\
BỘYTẾ
CT/
……ưw
.…mm
……Ẻ %
®Hi. 111111111
….. “
CĐm.…
Ể. :
…ỉ
ỂIỈ
El
lẫnÌlilelli...
liltlzzlnẵ
iBỈno-nẫẵil
…!
obnẫẺos :ỂZÌSE
.ìlllụẵ..lliẫlììl
il
mmm<..mG
e
.liỈ'uploIin'tlo
.lỉllll
Íeỉlseỉĩeâz
inll
giu
.IÌỂỈaỂÌEỈẾỈ:
llln
iÌtỂ-ishnlẵẽ.
llllllun
ịỉo—nẵo—
\.
muh:mm mui…
m
Hu—uủdm4ú—h—
IIOMImủúm
ÚÙTMÙỰIIHM.MHÙmÙẦ
Il.ltllbảlelũvlnmmlu
línủnilu
unnnúndnủmmm_
lhúƯ
ml mmmmn…
—… liI.lhđklũVlWMhlllìn
SWIÌOẢMI
nham.
hựhlull-ÙllÙJyuiưlm—mulllwffl
nnưluusmuouự
MUIIIUI…
nummmm-
.O
\
L
`~.`x
J,
l?
số lô sx, HD được dập trên vĩ
Jo CHẤT LUỢNG
~.wÌ*l
I' 1 .
….-›.f
Lỵ r'_«
Rx Thuốc kê đơn
Đế xa tấm Iay trẻ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi d`Ígỉ
I
1
Nếu cẩn thêm thông tỉn, xin hỏi ý kiến bá sỉ
’n _
"ị- I’HA RMA
GELABEE
SĐK: .............
THÀNH PHÀN : Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất:
Thiamin nitrat .......................................... 100 mg
Pyridoxin HCl .......................................... 200 mg
Cyanocobalamin .................................... 200 mcg
Tả dược: Dầu lecỉthin, sảp ong trắng, dầu cọ, dầu đậu nảnh, dầu đậu nảnh hydrogen hóa 1
phẩn, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, nước tinh khiết, sunset yellow
FCF, allura red AC, titan dioxyd.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm.
DƯỢC LỰC HỌC
GELABEE chứa vitamin B1, B6, B12 có vai trò như coenzyme trong chuyển hóa trung gian
cùa hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.
Giống các vitamin khảc, chúng là dưỡng chất cần thiết mà cơ thể không tư tổng hợp được.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp cúa các vitamin B lảm tăng các quá trình phục
hồi tổn thương cảc sợi thần kinh, cuối cùng tăng cường sự hồi phục chức năng và cứng cảp
Dược ĐỌNG HỌC /Úéb/
Thzamm mtrat
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hảng ngảy qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyến tích cực
phụ thuộc Na. Ở người lớn, khoảng lmg thiamin bị giảng hóa hoản toản mỗi ngảy trong cảc
mô, và đây chính là lượng tối thiếu cần hảng ngảy. Khi hấp thu ở mức thấp nảy, có rất ít hoặc
không thấy thiamin thải trừ qua nuớc tiếu. Khi hấp thu vượt quá như câu tối thiểu, các kho
chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiếu
duới dạng phân từ thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới
dạng thiamin chưa biến hỏa sẽ tăng hơn.
Pyridoxin HCl
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ
ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Lẳrợng đưa vảo, nếu vượt quá nhu cầu hảng ngảy, phần lớn đảo thải dưới dạng không biển
đ ]
Cyanocobalamin
Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi trảng theo hai cơ chế: Cơ chế
thụ động khi lượng dùng nhiếu; và cơ chế tích cực, cho Phép hấp thu những liều lượng sinh
lý, nhưng cần phải có yêu tố nội tại lả glycoprotein do te bảo thảnh niêm mạc dạ dảy tiết ra…
Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vảo liều và do đó ngảy uống 1 mg sẽ thỏa mãn
nhu cẩu hảng ngảy và đủ để điều trị tất cả cảc dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu,
vitamin 812 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố
ưu tiên vảo nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin 812 cho các mô khảo. Khoảng 3 ug
cobalamin thái trừ vảo mật mỗi ngảy, trong đó 50- 60% là các dẫn chất cùa cobalamin không
tái hấp thu lại được.
CHỈ ĐỊNH
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa,
hội chứng vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh lỉên sườn, đau dây thần kinh sinh
ba, tế các đầu chi.
/ CÔNG TY
TNHH
r, PHHJN'I'E
\Con F’f Ề'f V
- Giảm đau trong đau dây thần kinh Ắ
- Bệnh lý thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu. `ỵ fị=.
- Điếu trị hỗ trợ trong đau khóp. \\ífạ
— Các rối loạn trong thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại R ] . f
vi, thiếu máu nguyên bảo sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin. .) '.
LIÊỦ LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
1 viên một lần ngảy hoặc theo chỉ dẫn của bảo sĩ. Trong một số trường hợp đặc biêt, liếu dùng "
có thể tăng lên 1 viên x 3 lần/ngảy.
Phụ nữ có thai: 1 viên/ngảy.
Thời gian cùa một đợt điều trị sẽ do bác sĩ quyết định. Tối đa lả 4 tuần. Sau thời gian điều trị
tối đa 4 tuần, bảc sĩ sẽ quyết định khi nảo nên giám liều dùng.
Không dùng thuốc cho trẻ em vả thiếu niên < 18 tuổi.
CHỐNG cui ĐỊNH
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân quả mẫn cảm hoặc dị ứng với thảnh phần cùa thuốc
U' ac tính hoặc nghi ngờ có u ác tính.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không dùng phối hợp pyridoxin với levodopa fflv
TƯỢNG TÁC THUỐC
Liều cao pyridoxin có thế lảm giảm tác dụng của levodopa.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Nhu cầu hằng ngây cùa phụ nữ có thailcho con bú lả 2,1—2,2mg pyridoxin và 1 ,Smg thiamin.
Với liểu cao pyridoxin có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Nghiên cứu ở động vật còn thiếu các tác dụng của thuốc ở động vật sinh sản, phôi_thai, trước
khi sinh vả sau khi sinh. Nguy cơ ở người chưa được biết. Do đó, nguời thầy thuôc sẽ quyểt
định việc sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ có thail cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc
điếu trị và nguy cơ có the xảy ra.
ÀNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa thấy ảnh huờng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Dùng liếu pyridoxin 200 mg/ngây vả dải ngảy (trên 2 thảng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại
vi nặng, tiên triên từ dáng đi không vững và tế cóng bản chân đến tê cỏng vả vụng về bản tay.
Tình trạng nảy có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chửng.
Hiếm gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn vả nôn.
Toản thân: Phản vệ, sốt.
Ngoài da: Phản’ ưng dạng trứng cá, mảy đay, ngứa, đỏ da.
* Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Xem mục Tảo dụng không mong muốn.
BẢO QỤẢN. Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ảnh sáng, duới 30°
HAN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sư dụng.
ĐÓNG GÓI. Hộp 05 vì x 10 viên nang mêm.
Hộp 10 vi x 10 viên nang mềm.
\
j
Sản xuất bời:
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA TUQ cụ— … ~<_'m;
sỏ 25, Đường số 8 “ỂẨY\ẺỀAO ( Hgaạ ổThuận An, Bình Dữỡdẻ)NG Pm›Nu
Ỉýmỵỗz ỸÁị Ỹ/m hỗlỂmỵ
\ỚJN/`J ~-"ý’ _ *í .
ĩJfJ_ LÊ rmn NH :61 IM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng