MM…ụmsụm
Mnmhydmyd WM
…W 400mọ
nmn 1q0^
\ uumuam…oo…m
mmhụwrccs
i Nnủuuỵlủơn.
Iựbmdanmmlhllho
CNỌLMỊNỢỦuCAúủn—Uh
mun:mnnmmwmab
\ mmmammMo
w…únu
\ mncbmanơcudunhm
lódhmuN-um NIDOog~NIW
i luquui
ưulxqmm
mummom.
i Dihuũơm
bczơ'ìfncMa'HoơomW
Gastrosanter
Gastrosanter
anmhydmxyd 400mq
~òoJCgơ-Iỡquawửu
Gastrosanter
MagnesIhydroxyd… ............................ 400mg
Nhóm bydmxyd…………… ...…...…JOOmg
… Lcứ uhu Uq mntum
Wwme mm
Alumum M 400 mg
Lumuqư luthcl
Wsnonncơv ubu WlO°f
WMưnnn
hợnluhuúolúlơn
MMwa
Hmu
WWW-
Wuoũnlm.
homuưuonnmmm
Mmuhtmndby
NAYIVIHAIWWYULIK
WIAMMRUI LJIM HIDuM MW
NI'I [ IIPNỈIR
v
MuhhuMoonzjưuúumn
Wulfmhuryơ huOmg
Wmhwdmuyd ma mo
uauuxu! \ge.
UomNumMMMW
MMỌWIC5
Nulnuyuôuu.
OựijìmfiuủM…killũug
fflMMGMQnRMỒM-Uh
dhgangcntMmtunvunm
a…uơwuqnuozunwgmọ
$Anmkton
CWOWFNẦINẦỈẨV
'EdhpNhótknffl MADan NINOL.
I
v
.LELƯJJ ẸHcI VG
om… … …jnò am
zu À On
.....uãỏẽrlẫõịuảrzum..:nẹp uẹ1
ft… ,j "'
f…uM ji .}
. ` “' &fẩfn Orẩbj'dIMI
\
Magnesium hydroxde .......................... 400mg Y\`
Aluminum hydroxyde.… .. …..……400 mg ễ
@
Ĩxf
Ẻ
vx
°C.
b.
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC cno CẮN Bộ Y TẾ
1. Tên thuốc: GASỊI`ROSANTER
z. Thènb phần: Môi gói (2,5g) thuốc bột uống chửa:
Magnesi hydroxyd 400 mg
Nhôm hydroxyd 400 mg … -.
Tá dược vừa đủ 1 gói co PHAN.
uược vui…
(T á dược gồm: Aspartam. aerosil. đường trắng. vaníIin).
3. Dạng bâo chế: Thuốc bột uống.
4. Dược lực học, dược động học:
* Dược lực học:
- Magnesi hydroxyd: Ma esi hydroxyd được dùng lảm thuốc chống acid (antacid) dịch vi,
thuốc nhuận trâng vả thuẳi:` cung cấp magnesì cho cơ thể khi cơ thể thiếu (magnesì lù catỉon
nhiều thứ hai trong nội tế bảo, có một vai trò quan trọng trong nhiều chức nãng cùa cơ thế).
Tác dụng chống acid dich vị của thuốc phụ thuộc vảo toc độ hòa tan của dạng bảo chế, tính
phân ứng với acid, tác dụng sinh lý cùa cation, mức độ hòa tan trong nước, có hoặc không
có thức ăn trong dạ dùy. Magnesi h droxyd không hòa tan trong nước nhiều. Vì tính hòa tan
của magnesì hydroxyd thấp, nên t t cả lượng magnesì hydroxyd đã hòa tan trong nước sẽ
phân ly. Do sự phân ly nảy hoản toản nên magnesì hydroxyd được coi lả một chẩt kiềm
(base) mạnh. Magnesi hydroxyd được hấp thụ chậm nẻn tác dụng trung hòa acid dich vi kéo
dâi. Riêng sự hiện điện thức ăn trong dạ dảy cũng đã nâng pH dich vi lên khoảng 5 trong
khoảng ] giờ vè kéo dải tác dụng trung hòa acid cùa thuốc trong khoảng 2 giờ. pH > 4 ức
chế hoạt tính trên protein của pepsin. Sự kìềm hóạ cảc chẩt chứa trong dạ dảy lảm tảng như
động dạ dây thông qua tảc dụng của gastrỉn. Muôì magnesì còn lùm tăn ảp lực thấm thâu
trong ruột. kich thích gìải phóng cholccystokin nên ngăn ruột hấp thu đ giữ nước và đìện
giải. kỉch thỉch như động ruột. Chính vì tảc dụng nảy nên muối magnesì thường được kết
hợp với muối nhôm trong thuốc chống acid dich vì để điều chỉnh như động ruột. lảm giảm
bớt táo bón gây ra do catỉon nhôm.
- Nhỏm hydroxyd: Nhôm hydroxid khô lù bột vô đinh hình, không tan trong nước vả cồn.
Bột nảy có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới đạng hydrat oxyd vả có thể chứa các lượng khác
nhau nhôm carbonat vả bỉcarbonat.
Nhôm hydroxyd là một muối vô cơ được dùng lảm thuốc kháng acid. Thuốc phản t'mg với
acid hydrocloric dư thừa trong dạ dảy đề lâm giảm độ acid trong dạ dảy, nên lảm giám các
triệu chứng loét dạ dây tá trảng, ợ chua, ợ nóng hoặc đầy bụng, trâo ngược dạ dây—thực`
quản. Nhôm hydroxyd hay gây tảo bón, nên nhôm hydroxyd thường uổng cùng thuốc kháng u
acid chứa magnesì (magnesì oxyd hoặc magnesì hydroxyd) lá thuốc có tác dụng nhuậnJ›
trảng.
Nhôm hydroxyd cũng gắn vảo phosphat thửc ăn ở dạ dảy vả ruột để tạo thảnh những phức
hợp không hòa tan và lâm gỉâm hấp thu phosphat. Như vậy, nhỏm hydroxyd còn được dùng
để diêu tri tãng phOSphat huyết ở người bị suy thận hoặc tăng năng cặn giảp thứ phát (tuy
tích lũy nhôm lả một vấn đề cần xem xét).
Nhôm hydroxyd cũng được dùng lảm chất phụ (tá dược) trong vắc xin hẩp phụ nhưng gần
đây có báo cáo về phản ứng phụ do nhôm.
* Dược động học:
- Magnesi hydroxycị: _ ,.
+ Hâp thu, phân bô: Thuốc_băt đầu tảc dụng ngay khi đói. thuốc dụng kéo dải trong
khoảng 30 + 10 phủt. Nếu uông vảo bữa ăn, hoặc trong vòn [ gi sau khi án, tác dụng kéo
đâỉ trong khoảng 1-3 giờ. Khoảng 30% magnesì được hấ . Magnesi ít hòa tan trong
nước, hâp thu kém so với natri bicarbonat nên không sợ ây ra nhiễm kiềm. Ở người có
€
chức năng thận bình thường, tích lũy một lượng khiêm tốn magnesì không thảnh vắn đễ.
nhưng ở người có suy thận, cần phải thận trọng (lảm tãng magnesì huyết).
+ Chuyền hóa, thải trừ: Do lảm thay dối pH dich vi vả nước tiều, thuốc chống acid có thề
lảm thay dồi tôc dộ hòa tan vả hấp thu, sinh khả dụng vả dảo thải qua thận của một số thuốc,
muối magnesì cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc vả tạo ra một phức hợp không hòa
tan nên không được hấp thu vâo cơ thể. Magnesi đâo thải qua thận khi chức năng thận bình
thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.
— Nhóm hydroxyd:
+ Hấp thu, phân bố: Khi uống, nhôm hydroxyd phân ứng chậm với acid hydrocloric dạ dảy
dế tạo thânh nhôm clorid hòa tan, một số nhỏ được hấp thu vảo cơ thề. Các thức ăn trong dạ
dây lâm cho thuốc ra khỏi dạ dảy chậm hơn khi không có thức ăn nên kéo dải thời gian phản
ứng của nhôm hydroxyd với acid hydrocloric dạ dây và lảm tăng lượng nhôm clorid.
Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thảnh được hấp … vả đảo thái rẩt nhanh qua thặn ở người
có chức năng thận bình thường.
+ Chuyến hỏa: Ở ruột non. nhôm ciorid được chuyền nhanh thảnh các muối nhòm kiểm
không hòa tan, kém hấp thu, có thế là một hỗn hợp nhôm hyđroxyd, oxyalumium hydroxyd,
các loại nhôm carbonat kiềm vù các xã phòng nhôm. Nhôm hydroxyd cũng phối hợp với
phosphat trong thức ăn ở ruột non để tạo thânh nhôm phosphat không hòa tan, không hấp
… vả bị đảo thải vèo phân. Nếu phosphat thức ăn được đưa vâo cơ thể ít ở người bệnh có
chức nãng thận binh thường thì nhỏm hydroxyd sẽ lảm giám hấp thu phOSphat vả gây giám
phosphat máu và giảm phosphat niệu vả hấp thu calci tãng lên. In vỉtro, nhôm hydroxyd gắn
với muối mật tương tự như cholestyramin vả it hòa tan trong dich vị để giải phóng anion
lâm trung hòa một phần acid dich vi.
+ Thải trừ: Nhôm hấp thu được đảo thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có
nhiều nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh tnmg ương) vả nhiễm độc
nhôm. Nhỏm hẩp thư sẽ gắn vảo protein huyết thanh (ví dụ albumin, transferrin) và do đó
khó được loại bỏ bằng thẩm phân.
5. Quy cách đóng gỏi: Hộ 30 gói x 2,5g, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng bên trong hộp.
6. Chi đinh, cách dùng, liễu đùng, chống chỉ định:
* Chỉ đinh:
tăng acid).
Tăng acid dễ dảy do loét dạ dảy. tá trảng.
Phòng vả đi u tri loét và cháy mảu dạ dây tá trảng do stress.
Điều trị triệu chứng trùo ngược dạ dảy — thực quán. g
* Liều lượng vù cách dùng:
- Cách dùng: Khuẩy đều gói thuốc với khoảng lOOml nước đun sỏi để n —²- _ ngay.
— Lỉểu dìm : Người lớn vù trẻ em trên 12 tuối: Uống ! gói/lần, uống sau khi ăn 20 phút đến
1 giờ vả uốỉg Iủc đi ngủ hoặc uống khi có cơn đau.
* Chống chỉ đinh:
Mẫn cảm với một trong các thảnh phần của thuốc.
Người bị giảm phosphat mảu. người bị suy nhược cơ thể hoặc suy chức năng thận nặng.
Chống chi dinh cho trẻ dưới 12 tuổi. .
7. Thận trọng:
* Magnesi hydrowd: Các antacid chứa magnesì thường gãy nhuận trản
dùng một minh; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây in chảy nên thường gây
và điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesì huyết (gãy hạ huyết áp. suy giảm
tâm thần, hôn mê). vì vậy không được dùng các magnesì antacid cho người suy thận. Khi
t cãn bảng thể dịch
dùng các chế phẫm antacid có chứa hơn SOmEq magnesì mỗi ngảy. cần được theo dõi rẩt
cấn thặn về cân bãng điện giải, chức năng thận. Không nên dùng thuốc kéo dải liên tục trên
2 tuần nếu không có chi đinh cùa thầy thuốc.
* Nhỏm hydroxyd: Người suy tim sung huyết, suy thận, phủ, xơ gan và chế độ ăn ít natri;
người mới bị chảy máu đường tiêu hoá. Người cao tuổi. do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc
có thế bị táo bón vả phân rắn. Kiểm tra đinh kỳ hảng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nổng độ
phosphat trong huyết thanh cho nguời bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dâi thuốc khảng
acid chứa nhôm.
— Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu lâm sảng trên người mang thai. sử dụng các antacid
nên tránh trong ba tháng đầu của thai kỳ. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Mặc dù có một lượng nhỏ thuốc đảo thải qua sữa mẹ nhưng nồng dộ
không đủ gây hại trên trẻ bú mẹ. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ cho con bú.
- Sử đụng thuốc khi lái xe, vận hènh máy mỏc: Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh
hướng đểu hoạt động cùa người khi lái xe hoặc đang vận hảnh máy móc.
8. Tương tảc của thuốc vởi các thuốc khâc vù các tương tác khác:
* Magnesi hydroxyd: Tất cả các thuốc kháng acid đều lâm tăng hoãc giảm tốc dộ vả mức độ
hẩp thụ các thuốc khác, khi dùng phối hợp. hoặc do lâm thay dối thời gian thuốc ở trong ổng
tiêu hoá. hoặc do có sự gắn kết với chủng. Magnesi hyđroxyd có khả năng gản vảo thuôo
mạnh nhắt. ' '
~ Giảm tác dụng của các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muôi sãt vì sự
hẩp thụ của những thuốc nây bị giảm.
— Lâm tăng tác đụng cùa các thuộc: Amphetamin, quinidin (do chủng bị giảm thải tn`r ).
~ Nhôm hydroxyd: Có thể lảm thay dối hẩp thu của cảc thuốc. Uống đồng thời với
tetracyclin, digoxin, indomcthacin, muối sắt, isoniazid. allopurinol. benzodiazepin,
corticosteroid, penicilamỉn, phcnothiazin. ranitidin, ketoconazọl, ttrac_ụ _. _ _có thế lảm
giảm sự hắp thu của những thuốc nảy. Vì vậy, cần uống các thuỏc `i ' "
acid. '
9. Tác dụng không mong muốn (ADR)
* Magnesi hydroxyd:
- Thuờng gặp: Miệng đắng chát. Ỉa chảy (khi dùng quá liều).
- Ít gặp: Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
* Nhóm hydroxyd: Nhuyễn xương, bệnh não, sa sủt trí tuệ vù thie = , ' —
xảy ra ở người suy thận măn tỉnh dùng nhôm hydroxyd Iảm tác nhân gây kêt dính phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dải hoặc liễu cao. Ngộ độc nhôm và
nhuyễn xương có thể xây ra ở người bệnh có hội chửngurê máu cao.
- Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân răn. buôn nôn. nôn. phân trắng.
- !! gặp: Giảm phosphat huyết, giảm magnesì huyêt.
10. Quá liều vả xử trí:
Quá liều: Gây ía chây do tác đụng cùa muối magnesì hoà tan trên đường ruột.
Xử trí quá Iiẻu:
Điếu trị quá liều magnesium: Tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nu
Trong trường hợp chức nãng thận suy giảm cần chạy thận nhân tạ ho
mạc lả cần thiểt.
II. Các dấu hiệu cần lưu ý vả khuyến cáo:
* Lưu ý: Không dùng thuốc ơa quá hạn sử dụng. Khi thấy bột thuốc bi ấm mốc, nhãn thuốc
in số lô sx. HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đcm thuốc tới hòi lại nơi bán
hoặc nơi sản xuất theo đia chi trong đơn.
A
gây lợi tiều.
thấm phăn phúc
12. Điều kiện bâo quân vù hạn đùng:
— Bâo quãn: Nơi khỏ, nhỉệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sân xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
13. Tên vả đìa chỉ nhờ sản xuất:
Tên cơ sở săn xuất .— CÒNG TY có PHẢN DƯỢC PHÂM HÀ TÂY
Đla chỉ: Tổ dân phố số 4 … La Khê - Hè Đông - TP. Hà Nội ’
ĐT: 04.33522204 FAX:O4.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.3382905
HƯỞNG DĂN sử DỤNG muộc CHO NGƯỜI BẸNH
]. Tên thuốc: GASTROSANTER
2. Khuyển cáo:
“Để xa tẩm tay của trẻ em”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng"
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải .
3. Thânh phẩn, hâm lượng của thuốc: Mỗigóí (2,5g) thuốc bột uống .
Magnesi hydroxyd 400 mg
Nhôm hydroxyd 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
(T á dược gồm: As rlam. aerosil, đường trắng, vanilin). - ~
4. Mô tả sân ph m: Thuốc bột đổng nhất, mảu trắng hoặc trắng ngâ, thề c i 1 ô tơi. vị
ngọt, có mùi thơm.
5. Quy cách đỏng gỏi: Hộp 30 gói x 2,5 gam thuốc bột uống. Kèm theo tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc.
6. Thuốc dùng cho bệnh gi?
Lâm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dảy (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do
tăng acid).
Tăng acid dạ dây do loét dạ dây, tá trảng.
Phòng và điếu tri loét vả chây máu dạ dây tá trảng do stress.
Điều trị triệu chứng trùo ngược đa dây — thực quán.
1. Nên đùng thuốc nè như thế nâo vả liều lượng?
- Cách dùng: Khuấy đẵu gói thuốc với khoáng 100m1 nước đun sôi dế nguội, uống ngay.
— Liều dùng: Người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi: Uống ] góillẫn. uống sau khi ăn 20 phủt đến
1 giờ vả uống lủc đi ngủ hoặc uống khi có cơn dau.
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nây? ,
Mẫn cám với một trong các thãnh phân cùa thuôc.
Người bị giảm phosphat mảu, người bị suy nhược cơ thể hoặc suy chức năng thận nặng.
Chống chi đinh cho trẻ dưới 12 tuổi.
9. Tác dụng khôn mong muốn cũa tbuốc:
Như tất cả các thu c khác, thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, tuy nhiên.
không phải ai cũng gặp phải.
' Magnesi hydroxyd: `
- Ị'hường gặp: Miệng đắng chảt. Ỉa chảy (khi dùng quá liêu).
~ It gặp: Nôn hoặc buổn nôn. Cứng bụng.
* Nhôm hydroxyd: Nhuyễn xương, bệnh não. sa sủt tri tu
xảy ra ở người suy thận mãn tính dùng nhôm hydroxyd I` t ân gây kết dinh phosphat.
Giảm phosphat mảu da xảy ta khi dùng thuốc kéo dải oặc liều cao. Ngộ dộc nhôm vả
nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê án cao.
— Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buổn nôn, nôn. phân trắng.
~ Ít gặp: Giám phosphat huyết, giảm magnesì huyết.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ vả nếu phát hiện thấy bất kỳ dẳu hiệu bẩt thường nâo,
cần ngừng ngay thuốc.
Nếu có bât cứ tác dụng không mong muốn nảo của thuốc trớ nên nghiêm trọng, hoặc tác
dụng không mong muôn không được liệt kê trẻn đây. hảy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của
bạn.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Việc dùng kêt hợp thuốc nảy với một số thuốc khác có thề lảm thay đồi tác dụng của thuốc
hoặc gia tảng cảc tác dụng không mong muốn.
"u máu hổng cẩu nhỏ đã
Thuốc không nên uống cùng lủc với các loại thuốc khác do thuốc có thể ảnh hưởng đến tảc
dụng của các loại thuốc khác khi uổng cùng.
Hãy viết một danh sảch những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đon, không kê
đơn vả thực phẩm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ cùa bạn xem. Không được tự ý
dùng thuôo, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sỹ.
11. Cần lâm gì khi quên dùng không dùng thuốc?
Nên tiể tục uống thuốc theo liều lượng đã hướng dẫn hoặc uống khi có cơn đau. Không
dùng ii u gấp dôi để bù vảo liều aa quên. . ’” '* ~
12. Cần bâo quân thuốc như thế nâo?
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Những đấu hiệu vả triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Gây ia cháy do tác dụng của muối ma esi hoả tan trén đường ruột.
14. Cần phải lâm gì khi đùng quá li u khuyến cáo? ` \ .
Khi gặp phái những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cẩn phti ngửng thu - én cơ
sở y tế gân nhất.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nùy:
* Magnesi hydroxyd: Các antaciớchửa magnesì thường gây nhuận trảng nên hầu như không
dùng một minh; khi dùng liều nhảc lại sẽ gây ia chảy nẻn thường gây mẩt cân bằng thể dịch
vả điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tãng magnesì huyết (gây hạ huyết áp, suy giảm
tâm thần, hôn mê). vì vậy không được dùng các magnesì antacid cho người suy thận. Khi
dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn SOmEq magnesì mỗi ngây, cần được theo dõi rẩt
cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận. Không nên dùng thuốc kéo dâi liên tục trên
2 tuần nếu không có chi đinh cùa thầy thuốc. '
* Nhỏm hydroxyd: Người suy tim sung huyết, suy thận, phù. xơ gan và chê độ_ăn ít natri;
người mới bị chảy máu đường tiêu hoá. Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điêu tri thuốc
có thế bị táo bón và phân rắn. Kiếm tra dịnh kỳ hảng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng dộ
phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo vả dùng lâu dải thuôc kháng
acid chứa nhôm.
- Thời kỳ mang thai: Sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai. Nên tránh sử dụng trong ba
tháng đầu của thai kỳ. ' .
- Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng thuôc cho phụ nữ cho con bú _
- Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hânh máy móc: Thuốc khôn y uôn ngủ không ảnh
hướng đến hoạt động của người khi lải xe hoặc đang vận hảnh m móc.
l6. Khi nảo cẩn tham vấn bác sỹ, dược sĩ?
- Khi cần thêm thông tin về thuốc.
- Khi thấy những tảc dựng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
- Khi dùng thuốc mả thấy triệu chứng cùa bệnh không thuyên giảm.
17. Hạn dùng của thuốc:
Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không đùng thuốc đã quá h 11 sử dụng.
* Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dựng. Khi thấy bột thuôo bi Ẩm mốc, nhũn thuốc
in số lô sx, HD mờ...hay có các biền hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hói lại nơi bán
hoặc nơi sản xuất theo đia chi trong đơn.
l8. Tên vù địa chỉ nhù sản xuất: _ _ ` _
Tên cơ sở sản xaả:z CÔNG TY có PHAN DƯỌC PHAM HA TAY
Đìa chỉ: Tổ dân phố số 4 — La Khê - Hè Đông — TP. Hè Nội
ĐT: o4.ssszzzo4 FAX: 04.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054
" tn'Át.
Biểu tượng:
HRTFIPHFI
vaouựuhdù
19. Ngùy xem xét sừa đổi. cập nhột lại nội
Ngòy ....... tháng ........ năm .........
hướng dẫn sữ dụng thuốc:
cổ PiiẢit_
oược PHÃM
we.cuc muòne
p.muòns PHÒNG
.Ổ£ẫ JủểnẮ ặ'lẳìzng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng