c
BỘ Y TẾ
CỤC QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đâuz....ẵ.l allM’t
\\
\
…
Ị zé/gg
_
Voie orale/H
O
Galvus Met
60 mmde pellimléslũIm-coated nbleslmnọrinidos ml
Vde ode/Fot onl useNh onl
©
Galvus Metư…
(b nowums some pellulẻslfflm-mated tablets/uunptinidoscor
Voie otaIe/Fc
O
Galvus Met’ 50 m_; H>Cu m.;-
Ú› NOVARTIS
Tuithmsdelapulủeetdelnmdamhmu
Kupundủereođnardslợnddũml
Min…llmadelllcmmydehvisưdzlusulhos.
-, bao phim chứa
mun hydrochlo
d_nh cách g, chóng «
A…lmem pm… ao~
A…dufenắloToud'oliglmùhhpỉỉemlnldlmu 'ờhưởnn dẽn đunn
Demtstưeủwell'C. Dẻxnlmuytriem.
ỀulnúeuWmehorfflúÙ toan hun… Đọckỷhườngdin sừdụng
mu u ' N ẻl x. — F
eneluvmeoulẳupơưmdodelaluundủ .,Ĩẵgẵ'D's nS … M
mựllumund Wuloumrluidomn cuhiuu pdlcuhr Ngay hét hạn lả ngảy m của
= 50 mg vũdagl'uin WWIM ng metfumin HCl [Metbmủna IICL) bao bl Khônég báo quản lrèn
Wdlemem …s ì uesơbtbn … “0 bi góc 6 mm am
Medldmlmùạuijectbmddmuỉpũư W …“…
Múhm W . W … Novartis Pharma Slein AG
Schafthauwstrasu, 4332 sư
Nha nhập khi…
Cbc thóng lin khác xin xem t_ỏ
kem theo lọi uhic mÓc về
lòng ggl 1 80055554! '
… b; NMs Hum Sưin AG. SHI. Swiuerhnd b Nmnis Pham AG. Me. Swiuulaud.
Fùicadn pa Nomls Pham Shin A6. Su'm. 5da pua Nmnis th AG. Wu. Slin.
| - Ị xe/gg
_ _
' Voie ordelF
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC .
ĐÃ PHÊ DUYỆT . Galvus Met
Lân đauÔỵ/ẮỂ—Jểừllt
60 conựimés peIliudés/fflm-coaưd tỏletslmmwinldos @-
Voỉe onle/For ui useth unl
©
Galvus Meta…
ỏ nowums SOmnọdmés peưlmưslũlmomd mbletslmprinldoscm—
Voi ordelFe
Galvus Met 50 mg mm: mg
(b NOVARTIS
Tuivhmdelapmhndelaundemhtu
Kmulofùuudìudsìợnddúllhnl … ~
Ibmhmuddưlmuydehdsmhhsnỉhos. __ ' -XXXX—XX.
A…ăuneWmeudiọmmpuủ’t. W~°ám 9ùng-đ'ónW
A m du l'elủdlqe d’oddm ì l'ahi ù WJ “" hưởng dẵn W dụng
DIIMMÙOVQBO'C. Để u tấmnytrủom.
ẵT. In … mm puhgu h ug: nnpềun hun mlan Dọc ký han dln lờ dụng
cmm ' …wúm Wu i ' N x. no. sx: “MF
= €…unlmodợulmumgndodnhhnmlad. baSObì_ Sỏm xem
1 comprim£ peliulẻlllhmed tủleơ/cnmprimicb … nùiemựimhr Ngây hét hm lá ngáy 01 cùa
= 50 Im vikhdiptỉn MWpÙIWM mg mltbnnilì NCI. (Mdơminl HCl.) bao bì Khỏng bảo ìuán \rèn
um… sosti pmu'mlon m… ”” '“ góc “ "“"" '“-
ỉ mmnnmmmww Sử …ẮW
Medỉamem nịeuo a ptuư'ụdử: mtdin. Novartis Pharma Stein AG
Schaffhausermrasse. 4332 SI
mm nth khi…
Cic lhòng tin khác'xin xem lờ
kòm Ifteo. “Mọi lhlc mấc vò
l0ng gg 1800555541"
M…bmeththAũđniaSwiuulathmúũnmffl.ũahffl
\, " FủndopuNovarỉs lemaSơeinAG.Stdm SIÍIJMMIIBMHAG, Bu1u. Su’za.
es I
`—- _..W ' - %:ỄỆv- -g_ẻ.h_
: % ẫẳéễẫ“ẳẽỆ ag
_ Ê. ẵ ẽfỉ ;. ẵ ẵ 3 3 Ể g
- a, ã .; f- ẹ c. g… ã ĩ
_ ° _ 03 g - J
ỀỄ q 3 1 ' ẵ~ ỉ Q
8 ẽễ ẻ _ ẫ ổ
ẵẵ Ô
Galvus Met* \
(nẹun dẹuu … nes uẹp anp)
… uẹuN
so…
mựiniủsmnùỉmndlulu
I
I lackfrei Ủ
lree o! varnlsh
Tube… … red186 magenủ cysn stznz1unn 1
lb NOVARTIS "“mm’m"*² Flml … Ior pflnt
mm: m:mnmmm m 10101m.000.01 Tobew byAwopu
Tua.um.:ao4.4.a1oel1 +eoo.c.mn s….mmm amosoe M _
M m1010130_000_01 mm NI'M'. ugmw m.
W.: mem wm:m: a-1-m1m vmm:
mm.: 2054011u12 … …
m…: FBOXGALVUSMETFGTSMOOOMG wo u1z
um m: ROIÌdO WỄ
m ' " H … Druck und Vemackung ỊỂỄỄỄỄỄỄZJ Nocth []
Approval Ễox only to be Iĩled ln mu AỀ Is not uoed
1cmdợudth " unnusoamu, Ịaddomduybm Ễmwẵãầ'ễmm Ịgn'ằndugwunnụau. Ủụnuym
;… ewasn mo 1
195 mm (ẨLIJ!
Laufridủm Fol'oe
__\_
\ lb NOVARTIS đ: NOVARTIS ` (b NOVART!S Ú› NOVARTIS Lb novnns
deus Met° m Galvus Me? uơl Gnlvus MGP ___ơ, Galvus Met° _Gnlvus Met° ___Ơ
_, 4 …+ ~ …… - … — — …
50 mư1000 mgẹ 50 mg/1000 mg, 50 … < . `= _- 1000 mg; 50 mg/1000 mg'
\ EXPJLOTJMFD ĐAI MẸNrti_s\Plầrma Stein AG
_ _
_ \
Ồ uovnns d> N0vuưu ` d 15 lb NOVARTIS
Galvus Met'
, \
Galvu_s Mot° Ẹlhus MW ma Ms .. . . ủ
\._.a___
50 mgl1000 mỂ 50 mng mm 50 mg/IOOO mg. 50 mg/IOOO mg_ 50 mg11000 mg}
Ú› N OVA lưl s
Galvus Met°
nơ
d) NOVARTIS
Ềlvu_s M_ot' _…
….
na T . . nụ
50 mg/1000 mg_ 50 mg/1000 mgị 50
\,
d› NOVARTIS lb NOVARTIS mỉ)NOVARTIS
Galvus Met° _Galv_us Met° alvus Met°
* __muu
EXP/LOTIMFD . arma Stein AG
(b NOVARTIS đ› NOVARTIS : __, ARTIS Lb uovnns
Ểalvug Met° _Galvup Met°ffl ' , › Gnlvu_s Mct°
_ __ _ mủ __ _ , Mtĩ-f ›ơffl _mffl
nul me
… Ha
Farben:
WDstamform
Ú› NOVARTIS
Progr. Nf.z gamsae_un_foli
,…, ,, mo ,…, zos: 1ooeesa—ns
Final ready for print
To be sìgned by AwOps
Fermat-
Tech. Zeth.: N623 35251AL Serv. Auftran Nu 401859² Da…m:
Stanch mmm; m…: ssom_Pl
Produktnr.: esosae Pmo1No.rfflatumz bs - 1 ~ 30.06.09 Vlsum:
Efsut2t PM.: 860532 Wer1c Stein ] …
Kumaxt FOíL GALVUS MET' FCT 50/1000MG x10 U12
Land: … z Ron d 0 ỄẦỂ'ỄẨỄỄSẮỆỀÚỈ
We, m. oemse a1 e1
Druck und Verpackung Fax osmas 87 su Nochrnals Abzũge
Approval Box only to be filled In case AWF Is not used
Omckmg against mmusơìợl achng … BPM SCM msa. Tenual nppruviL
To be .uqnud by AwOos
OA accan lo W SCM 0053.
TobnstyDRA TobeweđbyQAFu-ưcmn
Tochrúcal wuvll
Te hu slgnod by Manulacmrmg sm:
Dnsngn appơưvaf.
Tu bn sởqned hy Man…th
TẬI THẢN
DẠI D
|“ 0
Ổằõ’ * OVARTIS
Galvus Met®
Thuốc sử dụng cho bệnh đải tháo đường, kết hợp với các thuốc hạ đường huyết dạng uống
khác.
MÔ TẢ VÀ THÀNH Pl-IÀN
Dạng bèo chế
0 50 mg/ 500 mg: Viên bao phỉm mảu vâng sáng, hình trứng mép vát, một mặt có chữ
“NVR” và mặt kia có chữ “LLO”.
o 50 mg/SSO mg : Vỉên bao phỉm mâu vảng, hình trứng mép vảt, một mặt có chữ “NVR”
và mặt kia có chữ “SEH”.
o 50 mg/ l000 mg: Viên bao phỉm mảu vảng sẫm, hình trứng mép vát, một mặt có chữ
“NVR” và mặt kỉa có chữ “FLO”.
Hoạt chẩt
Vỉldaglỉptin
Metformin hyđrochloridc
Một viên Galvus Met chứa :
o 50 mg vỉldaglìptin và 500 mg metformin hydrochloride
o 50 mg vìldagliptin và 850 mg metformin hydrochloride
o 50 mg vildagliptin và 1000 mg metformin hydrochloride JỆ
/
Phần hoạt chất
Vỉldagliptin vả metformin
Có thế không có một số hảm lượng ở một nước nâo đó.
Tả dược
Sắt oxyd đò, sắt oxyd vảng, hypromellose, hydroxypropylcellulosc, magnesì stearat,
polyethylen glycol vả talc.
CHỈ ĐỊNH
Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ản vả Iuyện tập đề cải thiện
dường huyết ở bệnh nhân đảỉ thảo đường týp 2 không kiềm soát được đường huyết đạt yêu
cầu khi dùng metformin hydrochlorid hoặc những bệnh nhân đang điều trị phối hợp bằng các
vỉên vildagliptin và viên metformin hydrochlorid riêng rẽ.
.
ơ
.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Việc sử dụng thuốc trị tăng đường huyết trong hệnh đái tháo đường týp 2 phải tuỳ thuộc vảo
từng bệnh nhân dựa vảo tính hiệu quả vả dung nạp thuốc. Dùng Galvus Met không được
vượt quá lỉều tối đa hảng ngây của vỉldagliptin là 100 mg.
Liều khởi đầu cùa Galvus Met được khuyến cáo là dựa vảo chế độ hỉện dùng vildagliptin
vả/hoặc mctformin hydrochlorid của bệnh nhân.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân đang dùng metformin hydrochlorid đơn trị lỉệu mã
không kỉễm soát được đường huyết đạt yêu cầu
Dụa vảo lỉều mctformỉn hydrochlorid dang dùng cho bệnh nhân, Galvus Met có thể khởi đẳu
bằng viên có hảm luợng so mg/SSO mg hoặc so mgllOOO mg, ngảy 2 lần.
Liều khởi đầu cho bệnh nhãn chuyển từ dùng phối hợp các viên vildagliptin vả vỉên
metformin hydrochlorid riêng rẽ
\fvl
Galvus Met có thề dược khởi đằu bằng vỉẽn có hảm lượng 50 mg1850 mg h0ặc 50 ng1000
mg dựa vâo lìều cùa vỉldaglỉptin hoặc metformin đang dùng. g
Nhỏ… bệnh nhân mục tỉêu 1
Người lớn từ 18 tuổi trở lên. —
Nhóm bệnh nhân đặc bíệt
Bệnh nhân suy thận
Galvus Met không đuợc dùng cho bệnh nhân suy gỉảm chức năng thận, ví dụ hảm lượng
creatinin huyết thanh 2 1,5 mgỉdl (> 135 mỉcromoI/lít) ở nam và 2 1,4 mg/đl (> 110
micromol/Iít) ở nữ (xem mục CHỐNG cui ĐỊNH vả CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG).
Bệnh nhẩn suy gan
Galvus Mct không được đùng cho bệnh nhân suy gan có biểu hỉện trên lâm sảng hoặc trên
xét nghiệm, bao gồm cảc bệnh nhân có ALT hoặc AST trước đỉều trị > 2,5 ĩần gìớỉ hạn trên
cùa bình thường (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). À
Người cao tuổi Ế ”
Vì mctformỉn thải trừ qua thận và người cao tuối có khuynh hướng gỉảm chửc năng thận, nên
bệnh nhân cao tuốỉ dùng Galvus Met cần được theo dõi định kỳ chức nảng thặn. Galvus Met
chỉ được dùng cho bệnh nhân cao tuối có chửc năng thận bình thường (xem mục CHỐNG
CHỈ ĐỊNH vả mục CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Bệnh nhi _;
Tỉnh an toản và hiệu lực cửa Galvus Met ở bệnh nhi chưa được xảo định. Do đó, Galvus Mct
không khuyến cáo dùng cho bệnh nhi dưới 18 tuồí.
Cách dùng
Dùng đường uống
Galvus Mct nên được dùng vảo bữa ăn để lảm gỉảm tác dụng phụ trên đường tỉẽu hóa do
metformin hydrochloride.
Nếu bỏ lỡ một lỉều Galvus Met, cần uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Không nên uống một
liều gấp đôi trong cùng một ngảy.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân bị quá mẫn cảm với vildagliptin hoặc metformin
hydrochlorid hoặc với bất cứ tá dược nảo cùa thuốc (xem phần MÔ TẢ VÀ THÀNH PHẨN,
mục Tá dược).
Suy thận
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, ví dụ hảm [ượng
creatinin trong huyết thanh 2 1,5 mng (> 135 micromolllít) ở nam và 2 l,4 mgldl (> 110
micromol/lít) ở nữ, hoặc độ thanh thải creatinin bất thường. Các đỉều kỉện trên cũng có thể là
do trụy tỉm mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp và nhiễm khuấn huyết (xem mục CÀNH BÁO
VÀ THẶN TRỌNG).
Suy tỉm sung huyết
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy tỉm sung huyết cần đỉều trị bằng thuốc
(xem mục CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Nhỉễm acid ceton do đái tháo đường
Galvus Met chống chỉ định cho bệnh nhân nhỉễm toan chuyền hoá cẩp tính hoặc mạn tính, kể
cả nhiễm ceton acid do đái thảo đường có kèm hôn mê hoặc không. Nhiễm ceton acid do dái
thảo đường cần được đỉều tri bảng insulin.
Nghiên cứu dùng tia xạ
Galvus Met cần ngừng dùng tạm thời cho bệnh nhân đang được nghỉên cứu dùng tia xạ, như
tiêm vảo trong mạch chất cản quang cỏ ỉod, vì dùng cảc sản phẩm nảy có thể lảm thay đổi
Cấp tính chức năng thận (xem mục CÀNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG).
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm thông tin, xín ho'iy' kỉến bác sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng rheo sự kê đơn của thẩy thuốc. ắỹ/
Galvus Met
Galvus Met không phải là một chất thay thế ínsulin để dùng cho bệnh nhân cẩn insulin.
Galvus Met không được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị nhỉễm
ceton acid do đảỉ thảo đường.
Vildagliptin
Suy gan
Vildagliptin không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị suy gan, kể cả bệnh nhân có ALT
hoặc AST trước điều trị › 2,5 lần gỉới hạn trên cùa bình thường.
Theo dõi enzym gan
| J
lạc/
33
`\
Rất hiếm trường hợp rối Ioạn chức năng gan (kể cả viêm gan) được báo cảo là do vildagliptin.
Nếu xảy ra, bệnh nhân thường không có triệu chửng và không đề lại di chứng iâm sảng. Các
xét nghiệm chức năng gan sẽ trở về bình thường sau khi ngừng thuốc. Cảo xét nghiệm chức
năng gan cần được tiến hânh trước khi bắt đầu điều trị bầng Galvus Met. Các xét nghiệm chức
nãng gan cần được theo dõi trong khi điều trị bằng Galvus Met cứ 3 tháng một lần trong nãm
đầu và định kỳ sau đó. Những bệnh nhân bị tăng hảm lượng transaminase cần được đảnh gỉả
lại chức năng gan lần thứ hai để khắng đinh kết quả, vả sau đó, phải thường xuyên xét nghiệm
chức năng gan cho đến khi chức nãng gan trở về bình thường. Nếu AST hoặc ALT tăng gấp 3
lần gìới hạn trên cùa bình thường hoặc lớn hơn và kéo dải, cần ngừng dùng Galvus Mct. Nếu
bệnh nhân bị vảng da hoặc có các bỉểu hiện khảc nghi lả do rối loạn chức nãng gan, cần ngừng
dùng Galvus Met và đến bác sĩ khám ngay. Sau khi ngừng điều trí bằng Galvus Met và các
xét nghiệm chức năng gan đã về bình thường cũng không được dùng lại Galvus Met.
Galvus Mct không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị suy gan.
Suy tim
Một thử nghiệm lâm sảng với Vildaglỉptin trên bệnh nhân có phân độ suy tim theo Híệp hội
tim New York (NYHA) từ I-IIl cho thắy diều trị với Víldagliptin không liên quan đến sự
thay đổi chức năng thất trải h0ặc lảm nặng thêm tình trạng suy tỉm sung huyết (CHF) trước
đó, so với giả dược. Kinh nghiệm lâm sảng trên những bệnh nhân có suy tim độ 111 theo
NYHA được đỉều trị với Vildagliptin còn hạn chế vả kết quả lá không kểt luận được (xem
phần cÁc NGHIÊN CỬU LÂM SÀNG).
Vildaglỉptin chưa được sử dụng cho cảc bệnh nhân bị suy tim độ IV theo NYHA trong các
nghiên cứu lâm sảng và vì vậy, vỉldagliptỉn không được khuyến cảo sử dụng cho nhỏm bệnh
nhân nảy.
Metformin hydrochlorid
Nhiễm acid lactic
Nhiễm acid lactỉc là tai bỉến chuyển hoá rắt hiểm xảy ra, nhưng rắt nặng, có thế là do tích lũy
metformin. Các trường hợp báo cảo về nhiễm acid lactic ở bệnh nhân dùng metformin xảy ra
chủ yếu ở bệnh nhân đái thảo đường kèm suy thận rõ rệt. Tỷ lệ nhỉễm acid lactic có thể giảm
nhờ vảo việc đảnh giá cảc yểu tố nguy cơ kèm theo khác như kìểm soát đái thảo đường kém,
nhiễm ceton, đói kéo dải, uống rượu quá nhiều, suy gan và bất kỳ các tình trạng bệnh lý nảo
gây giảm nồng độ oxy máu (xem các mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả TU'ONG TẢC THUỐC). ẮỆ
/
Chẩn đoán nhiễm acid lactic
Nhiễm acid Iactic được dặc trưng bằng khó thở do nhiễm toan, đau bụng vả hạ thân nhiệt,
sau đó là hôn mê. Các kết quả xét nghiệm để chẩn đoản là giảm pH máu, hảm lượng lactat
trong huyết tương trên 5 mmol/lít, tãng khoảng trống anion và tỷ số lactat/pyruvat. Nếu nghi
ngờ bị nhiễm toan chuyền hoả, phải ngừng thuốc và chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện
(xem mục QUÁ LIÊU).
Theo dõi chức năng thận
Metformin hydrochlorid thải trừ chủ yểu qua thận, nên nguy cơ tich luỹ metformin
hydrochlorid và nhiễm acid lactic tăng cùng với mức tổn thương chức năng thận. Bệnh nhân
có hảm lượng creatinin trong huyết thanh lớn hơn giới hạn trên của bình thường theo tuổi
của mình không nên dùng Galvus Met. Do tuổi cảng cao, chức năng thận cảng giảm, nên
Galvus Met cẩn được điều chỉnh lỉều thận trọng ở người cao tuổi để xảc đinh được liều tối
um
thiểu cho hiệu lực kiếm soát dường huyết thích hợp, vả. chức năng thận cần được theo dõi
thường xuyên. Cũng như vậy, cần đặc biệt chú ý cảc trường hợp chức năng thận dễ bị tốn
thương như khi bắt đẩu dũng các thuốc chống tãng huyết áp, cảc thuốc lợi tiếu hoặc khi bắt
đầu dùng một thuốc khảng viêm không steroid. Chức năng thặn cần đuợc kiếm tra và đánh
gỉả là bình thường trước khi bắt đằu dùng Galvus Met; sau đó, ít nhất một lẫn một năm ở
bệnh nhân có chức năng thận binh thường vả ít nhất 2 đến 4 lần một năm ở bệnh nhân có
hảm lượng creatinin trong huyết thanh ở giới hạn trên cùa binh thưởng. Ngoài ra, các bệnh
nhân dự đoán có khả năng bị rối loạn chức nâng thận, cần phải đánh giá chức năng thận
thường xuyên hơn. Cấn ngừng dùng Galvus Met nếu thấy có tổn thưong thận.
Dùng đồng thời cãc thuốc có thể ânh hưởng đến chửc năng thận hoặc đến tính chất của
metformin hydrochlorid
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thặn, lả.m
thay đổi có ý nghĩa huyết động học hoặc ânh hưởng đến tính chắt cùa metformin
hydrochlorid, như ca'c thuốc catỉon là loại cũng thải trừ qua ống thận (xem mục TƯỜNG
TẢC THUỐC).
OA ` , [ o : o
Tlem vao trong mạch cac thuoc can quang co iod
Galvus Met cần ngừng dùng tạm thời cho bệnh nhân được nghiên cứu bằng tia xạ, như tỉêm
vảo trong mạch chất cản quang cỏ iod, vì dùng cảc sản phấm nảy có thể lảm thay đối cấp
tính chức năng thận và lảm tãng nguy cơ nhiễm acid lactic. Ở những bệnh nhân nảy, Galvus
Met cần ngừng dùng tạm thời vảo lủc tiến hảnh hoặc trước khi tiễn hảnh, sau đó, ngừng dùng
tỉễp 48 giờ tính từ khí tỉển hảnh và chỉ dùng lại sau khi chức năng thận đã được đảnh gỉá lại
vả thấy là binh thường.
Tình trạng thiểu oxy
Trụy tim mạch (sốc), suy tím sung huyết cắp, nhồi máu cơ tim cấp và các trường hợp gíảm
nồng độ oxy máu khác đi kèm với nhỉễm acid lactic và cũng có thể gây ra tăng ni tơ mảu
trước thận. Nếu xảy ra các sự cố trên ở bệnh nhân đang dùng Galvus Met, cẩn phải ngừng
thuốc ngay.
Phẫu thuật
Cần ngừng dùng tạm thời Galvus Met khi cần phẫu thuật (trừ cảc tiểu phẫu không cần hạn
chế ãn uống) và chi được dùng lại khi bệnh nhân ăn uổng trở lại và chức năng thận đã được
đánh giả là bình thường.
Uống rượu
Rượu tăng cường tảc dụng cùa mctformin hydrochlorid trên chuyển hoá lactat. Cần cảnh báo
eho bệnh nhân không nên uổng rượu nhỉều trong khi dùng Galvus Met.
Tổn thương chức nãng gan
Vì tổn thương chức năng gan trong một số trường hợp có liên quan vởỉ nhiễm acid lactic,
đây là một nguy cơ do dùng metformin hydrochlorid, do đỏ, nỏi chung nên tránh dùng
Galvus Met cho bệnh nhân có bằng chứng lâm sảng hoặc xét nghỉệm là bị bệnh gan.
Nồng độ vitamin Bư
Thảnh phần metformin trong Galvus Met lảm giảm nồng độ vitamin B.; trong huyết thanh
mã không có biểu híện lâm sảng ở khoảng 7% bệnh nhân.Việc giảm như vậy rất ỉt khi gây ta
thìếu máu và phục hổi nhanh khi ngừng metformin hydrochlorid vả/hoặc bổ sung vitamin
B…. Cần xác đinh cảc thông số huyết học it nhất một lần một nãm đối với các bệnh nhân
dùng Galvus Met và cần phải nghiên cứu và xử lý phù hợp khi có bất kỳ bắt thường nảo xảy
ra. Một số người (ví dụ người ăn hoặc hắp thu caici hoặc vitamin B.; không đấy đũ) có nguy
cơ bị nồng độ vitamin BIZ dưới mức bình thường. ò những bệnh nhân nảy, việc xác đinh
vitamin Bư trong huyết thanh tối thiểu 2 — 3 năm một lần có thể có ich.
Thay đổi tình trạng lâm sãng ở bệnh nhân đái tháo đường tỷp 2 trưởc đây đã kỉểm soát
tốt
Một bệnh nhân đái tháo đường tỷp 2 trước đây đã được kiểm soát tốt bằng Gaivus Met, nay
lại thắy các xét nghiệm bất thường hoặc có biểu hiện bệnh trên lâm sảng (kể cá biểu hiện
bệnh cảnh không rõ rảng) cần phải nhanh chóng đánh giả xem có nhiễm ccton acid hoặc
nhiễm acid lactic hay không. Nếu xảy ra bắt kỳ dạng nhiễm acid nảo, phải ngừng ngay
Galvus Met và có biện pháp xử lý thích hợp.
Hạ đường huyểt
Hạ đường huyết thường không xảy ra ở bệnh nhân dùng Gaivus Met đơn độc, nhưng có thể
xảy ra khi ăn thiếu calo, khi luyện tập tích cực mà không bổ sung calo hoặc khi uống rượu. Ở
bệnh nhân cao tuổi bị suy kiệt hoặc dinh dưỡng kém và bệnh nhân bị suy thượng thận hoặc
tuyển yên hoặc nhiễm độc rượu dễ bị hạ đường huyết. Hạ đường huyết có thế khó nhận bỉết
ở người cao tuổi và người dùng thuốc chẹn beta-adrenergic.
Mất kiểm soát đường huyết
Khi một bệnh nhân đã ổn định với một phác đồ điều trị đải thảo đường nâo đỏ mả bị stress
như sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật, v.v..., có thể xảy ra tạm thời mất kỉểm soát
đường huyết. Trong thời gian nảy, có thể cần ngừng Gaivus Met và điều trị thay thể tạm thời
bầng insulin. Sau khi stms đã được giải quyết, có thể dùng Gaivus Met trở lại.
TƯỢNG TÁC muòc
Galvus Met
Không có tương tác dược động học có ảnh hưởng đển lâm sảng khi dùng vỉldagliptin (100
mg ngảy một lần) đồng thời với metformin hydrochlorid ( 1000 mg ngảy một lần). Tương tảc
thuốc đối với mỗi thảnh phần trong Galvus Met đã được nghiên cứu rộng rãi. Tuy nhỉên,
dùng đổng thời các hoạt chất nảy cho bệnh nhân trong cảc nghiên cứu lâm sảng vả trong khi
dùng rộng rãi trên iâm sảng đã không thắy có tương tác không mong muốn nảo.
Sau đây là thông tin hiện có về mỗi hoạt chất (vildagliptin vả metformin). ỔLỀỔ
Vildagliptin
Vildagliptin có khả năng tương tác thuốc yểu. Vì vildagliptin không phải là một cơ chất cùa
enzym cytochrom P (CYP) 450, không ức chế, cũng không gây cảm ửng các enzym CYP
450, nên không tương tác khi dùng phổi hợp với các thuốc lá cơ chắt, chất ức chế hoặc chất
gây cảm ứng các enzym nảy.
Ngoài ra, vỉldagliptin không ảnh hưởng đến sự thanh thâi khi dùng phối hợp với cảc thuốc bị
chuyền hoá bởi CYP 1A2, CYP 2C8, CYP 2C9, CYP 2C19, CYP 2D6, CYP 2El vả CYP
3A4/5. Nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc đã được tiến hảnh với các thuốc thông thường
được cùng kê đơn với các trị liệu thuốc cho bệnh nhân đái thảo đường týp 2 hoặc trị liệu
thuốc có cứa số điều trị hẹp. Kết quả cùa những nghiên cứu nảy cho thẩy, không có tương
6
tác về mặt lâm sâng với các thuốc trị đái thảo đường dạng uống khảo (glibenciamỉd,
pioglitazon, metformin hydrochlorid), amlodipin, digoxin, ramipril, simvastatin, valsartan
hoặc warfarin sau khi dùng phối hợp với viidagiiptin.
Metformin hydrochlorid
Thảnh phần metformin được biết lá có tương tác sau:
Furosemid
Furosemid lảm tăng C,… vả AUC trong mảu cùa metformin mã không iảm thay đổi độ thanh
thải thận của metformin. Meformin lảm gỉảm Cmm AUC trong máu cùa furosemid mã không
lảm thay đổi độ thanh thải thận của furosemid.
Nifedipin
Nifedipin lâm tăng sự hấp thu, C,… và AUC của mctformỉn, vả lảm tăng sự thải trừ cùa
metformin trong nước tiểu. Metformin có ảnh hưởng ít trên nifedipỉn.
Glyburid
Glyburid không lảm thay đồi các thông số dược động học và dược lực học cùa metformin.
Sự giảm C,… vả AUC trong máu cùa glyburid đã được báo cáo, nhưng rất thay đổi. Do đó, ý
nghĩa lâm sảng của các kết quả nây chưa rõ rảng.
Cảc thuốc cation
Cảc thuốc cation (như amiiorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranỉtidin,
trỉamteren, trimethopn'm hoặc vancomycin) là những thuốc được thải trừ qua ống thận; về
mặt lý thuyết, có khả năng tương tảc với metformin do cạnh tranh với hệ vận chuyền ờ ống
thận. Chắng hạn, cimetidin lảm tảng nồng độ mctformin trong huyết tương/máu 60% và Iảm
tăng AUC 40%. Metformin không có ảnh hưởng trên dược động học của cimetidin. Mặc dù
những tương tảc như vậy chỉ có tính lý thuyết (trừ cimetidin), nhưng cẩn theo dõi cẩn thận
bệnh nhân cũng như liều dùng cùa metformin và các thuốc phối hợp.
Các thuốc khác
Một số thuốc có khuynh hướng lảm tăng đường huyết dẫn đến không còn kiềm soát được
đường huyết, như cảc thiazid vả cảc thuốc lợi tiểu khác, các corticosteroid, phenothiazỉn, cảc
sán phẩm tuyến gỉáp, cstrogen, thuốc trảnh thai uống, phenytoỉn, acid nicotinỉc, thuốc gỉống
giao cảm, thuốc chẹn kênh caici vả ỉzoniazid. Cẩn theo dõi chặt chẽ đường huyết vả điều
chinh liều metformin khi dùng các thuốc nảy hoặc ngừng dùng các thuốc nảy cho bệnh nhân.
Có một nguy cơ cao về nhiễm acid Iactic khi nhiễm độc rượu cấp (đặc biệt lá trong trường
hợp đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan) là do hoạt chất metformin trong Galvus Met. Trảnh
dùng rượu và cảc sản phẫm thuốc có cổn (xem mục CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN
TRỌNG KHI DÙNG).
PHỤ NỮ có KHẢ NĂNG MANG THAI, PHỤ NỮ có THAI, PHỤ NỮ CHO CON
BỦ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN
Phụ nữ có thai
Những nghỉên cứu phảt triến phôi thai (quái thai) đã được tiến hảnh ở chuột cống và thỏ với
sự phối hợp vildagliptin vả metformin hydrochlorid theo tỷ lệ l:l0 và không thấy gây quái
thai ở cả chuột và thò. Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng Galvus Met trên phụ nữ có thai. Vì
vậy Galvus Met không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi cân nhắc thấy lợi ích lớn
hơn khả năng nguy cơ cho thai. Những nghiên cứu trên động vật không phải bao giờ cũng dự
đoản được đáp ứng trên người.
Phụ nữ cho con bú
Chưa tiến hảnh nghiên cửu các thảnh phần phối hợp trong Galvus Met. Vi chưa biết
vildagliptin vảlhoặc metformin hydrochlorid có tiết được vảo sữa mẹ không, do đó, Galvus
Met không nên dùng cho phụ nữ cho con bủ.
Khả năng sinh sản
Cảc nghiên cứu về khả năng sinh sân được thực hiện với Vỉldagliptỉn trên chuột ở cảc Iiếu
gấp 200 lần liều dùng ở người đã cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh
sản hay phát triền phôi sớm do Vilđagliptin. Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng
sinh sản ở người được thực hiện với Galvus Met.
TẢC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
Chưa tỉến hảnh nghiên cứu tác dụng trên khả năng lái xe và vận hânh máy. Bệnh nhân dùng
thuốc có thế bị hoa mắt chóng mặt, do đó, nên tránh lái xe và vận hảnh máy.
PHẨN ỨNG BÁT LỢI CỦA THUỐC
Khái quát dữ liệu an toãn
Galvus Met
Kết quá trình bảy ở đây có liên quan đến việc dùng phối hợp vỉldaglỉptin vả metformin, theo
cảch kết hợp riêng rẽ hay cố định trong cùng ] vỉên thuốc.
Rất hiếm trường hợp phù mạch đã được bảo cáo lả do vildagliptin, thường là ở tỷ lệ tương tự
với lô đối chứng. Tỷ lệ nảy lớn hơn khi dùng vildagliptin phối hợp với thuốc ức chế enzym
chuyến angỉotensin (ACE — inhỉbitor: angiotensin converting enzyme inhỉbitor). Đa số cảc
trường hợp đều nhẹ vả mất đi trong quả trinh điều trị vildagliptin.
Rất hiểm các trường hợp bị rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) khi dùng vỉldagliptin. JỀp
Trong những trường hợp nảy, bệnh nhân thường không có triệu chứng, cũng không có di
chứng lâm sảng vả cảc xét nghỉệm chức nâng gan lại trở về binh thường sau khi ngừng điểu
tri. Dữ liệu của các thử nghiệm đơn trị liệu và điều trị phối hợp có kiếm chứng trong thời
gian 24 tuần, tỷ lệ tăng ALT hoặc AST 2 3 lần giới hạn trên của bình thường (theo phân Ioại
hiện nay dựa vảo ít nhất 2 lần đo iiên tỉếp hoặc lủc thăm khám cuối cùng trong quá trình điều
trị) là 0,2%; 0,3% và 0,2% theo thứ tự dùng vildagliptin liều SOmg ngảy một lần, vildagliptin
50 mg ngây 2 lần và tính chung tất cả các trường hợp. Sự tăng cảc transamỉnase nảy nỏi
chung không có triệu chứng, không tiến triền tự nhiên và không kèm với ứ mật hoặc vảng da.
Trong các thử nghiệm lâm sảng khi phối hợp vildagliptin + metformin, 0,4% bệnh nhân
ngừng thuốc là do phản ứng phụ ở nhóm dùng vỉldagliptin 50 mg ngảy một lần + metformin,
chứ không phải ngừng thuốc lá do phản ứng phụ được báo cảo ở nhóm dùng vildagliptin 50
mg ngảy 2 lần + metformin hoặc nhóm dùng placebo + metformin.
\t'v'ưn—J-
\\
Trong các thử nghiệm lâm sảng, tỷ lệ hạ đường huyết ít gặp ở bệnh nhân dùng vildagliptin
50 mg ngảy 1 lằn phối hợp với metformin (0,9%), bệnh nhân dùng vildagliptin 50 mg ngảy 2
1ần phối hợp với metformin (0,5%) và bệnh nhân dùng placebo vả metformin (0,4%). Không
có các trường hợp hạ đường huyết nặng được báo cảo ở nhóm dùng vildagliptin.
Vildagliptin không ảnh hưởng đến cân nặng khi dùng phối hợp với metformin.
Cảo phản ứng phụ trên đường tiêu hoá như tiêu chảy và buồn nôn thường xảy ra khi dùng
metformin hydrochlorid. Trong chương trinh thử nghiệm lâm sảng vildagliptin đơn trị liệu (n
= 2264), ở đó, vildagliptin được dùng 50 mg ngảy một lần, 50 mg ngây 2 iần hoặc 100 mg
ngảy một iần, tỷ lệ tiêu chảy theo thứ tự là 1,2%; 3,5% và 0,8% và tỷ 1ệ buồn nôn theo thứ tự
1ả 1,7%; 3,7% và 1,7% so với 2,9% ở cả 2 nhóm dùng placebo (n = 347); còn ở nhóm dùng
metformin hydrochlorid theo thứ tự là 26,2% và 10,3% (n = 252).
Nhin chung, cảc triệu chứng tỉêu hoá được báo cáo lả 13,2% (50 mg ngảy một lần hoặc ngây
2 lần) ớ bệnh nhân điểu trì phối hợp vildagliptin vả metformin hydrochlorid so với 18,1%
bệnh nhân điều trị bằng metformin hydrochlorid đơn trị liệu.
Tóm tắt các phân ứng bẩt lợi từ các thử nghiệm lâm sâng
[—
Các phản ứng phụ được bảo cảo ở bệnh nhân dùng vildagliptin trong thử nghiệm mù đôi khi »
dùng phối hợp với metformin và khi dùng đơn trị liệu được ghi ở dưới đây đối với mỗi chi _
định, theo hệ thống phân loại nhóm cơ quan Med DRA và theo tần suất tuyệt đối. Trong mỗi “t
phân loại theo hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi của thuốc được xếp hạng theo tần suất.
Trong mỗi nhỏm tần suất, các phản ứng bất lợi được trình bảy theo thứ tự mức độ nghiêm
trọng giảm dần. Ngoài ra, cảc tần suất cho mỗi phản ứng bất iợi được dựa trên quy ước như
sau (CIOMS 111): rất thường gặp (21/10); thường gặp (21/100 đến t\'.\\
Phân bố
Vildagliptin
Vildagiiptin liên kết kém (9,3%) với protein huyết tương, và phân bố bằng nhau giữa huyết
tương và hồng cẩu. Thế tich phân bố trung binh cùa vildagliptin ở trạng thải ổn định sau khi
tiêm tĩnh mạch (V,,) là 71 lít cho thấy thuốc được phân bể cá ớ ngoải mạch.
Metformin hydrochlorid
Thể tích phân bố biểu kiến (WF) cùa metformin hydrochlorid sau khi uổng 1ièư một lần 850
mg trung bình là 654 :t 358 lít. Metformin hyđrochiorid 1iên kết không đảng kể với protein
huyết tương, khác với các sulfonyiurea liên kết với protein hơn 90%. Metformin
hydrochlorid phân bố vảo hồng cầu gần như theo một hâm số của thời gian. Ở những liều
lâm sâng vả phảc đồ liều thường dùng của metformin hydrochlorid, nồng độ trong huyết
tượng ở trạng thái ồn định đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ và thường là < 1 microgamlml.
Trong những thử nghiệm lâm sảng có đối chứng của metformin hydrochlorid, hảm lượng tối
đa của metformin hydrochlorid trong huyết tương không vượt quá 5 microgam/ml, thậm chí
cả ở 1ièư tối đa.
Biến đỗi sinh họcIChuyển hoá
Vỉidagliptin
Chuyển hoá là con đường thải trừ chính của vildagliptin ở người, tính ra đến 69% liều dùng.
Chất chuyển hoá chinh, LAY151, không còn hoạt tinh về mặt dược lý học và là sản phầm
thuỷ phân cùa phần hoá chức cyano tính ra lá 57% liều dùng, tiếp theo là sản phấm thuỷ
phân hoá chức amid (4% liều dùng). DPP—4 đóng góp một phần vảo sự thuỷ phân của
vildagliptin đã được chứng minh trong một nghiên cứu in vivo dùng chuột cống trắng thiểu
DPP—4. Viidagliptỉn không bị chuyền hoá bới các enzym cytochrom P450 ở mức có thể định
lượng được. Những nghiên cửu in vitro chửng tỏ rằng vildagliptin không ức chế mà cũng
không gây cảm ửng các enzym cytochrom P450.
Thải trừ Vildagliptin
Sau khi uống [“Cị-viiđagiiptin, khoảng 85% liều dùng bải tiết vảo nước tiểu, còn 15% thấy
ở phân. Vildagliptin dạng không bíến đổi bải tiết qua thận là 23% liều dùng sau khi uống.
Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khoẻ, độ thanh thải toản phần trong huyết tương và độ
thanh thải thận cùa vildagliptin theo thứ tự là 41 lít/giờ và 13 lit/giờ. Thời gian bản thải trung
bình sau khi tỉêm tĩnh mạch khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải sau khi uống khoảng 3 giờ và
không phụ thuộc vảo liều dùng. ẶỄ/
Metformin hydrochlorid
Những nghiên cứu tiêm tĩnh mạch liều một lần cho người bình thường chỉ rằng metformin
hydrochlorid bải tiết ớ dạng không bị biến đổi vảo nước tiều và không bị chuyển hoá ở gan
(không xảo định được chất chuyển hoá nảo ớ người) cũng không bải tiết vảo mật. Độ thanh
thải thận khoảng 3,5 lần lớn hơn độ thanh thải creatinin, điều đó chỉ rằng sự bải tiểt ống thận
là con đường thải trừ chủ yếu. Sau khi uống, khoảng 90% liều đã hấp thu bị thải trừ qua thận
trong vòng 24 giờ đẩu, với Thời gian bản thải huyết tương khoảng 6,2 giờ. Trong mảu, thời
gian bản thải khoảng 17,6 giờ, chứng tỏ rằng khối hổng cầu có thể là một khoang phân bố.
Sự tuyển tính
14
\” \\
nỊ-dé
I
II
Vildagiiptin hấp thu nhanh với sinh khả dụng tuyệt đối là 85%. Nồng độ đinh trong huyết
tương của Vildagliptin và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời
gian (AUC) tăng theo tỉ lệ xấp xỉ với liều dùng trong phạm vi iỉều điều trị.
Các quần thể đặc biệt
Giới tính
Vildagliptin
Không có sự khảc nhau về dược động học của vildagliptin giữa nam vả nữ ở một phạm vi
nâo đó về tuối và chỉ số khối lượng cơ thể (BMI). sư ức chế DPP-4 của vildagliptin không bị
ảnh hướng do giới tính.
Metformin hydrochlorid
Các thông số dược động học của metformin hydrochlorid không khác nhau có ý nghĩa giữa
người binh thường và bệnh nhân bị đái tháo đường týp 2 khi phân tích theo giới tính (nam =
19, nữ = 16). Cũng tương tự, trong những nghiên cửu lâm sảng có đối chứng ở bệnh nhân đải
tháo đường tỷp 2, tác dụng chống tảng đường huyết cùa metformin hydrochlorid lả như nhau
ở nam và nữ.
Nguời béo phì
Vildagliptin
BMI không có ảnh hưởng gì đến các thông số dược động học của vildagliptin. Sự ức chế
DPP-4 cùa vildagliptin không bị ảnh hướng bời BMI
Người suy gan
Vildaglỉptin
Tác dụng cùa suy chửc nãng gan trên dược động học của vildagliptin đã được nghiên cứu
trên người có tổn thương gan ở mức nhẹ, vừa vả nặng dựa vảo thang điếm Child-Pugh (từ 6
là nhẹ đến 12 lá nặng) so với người có chức năng gan bình thường. Sự phơi nhiễm với
vỉldagliptin (100 mg) sau một lỉều duy nhắt ở người bị tổn thương gan nhẹ và vừa giảm
(theo thứ tự giảm 20% vả 8%), trong khi sự phơi nhìễm với vildagliptin ở người bị tổn
thương thận nặng tăng 22%. Sự thay đổi tối đa (tăng hoặc giảm) trong phơi nhiễm với
vildagliptin khoảng 30%, nhưng không có liên quan đến lâm sảng. Không có mối tương quan
giữa mức độ nặng nhẹ của tổn thương gan và sự thay đổi trong phơi nhiễm với vildagliptin.
Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân bị tổn thương gan, kể cả bệnh nhân có
ALT hoặc AST trước điều trị › 2,5 lần giới hạn trên cùa bình thường.
Metformin hydrochlorid JỄ
Chưa tiển hảnh nghiên cứu dược động học cùa metformin hydrochlorid ở người bị suy gan.
Suy thận
Vildagliptin
AUC của Vildagliptin tăng trung bình 1.4, 1.7 và 2 lần ở cảc bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa và
nặng, theo thứ tự, so với người binh thường. AUC cùa cảc chất chuyển hóa LAYISI tăng
1.6, 3.2 vả 7.3 lần vả AUC của BQ8867 tảng 1.4, 2.7 và 7.3 lần ở cảc bệnh nhân suy thận
nhẹ, vừa và nặng, theo thứ tự, so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dữ liệu hạn chế ở các
bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) cho thắy mức tiểp xúc Vildagliptin tương tự như
15
li-
ỉ ~“ 11 Isll
III›I
mức tiếp xúc ớ cảc bệnh nhân suy thận nặng. Nồng độ LAYISI ở các bệnh nhân ESRD cao
hơn khoảng 2-3 lần ở các bệnh nhân suy thận nặng. Vildagliptin được loại bỏ bằng cách
thấm tách mảu ở mức độ hạn chế (3% trong một lần thấm tảch máu kéo dâi 3-4 giờ, bắt đầu
sau 4 giờ kể từ khi dùng thuốc).
Metformin hydrochlorid
Ó bệnh nhân có chửc nãng thận giảm (dựa vảo đo độ thanh thải creatinin), thời gian bản thải
trong máu và trong huyết tướng cùa metformin hydrochlorid kéo dải hơn vả độ thanh thải
thận giảm tỷ lệ với sự giảm cùa độ thanh thải creatinin.
Người cao tuổi
Vildagliptin
Ở những người cao tuổi khoẻ mạnh (270 tuổi), sự phơi nhiễm chung với vildagliptin (100
mg ngảy một lần) tãng 32% với nồng độ đinh trong huyết tương tãng 18% so với người trẻ
khoẻ mạnh (18 đến 40 tuổi). Những thay đổi nảy không có liên quan đển lâm sảng. sư ức
chế DPP-4 cùa vildagliptin không bị ảnh hướng do tuối tảc trong những nhỏm tuổi được
nghiên cứu.
Metformin hyđ rochlorid
Có ít dữ liệu từ các nghiên cứu dược động học có đối chứng cùa metformin hydrochlorid ở
người cao tuổi khoẻ mạnh, cho thấy độ thanh thải toản phần trong huyết tương của
metformin hydrochloride giảm, thời gian bán thải kéo dải hon vả CIm tăng so với ở người trẻ
khoẻ mạnh. Những dữ liệu nây dường như chứng tỏ rằng, thay đổi về được động học của
metformin hydrochlorid do tuổi tác chủ yếu lả do thay đối chức năng thận.
Không nên dùng Galvus Met điều trị khởi đầu cho bệnh nhân 2 80 tuổi, trừ khi xác định độ
thanh thải creatinin cho thấy chức nãng thận không giảm.
Bệnh nhân trẻ em
Hiện không có số lìệu về dược động học.
Nhóm chũng tộc
Vildagliptin
Không có bằng chửng là chủng tộc khác nhau lại có ảnh hưởng đến dược động học của
vildagliptin.
Metformin hydrochlorid
Chưa tiến hảnh những nghiên cứu về các thông số dược động học của metformin Ể/
hydrochlorid theo chùng tộc. Trong những nghiên cứu iâm sảng có đối chứng của metformin
hydrochlorid ở bệnh nhân đải thảo đường týp 2, tác dụng chống tăng đường huyết như nhau
ở người da trắng (n = 249), người da đen (11 = 51) vả người thuộc nhóm Latin nhưTây Ban
Nha & Bổ Đảo Nha (n = 24).
cÁc NGHIÊN cứu LÂM SÀNG
Galvus Met
Trong một thử nghiệm mù đôi có kiểm tra bằng placebo, ở bệnh nhân đải thâo đường týp 2
không kìểm soát được tốt tãng glucose huyết bằng liều tối đa mctformin hydrochlorid dùng
16
i>u |
vI
li
đơn độc, việc thêm vỉlđagliptin (50 mg ngảy một lần hoặc 100 mg chia 2 lấn) trong 24 tuần,
lảm gỉảm HbA,C có ý nghĩa thống kê vả lảm tăng tỷ lệ bệnh nhân đạt mức giảm HbAIC ít
nhẩt 0,7% khi so với bệnh nhân vẫn tiếp tục dùng metformin hydrochlorid đơn độc. HbAIC
trung bình (%) Iúc xuất phảt tính theo nhỏm là 8,3% (nhóm placebo cộng metformin
hydrochlorid) đến 8,4% (ở cả 2 nhóm vildagliptin cộng metformin hydrochlorid).
Vildagliptin phối hợp với metformin hydrochlorid lảm giảm HbAlc` trung bình có ý nghĩa
thống kê so với piacebo (hìệu số gỉữa hai nhóm là -0,7% ở nhóm thêm vỉldagliptỉn ]ìều 50
mg và -1 ,1% liều 100 mg). Tỷ lệ bệnh nhân đạt ý nghĩa lâm sầng và giảm mạnh HbAlc (theo
quy ước là giảm 20,7% so với lủc xuất phảt) cao hơn có ý nghĩa thống kê ở cả 2 nhóm dùng
vildagliptin cộng metformin hydrochlorid (theo thứ tư 46% vả 60%) so với nhóm metformin
hydrochlorid cộng placebo (20%). Cân nặng của các bệnh nhân dùng phối hợp vildagliptin
vả metformin hydrochlorid không thay đổi có ý nghĩa so với lủc xuất phát. Sau 24 tuần, cả
huyết áp tâm thu vả tâm trương ờ cảc nhóm dùng vỉldagliptin vả metformin hydrochlorid đều
giảm so với lủc xuất phát. Huyết áp tâm thu vả tâm trương trung bình giảm so với lủc xuất
phảt lả -2,0/-0,8 mmHg; -3,5/-2,2 mmHg vả -0,8/-0,1 mmHg theo thứ tự ở các bệnh nhân
dùng metformin hydrochlorid phối hợp với vildagliptin 50 mg ngảy một lằn, vildagliptin 50
mg ngảy 2 lần và placebo. Tỷ lệ tác dụng phụ tiêu hoá lả 10% đến 15% ở cảc nhóm dùng
vỉidagliptin cộng metformin hydrochlorid so với 18% ở nhóm dùng metformin hydrochlorid
cộng placebo.
Tảo dụng cùa vildagliptin phối hợp với metformin hydrochlorid đã đuợc đánh giá trong một
thử nghiệm lâm sảng mù đôi, có kiếm tra bầng placebo khác trong tống thời gian 52 tuần (12
tuẵn nghỉên cứu chinh cộng 40 tuần nghiên cứu tăng cường) gồm 132 bệnh nhân đảỉ thảo
đường tỷp 2 đang dùng các liều ổn định metformin hydrochlorid (1500 đễn 3000 mg mỗi
ngảy). Thêm vildagliptin (50 mg ngảy một lần) cùng với metformin hydrochlorid ]ảm gìảm
HbAIC trung binh i-o,ộ%) so với lủc xuất phát có ý nghĩa thống kê so với placebo cộng
metformin hydrochlorid (+O,i%) vảo cuối thời gian nghiên cứu 12 tuần (HbAIC trung binh
1
lúc xuất phảt theo thứ tự là 7,7% và 7,9%). Trong số các bệnh nhân nảy, 71 được tiểp tục _
điều trị với vildagliptin hoặc placebo thêm 40 tuẩn nữa (phương pháp mù đôi, có kiểm tra “=
bằng placcbo). Vảo tuấn 52, HhA,C trung bình thay đổi so với xuất phảt lớn hơn có ý nghĩa -_
thống kê ở nhóm vẫn duy trì dùng vi1dagliptin (50 mg) cộng metformin hydrochlorid so với
bệnh nhân tỉếp tục dùng metformin hydrochlorid đơn độc (hỉệu số giũa 2 nhớm lả -1,1%) cho .
thẩy hiệu quả kiềm soát glucose huyết khả bền vững. Trái iại, việc kỉếm soát glucose huyết ở _ế
nhóm đùng metformin hyđrochlorid cộng placcbo kém hơn trong suốt quá trinh nghiên cứu. _5
Trong một thử nghiệm 24 tuần (LAF2354), vildagliptin (50 mg ngảy 2 lần) đã được so sánh I
với pioglitazon (30 mg ngảy 1 lần) ớ các bệnh nhân kiểm soát không đạt yêu cầu bằng 3,
metformin. HbAIC trung binh so vởi lúc xuât phát lả 8,4% giảm -0,9% ở nhóm dùng ;
vildagliptin cộng mctformin, và -1,0% ở nhóm pioglitazon cộng metformin. HbAIC lúc xuất zilỏ ]
phảt > 9,0% thì mức gỉảm lớn hớn (-1,5%) ở cả 2 nhỏm đíều trị. Bệnh nhân dùng pioglitazon "“ _…
cộng metformin, cân nặng tăng 1,9 kg. Bệnh nhân dùng vildagliptin cộng metformin, cân 1
nặng chỉ tăng 0,3 kg. Trong một thử nghiệm kéo dải 28 tuần, mửc giảm HbAịc giữa 2 nhóm ;
tương tự nhau và hiệu số cân nặng còn tảng nhỉều hơn nữa.
Trong một thử nghiệm kéo dải trên 2 nảm (LAF2308), Vilđâglỉptin (100 mg/ngây) đã được
so sánh với glimepirid (liều đến 6 mg/ngảy) ớ bệnh nhân điểu ưị mctfonnin. Sau 1 năm
HbAịc trung binh giảm -0,4% ở nhóm vỉldagliptin cộng mctformin và giảm —0,5% ở nhóm
glimepirid cộng metformin. Sự thay đổi cân nặng với vildagliptin là —0,2 kg so với glimepirid
iả +1,6 kg. Tỳ 1ệ hạ đường huyết ở nhóm viidaglỉptin thấp hơn có ý nghĩa (1,7%) so với
nhóm glimepirid (16,2%). Vảo lúc kết thủc nghiên cửu (2 nãm), trị số HbAIC tương tự ở cả 2
17
nhóm điều trị (6,97% ở nhóm dùng Vildagliptin vả 6,95% ở nhóm dùng Glimepiride) , sự
thay đội về thể trọng và khác biệt về tỷ lệ hạ đường huyết vẫn đuợc đuy trì.
Trong thử nghiệm 52 tuần (LAF237A2338), vildagliptin (50 mg, 2 lần/ngảy) được so sảnh
với gliclazide (lên tới 320 mg/ngảy) ờ cảc bệnh nhân không kiềm soát được bằng metformin.
Sau 1 năm, mức giảm trung binh HbAlc là -0,81% đối với vildagliptin kểt hợp với
metformin (mức HbAlc trung binh ban đầu iả 8,4%) và -0,85% đối với gliciazide kểt hợp
với metformin (mức HbAlc trung bình ban đằu lả 8,5%); về ý nghĩa thống kê, vildagliptin
không kém hơn (non-ỉnferíorỉty) glíclazide. Sự thay đổi trọng iượng eơ thể đối với
vỉldagliptin lả +0,1 kg so với trọng lượng tăng + 1,4 kg đối với gliclazide. Số lượng bệnh
nhân bị các cơn hạ đường huyết lá như nhau ớ cả hai nhóm điều trị, tuy nhiên số bệnh nhân
bị từ 2 bíến cố hạ đường huyết trở lên của nhóm dùng gliclazỉde kểt hợp với mctfonnin
(0,8%) cao hơn so với nhóm dùng vildagliptin kểt hợp với metformin (0,2%).
Trong thư nghỉệm 24 tuần (LMF237A2302), hiệu quả cùa sự kết hợp vỉldagliptin vả
metformin với liều cố định (chuẩn độ từng bước tới liều so mg/SOO mg, 2 lẳn/ngây hoặc 50
mg/I.OOO mg, 2 lần/ngảy) khời đầu điều trị ớ bệnh nhân chưa dùng thuốc được đảnh giá.
Mức giảm trung binh HbAlc của liệu pháp điều trị kểt hợp vildagliptin với metformin lớn
hơn có ý nghĩa thống kê so với đơn trị liệu. Vildagliptin/metformin 50 mg/l.OOO mg, 2
lần/ngây giảm HbAlc xuống -1,82% và vildagliptin/metformin 50 ng500 mg, 2 lần/ngảy
giảm HbAlc xuống -1,61% so với mức HbAlc trung binh ban đầu 8,6%. Sự giảm HbAic
lớn hơn quan sát được ở các bệnh nhân có mức HbAlc ban đẩu >10,0%. Trọng lượng cơ thể
giảm ở tẩt cả cảc nhóm, với mức giảm trung binh 1,2 kg ở cả hai liều kết hợp của vildagliptin
vả mctfonnin. Ti 1ẹ hạ đường huyết là tương tự nhau gíũa cảc nhớm điểu trị (0% đối với kết
hợp giữa vildagliptin vả metformin và 0,7% với mỗi đơn trị liệu ).
Vildagliptin
Hơn 15 000 bệnh nhân đái tháo đường tỷp 2 đã tham gia vảo thử nghiệm lâm sảng mù đôi,
có kiềm tra bằng placebo vả chẳt có hoạt tỉnh chống đái tháo đường trong hơn 2 năm điều trị.
Trong các nghiên cửu nảy, viidaglìptỉn đã được dùng cho trên 9000 bệnh nhản với ]ỉều hảng
ngảy 50 mg ngảy một iẫn, 50 mg ngảy 2 lẩn hoặc 100 mg ngảy ] lần. Hơn 5000 bệnh nhân
nam và hơn 4000 nữ đã dùng vildagliptin mỗi ngảy 50 mg hoặc ]00 mg. Hơn 1900 bệnh
nhân dùng vildagiiptin mỗi ngảy 50 mg hoặc 100 mg là bệnh nhân 2 65 tuối. Trong cảc thử
nghiệm nảy, vildagliptin được dùng đơn trị liệu cho bệnh nhân đái thảo đường tỷp 2 chưa
dùng thuốc gì, hoặc dùng phối hợp cho bệnh nhân không kỉềm soát được tốt bằng các thuốc
chống đái thảo đường khác.
Nói chung, vildagliptin cải thiện được sự kiểm soát glucose huyết khi dùng đơn ưị liệu hoặc
khi dũng phối hợp với metformin hydrochlorid dựa vảo xảo định mửc giảm HbAịc có liên
quan đến lâm sảng vả glucose huyết tường lúc đới khi kểt thủc nghiên cứu so với lúc xuất
phảt. Khi dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với metformin hydrochiorid trong thời gian nghiên
cửu 52 tuần, những cải thiện về nội cân bắng giucose khả bền vững.
18
&H
0 \=i=—czsi.v
Một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, đa trung tâm được thực hiện trong 52 tuần ở những
bệnh nhân đải tháo đường týp 2 vả suy tim sung huyết (độ 1 — 111 theo NYHA) để đánh giá
ảnh hướng của vildagliptin 50mg 2 1ần/ngảy (N = 128) đối với chửc năng tống máu cùa thẩt
trải so với nhóm dùng giả được (N = 126). Vildagliptin không liên quan đến sự thay đổi chức
năng thẳt trái hay lâm xẳu hờn tinh trạng suy tim sung huyết có ttước đó. Các biển cố tim
mạch được xem xét thì nhin chung lả cân bằng. Có sự tăng nhẹ số biến cố tim mạch ở những
bệnh nhân bị suy tim độ 111 theo NYHA sử dụng vildagliptin so với nhóm dùng giả dược.
Tuy nhiên, do có sự thiếu cân bằng về nguy cơ tim mạch ban đầu nghiêng về phia có lợi cho
nhóm dùng giả được và số các biến cố xây ra thấp, nên khó dẫn đến kết luận chắc chẳn.
Vildagliptin 1ảm giảm đáng kể HbAlc so với giả dược (khác biệt 0,6%) từ giá trị HbAlc
trung binh ban đầu là 7,8%. Tỉ lệ hạ đường huyết trong đân số nghiên cứu nói chung lần lượt
là 4,7% nhóm dùng vildagliptin vả 5,6% nhỏm dùng giả dược.
Nguy cơ tim mạch
Một phân tich tổng hợp, tiền cứu vả độc lập về các biến cố tim mạch được xảc định từ 25
nghiên cứu lâm sảng pha 3 thực hiện trong khoảng thời gian đểu 2 năm được tiến hảnh. Phân
tích nảy liên quan đển 8956 bệnh nhân đải thảo đường tỷp 2 được đỉều trị bằng vildagliptin
và chi ra việc điều trị bằng vildagliptin không có liên quan đển sự gia tăng nguy cơ tìm
mạch. Tiêu chỉ kết hợp của các biến cố tim mạch — não (CCV) được xem xét (như hội chúng
mạch vảnh cấp (ACS), đột quỵ hoặc tử vong do biến cố tim mạch-não thì tương tư giữa
nhóm vildagliptin so với các thuốc so sánh kểt hợp hoạt chất vả giả dược hỗ trợ cho việc
nghiên cứu an toản cùa viidaglìptin về tim mạch (tỉ số nguy co Mantcl-Haenszel là 0,84 (độ
tin cậy 95% khoảng 0,63 — 1,12». Tổng cộng có 99 bệnh nhân trong số 8956 bệnh nhân
trong nhỏm sử dụng vildagliptin đã báo cáo một biến cố so với 91 trong số 6061 bệnh nhân
thuộc nhóm đối chứng.
Metformin hydrochloride
Nghĩên củu ngẫu nhiên về triến vọng cho thấy lợi ich lâu dải của việc tãng cường kiềm soát
glucose huyết trong đải tháo đường týp 2. Phân tich kết quả trên bệnh nhân thừa cân dùng
mctfonnin hydrochlorid sau khi thất bại do điều chinh đơn thuần bằng chế độ ãn cho thấy:
0 Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ tuyệt đối đo biến chứng có liên quan đến đái tháo đường
ở nhóm dùng metformin hydrochlorid (29,8 trường hợp] 1000 bênh nhân—năm) so với
đíều chinh chế độ ăn đon thuần (43,3 trường hợpf1ooo bệnh nhân-năm), p = 0,0023, và
so với nhỏm dùng sulphonylurea phối hợp hoặc insulin đơn trị liệu (40,1 trường
hợpli 000 bệnh nhân—năm), p = 0,0034.
0 Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ chết có liên quan đến đải thảo đường: metformin
hydrochlorid 7,5 trường hợp!lOOO bệnh nhân-năm, chế độ ăn đợn thuần 12,7 trường
hợpl'lOOO bệnh nhân-năm, p = 0,017
0 Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ chết chung: metformin hydrochlorid là 13,5 trường
hợp/ 1000 bệnh nhân-năm so với chế độ ăn đơn thuần 20,6 trường hợpllOOO bệnh nhân-
năm (p = 0,011); so với nhóm sulphonylurea phối hợp và nhóm insulin đơn trị iiệu lả
18,9 trường hợpÍIOOO bệnh nhân-năm (p = 0,021 ).
0 Giảm có ý nghĩa về số nguy co nhổi mảu cơ tìm: metformin hydrochlorid 11 trường
hợp/lOOO bệnh nhân-năm; chế độ ăn đơn thuần 18 trường hợp/IOOO bệnh nhân—năm (p =
0,01).
19
VM… « WJ
\ .nÝ_ i-N
DỮ LIỆU AN TOÀN PHI LẨM SÀNG
Những nghiên cứu trên động vật trong thời gian 13 tuần đã được tiển hảnh với các chẳt phối
hợp trong Galvus Met. Không xảc định được độc tinh nảo mới do dùng phối hợp. Những dữ
liệu sau đây là kết quả từ các nghiên cứu được tiến hảnh với từng thuốc vildagliptin hoặc
metformin riêng.
Vỉldagliptin
Một nghiên cứu gây ung thư trong 2 năm đã được tiến hảnh ở chuột cống trắng với liều uống
900 mg/kg (khoảng 200 lần sự phoi nhiễm ớ người với liều khuyến cáo tối đa). Không thẳy
có sự tăng tỷ lệ u do vildagliptin. Một nghiên cứu gây ung thư trong 2 nãm được tiến hảnh ở
chuột nhất trắng với liều uổng lên đến 1000 mg/kg (khoảng 240 lần sự phơi nhiễm ở người
với lỉều khuyến cáo tối đa). Tỷ lệ u vú tăng ở chuột cái khi mức phơi nhĩễm với vildagliptin
gấp khoảng 150 lần mức phơi nhiễm tối đa ở người; tỷ lệ ư không tăng khi mức phơi nhìễm
khoảng 60 lằn mức phơi nhiễm tối đa ở người. Tỷ lệ sarcoma mạch máu tăng khi mức phơi
nhiễm với vildagliptin bằng 42 đến 240 lằn ớ chuột nhắt đực và 150 lần 0 chuột nhắt cái so
với mức phơi nhiễm tối đa ở người. Không thấy tỷ lệ sarcoma mạch mảư tăng có ý nghĩa khi
mức phơi nhiễm với vildagliptin gấp 16 lẩn ớ chuột nhắt đực và 60 lần ở chuột nhắt cái so
với mức phơi nhiễm tối đa ở người.
Vildagiiptin không gây đột biến trong nhiều thử nghiệm gây đột biến kể cả thử nghiệm Ames
gây đột biến đảo ngược ờ vi khuẩn và thử nghĩệm gây sai lệch nhiễm sắc thể lympho bảo của
người. Thử nghiệm vì nhân tuỳ xương - xác định độc tính trên gien- khi uống thuốc ở cả
chuột cống trắng vả chuột nhắt trắng không phát hiện thấy ảnh hướng trên khả năng gây đứt
gãy gien hoặc lên số lượng nhiễm sắc thế. với 1ièư 2000 mg/kg hoặc mức phơi nhiễm gấp
400 lần mức phơi nhiễm tổi đa 0 người. Dùng cùng liều trong một thử nghiệm xác định tổn
thương DNA (comet essay) trên gan chuột nhắt trắng in vivo cũng thẳy âm tinh.
Nghiên cứu độc tính trong 13 tuần ở khi cynomolgus thẳy có tổn thương da ở liều 2
Smg/kg/ngảy. Tốn thương thường 0 cảc đầu chi (chân trước, chân sau, tai và đuôi). ờ 1ièu 5
mg/kg/ngảy (tương đương với mức phơi nhiễm AUC ở người với liều 100 mg), chi thẳy cảc
mụn nước. Các mụn nảy mất dần mặc dù vẫn tiếp tục điều tti và không để lại những bắt
thường về mô bệnh học. Vảy da, tróc đa, nốt sần da, viêm đuôi lảm thay đối mô bệnh học đã
thấy ở liều a 20mg/kg/ngảy (gấp 3 [ần mức phơi nhiễm AUC ở người với 1ièư 100 mg). Tốn
thương hoại tứ 0 duôi thấy ở lìểu Ĩỉ 80mg/kg/ngảy. Cẩn chú ý lả, vildagliptin có hìệu lực về
được lý ở khi cao hơn có ý nghĩa so với người. Tổn thương da không hổi phục ớ khi dùng
liều 160 mgfkg/ngảy, sau một thời gian để phục hồi 4 tuần. Tồn thương da không thấy ở cảc
z*l
ụ...r
loảì động vật khảo hoặc ở người khi dùng vildagliptin. ( f;
Metformin hydrochlorid ý}
Số liệu tiền lâm sâng của metformin khỏng thẳy có nguy hiểm đặc biệt nảo cho người dựa
vảo những nghiên cứu thường qui về tinh an toân được iý học, độc tinh khi dùng 1ièư lặp lại,
độc tính gen, khả năng gây ung thư và độc tính trên sinh sản.
Những nghiên cửu gây ung thư thời gian dải cùa metformin hydrochlorid đã được tiến hảnh
ớ chuột cống trắng (thời gian 104 tuần) và chuột nhẩt trắng (91 tuần) ớ liều theo thứ tự là
900 mgfkg/ngây vả 1500 mg/kgfngảy. Những liều nảy đều gắp khoảng 4 lẫn lĩều tối đa hảng
ngảy khuyến cảo cho người tỉnh trên diện tich bề mặt cơ thể. Không thấy metformin
hyđrochlorid gây ung thư cho chuột nhắt trắng đực và cải. Tương tự, không thấy metformin
20
\3 Ở Vg Ồw`“n
hydrochlorid gây u ở chuột cống trắng đực. Tuy nhiên có một tỷ lệ tăng polip thân tử cung
lảnh tinh ớ chuột cống trắng cải dùng liều 900 mg/kglngảy.
Metformin hyđrochloride không gây biến chủng trong các thử nghiệm in vitro sau: thử
nghiệm Ames (S. typhimurium) và thử nghiệm đột biến gen (tế bảo u lympho chuột nhắt
trấng) hoặc thử nghiệm sai lệch nhiễm sẳc thể (lympho bảo người). Những kểt quả trong thử
nghiệm vi nhân in vivo ở chuột nhắt trắng cũng âm tính.
TƯỢNG KY
Chưa thấy.
HẠN DÙNG
18 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN
Không bảo quản trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ẩm.
Galvus Met không được dùng sau ngảy ghi ở chỗ “EXP” trên bao gói.
HƯỚNG DẨN DÙNG VÀ THAO TÁC
Không đòi hòi gi đặc biệt.
Ghi chú: Galvus Met cẩn để ở nơi xa tẩm Iay vả tẩm nhìn của trẻ em.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vi x 10 viên nén.
NHÀ SẢN XUẤT
Novartis Pharma Stein AG
Schaffhauserstrasse , 4332 Stein, Thựy Sĩ.
Cho Novartis Pharma AG, Basel, Thụy Sĩ
Tờ hướng dẫn sử dụng cho quốc tế ặ/
Ngảy phảt hảnh thông tin: Thảng 12 năm 2013
%
PHÓ cuc TRUỞNG
/ '7 "` @ỳỂmy
, M% %
21
533"
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng