
sử dụng).
Các vắc- -xin chừa vi sính vât sống: Khỏng khuyến cáo sử dụng vắc- xin sốt vảng hoặc cảc chế phẩm
vắc-xin có chứa vi sỉnh vật sống đã được lảm yêu cho bệnh nhân đang điếu trị bằng gemcitabine (xem
mục Tương tảo với cảc thuốc khảo và cảc dạng tương tảo khảo).
Tim mach: Do nguy cơ rối Ioạn tim vả/hoặc mạch mảu khi sử dụng gemcitabine, phải đặc biệt thận
trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử gặp các biến cố tim mạch.
PJ__1ỔỈI Tác dụng bẩt lợi của thuốc trên phổi, đôi khi ở mức độ nghiêm trọng (như phù phối, viêm phổi
kẽ hoặc hội chứng suy hô hắp) đã được ghi nhận khi sử dụng gemcitabine. Chưa rõ nguyên nhân chinh
xảo oùa cảc tình trạng nảy. Nếu phảt hiện các tình trạng như vậy, cân cân nhắc ngừng sử dụng
gemcitabine. Ảp dụng cảc biện pháp điều trị hỗ trợ sớm có thể giúp cải thíện cảc tinh trạng nảy.
I__~_hân. Kết quả nghiên cứu lâm sảng ghi nhận hội chứng tan huyết tăng urê
ở bệnh nhân điếu trị bằng g_emcitqbine (xem mục Tảo dụng không mong
gemcitabine khi phảt hiện bất kì dấu hiệu thiếu mảu tan mảu vi mạch nảo nh\ ›-
kèm theo gỉảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết thanh, creatinin huyết thanh,
dehydrogcnase (LDH). Tình trạng suy thận không thể phục hồi khi ngừng thu
cần phải đ lọc mảu nhân tạo
Chức năng sinh sản: Trong cảc nghiên cứu về sinh sản, gemcitabine gây giảm sính tinh ở chuột đực.
Vì vậy, nam giỏi đang được điếu trị bằng gemcitabine không nên có con trong khi dùng thuốc vả tởi 6
thảng sau khi ngừng điều trị vả nên bảo quản lạnh tinh trùng trước khi điếu trị bằng gemcitabine do
nguy cơ vô sinh sau khi dùng thuốc (xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ).
Natri: _Gemcitabine 200 mg có chứa 3,5 mg (< ] mmol) natri trong mỗi lọ. Cần lưu ý khi sử dụng cho
bệnh nhân đang' ap dụng chế độ ản gỉảm natri. Gemcitabine 1000 mg có chứa 17, 5 mg (< 1 mmol) natri
trong mỗi lọ. Cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân đang ảp dụng chế độ ăn giảm natri. Gemcitabine
2000 mg có chứa 35 mg (< 1 mmol) natri trong mỗi lọ. Cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân đang ap
dụng chế độ ăn giảm natri.
Tương tảc với cảc thuốc khảo và cảc dạng tương tảc khác
Chưa tiến hảnh nghiên cứu đặc hiệu nảo vê tương tác thuốc (xem mục Cảo đặc tính dược động học).
X_a tri: Sử dụng đông thời (sử dụng cùng lủc hoặc cảoh xa < 7 ngảy): Độc tính đã được ghi nhận khi sử
dụng phối hợp hóa trị và xạ trị phụ thuộc vảo nhiếư yếu tố khảc nhau bao gồm lỉều gemcitabine, tần
Suất sử dụng, liếu xạ trị, kỹ thuật xạ trị, mô đich và thể tích xạ trị. Cảo thử nghiệm tiền lâm sảng và
lâm sảng cho thấy gemcitabine có hoạt tính nhạy oảm xạ trị. Trong một thử nghỉệm iâm sảng, khi sử
dụng gemcitabine liếu 1.000 mg/m2 trong 6 tuần liên tiếp cùng với xạ trị vùng ngực cho bệnh nhân
mắc ung thư phổi không phải tế bảo nhò, tinh trạng độc tinh ở mức độ nghiêm trọng và viêm nỉêm
mạc có thể đe dọa tính mạng, đặc biệt lả viêm thực quản và viêm phồi đã được ghi nhận, nhất là ở
bệnh nhân sử đụng thể tich xạ trị lớn [thể tích xạ trị trung binh lả 4.795 cm ]. Các nghiên cứu tiếp sau
cho thẳy có thể sử dụng gemcitabine liều thấp hơn cùng với xạ trị do có thể kiếm soát được độc tính,
chẳng hạn như trong một nghiên cứu pha 11 trên bệnh nhân ung thư phổi không phải t2ế bảo nhờ sử
dụng liếu xạ trị là 66 Gy cùng vởi gemcitabine (600 mg/mz, 4 lằn) vả cisplatin (80 mg/mz, 2 lẩn) trong
6 tuần. Chế độ trị liệu tối ưu an toản khi sử dụng gemcitabine cùng với xạ trị chưa được xảo định trong
điếu trị tất cả cảc loại khối u.
Không sử dụng đổng thời (cảoh > 7 ngảy): Phân tich dữ liệu nghiên cứu không phảt hiện thấy bắt kỳ
nguy cơ tăng độc tinh nảo khi sử dụng gemcitabine tại thời điểm cảoh hơn 7 ngảy trưởc hoặc sau xạ trị
so với khi tiến hảnh xạ trị nhắc lại. Dữ liệu nghiên cứu cho thấy có thể bắt đầu sử dụng gemcitabine
sau khi các tác dụng bất lợi cấp tính cùa xạ trị đã được khắc phục hoặc ít nhất 1 tuần sau xạ trị.
Tốn thưong do xạ trị đã được ghi nhận tại oảc mô đích (như viếm thực quản, viêm kết trảng vả vỉêm
phối) cả khi sử dụng đồng thời và không sử dụng đồng thời cùng với gemcitabine.
Cảo ohế p_hẳm khảo: Không khuyến cảo sử dụng vãc— xin sốt vảng da oũng như cảc chế phầm vắc—xin
có chứa vi sinh vật sống đã được lảm yếu do nguy cơ gây ra tảo dụng bất lợi toản thân, thậm chí lả cảc
tình trạng hết sức nghiêm trọng có thể dẫn đển tử vong, đặc bỉệt lá ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
Sửdụng cho phụ nữ có thai và cho c_on bú
Phu nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng gemcitabine cho phụ nữ có thai. Cảo nghiên cứu
trên động vật cho thẳy độc tính của gemcitabine đối vởi sính sản. Dựa trên kết quả từ cảc nghiên cứu
trên động vật và cơ chế tảo dụng của gemcitabine, không nên sử dụng gemcitabine trong thai kì trừ khi
thực sự cần thiết. Phụ nữ không nên có thai trong khi đang đỉếu trị bằng gemcitabine vả phải thông
bảo ngay cho bảo sĩ nếu có thai trong quá trình dùng thuốc.
Phu nữ cho con bú: Chưa rõ gemcitabine có được tiết vảo sữa mẹ hay không và không thế loại trừ tảo
dụng bắt lợi của thuốc trên trẻ bú mẹ. Người mẹ phải ngừng oho con bú trong khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến sinh sản: Trong cảc nghiên cứu vê sinh sản, gemcitabine gây giảm sinh tinh ở ohuột
đực Vì vậy, nam giới đang được điếu trị bằng gemcitabine không nên có con t_rong khi dùng thuốc vả
tới 6 thảng sau khi ngừng đỉếu trị và nên bảo quản lạnh tinh trùng trước khi điếu trị bằng gemcitabine
do nguy cơ vô sinh sau khi dùng thuốc.
cố PHẨp
ịụg PHÂN :
Ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hânh máy mỏc: Chưa tiến hảnhm ' 1 cưu ve .
hư_ởng cùa thuốc đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiên, đã g '
thể gây buồn ngủ _mức độ nhẹ đến vừa, đặc biệt là khi_ sử dụng cùng với rượu, Ảo
Tảo dụng không mong muốn: Cảo tảo dụng bất lợi hay gặp nhất khi sử dụng gemcitabine bao gồm:
buốn nôn có hoặc không kèm theo nôn, tảng transaminase ga_n (AST/ALT) vả phospha_tase kiếm đã
được ghi nhận ở khoảng 60% bệnh nhân; protein niệu và huyết niệu được ghi nhận ở gân_ 50% bệnh
nhân; khó thờ ở 10-40% bệnh nhân (tỷ lệ cao nhất ở bệnh nhân ung thư phổi); phảt ban kỉếu dị ứng ở
25% bệnh nhân vả ngứa ở 10% bệnh nhân. Tần suất vả mức độ nghiêm t_rọng_ cùa cảc phản ứng bất lợi
tùy thuộc vảo liếu dùng, tốc độ tịruyến tĩnh mạch và khoảng cách _giữa cảc liều (xem mục Những cảnh
bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng) Cảo tảo dụng bất lợi giới hạn liệu là giảm số lượng tỉểu cầu,
bạch câu vả bạch cẳu hạt (xem mục Liều lượng và cảoh dùng).
Dữ liêu từ cảc thủ nghiêm lâm sảng: Tần suất phản ứng bất lợi được quy ước như sau: Rất hay gặ (>
1/10), Hay gặp (> 1/100 đến < 1/10), Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100), Hiểm gặp (__ 1/10 000 đên <
1/ 1000) Rất hiểm gặp (< 1/10. 000). Bảng dưới đây liệt kê cảc tảo dụng bất lợi và tần suất xuất hiện
dựa trên cảc thử nghiệm lâm sảng. Trong mỗi nhóm tần suất, cảc tác dụng bắt lợi được sắp xếp theo
thứ từ giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Hệ cơ quan Nhỏm tần suất
Rối loạn mảu và hệ bạch huyễt Rất hay gặp: Giảm bạch cầu (giảm bạch cầu trung
tinh độ 3: 19,3%; độ 4: 6%). Tình trạng ức chế
tùy xương thườn ở mức độ nhẹ đến vừa và chủ
yếu ảnh hưởng đen số lượng bạch cầu (xem mục
Liều lượng và cảch dùng). Giảm tiểu oầu. Thiếu
mảu
Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính có sốt.
Rắt híếm gặp: Tăng tiểu câu.
Rối loạn hệ miên dịch Rẫt hiếm gặp: Phản ứng phản vệ
Rối loạn chuyền hóa và dinh dưỡng Haỵgặp: Chán ăn
Rôi loạn hệ thần kinh Hay gặp: Đau đẫu, mẫt ngủ, ngủ gả
Rối loạn tim Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim
Rối loạn mạch mảu Hiếm gặp: Tụt huyễt áp
Rối Ioạn hô hấp, ngực và trung thất Rất hiếm gặp: Khó thờ, thường ở mức độ nhẹ và
tự bỉến mất mà không cần điều trị.
Hay gặp: Ho, viêm mũi.
Ít gặp: Viêm phổi kẽ (xem mục Những cảnh báo
đặc biệt và thận trọng khi sử dụng), co thắt phế
quản, thường ở mức đó nhẹ và thoảng qua, không
cần điếu trị.
Rối loạn tiêu hóa Rẩt hay gặ_p: Nôn, buồn nôn.
Hay gặp: Ia chảy, viêm miệng và loét miệng. Táo
bón.
Rối loạn gan mật Rất hay gặp: 'Ị`ăng men gan (AST vả ALT) vả
phosphatase kiêm.
Hay gặp: Tảng bilirubỉn.
Hiếm gặp: tảng gamma-glutamyl transferase
(CGT)
Rối loạn da vả mô mềm Rất hay gặp: Phát ban dị ứng thường kèm theo
ngứa. Rụngtóc.
Hay gặp: Ngứa, đổ mồ hôi.
Hiêm gặp: Loét, hình thảnh bọng nước hoặc vết
loét, tróc vảy.
Rắt hiểm gặp: Cảo phản ứng nghiêm trọng trên da
như tróc vảy vả bòng rộp.
Rối loạn cơ xương vả mô liên kết Hay gập: Đau iưng, đau cơ
ỮỸTẨ
Rối loạn thận và tiết niệu Rất hay gặp: Huyết niệu, protein ni
Rôi loạn toản thân vả phản ứng tại vị trí tiêm
truyền
đau cơ, suy nhược vả chản an. Ho, viêm mũi, khó
chịu, đổ mồ hôi và khó ngủ cũng đã dược ghi
nhận.
Phù/phù ngoại vi, bao gồm phù mặt. Tình trạng
phủ thường tự phục hồi sau khi ngừng thuốc.
Hay gặp: Sốt, suy nhược, ởn lạnh
Hiếm gặp: Các phản ứng tại vị trí tiêm truyền,
chủ yếu ở mức độ nhẹ.
!
Tốn thương, nhiễm độc và các biến chứng Nhiễm độc xạ trị (xem mục Tương tác với cảc
Rẫt hay gặp: Cảc triệu chứng giảỦ '~".
triệu chứng hay gặp nhắt lả sôt, đau đâu
thuốc khảc vả cảc dạng tương tác khảo)
Qu” Ịịệu hậu mại (cảc bảo gảg tự Qhát): chưa rõ tấn suất (chưa thể ước lượng tần suất từ dữ liệu hiện
co .
Rôi Ioan hê thần kinh. Tai biến mạch não
Rối Ioan tim. Loạn nhịp tim, chủ yếu là rối loạn nhịp trên thất. Suy tim.
Rối loan mach máu: Các triệu chứng viêm mạch ngoại vi và hoại tứ.
Rối Ioan hô hấp ngưc và trung thâr: Phù phổi, hội chứng suy hô hấp ở người lớn (xem mục Những
cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng).
Rối _I__oan tiêu hóa Viêm kết trảng do thiếu mảu cục bộ.
Rối Ioan gan mât Nhiễm độc gan nặng, bao gổm suy gan và tử vong.
Rối Ioan da và mô mềm. Các phản ứng nghiêm trọng trên da như tróc vảy vả bọng nước, hội chứng
Lyell, hội chứng Stevens- Johnson.
Rối Ioan thân vả tiết niêu: Suy thận (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Hội chứng tan mảu tăng urê huyết (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Tồn thương. nhiễm đỏc và biến chung. Xạ trị nhắc iại.
Phối hơp thuốc trong điểu tri ung thư vú. Tần suất nhiễm độc huyết học đó 3 và 4, đặc biệt lâm giảm
bạch cẳu trung tính tăng lên khi sử dụng phối hợp gemcitabine cùng với paclitaxel. Tuy nhìên, tinh
trạng tăng tần suất cảc phản' ưng bất lợi nảy không liên quan đến tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn hoặc cảc biến
có xuât huyết. Tình trạng mệt mòi và giảm bạch câu trung tính có sõt xuất hiện thường xuyên hơn khi
sử dụng đồng thời gemcitabine cùng với paclitaxel. Tình trạng mệt mòi, thường không liên quan đến
thiếu mảu, thường tự biến mất sau đọt điều trị đầu tiên.
Cảc biến cố bất lợi độ 3 và 4 khi sử dụng_paclitaxel đơn độc so vởi phổi hợp gemcitabine vả paclitaxel
sỏ iượng (%) bệnh nhân
Paclitaxel (N = 259) Gemcitabine vả paciitaxel (N = 262)
Độ 3 J Độ 4 Độ 3 | Độ 4
Cận lân sảng
Thiếu mảu 5 (1.9) 1 (0.4) 15 (5.7) 3 (1.1)
Giảm tiễu cẫu o o 14 (5.3) 1 (0.4)
Giảm bạch cầu trung tính 11 (4.2) 17 (6.6)* 82 (31.3) 45 (17.2)*
Ngoài cận Iâỉn sảng
ỆẳỄm bạch cau trung tmh co 3 (1.2) 0 12 (4.6) I (00
Mệt mòi 3 (1.2) 1 (0.4) 15 (5.7) 2 (0.8)
Ỉa chảy 5 (1.9) 0 8(3.1) 0
Bệnh thần kinh vận động 2 (0.8) 0 6 (2.3) 1 (0.4)
Bệnh thẩn kỉnh cảm gỉảc 9 (3.5) 0 14 (5.3) 1 (0.4)
* Tình trạng giảm bạch cầu trung tính đó 4 kéo dải trên 7 ngảy dược ghi nhận ở 12, 6% số bệnh nhân
dùng phối hợp gemcitabine cùng với paclitaxel và ở 5,0% bệnh nhân sử dụng paclitaxel.
Phổi hơp thuốc trong điều Iri ung thư bảng7 auan_g
Cảc biển có bất lợi đó 3 vả 4 khi sử dụng MVAC so với phôi hợp gemcitabine vả cisplatỉn
] Số lượng <%) bệnh nhân
.h`anoọJLụ
MVAC (methotrexate, Gemcitabi a litaxe : _ » 00)
vinblastine, doxorubicin vả Ế C NG TY
cisplatin) (N = 196) °.Ổ ÍẾỄẾỈ. : jậptl
Độ3 lĐộ4 Độ3 *\ .'ỉ`ỉ' ĩộ“ặl /Jiỉ
Cận lân sảng vcf\\UL L! uu`.íỔ//
Thiếu mảu 30 (ló) 4 (2) 47 (24) ""a` x)“
Giảm tiều cầu 15 (8) 25 (13) 57 (29) )
Ngoải cận lâm sảng
Buồn nôn vả nôn 37 (19) 3 (2) 44 (22) o (0)
Ỉa chảy 15 (8) 1 (1) 6 (3) o (0)
Nhiễm khuẩn 19 (10) 10 (5) 4 (2) 1 (1 )
Viêm miệng 34 (18) 8 (4) 2 (1) 1 (0)
Phối hơn thuốc trong điều tri um,7 thư buồng Irứne
Cảo biến cố bất lợi độ 3 và 4 khi sử dụng carboplatin so với phối hợp gemcitabine vả carboplatin
Số lượng (%) bệnh nhân
Carboplatin (N = 174) Gemcitabine vả carboplatin (N = 175)
Độ 3 | Độ 4 Độ 3 ] Độ 4
Cận lân sảng
Thiếu mảu 10 (5.7) 4 (2.3) 39 (22.3) 9 (5.1)
Giảm bạch cầu trung tính 19 (10.9) 2 (1.1) 73 (41.7) 50 (28.6)
Giảm tỉểu cầu 18 (10.3) 2 (1.1) 53 (30.3) 8 (4.6)
Giảm bạch cầu 11 (6.3) ] (0.6) 84 (48.0) 9 (5.1)
Ngoải cận lâm sảng
Xuất huyết ` 0 (0.0) 0 (0.0) 3 (1.8) (0.0)
Ẹễltam bạch cau trung tinh co 0 (0Q0) 0 (0.0) 2 (1.1) (0.0)
Nhiêm khuẩn không kèm
theo giảm bạch cầu trung 0 (0) 0 (0.0) (0.0) 1 (0.6)
tinh
Bệnh thần kính cảm giảc cũng hay gặp hon khi sử dụng phối hợp gemcitabine cùng với carboplatin so
với khi sử dụng carboplatỉn đơn độc. '
T hông báo cho bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng t/tuôc
Quá liễu: Chưa rõ thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liếu gemcitabine. Liều cao tới 5700
mg/m2 đã được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch trong 30 phủt sau môi 2 tuần mả bệnh nhân vẫn
không `gặp độc tính quả nghiêm trọng. Trường hợp nghi ngờ quá liều, cần kiềm tra tình trạng bệnh
nhân bằng cách xét nghiệm cảc tế bảo mảu vả tỉến hảnh điều trị hỗ trợ nếu cần.
Cảc đặc tính dưọc lực học
Nhóm điếu trị: cảc dẫn chất của pyrimidine. Mã ATC: LOIBCOS.
Hoat tính gâv đôc tế bảo trên cảc tế bảo nuôi cấv: Gemcitabine có tác dụng gây độc tế bảo mạnh trên
nhiếu dòng tế bảo khối u ngưòi và chuột được nuôi cấy. Tảc dụng cùa gemcitabine đặc hiệu theo pha,
vì vậy, gemcitabine chủ yêu tiêu diệt các tế bảo đang trải qua giai đoạn tồng hợp ADN (pha S) vả
trong một sô trường hợp, thuốc ức chế quá trình phảt triền cùa các tế bảo tại ranh giới pha Gl/S. In
vitro, tác dụng gây độc tế bảo cùa gemcitabine phụ thuộc cả nồng độ vả thời gian.
Hoat tính khảng khối u trên cảc mô hình tiền lâm sảng: Trong cảc mô hình khối u trên động vặt, hoạt
tính khảng khối 11 của gemcitabine phụ thuộc chế độ trị liệu. Khi sử dụng hảng ngảy, tỷ lệ tử vong ở
động vật cao, tuy nhiên hoạt tính khảng khối 11 lại tối thiều. Tuy nhiên, nểu sử dụng gemcitabine sau
môi 3 hoặc 4 ngảy, có thế sử dụng liếu không gây tử vong cho động vật nhưng lại thu được hoạt tính
khảng khối u rõ rệt trên nhiều dòng tế bảo khoi 11 ở chuột.
Cơ chế tảc dung: Chuyển hóa tế bảo vả cơ chế tác dụng: Gemcitabine (dFdC) lá thuốc khảng chuyển
hóa thuộc nhóm dẫn chất pyrimidine, được chuyển hóa nội bảo bởi nucleoside kinase thảnh dạng
nucleoside dỉphasphat (dFdCDP) vả triphosphat (dFdCTP) có hoạt tính. Tác dụng gây độc tế bâo cùa
gemcitabine là do thuốc ức chế quá trình tổng hợp ADN qua 2 cơ chế tảc dụng của dFdCDP và
7
dFdCTP. Trước tiên, dFdCDP ức chế ribonucleotỉde reductase, lả enzym đặn ._
ứng tạo ra deoxynucleoside triphosphat (dCTP) cần cho quá trình tổng hợp \
enzym nảy cùa dFdCDP lảm giảm nổng độ deoxynucleoside và đặc biệt là d
cạnh tranh với dCTP trong quá trình kết họp với ADN.
Tương tự, một lượng nhỏ gemcitabine có thể kết họp với ARN. Do đó, việc giảm nồng độ dCTP nội
bâo lâm tăng `gãn kết cùa dFdCTP với ADN ADN polymerase epsilon không có khả năng loại bỏ
gemcitabine vả sứa chữa cảc chuỗi ADN đang hoản thiện. Sau khi gemcitabine kết hợp với ADN, chi
có một nucleotide nữa được thêm vảo chuỗi ADN đang hoản thiện. Tiếp đó, quá trình tổng hợp ADN
bị ức chế hoản toản (che đẳu tận cùng cùa chuỗi ADN). Sau khi găn kết với ADN, gemcitabine gây
chết tế bảo theo chương trình.
Dữ liêu lâm __sảne
Ung thư bảngu gua ng: Một nghiên cứu ngẫu nhiên pha III được tìến hảnh trên 405 bệnh nhân mắc ung
thư tế bâo chuyền tiêp niêm mạc tiểt niệu tiển triển hoặc di căn cho thấy không có sự khảc biệt giữa 2
nhóm nghiên cứu là nhóm sử dụng gemcitanine/cisplatin so với nhóm sử dụng
methotrexate/vinblastine/adriamycin/cisplatin (MVAC) khi so sảnh tỷ lệ sống trung bình (lẳn lượt là
12,8 và 14,8 thảng, p= 0,547), thời gian tiến triền bệnh (lẳn lượt lả 7, 4 vả 7, 6 thảng, p= 0,842) và tỷ
lệ đảp ứng điếu trị (tương ứng là 49, 4% và 45,7%, p= 0,512). Tuy nhiên, sử dụng phối ĨỄẸ
gemcitabine vả ciSplatin gây độc tính cao hơn MVAC.
Ung zhư mv. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên pha III được tiến hảnh trên 126 bệnh nhân mắc ng
thu tụy tiến triến hoặc di căn, gemcitabine cho tỷ lệ đảp ứng lâm sảng cao hon đáng kể so với 5-
f1uorouracil (lằn lượt lả 23,8% và 4 8,%, p = 0 ,0.022) Ngoài ra, bệnh nhân được điều trị bằng
gemcitabine cũng có thời gian tiến triến bệnh kéo dải hơn đảng kế, từ 0,9 đến 2, 3 thảng (p < 0 ,0002)
vả thời gỉan sông trung binh dải hơn, từ 4 ,4 đến 5,7 thảng (p < 0 ,0024) so với nhóm điểu trị bằng 5-
Huorouracil
Ung thư phối khỏnz phải {ế bâo nhỏ: _Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên pha I_11 trên 522 bệnh nhân
ung thư phôi không phải tế bảo nhỏ tiên triên tại chõ hoặc di căn không thế phân thuật, sử dụng phôi
hợp gemcitabine cùng với cisplatin cho tỷ lệ đảng’ ưng cao hơn rõ rệt so vởi điều trị bằng cisplatin đơn
độc (lẳn lượt là 31, 0% vả 12,0%, p < 0 ,0.001) Thời gian tỉến triến kéo dải hơn đảng kể, từ 3, 7 đến 5,6
thảng (p < 0 ,0012) và thời gian sông trung bình cũng dải hơn, từ 7, 6 tháng đến 9,1 tháng (p < 0 ,004)
đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng gemcitabine/cỉSplatin so vởi nhóm bệnh nhân đỉều
trị bằng cisplatin. Trong một thứ nghiệm lâm sảng ngâu nhiên pha III khác được tiến hảnh trên 135
bệnh nhân mắc ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ giai đoạn IIIB hoặc IV, phối hợp gemcitabine vả
cisplatin cho tỷ lệ đảp ứng cao hơn rõ rệt so với sử dụng phối hợp cisplatin vả etoposỉde (lần lượt là
40,6% vả 21,2%, p = 0 ,025). Thời gỉan tiến triẽn ở nhỏm bệnh nhân điều trị bằng
gemcitabine/cisplatỉn cũng kéo dải hon đảng kể so vởỉ nhóm bệnh nhân sử dụng etoposidc/cỉsplatin, từ
4,3 đến 6,9 thảng (p = 0,014). Trong cả hai nghiên cứu, mức độ dung nạp thuốc là tương tự nhau giữa
2 nhóm điếu trị.
Ung thư buồng trúng. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên pha 111,356 bệnh nhân ung thư biếu mô
buồng trứng tiến triển có tái phảt ít nhất 6 thảng sau khi ngừng điếu trị bằng cảc thuốc lá dẫn chất của
platin được cho dùng ngẫu nhiên cả gemcitabine vả carboplatin hoặc chỉ dùng carboplatỉn. Thời gian
tiển triến bệnh kéo dải rõ rệt, từ 5,8 đến 8,6 thảng (p = 0,0038) được ghi nhận ở nhóm bệnh nhân được
điếu trị bằng gemcitabine vả carboplatin so với nhóm bệnh nhân chi được sử dụng carboplatin. Sự
khảc biệt về tỷ lệ đảp ứng là 47,2% ở nhóm dùng gemcitabine cùng với carboplatin so với 30,9% ở
nhóm điều trị bằng carboplatin (p= 0 ,0016) vả thời gian sông trung bình là 18 tháng (gemcitabine vả
carboplatin) so với 17,3 thảng (carboplatin) (p= 0,73) cho thấy hiệu quả tốt hơn được ghi nhận ở
nhóm sử dụng gemcitabine cùng với carboplatin.
Ụũgíllựllỉ
Trong một nghỉên cứu ngẫu nhiên pha III trên 529 bệnh nhân mắc ung thư vú tải phát tại chỗ hoặc di
căn không thế phẫu thuật có tải phảt sau khi được điều trị bằng hóa trị liệu, gemcitabine phối họp vởi
paclitaxel giúp kẻo dải đảng kế thời gian tiến triển bệnh từ 3, 98 thảng đến 6,14 thảng (p= 0 ,0002) so
với khi sử dụng paclitaxel. Sau khi 377 bệnh nhân tử vong, thòi gian sống tống cộng ở nhóm điếu trị
bằng gemcitabinelpaclitaxel là 18,6 tháng so với 15, 8 thảng ở nhóm sử dụng paclitaxel (p= 0 ,0489)
còn tỷ lệ đảp ứng lân lượt là 41,4% vả 26,2% (p = 0,0002).
Các đặc tính dược động học
1/
mạch trong thời gian từ 0, 4 đến 1,2 giờ. Nồng độ đỉnh cùa thuốc trong huyêt tương s v ' .
trong vòng 5 phủt sau khi ngừng truyền) là từ 3 ,2 đến 45,5 ụglml. Nồng độ gemcitabine sau khi sử
dụng liếu 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phủt cao hơn 5 ụg/ml kéo dải trong khoảng 30 phứt
sau khi kết thủc truyền tĩnh mạch và cao hơn 0, 4 ụg/ml trong thêm một giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố ở ngăn trung tâm là 12,4 L/m2 đối với nữ và 17, 5 L/m2 đối vởi nam (biến
thỉên giữa cảc cả thế là 91 ,9.%) Thể tích phân bố ở ngăn ngoại vi 181 47 ,4 L/m². Thể tích ngăn ngoại vi
không biến thiên theo giới tính. Tỷ lệ thuôo găn protein huyết tưong không đảng kể. Thời gian bản thải
năm trong khoảng từ 42 đến 94 phút tùy thuộc tuồi và giới tính. Khi sử dụng liều đề nghị, gemcitabine
được đâo thải gân như hoản toản trong khoảng thời gian từ 5 đến 11 giờ tính từ lủc bắt đầu truyền tĩnh
mạch. Gemcitabine không bị tich lũy khi sử dụng chế độ liếu một lẩn môi tuần.
Chuyến hóa: Gemcitabine được chuyển hóa nhanh bởi cytìdine deamỉnase' ơ gan, thận, mảu vả cảc mô
khảo. Quá trình chuyến hóa nội bảo cùa gemcitabine tạo ra gemcitabine mono, di vả triphOSphat
(dFdCMP, dFdCDP vả dFdCTP), trong đó dFdCDP vả dFdCTP lá các chất có hoạt tính. Cảc chất
chuyền hóa nội bảo nảy không được tìm thấy trong huyết tương hoặc nước tiều. Dạng chuyền hỏa
chính là 2’—deoxy-Z’, 2’—difluorouridine (dFdU) không có hoạt tính vả được tìm thấy cả trong hu ết/L/
tương và nước tiêu.
Thải trừ: 'Ị`ốc độ thanh thải toản thân của thuốc 1ả từ 29, 2 L/giờlm2 đến 92, 2 L/giờ/m2 tùy thuộc Ziới
tính và tuồi (biến thiếu giữa cảc cá thể là 52 ,.2%) Độ thanh thải ở nữ giới thẳp hơn gân 25% so với ở
nam giới Mặc dù thuốc được đảo thải nhanh nhưng2 tốc độ thanh thải ở cả nam và nữ giảm theo tuốí.
Khi sử dụng liếu gemcitabine đề nghị là 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phủt, không cần giảm
lỉều gemcitabine nếu dộ thanh thải ở nam giói hoặc nữ giới giảm. Tỷ lệ thuôo đảo thải qua nước tiểu ít
hơn 10%, dưới dạng không chuyền hóa. Tôc độ thanh thải qua thận là 2 đến 7 L/giờ/mẤ
Trong tuần sử dụng thuốc, 92 đến 98% liều gemcitabine được đảo thải, 99% qua nước tiểu, chủ yếu
dưới dạng dFdU vả 1% được thải trừ qua phân. ' '
Dươc đông hoc cùa dFdCTP: Chât chuyên hỏa nảy có thẻ tìm thây ở cảc tế bảo đơn nhân trong mảu
ngoại vi và câc dữ liệu tiếp theo thu được khi nghiên cứu trên cảc tế bảo nảy. Nồng độ dFdCTP nội
bảo tăng tỷ lệ với liều gemcitabine trong khoảng liếu từ 35- 350 mg/mz/3O phút còn nồng độ thuốc ở
trạng thái ôn định lả 0 ,4 — S ụglml. Khi nông độ gemcitabine cao hơn 5 ụg/ml, nông độ dFdCTP
không tăng. Điều nảy cho thấy qụả trình tạo ra dFdCTP đã bão hòa trong cảc tế bảo nảy. Thời gian bản
thải của dFdCTP là từ 0, 7— 12 giờ.
Dươc đông hoc của dFdU: Nồng2 độ đinh cùa dFdU trong huyết tương (3— 15 phút sau khi kết thúc
truyền tĩnh mạch liều 1000 mg/m2 trong 30 phút) lả 2852 ụgij Nồng độ đảy sau khi sử dụng thuốc
một lần mỗi tuần 1ả 0,07— 1,12 ụg/ml và thuốc không bị tích lũy. Đường cong nồng độ dFdU theo thời
gian chia lảm 3 pha, thời gian bán thải trung bình ở pha cuối lả 65 giờ (trong khoảng 33 — 84 giờ). Tỷ
lệ dFdU hình thảnh từ gemcitabine là 91 — 98%. Thể tích phân bố trung bình ở ngăn trung tâm là 18
L/m2 (trong khoảng 11 —22 L/mz ).
Thể tích phân bố trung bình cùa dFdU ở trạng thái ỏn định lả ]50 L/m2 (trong khoảng 96- 228 L/m2 ).
Loại mô phân bố: rộng rãi.
Tốc độ thanh thải biểu kiến trung bình: 2, 5 L/giờ/m2 (trong khoảng 1 — 4 ngiờ/m2 ).
Đảo thải qua nước tiểu: 100%.
Phối hop gemcitabine vả paclitaxel Sử dụng phối hợp gemcitabine vả paclitaxel không ảnh hưởng đến
dược động học cùa mỗi thuốc.
Phối hơp gemcitabine vả carboplatin : Khi sử dụng phối hợp với carboplatin, dược động học của
gemcitabine không thay đối.
Suv thân : Suy thận nhẹ đến vừa (tốc độ 1ọc cầu thận từ 30 ml/phủt đến 80 ml/phút) không ảnh hưởng
đảng kể đến dược động học cùa gemcitabine.
Tương kỵ : Không được trộn lẫn gemcitabinevói bất kì thuốc nảo khảo, trừ cảc chế phẳm được đề
cập ở mục Những lưu ý đặc biệt vê việc pha chế và xứ lý loại bỏ.
Hạn dùng
L_o chưa mớ: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Dung dich sau khi pha: Dung dịch sau khi pha có nổng độ 38 mng ỏn định về mặt hóa học và vật lý
trong 35 ngảy khi bảo quản ở 25 °C. Không nên bảo quản dung dịch gemcitabine sau khi pha trong tủ
lạnh do thuốc có thế bị kết tinh. Dung dịch gemcitabine pha loãng trong natri clorid 0, 9% có nông độ
từ 0,1 mg/mL đến 30 mgmL òn định về mặt vật lý và hóa học khi bảo quản ở đỉều kiện thường (nhiệt
độ từ 15— 25 0C, ảnh sáng thông thường) hoặc trong tủ lạnh (2— 8°C) trong gần 72 giờ (3 ngảy).
Để đảm bảo chế phẫm không bị nhiễm vi sinh vật, dung dịch sau khi pha và pha loãng phải sử dụng
ngay. Nếu chưa sử dụng ngay, phải bảo quản dung dịch ở điều kiện thích hợp và thông thường không
nên bảo quản trong thời gian hơn 24 giờ ở nhiệt độ phòng, trừ khi víệc pha chế dung dịch (vả pha
loãng thêm) được tiến hảnh trong điều kiện vô khuẩn và môi trường pha chế được kiểm soát chặt chẽ
Những lưu ý đặc biệt về vỉệc pha chế và xử lý loại bỏ
Lưu ý khi sử dung: Cần tuân thủ những lưu ý về an toản đối vởi cảc thuốc gây độc tế bảo khi chuẩn bị
pha chế và loại bỏ dịch truyền Việc xử lý dịch truyền phải được tiến hảnh trong hộp an toản với quần
ảo vả gãng tay bảo hộ. Nếu không có hộp an toản, cân sử dụng thêm mặt nạ và kính bảo hộ. Nếu để
chế phẩm tiếp xúc với mắt, thuốc có thể gây kich' ưng mạnh. Phải rứa kỹ mắt ngay 1ập tủc bằng nước
sạch. Nếu măt vẫn còn bị kích' ưng, cần tham vấn ý kiểu bảc sĩ. Nếu dung dịch bị rây vâo da, phải rứa
kỳ với nước sạch. M/
Hướng dẫn pha chế ( va tiếp tuc pha loãng): Dung môi duy nhẩt được phép sử dụng để hòa tan bột v
khuẩn gemcitabine lả dung dịch natri clorid 9 mglml (0, 9%) dùng để pha tiêm (không có chất bảo
quản). Do giói hạn về độ tan, nông độ dung dịch gemcitabine tối đa có thể đạt đuợc sau khi pha là 40
mglml. Cần trảnh pha dung dịch có nông độ cao hơn 40 mglml vì có thế thuốc không tan hoản toản.
1. Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình pha và pha loãng dung dịch gemcitabine truyền tĩnh
mạch.
2. Để pha dung dịch, thêm 5 ml dung dịch natri clorid 9 mng (0, 9%) vô khuẩn dùng để pha tiêm,
không có chất bảo quản vảo lọ 200 mg hoặc thêm 25 ml dung dịch natri clorid 9 mglml (0, 9%) vô
khuẩn vảo 1ọ [ g hoặc thêm 50 ml dung dịch natri clorid 9 mglml (0, 9%) vâo lọ 2 g. Tống thể tích
dung dịch sau khi pha lẩn lượt lả 5, 26 ml (lọ 200 mg), 26, 3 m] (lọ ] g) vả 52,61n1(1ọ 2 g). Dung dịch
gemcitabine sau khi pha có nồng độ 38 mg/ml. Lắc đế bột tan hoản toản. Tiếp tục pha loãng bằng
dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0. 9%) không chứa chất bảo quản. Dung dịch sau khi pha phải trong,
không mảu hoặc có mảu vâng nhạt.
3. Phái kiềm tra cảc chế phẩm tiêm truyền bằng mắt thường để phảt hiện bất kỳ tiều phân nảo không
tan hoặc hiện tượng biến mảu trước khi sử dụng. Nếu quan sát thấy tỉều phân không tan thì không
được sử dụng. `
Bẩt kỳ phần thuốc nâo không sử dụng cần phải loại bỏ theo đủng quy trình chuẩn tại cơ sở điêu trị.
Bão quản: Bảo quản dưới 30°C
Đóng gỏi : Hộp 01 lọ
Sản xuất bởi :
Pharmachemie BV
Swensweg 5, 2031 GA Haarlem, The Netherlands
CỔ PHẨN
ouọc PHẨM
PHÓ cuc TRUỜNG
Jiỷayễn Vản M
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng