ftlilll
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ ntợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn dảuz.. ĩỡ²~Li
A =z/wt. …» | gL
Vu ưlhlfuui uuNh M
0
_ Galvus Met' ….,….
\l—
lb uovnnu
… n…ỏc nui mo ươn.
SDK KX-XKXXJK
nu…
I…ỎIUOU'C
nouhmompungnhulntnuumlưnndnuu
Iomnumautưnhnư't
f-mund—nuip'u pnpmnu…
lmựithmưđmwínmmnmpuim
-Ịđmmpnmqựnlmqmđmmfustumlmucu
…mlơmun
mụnnnpuumw
……m'ma
& mpnủ pdlimlhlflmcnnst Weulmựiuủa nui um plioui:
Voi nnchĩơ ml uuMl ml
O
Galvus Met’ n…,nnm
3;
cm… Mu“ n mmơt mg
Mb mIn nan mm pun chim su mu v…iuqiụm vn suu mu muinmv « hydmdmltđ moc vl u … Mn
cm định. cleh đũnn, cnhnn chi ninh nln đoc uong lơ Mnn dn xù nung
m n iAm lIy … … nọ: no huủnn đln … úung nuoc un Iủlw
Nsx, uc sỏ … sx u:m 'wư ~expf 'LOT' uen mo 6 Nqu nói nu » ngấy … của tung nét nu in utu nm nỉ , …
, _c…ln ircn :u'c GIL'IIHIJỀE unw hao n'« gđc ne um Im ’
v -
… › , DuWIIIIWỊID'K.
… I'anUlhu u'm A mm 1. rue…
/
SD mù wlinAủ/iiluưulnđ Wmự'ulb III! mbiem ụdulu
lm…thnuimuAâủmbảmdhhuciủmlđlúáuũmm
nhinpmmhũmm,wụmtmmmmmium
LOUlS-GEORGES ^
Chief Representatlve
Tne Represontative Office of
Novariẽs lema Sanices AC in HCMC
!
bafovntins
|
lvus Met°
ilơagli tin/Me-tformin HCl \
| “g1pfỉrĩãffl'ủwmma H(.
0 mgl5CfO mg /l
\
Uụơõvn. IS
lvus M t®
`da li tin/M tformin HCl
: angm
Omng 0 «Ở
\
! IvusM to ”
ag Ip ma e ormma
Omg/5 0 mg
\
Idagliptin/M tíorrnìn * "
e ormm M A
CD
.…_4
>
0
G:lWllO1/dXEI
J<° m 5 …
ANPHễNì g] g
: iJ/_J,i`JỄh
ị “ả mzn= ng»… …
1) ồvmz"ts J _l_…in. N.
/N O uu 5ẵ
iĩỡaghptmaz euurmma HC
0 mg/5 mg
(b ov.aarts
alvus M t°
ilda i 'n/M tfonnin HCl
! a 1pma e ormma
L
z
(`t
' n
1 owuư1s
0 alvus M P I
i/da i 'n/M tformin HCl
l 3 [p ln rrmna
0 mgl5 mg
Ồ ov.m
\ủ'“
Ủ› owmns
alvus Mẹt®
ildagliptin/Me-ưormin HCl
Jlđíg"lĩptma/Meffonnma
O mg/5QO mg
Ụ
LOUlS—G ~ ' ` LASSONNEHY
Chiet Representatlve
The Represantative Offlce of
Novariis Phanna Sanìoes AG ìn HCMC
A
Ú› NOVARTIS
Rx - Thuốc bản theo đơn
Galvus Met®
THÀNH PHAN VÀ DẠNG THUỐC
Vildagliptin: (S)-1-[2-(3-Hydroxy-adamantan-1—ylamino)acetyl]pyrrolidin-2-carbonitril
Metformin hydrochtorid: Imìdodicarbinimidic. N,N—dimethyt-, monohydrochlorid
Ba loai hảm lượng hiện có. Một viên Galvus Met chứa:
n 50 mg vildagliptin vả 500 mg metformin hydrochlorid. Viên bao phim mảu vảng sảng,
hình trứng mép vát. một mặt có chữ "NVR" vả mặt kia có chữ "LLO".
Có thế không có một số hảm lượng ở một nước nảo đó.
Danh mục đầy đủ của các tá dược, xin xem phần CÁC TA DƯỢC.
CHỈ ĐỊNH
Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn vả luyện tặp đề cải thiện
glucose huyêt ở bệnh nhân đái tháo đường tỷp 2 khỏng kiềm soát được glucose huyềt
đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid hoặc nhửng bệnh nhân đang điều trị phối
hợp bằng các viên vildagliptin vả viên metformin hydrochlorid riêng rẽ. ạ
LIỆU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Việc điều trị tảng glucose huyềt cùa đái tháođường týp 2 phải tùy thuôo vảo từng bệnh
nhâanựa vảo tính hiệu quả vả dung nap thuôo. Dùng Galvus Met không được vượt quá
Iièu tôi đa hảng ngảy cùa vildagliptin lả 100 mg.
Liều khởi đằu của Galvus Met được khuyên các lá dựa vảo chế độ hiện dùng vildagliptin
vảlhoặc mẹtformin hydrochlorid của bệnh nhản. Galvus Met nên dùng vâo bữa ăn để lảm
giảm tai biên tiêu hoá do metformin hydrochlorid.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân dang dùng metformin hydrochlorid đơn trị liệu mả
không kiêm soát được glucose huyêt đạt yêu câu
Dựa v_ảo liều metformin hydrochlorid đang dùng cho bẻnh nhân, Galvus Met có thể khởi
đâu băng viên có hảm lượng 50 mg/500 mg ngây 2 lần.
Liều khời đầu cho bệnh nhân chuyền từ dùng phối hợp các viên vildagliptin vả
viên metformin hydrochlorid riêng rẽ
Galvus Met có thể được khởi đằu bằng viên có hảm lượng 50 mgISOO mg dựa vảo liều
của vildaglìptin hoặc metformin đang dùng.
Bệnh nhân suy thặn
Galvus Met khòng được dùng cho bệnh nhân suy thán hoặc rót Ioan chức nảng thận. vi
du hám lương creatinin huyết thanh 2 1.5 mgldt (› 135 micromot/Iit) ở nam vá 2 1,4 mg/dl
(> 110 micromol/iit) ở nữ (xem mục CHONG CHỈ ĐINH vả CẢNH BAO ĐAC BIET VÀ
THAN TRONG KHI DÙNG)
Bộnh nhin nuy gan
Galvus Met khỏng được dùng cho bệnh nhán suy gan có biếu hiện Iảm sáng hoặc xét
nghiệm, kè cả các bệnh nhản có ALT hoăc AST trước &èu tri › 2.5 lấn giói han trên của
binh thường (xem mục CẢNH BẢO ĐẬC BIET VÀ THAN TRONG KHI DUNG)
Người cao tuỏl
Vì metformin thải trừ qua thán vả người cao tuổi có khuynh hưởng giảm chừc náng thán.
nèn bènh nhân cao tuỏi dùng Galvus Met cần được theo dõi đinh kỷ chức năng thán.
Galvus Met chỉ đươc dùng cho bệnh nhản cao tuỏi có chừc năng thán binh thường (xem
mục CHONG CHÍ ĐINH vả mục CẢNH BẢO ĐAC BIẸT VA THAN TRỌNG KHI DÙNG)
Bệnh nhi
Tinh an toán vè hiệu Iưc của Gatvus Mel ở bénh nhi chưa được xác định. Do đó. Galvus
Mei khòng khuyên các dùng cho bènh nhi dười 18 tuói.
cnđne cn! ĐỊNH
Quả mẫn
Galvus Met chóng chi đinh cho bènh nhán bị quá mẫn cám với vildagliptin hoặc
metformin hydrochlorid hoặc vởi bảt cử tả dược nảo của thuòc (xem muc CÁC TA
DƯỢC).
Bộnh thặn
Galvus Mei chóng chi đinh cho bẻnh nhản bi bẻnh thận hoặc rót loan chức nãng thặn. ví
dụ hảm lượng creatinin trong huyêt thanh ›. 1.5 mgldl (› 135 micromolllit) ở nam vá : 1,4
mgldt (› 110 micromolllit) ở nữ. hoặc độ thanh thải creatinin bảt thường Các điều kiện
trèn cũng có thẻ lá do truy tim mach (sỏc). nhòi mảu cơ tim cảp vả nhiễm khuấn huyêt
(xem muc LIÊU LƯỢNG VA CẢCH DÙNG vá muc CẢNH BÁO ĐẬC BIET VA THAM
TRỌNG KHI DÙNG).
Suy tỉm sung huyết
Galvus Met chóng chỉ định cho bènh nhán bị suy tim sung _huyét cần điều trị bảng thuỏc
(xem mục CÀNH BÁO eAc BIỆT VÀ THAN TRONG KHI DUNG). ả
Nhiõm acid coton do đái thio đường
Galvus Met chông chi đinh cho bènh nhân nhiẻm acid chuyền hoả cáp tinh hoặc man
tinh. ké cả nhiễm acid oeton do đái thảo đường có kèm hòn mé hoác khòng. Nhiễm acid
ceton do đái tháo đường cản được điều trị báng insutin.
Nghiên cửu dùng tỉa xạ
Galvus Met cản ngừng dùng tam thời cho bệnh nhản được nghiên cứu dùng tia xa. như
tiêm vảo trong mach chát cản quang có iod. vì dùng các sản phảm náy có thẻ Iám thay
đỏ_i cáp tinh chức năng thận (xem mục CẢNH BÁO ĐAC BIẸT vA THẬN TRỌNG KHI
DUNG).
CÀNH BÁO ĐẠC BIẸT VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn thêm thóng tin. xin hỏi ý kiến
bảo sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đon của thây thuốc.
Gatvus Met
Galvus Met khỏng phải là một chắt thay thế insuiin để dùng cho bệnh nhân cần insulin.
Galvus Met không được dùng cho bệnh nhân đải tháo đường týp 1 hoặc để điều trị
nhiễm acid ceton do đái thảo đường
Vildagliptin
Suy gan
Vildagliptin không I_ 2.5 lân giới hạn trên của binh thường.
Theo dõi enzym gan
Rảt hiếm trường hợp rối Ioạn chức năng gan (kể cả viêm gan) được báo cáo lá do
vildagliptin Nếu xảy ra bệnh nhân thường khỏng có triệu chứng và không đề lại di
chứng lảm sảng Cảo xét nghiệm chức năng gan sẽ trở vè binh thường sau khi ngừng
thuốc. Cảc xét nghiệm chức nảng gan cần được tiến hảnh trước khi tiên hảnh điêu trị
bằng Galvus Mei Galvus Met không khuyến cáo dùng cho bệnh nhản có ALT hoặc AST
> 2 5 lần giởi hạn trên của bình thường Các xét nghiệm chức năng gan cần được theo
dõi trong khi điều trị bằng Galvus Met cư 3 tháng một lần trong nảm đầu vả định kỳ sau
đó Những bệnh nhân bị tăng hảm lượng transaminase cản được đánh giá lại chức năng
gan lần thứ hai để khẳng định kêt quả vá sau đó phải thưởng xuyên xét nghiệm chưc
năng gan cho đến khi chức năng gan trở về bình thường Nếu AST hoặc ALT tăng gảp 3
lần giơi hạn trèn cùa binh thường hoặc iớn hơn vá kéo dải cần ngưng dùng Galvus Met.
Nếu bệnh nhân bị vảng da hoặc có cảc biền hiện khác nghi lả do rối Ioạn chức nảng gan
cần ngưng dùng Galvus Met và đến thảy thuốc khặm ngay Sau khi ngừng điêu trị bằng
Gatvus Met vả cảc xét nghiệm chức năng gan đã về bình thường cũng không được dùng
lại Galvux Met
Galvus Met không được khuyến cảo dùng cho bệnh nhân bị suy gan, 1}
Viêm tuỵ /
Theo số liệu hậu măi đă có cảc báo cảo tự phảt tác dụng ngoại ý là viêm tụy cắp
Bệnh nhân cần được thông tin về các triệu chứng điến hình của viêm tụy câp như
đau bụng nhiều và kéo dải.
Đã ghi nhận việc hôi phục tình trạng viêm tụy sau khi ngưng vitdagliptin. Do vậy
nêu nghi ngờ bệnh nhân bị viêm tụy, nên ngừng điêu trị băng vildagliptin và các
thuôo khác nghi ngờ có khả năng gây viêm tụy.
Metformin hydrochlorid
Nhiễm acid lactic
Nhiễm acid lactic lả tai biến chuyển hoá rắt hiếm xảy ra, nhưng rất nặng, có thề lả do tỉch
Iuỹ metiormin. Các trường hợp báo cảo vè nhiễm acid Iactic ở bệnh nhân dùng
metformin xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường kèm suy thặn. Tỷ lệ nhiễm acid
Iactic cũng cần đánh giả, có thể do các yếu tố nguy cơ kèm theo khác như kiếm soát đái
tháo đương kém, nhiễm ceton, đòi kéo dải. uổng rượu quá nhiều. suy gan và các trường
hợp bệnh lý giảm oxy không khi hít vảo (xem các mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả TƯỚNG
TÁC THUỐC).
Chẩn đoán nhiễm acid Iactic
Nhiễm acid Iactic được đặc trưng bằng khó thở do nhiễm acid đau bụng về hạ thản
nhiệt sau đó lả hôn mê Các kết quả xét nghiệm để chấn đoán lá giảm pH huyết hảm
lượng Iactat trong huyết tương trên 5 mmoI/lit, tảng bắt thường các anion vả tỷ số
Iactat/pyruvat Nều nghi ngờ bị táng acid chuyến hoá, phải ngưng thuốc vả chuyền ngay
bệnh nhân đến bệnh viện (xem mục QUA LIEU)
Theo dõi chức nãng thặn
Metformin hydrochiorid thải trừ chủ yếu qua thận, nên nguy cơ tích Iuỹ metformin
hydrochlorid vả nhiễm acid lactic tăng cùng với mức tồn thương chừc năng thận. Bệnh
nhân có hảm lượng creatinin trong huyềt thanh lớn hơn giới hạn trẻn của binh thường
theo tuối cúa minh không nẻn dùng Gaivus Met Do tuối cảng cao. chức năng thặn cảng
giảm. nên Galvus Met cằn được điều chinh liều thận trọng ở người cao tuối để xác định
được liều tối thiếu cho hiệu lực đai glucose hụyết thỉch hợp vả chức năng thặn cần
được theo dõi thường xuyên Cũng như vặy cản đặc biệt chú ý cảc trường hợp chức
năng thận dễ bị tốn thương như khi bắt đầu dùng các thuốc chống tăng huyết ảp các
thuốc lợi niệu hoặc khi bắt đầu dùng môt thuốc kháng viêm không steroid. Chức năng
thận cần đươc kiêm tra vả đánh giá lả bình thường trước khi bắt đầu dùng Galvus Met;
sau đỏ, ít nhất một lần một năm ở bệnh nhân có chức năng thận binh thường vả ĩt nhắt 2
đến 4 lần một năm ở bệnh nhản có hảm lượng creatinin trong huyết thanh ở giời hạn trèn
của bình thường Ngoải ra, ca'c bệnh nhân dư đoản có khả nảng bị rối loan chức năng
thặn cần phải đánh giá chức nảng thặn thường xuyên hơn Cần ngừng dùng Galvus Met
nêu thảy có tổn thương thặn
Dùng đồng thời các thuốc có thể ảnh hưởng đển chức năng thận hoặc đển tinh
chát của metformin hydrochlorid
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc có thể ảnh hưởng đến chưc năng thặn
lảm thay đồi có ý nghĩa huyêt động học hoặc ảnh hưởng đên tính chât của metformin
hydrochlorid, như cảc thuốc cation lả Ioại củng thải trừ qua ống thận (xem mục TƯỚNG
TÁC THUỐC)
Tiêm vảo trong mạch các thuốc cản quang có iod
Gaivus Mei cần ngừng dùng tam thời cho bệnh nhân được nghiên cứu bằng tia xa. như
tiêm vảo trong mạch chất cản quang có iod vì dùng cảc sản phầm nảy có thể lảm thay
đối cắp tinh chức nảng thặn vả lảm tăng nguy cơ nhiễm acid Iactic. Ở những bẻnh nhân
nảy Gatvus Met cân ngừng dùng tạm thời vảo lúc tiên hảnh hoặc trươc khi tiến hảnh,
sau đó ngừng dùng tiềp 48 giờ tính từ khi tiến hảnh vả chi dùng lại sau khi chức nảng
thận đã được đánh giá lại và thẩy lả binh thường
Tình trạng thiếu oxy
Trụy tim mạch (sốc) suy tim sung huyết cầp nhồi mảu cơ tim cảp vả các trường hợp
giảm oxy huyết khác kèm theo nhiễm acid lactic vả củng có thể gây ra ni tơ huyềt ngoải
thân. Néu xảy ra ca’c sư có trên ở bệnh nhân đang dùng Galvus Met, cần phải ngừng
thuôo ngay.
Phẫu thuật
C`ần ngừng_dùng tam thời Galvus Met khi cần phẫu thuật (trừ các phẫu thuật nhỏ khỏng
cán han chè ản uõng) vả chí được dùng tai khi bệnh nhản ăn uống trở lại vả chức năng
thận đă được đánh giả là bình thường.
Uống rượu
Rượu tăng cường tảc dụng của metformin hydrochlorid trên chuyển hoá lactat. Cần cảnh
báo cho bệnh nhân không nên uống rượu nhiều trong khi dùng Galvus Met
Tổn thương chức năng gan
Vì tổn thương chức nảng gan trong một số trường hợp có thế bị nhiễm acid lactic, mỏt
nguy cơ do dùng metformin hydrochlorid, do đó, nói chung nèn tránh dùng cho bệnh
nhán có băng chứng lám sảng hoặc xét nghiệm lả bi bệnh gan.
Hảm lượng vitamin B,;
Thảnh phần metformin trong Galvus Met lảm giảm hảm lượng vitamin B,; trong huyết
thanh mả khỏng có biều hiện iâm sảng ở khoảng 7% bệnh nhân. Việc giảm như vậy rảt
ít khi gáy ra thiêu mảu vả phục hồi nhanh khi ngừng metformin hydrochlorid vảihoảc bổ
sung vitamin B,; Cần xác định các thông số huyềt học ít nhầt mòt lần một năm đối vởi
các bệnh nhân dùng Galvus Met và cân phải nghiên cứu vả xử lý thích đáng khí có bât kỳ
bảt thường nảo xảy ra Một số người (ví dụ người ản hoảc háp thu calci hoặc vitamin Biz
không đầy đủ) có nguy cơ bị hảm lượng vitamin dưới mức bình thường Ở những bệnh
nhản nảy, việc xác định vitamin 8,2 trong huyết thanh tối thiều 2 - 3 nảm một lần có thẻ
có ich.
Thay đổi trạng thái lâm sảng ở bệnh nhân đái tháo đường tỷp 2 trưởc đây đã kiếm
soát tôt
Một bệnh nhản đải thảo đường týp 2 trưởc đảy đã được kiềm soát tốt bằng Galvus Met
nay lại thảy các xét nghiệm bắt thường hoặc có biếu hiện bệnh trẻn lảm sảng (kể cả biều
hiện bệnh cảnh không rõ rảng) cần phải đánh giá ngay vè nhiễm acid ceton hoặc nhiễm
acid Iactic Nêu xảy ra bất kỳ dang nhiễm acid nảo, phái ngừng ngay Galvus Mei vả có
biện phảp xử lý thích hơp. ,
Tụt glucose hưyết
Tụt glucose huyẻt thường không xảy ra ở bệnh nhân dùng Galvus Met đơn độc. nhưng
có thể xảy ra khi ãn thiếu calo. khi Iuyện tặp tich cực mả khỏng bổ sung can hoặc khi
uống rượu. Ở bệnh nhân cao tuối bị suy kiệt hoặc dinh dưỡng kém vả bệnh nhản bị suy
thượng thặn hoác tuyên yên hoặc nhiễm độc rượu dễ bị tụt glucose huyêt Tụt glucose
huyết có thế khó nhặn biết ở người cao tuối vả người dùng thuốc phong bê adrenalin-
beta.
Mất kiếm soát glucose huyết
Khi một bệnh nhân đã ốn định vời một phác đồ điều trị đái tháo đường nảo đó má bị
stress như sốt chản thương nhiễm khuẩn phẫu thuật… có thể xảy ra tạm thời mât kiềm
soát glucose huyết. Vâo những thời gìan nảy, có thể cần ngừng Galvus Mei vả thay thế
tam thời bằng insulin Sau khi stress đã được giải quyết có thể dùng Galvus Met trở lai
,_/
TƯỢNG TÁC THUỐC
Galvus Met
Khòng có tương tảc dược đòng hoc có ảnh hưởng đẻn lâm sáng khi dùng viidagliptin
(100 mg ngảy một lần) vợt metformin hydrochlorid (1000 mg ngáy một lân). Tượng tác
thuóc đói vời mỗi thảnh phán trong Galvus Met đã được nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên.
dùng đòng thời các hoat chát nảy cho bénh nhân trong các nghiên cừu lám sảng vá trong
khi dùng rộng răi trèn Iám sảng đá khộng tháy có tương tác khỏng mong muộn nảo
Sau đáy trinh báy thòng tin hiện có vé mỏi hoat chát (vitdagliptin vả metformin).
Vildagllptln
Viiđagliptin có khả năng tương tác thuóc yếu. w vildagliptin khòng phải iả một cơ chát
cùa enzym cytochrom P (CYP) 450. khóng ưc chẻ. cũng khỏng gáy cảm ưng các enzym
CYP 450, nen khộng tương tác khi dùng phỏi hợp vời các thuóc lả cơ chát, chát ưc chế
hoặc chất gảy cảm ứng cèc enzym náy.
Ngoái ra. vildagliptin khộng ảnh hưởng đén sư thanh thải khi dùng phỏi hợp vời các
thuỏc bi chuyển hoá bời CYP 1A2. CYP 208, CYP 209. CYP 2C19. CYP 206. CYP 2E1
vả CYP 3A415. Nghiên cứu tương tác thuóc-thưóc đã được tiến hánh khi cùng ké đờh vời
các tri liệu thuóc cho bộnh nhản đái tháo đường tỷp 2 hoặc tri Iiộu thuộc có cửa sỏ điều
trị hẹp Két quá của những nghiên cứu náy cho tháy. khòng có tương tác về mát lâm
sảng với các thuóc chóng đái tháo đường dùng uóng khác (glibenclamid, ptoglitazon,
metformin hyđrochiorid). amiodipin. digoxin. ramipril. simvastatin. vatsartan hoảc warfarin
sau khi dùng phói hợp vời vildagliptin
Mettormln hydrochlorid
Thánh phản metformin được biét lá có tượng tác sau:
Furosemid
Furosemid Iảm táng C,… vả AUC trong máu cùa metformin má khòng lảm thay đỏi độ
thanh thải thân của metformin. Mefonnin Iảm giảm C…... AUC trong máu của furosemid
má khóng lám thay đòi độ thanh thải thận của turosemid.
Nifodlpln
Nifedipin lảm táng sư háp thu. C…... vá AUC của metfonnin. vè Iảm tăng sự thải trừ của
metformin trong nước tiẻu Mettonnin có ảnh hưởng it trèn nitedipm
Glyburỉđ (ẵ/
Glyburid khộng lảm thay đỏi cảc thông số dược đòng hoc vả dược Iưc hoc của
metformin. Đá tháy C… vá AUC trong máu của giyburid giám, nhưng rất thay đồi. Do đó.
ý nghĩa lám sảng của các két quả náy chưa rõ ráng
Các thuộc cation
Các thuóc cation (như amilorid. digoxin. morphin. procainamid, quinidin, quinin, ranitudin.
ttiamteren. trimethoprim hoặc vancomycin) iả những thuôo được thải trừ qua ỏng thận;
về mặt lý thuyét. có khá náng tương tác vởi metformin do canh tranh vởi hệ vận chuyên
ở óng thán Chẩng han. cimetidin tảm táng nòng độ metformm trong hưyết tươngimáu
60% vá Iảm tảng AUC 40%. Mettormin khỏng có ảnh hưởng trèn dược động hoc của
cimetidin Mặc dù những tương tác như vậy chỉ có tỉnh lý thuyét (trừ cimetidin). nhưng
cần theo dõi cần thận bệnh nhản cũng như liều dùng cùa metformin vả các thuốc phối
hợp,
Các thuốc khác
Mỏt số thuốc có khuynh hương Iám tăng glucose huyết dẫn đến không còn kiềm soát
được glucose huyêt, như cảc thiazid và các thuốc lợi niệu khác, các corticosteroid.
phenothiazin, các sán phẳm tuyên giáp. estrogen. thuốc tránh thai uống, phenytoỉn. acid
nicotinic. thuốc cường giao cảm. thuốc phong bế kènh calci vả izoniazid. Cần theo dõi
chặt chẽ glucose huyêt vả điêu chinh liêu metformin khi dùng hoặc ngừng dùng cảc
thuốc nảy cho bệnh nhân.
Có một nguy cơ cao về nhiễm acid Iactic khi nhiễm độc rượu cầp (đặc biệt iả trong
trường hợp đói suy dinh dưỡng hoặc suy gan) iả do hoạt chẩt metformin trong Galvus
Met Tránh dùng rượu vả các sản phầm thuốc có rươu (xem mục CÀNH BÁO ĐAC BIẸT
VÀ THAN TRONG KHI DÙNG).
NGƯỜI có THAI VÀ NGƯỜI NUÔI con BÚ
Người có thai
Những nghiên cứu vệ khả náng sinh sản đã được tiên hảnh dùng vildagliptin ở chuột
công trắng vởi liều gảp 200 lần Iièu dùng cho người không thắy tốn thương trên khả
náng sinh sản và sự phải triền thai ở giai đoạn sớm do vildagliptin. Những nghiên cứu
phảt triến phòi thai (quải thai) đã được tiến hảnh ở chuột cống trắng vả thỏ vởi sự phối
hợp vitdagliptin vả metformin hydrochlorid theo tỷ lệ 1: 10 và khỏng thầy gây quái thai ở
cả chuột vả thỏ. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu thích đáng và có kiểm chứng ở
người có thai, vả do đó, Galvus Met khòng nẻn dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi cân
nhắc thắy iợi ích Iởn hơn khá nảng nguy cơ cho thai. Những nghiên cứu trèn động vặt
khỏng phải bao giờ cũng đúng như đáp ửng trên người.
Các thông tin hiện nay cho rầng hảm lượng glucose huyêt bất thường trong khi mang
thai thường gảy ra tỷ lệ dị dạng bâm sinh cũng như tỷ iệ măc bệnh vả tỷ lệ chêt sơ sinh
cao hơn, nẻn nả… hệt các chuyên gia khuyên cảo rãng nèn dùng insulin đơn in iiệu trong
thời kỳ mang thai đẻ duy tri hảm lượng giucose huyết cảng gần vởi bình thường cảng tôi.
Người nuôi con bú
Chưa tiến hảnh nghiên cứu các thảnh phần phối hợp trong Galvus Met. Vi chưa biêt
vildagliptin vảlhoặc metformin hydrochlorid cò tièt được vảo sữa mẹ không. do đò.
Galvus Met không nẻn dùng cho phụ nữ nuôi con bú.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NÃNG LÁI xe VÀ VẬN HẢNH MÁY 4Ệ/
Chưa tiên hảnh nghiên cứu tác dụng trèn khả năng lái xe vả vận hảnh máy. Bệnh nhán
dùng thuốc có thế bị hoa mắt chóng mặt. do đó. nên tránh lái xe vả vận hảnh máy
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Galvus Met
Chưa tiên hảnh thứ lâm sảng với Galvus Met. Tuy nhiên, đã chứng minh được có sự
tương đương sinh học của Galvus Met vời việc dùng phôi hợp vildagliptin vả metformin
(xem mục DƯỢC ĐỌNG HỌC). Kết quá trình bảy ở đây có liên quan đến việc dùng phối
hợp vildagliptin vá metformin. ở đây vildagliptin được thêm vác metformin Chưa có
nghiên oứu thèm metformin vác vildagliptin.
Rát hiém trường hợp phù mach đã được bảo các lá do viidagiiptin. thường lá ở tỷ lệ
tương tư vời lò đói chứng. Tỷ lộ nảy iớn hơn khi dùng vildagliptin phỏi hợp vời thuôo ừc
chẻ enzym chuyên angiotensin (ACE - lnhibitort angiotensin converting enzyme inhibitor).
Đa số các trường hợp đèn nhẹ vả mát đi trong quá trình điều tri vildagliptin
Rát hiém các tmờng hợp bị rói loan chưc nãng gan (kể cả viêm gan) khi dùng
vildagliptin Trong những tnrờng hợp nảy. bệnh nhân thường khóng có triệu chứng. cũng
khòng có di chừng tảm sảng vả các xét nghiệm chức năng gan iai trở về binh thường
sau khi ngừng điều tn“. Kẻt quả cùa các thử nghiệm đơn trị liệu vá điều tn“ phôi hợp trong
thời gian 24 tuân, tỷ lệ tãng ALT hoác AST = 3 lần giới han trèn của binh thường (theo
phán loai hiộn nay dưa vác it nhát 2 lản đo liên tiép hoác tủc thám khám cuội cùng trong
uá trinh điều tri) là 0.2%; 0,3% vá 0.2% theo thứ tự dùng vildagliptin Iiẻu 50mg ngáy một
| n. vildagliptin 50 mg ngáy 2 lản vá tinh chung tát cả các tnrờng hợp Sự tăng các
transamunase náy nói chung khỏng có triệu chúng, khỏng tién trièn tự nhiện vá không
kèm vởi ứ mật hoậc hoáng đản
Trong các thử nghiệm lám sáng khi phội hợp vildagliptin + metformin. 0.4% bènh nhán
ngứng thuóc lả do tai biên ở nhóm dùng vildagliptin 50 mg ngáy một lân + metformin.
chứ khờng phải ngừng thuộc lả do tai biến được báo cáo ở nhóm dùng vildagiiptin 50 mg
ngảy 2 iản hoặc nhóm đũng plaoebo + metformin.
Trong các thử nghiệm lám sáng. tỷ lệ tut glucose huyêt tt gặp ở bệnh nhản dũng
vildagliptin 50 mg ngảy 1 iản phỏi hợp vời metformun (0.9%). bộnh nhán dùng viidagliptin
50 mg ngáy 2 iản phói hợp Vở! metformm (0.5%) vá bệnh nhân dũng ptacebo vá
metformin (0.4%). Khộng có các trường hợp tụt glucose huyêt được bảo cáo ở nhóm
dùng vildagliptin
Vúdagliptin khong ảnh hưởng đén cân náng khi dùng phói hơp vời mettormin.
Các tai biên đường tièu hoá như ỉa chảy vả buồn nòn thường xảy ra khi dùng metformin
hydrochlorid Trong chương trinh thử nghiệm iârn sáng vildagliptin đơn tri liệu (n = 2264).
ở đó. vildagliptin được dùng 50 mg ngảy một Iản, 50 mg ngảy 2 iản hoặc 100 mg ngáy
một lản. tỷ lệ ía chảy theo thứ tự lả 1.2%; 3,5% vả 0,8% vá tỷ lệ buồn nộn theo thứ tư iá
1.7%; 3.7% vè 1.7% so với 2.996 ở cả 2 nhộm dùng placebo (n = 347); còn ở nhộm dùng
metformin hyđrochlon'd theo thứ tư iả 26,2% vả 10.3% (n = 252).
Nhìn chung. các triệu chứng tiẻu hoá được bảo các lá 13.2% (50 mg ngảy một lản hoác
ngáy 2 lán) ở bệnh nhán đ_ièư tri phói hợp vildagliptin vá metformin hydrochlorid so vời
18.1% bệnh nhân điều tri báng metformin hyđrochlorid đơn trị liệu.
Cảo tai biến được báo cáo ở bộnh nhản dùng viidagliptin trong thử nghiệm mù đội khi
dũng phôi hợp vời metformin vả khi dùng đơn trị ttéu được ghi ở dưới đây, Đói với mõi
chí đinh, ghi theo loại cơ quan vả hệ bị ảnh hưởng vá tản số tuyệt đói. Các tân sò được
quy ước như sau: rát thường gáp (z 1/10); th gặ (: 11100. < 1I10); ỉt gặp (z
111000, < 1/100); hiẻm gặp (2 1/10 000. < 1l1000); r t h“ m gập (< 1/10 000) kế cả cảc
bảo cảo lám rièng. Với mỏi nhòm tần só. tảc dung khóng mong muộn đươc trinh báy
theo thứ tư giảm dần.
Bảng 1: Củc tai bỉòn khác được bio củo ở bộnh nhân dũng vtldagltptin 50 mg
ngty một iăn (n = 2331 hoặc so mg ngủy : iản (n = um Ithi đtếu trị
phối hợp vởi metformin so vởi placebo vả metformin trong nghiên
cứu mù đôi
Rối loạn hệ thần kỉnh
Thường gặp Người run, hoa mắt chóng mặt. nhức đầu
Thử nghiệm lâm sảng kéo dái trên 2 năm không thây có biếu hiệu thêm nảo về an toản
vả các nguy cơ báo trưởc, khi vildagliptin được thèm vảo metformin.
Vildagliptin
Cảc tai biến cùa thảnh phần vildagliptin đơn trị liệu trong nghiên cứu mù đỏi được trình
bảy ở bảng 2.
Bảng 2: Tai biến ở các bệnh nhán dùng vildagliptin 50 mg ngảy một lằn
(n=409) hoặc 50 mg ngảy 2 lẩn (n=1373) đơn trị liệu trong nghiên cửu
mù đôi
Rối Ioạn nẹ thẩn kinh
Thương gặp Hoa mải chóng mảt
it gặp Nhức đầu
Rối Ioạn tiêu hoá
it gặp Táo bón
Rối Ioạn toán thân vá nơi dùng thuốc
itgặp Phù ngoại vi
Không thầy cảc tai biến do dùng vildagliptin đơn trị liệu với tỷ lệ cao hơn về mặt lâm sảng
khi dũng vildagliptin đồng thời vởi metformin.
Tỷ lệ chung phải ngừng thuốc trong các thử nghiệm đơn trị liệu do tai biến khòng Iởn hơn
đổi vời bệnh nhân điêu trị bằng vildagliptin liều 50 mg ngảy một lân (0 ,2%) hoặc
vildagliptin Iièu 50 mg ngảy 2 lần (0,1%) so vởi placebo (0 6%) hoặc các chải so sánh
(0 5%)
Trong những nghiên cứu đơn trị liệu, tụt glucose huyết it gặp chỉ 0,5% (2 trong 409)
bệnh nhân dũng vildagliptin 50 mg ngảy một lần vả 0 3% (4 trong 1373) bệnh nhân dùng
vildagliptin 50 mg ngảy 2 lằn, so vởi 0 2% (2 trong 1082) bệnh nhán ở nhóm dùng một
chất so sảnh có hoạt tinh hoặc dùng plạcebo vả không có trường hợp nảo nặng được
báo cảơ Vildagliptin không ảnh hưởng đên cân nặng khi dùng đơn trị iiệư
Những thử nghiệm lâm sảng kéo dải đên 2 năm khòng thầy có những biếu hiệu nảo
thẻm hoặc các nguy cơ bảo trước với vildagliptin đơn trị iiệu.
Kinh nghiệm sau lưu hảnh thuốc lẹ/
Trong quá trinh iưu hảnh thuốc, tai biến đã được báo cáo (tần số chưa biết) là mảy đay. "
Metformin hydrochlorid
Các tai biến đã biêt rõ của thảnh phần metformin được tóm tắt trong bảng 3
Bảng 3: Các tai biến đã biết rỡ của metformin
Rối loạn chuyến hoá vá dinh dưỡng _ [
Rảt hiếm gặp Giảm hảp thu vitamin B12’, nhiêm acid iactic
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp Vị kim loại (ở miệng)
Rối toạn tiêu hoá
Rảt thường gặp Buồn nòn, non, ia chảy. đau bung. chản ản
Rối loạn hệ gan mặt
Rảt hiêm gặp Ca'c xét nghiệm chức nảng gan bảt thương. viêm gan"
Rối loạn da vả mô dưới da
Rầt hiếm gặp Các phản ưng da như ban đỏ da, ngừa, mảy đay
'Hầp thu vitamin B12 giảm. dẫn đẻn hảm lượng trong huyêt thanh giảm, rảt hiếm gặp ở bệnh
nhân dùng `metforrnin_ktảìo dai vạ nói chung không có ý nghĩa lâm sảng. Trường_hợp bệnh cản
rihư vậy, cân cản nhăc việc dũng thuôo nêu bệnh nhản bị thiêu máu nguyên hòng cáu khồng
lô.
"Những trường hơp đơn lẻ có bảt thường khi xét nghiệm chức náng gan hoặc viêm gan sẽ
mât khi ngừng metformin đă được bảo cáo.
Các tai biến tiêu hoá xảy ra thường gặp, nhảt lả khi bắt đầu điều trị và tự nhiên mát đi ở
hầu hét các trường hợp. Đế trảnh tai biên cần chia lièu metformin Iảm 2 lần trong ngảy
và uống thuốc trong hoặc sau khi ăn. Tăng liều chặm cũng có thể cải thiện được sự dung
nạp qua đường tiêu hoả.
Thõng bảo cho bác sĩ về những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Biểu hiện vả triệu chứng
Vildagtiptin
Ở người khoẻ (7 đên 14 người cho một nhóm điều trị), viidagliptin được dũng ngảy một
lằn các liều 25, 50. 100, 200. 400 vả 600 mg trong 10 ngảy liên tiếp. Các liều đén 200 mg
dung nạp tốt. Ở liều 400 mg, có 3 trường hợp đau cơ. có trường hợp loạn cảm giác nhẹ
vá thoáng qua, sốt. phù, vả tảng thoáng qua hảm lượng lipase (gảp 2 lằn giời hạn trên
của binh thương). Ở liều 600 mg, một ngươi bị phù chản vả tay, vả hảm tượng creatin
phosphokinase (CPK) tảng cao. kèm theo tăng aspartat aminotransferase (AST), protein
phản ửng-C, vả myoglobin Ba người nữa ở nhóm liều nảy bị phù cả hại chân, kèm theo
loạn cảm giảc ở 2 trường hợp. Tảt cả các triệu chứng vả bẩt thường về xét nghiệm mầt
đi sau khi ngừng thuốc nghiện cứu.
Vildagliptin không thặm tách khỏi mảụ được, tuy nhiên, chắt chuyến hoá chính do thuỷ
phân (LAY1S1) có thẻ loại bỏ bảng thảm tách máu.
Metformin hydrochlotid
Quá liều metformin hydrochlorid đã xảy ra do uống một iượng thuốc hơn 50 gam. Tụt
glucose huyết đã được bảo cáo ở khoảng 10% trường hợp, nhưng chưa xác định
nguyên nhân lả do phôi hợp vởi metformin hydrochlorid Nhiễm acid lactic đã được bảo
cáo ở khoảng 32% trường hợp quá Iièu metformin hydrochlorid. Metformin hydrochlorid
có thề thầm tách máu được vời độ thanh thải trèn 17o mllphút trong điều kiện huyêt động
học tốt. Do đó, thấm tách máu có thẻ có ích để Ioại bò phân thuốc tich luỹ khói bệnh
nhân nghi iả quá liều metformin hydrochlorid.
Trong trướng hợp quá lièu. các biện phảp hổ trợ thich hợp cản được tiến hánh tủy theo
biếu hiện vá triệu chứng cùa bộnh nhân.
DƯỢC LỰC HỌC
Galvus Mot
Galvus Met phói hợp hai thuôo chống tăng glucose huyết có cơ chế tảc dung khác nhau
nhám cải thiện vièc kiếm soát glucose huyết ớ benh nhán đái tháo đường ty'p z:
vildagliptin, một chát thuộc Ioai ức chế DPP-4 (dipeptidyl—peptidase—4) vả metformin
hydrochlorid iá một chất thuộc nhóm bigưamđe.
Chưa có những nghiến cứu hiệu lưc iám sảng của Gatvus Met. Tuy nhiên. hiệu lưc vá
tinh an toán của từng thảnh phản đá được xéc đinh trước đáy vá việc dùng phỏi hợp mõi
thảnh phân đã được đánh giá về hiệu lưc vả tinh an toản trong nghiên cừu lâm sảng
Những nghiến cứu iâm sâng nảy đã xác nhận lợi ich cũa vitdagliptin ở bộnh nhán đái
tháo đường tỷp 2 khộng kiêm soát được tót bâng metformin hydrochiorid đơn tri lieu.
Trong một thử nghiệm mủ đội có kiếm tra bằng ptacebo. ở bộnh nhán đái tháo đường tỷp
2 không kiềm soát được tót tăng glucose huyêt bắng tiều tòi đa metformm hydrochlorid
dùng đợn độc, việc thẻm vildagliptin (50 mg ngáy một Iản hoặc 100 mg chia 2 lần) trong
24 tuấn. Iảm giảm HbAic có ý nghĩa thòng kè vả lám tảng tỷ iộ bénh nhán đai mưc giảm
HbA.c it nhát 0,7% khi so với bệnh nhán vản tiép tục dùng metfonnin hydrochlorid đơn
độc. HbA.c trung binh (%) lủc xuát phảt tinh theo nhóm lá 8,3% (nhòm plaoebo cộng
metformin hydrochlorid) đèn 8.4% (ở cả 2 nhóm vildagliptin cộng metformin
hydrochlorid) Viidagliptin phói hợp với metformin hydrochlorid Iám giảm HbAic trung binh
có ý nghĩa thóng kẽ so với placebo (hiêu số giữa hai nhộm lá —0,7% ở nhỏm thèm
viidagliptin Iièu 50 mg vả —1.1% liẻu 100 mg). Tỷ iệ bộnh nhản đai ý nghĩa Iảm sảng vá
giám manh HbAic (theo quy ước lá giảm 20.796 so vơi Iủc xuất phảt) cao hơn có ý nghĩa
thóng kê ở cả 2 nhóm dùng vildagliptin cộng metformin hydrochlorid (theo thứ tư 46% vá
60%) so với nhỏm metformin hyđrochioríd cộng ptacebo (20%). Cân nặng của các bộnh
nhán dùng phói hợp vildagliptin vá metformin hydrochlorid khóng thay đỏi có ý nghĩa so
với lúc xuất phát. Sau 24 tưấn. cá hu t áp tám thu vả tám trương ở các nhóm dùng
vildagliptin vá metformin hydrochlorid đ u giảm so với lũc xuát phát. Hưyét ảp tám thu vá
tâm tn.rơng trung binh giám so với lủc xuất phảt lả -2.01-0,8 mmng -3,5I-2,2 mmHg vá -
0,81-0,1 mmHg theo thứ tư ở cảc bệnh nhản dùng metformin hydrochlorid phội hợp với
vildagliptin 50 mg ngây một lân. vildagliptin 50 mg ngáy 2 lản vả placebo Tỷ lè tai biên
tiêu hoá lá 10% đén 15% ở các nhóm dùng vildagliptin cộng metformin hydrochlorid so
với 18% ở nhóm dùng metformin hydrochlorid cộng placebo.
Tảo dụng của vildagliptin phói hợp với metformin hydrochiorid đã được đánh giá trong y
một thử nghiệm iám sáng mù đội. có kiếm tra bằng piacebo khác trong t thời gian 52
tuần (12 tuân nghiên cứu chinh cộng 40 tuần nghiên cứu táng cương) g 132 bệnh
nhán đải thảo đường tỷp 2 đang dùng các tiều òn đinh metformin hydrochlorid (1500 đèn
3000 mg mõi ngáy). Them vitdagliptin (50 mg ngáy một lản) cùng với metformin
hydrochlorid tám giám HbAic trung binh (-0,6%) so với lúc xuất phát có ý nghĩa thòng kè
so với piacebo oộng metformin hydrochlorid (+0.1%) váo cưỏi thời gian nghiện cưu 12
tuần (HbAic trung binh tủc xuất phát theo thứ tư lá 7,7% vả 7.9%). Trong sỏ các bènh
nhán nây, 71 được tiẻp tục điều tn với vildagliptin hoặc placebo thớm 40 tuần nữa
(phương pháp mù đội, có kiểm tra bâng placebo). Váo tuần 52. HbAic trung binh thay dỏi
so với xuất phát iớn hơn có ý nghĩa thỏng kê ở nhóm vẫn duy tri dùng vildagliptin (50
mg) cộng metformin hydrochlorid so với bệnh nhân tiếp tục dùng metformin hydrochlorid
đơn độc (hiệu số giữa 2 nhòm lả -1 1%) cho thấy hiệu quả kiếm soát glucose huyềt khả
bèn vững Trái lại việc kiềm soát glucose huyết ở nhóm dùng metformin hydrochlorid
cộng placebo kém hơn trong suốt quá trinh nghiên cứu.
Trong một thử nghiệm 24 tuần (LAF2354), vildagliptin (50 mg ngảy 2 iằn) đã được so
sánh với pioglitazon iso mg ngảy 4 lần) ở cảc bệnh nhản kiếm soát không đạt yèu cầu
bằng metformin. HbAic trung binh so với lúc xuất phát tả 8,4% giảm -0,9% ở nhóm dùng
vildagliptin cộng metformin, và -1,0% ở nhóm pioglitazon cộng metformin. HbAic lúc xuất
phát > 90% thì mức giám lớn hơn (- 1,5%) ở cả 2 nhóm điêu trị Bệnh nhân dùng
pioglitazon cộng metformin, cân nặng táng 1,9 kg Bệnh nhân dùng viidagliptin cộng
metformin, cân nặng chỉ tăng 0 3 kg. Trong một thử nghiệm kéo dải 28 tuần, mức giảm
HbA,c giữa 2 nhòm tương tự nhau vả hiệu số cản nặng còn tăng nhiều hơn nữa
Trong một thử nghiệm kẻo dải trẻn 2 năm (LAF2308), vildagliptin (100 mglngảy) đă được
so sảnh với glimepirid (Iièu đên 6 mglngảy) ở bènh nhân điêu trị metformin Sau 1 năm
HbA,g trung binh giảm —0 4% ở nhỏm vildagliptin cộng metformin vả giảm -0, 5% ở nhóm
glimepirid cộng metformin Sự thay đồi cản nặng với vildagliptin lả -0, 2 kg so với
glimepirid lả +1,6 kg. Tỷ lệ tụt glucose huyêt ở nhóm vildagliptin thấp hơn có ý nghĩa
(1, 7%) so với nhóm glimepirid (16, 2%). Vảo thời điếm kết thúc nghiên cứu (2 nảm), trị số
HbAic tương tự nhau so với lúc xuất phát ở cả 2 nhóm điều trị còn sự thay đổi về cân
nặng vả tỷ lệ tụt giucose huyết vẳn giữ như sau 1 nảm
VNdangfin
Vildagliptin một chắt thuộc loai tảng cường đảo tuy lả một chẳt ức chế dipeptidyl-
peptidase- -4 (DPP-4) mạnh và chọn lọc nẻn cải thiện được việc kiềm soát glucose huyêt.
Dùng vildagliptin gây ra ừc chế nhanh vả hoản toản hoạt tinh DPP-4. Ở bệnh nhản đải
tháo đường týp 2, dùng vildagliptin ức chế được hoạt tính enzym DPP—4 trong thời gian
24 giơ. Sự ức chế DPP-4 của vildagliptin lảm tảng hảm iượng cảc hormon nội tiét GLP-1
(glucagon-like peptide 1) vả GIP (glucose-dependent insulinotropic polypeptide) nội sinh
lúc đói vả sau khi ăn
Bầng cách Iảm tảng hảm lương nội sinh của các hormon nội tiết nảy, vildagliptin Iảm tảng
tinh nhạy cảm cùa tế bảo beta đối với giucose nẻn cải thiện được sự tiết insulin phụ
thuộc glucose Điều trị mỗi ngảy 50 — 100 mg cho bệnh nhân đái thảo đường týp 2 cải
thiện được có ý nghĩa chức năng tế bảo beta Mức độ cải thiện chức nảng tế báo beta
phụ thuộc vảo mức độ tốn thương ban đầu Ở ngươi không bị đái tháo đường (glucose
huyêt bình thường), vildagliptin khỏng kich thich sự tiết insulin, không lảm giảm hảm
lượng glucose huyết.
Bằng cách tặng hám lượng GLP-1 nội _sinh, vildagliptin lảm tảng tinh nhạy cảm của tế
báo aipha đội với glucose, gây ra sự tièt glucagon phù hợp vơi giucose nhiêu hơn. Sự
giảm tièt glucagon không phù hợp trong bữa ản, đên lượt nó, lại lảm giảm sự kháng
insulin
Sự tăng cường tỷ số insulin/glucạgon trong tảng giucose huyêt do tăng hám lượng
hormon nôi sinh Iảm giảm sản xuắt glucose gan lúc đỏi và sau khi ăn, dẩn đên giảm
glucose huyết
Tác dụng đã biết rõ khi tăng hảm lượng GLP-1 Iảm chậm sư thảo rỗng dạ dảy lại không
thảy khi dùng vildagliptin. Ngoải ra, giảm iipid huyêt sau khi ản, thưc ra không Iièn quan
/
đẽn hiệu iưc qua trung gian nội tiết của vildagliptin nhằm cải thiện chức năng đảo tụy thi
lại thây vildagliptin có tác dụng
Hơn 15 000 bệnh nhân đái thảo đường tỳp 2 đã tham gia vảo thử nghiệm lâm sảng mù
đôi, có kiếm tra bằng ptacebo vá chải có hoạt tính chống đải tháo đường trong hơn 2
nảm điều trị. Trong các nghiên cứu náy, vildagliptin đă được dùng cho trẻn 9000 bệnh
nhản với lièu hảng ngảy 50 mg ngảy một lần, 50 mg ngảy 2 lần hoặc 100 mg ngảy 1 lần
Hơn 5000 bệnh nhân nam vá hơn 4000 nữ đã dùng vildagliptin mỗi ngảy 50 mg hoặc
100 mg Hơn 1900 bệnh nhản dùng vildagliptin mỗi ngảy 50 mg hoặc 100 mg lả bệnh
nhân 2 65 tuồi. Trong các thử nghiệm nảy, vildagliptin đươc dùng đơn trị liệu cho bệnh
nhản đải thảo đường tỷp 2 chưa dùng thuốc gì hoặc dùng phòi hợp cho bệnh nhân
không kiềm soát được tốt bằng các thuốc chống đái tháo đường khác
Nòi chung, vildagliptin cải thiện được sự kiềm soát giucose huyêt khi dùng đơn trị liệu
hoặc khi dùng phối hơp với metformin hydrochlorid dưa vảo xác định mức giảm HbA,c cò
liện quan đén tâm sảng vả glucose huyêt tương lúc đòi khi kêt thúc nghiên cứu so với lủc
xuất phát Khi dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp vơi metformin hydrochlorid trong thời gian
nghiên cứu 52 tuân những cải thiện vè nội cân bằng giucose khá bèn vững
Metformin hydrochlorid
Metformin hydrochlorid cải thiện được sự dung nạp giucose ở bệnh nhân đái thảo đương
týp 2, Iám giảm cả gtucose huyêt tương nẻn cả sau khi ăn. Metformin hydrochlorid lảm
giảm sự sản xuât glucose ở gan, lảm giảm hảp thu glucose ở ruột vả cải thiện được sự
nhạy vời insulin do lảm tảng sự thu nạp vả sử dụng glucose ở ngoai vi Khác vời các
sulfonylurea metformin hydrochlorid không gây tụt giucose huyêt ở cả bệnh nhân đái
tháo đường týp 2, cả người bình thường (trừ những tinh huống đặc biệt) vả không gảy
tăng insulin huyết. Khi điều trị bằng metformin hydrochlorid, sự tiết insuiin vẫn không thay
đồi, trong khi hảm lượng insulin lúc đói vả đáp ứng insulin huyêt tương trong ngảy thưc
tế có thế giảm
Metformin hydrochlorid kich thich sự tỗng hợp glycogen trong tế bảo nhờ tảo động trên
enzym tổng hơp glycogen vả lảm táng khả năng vận chuyến ca'c chắt mang glucose qua
máng đặc hiệu (GLUT- -1 vả GLUT- 4-)
Ở người không phụ thuộc vảo tác dụng cúa nó trện glucose huyết metformin
hydrochlorid có tác dụng iảm thuận lợi trèn chuyến hoả lipid Điều náy thảy rõ ở liều điều
trị trong cảc nghiên cứu lảm sảng cò kiếm tra với thời gian vừa phải hoặc kéo dải:
metformin hydrochlorid Iảm giảm hảm lượng choiesterol toán phần LDL vả triglycerid
Nghiên cứu ngẫu nhiên về triền vọng cho thảy lợi ich lâu dải cũa việc tăng cường kiểm
soát glucose huyết trong đái thảo đường týp 2 Phân tích kết quả trện bệnh nhản thừa
cân dùng metformin hydrochlorid sau khi thắt bai do điêu chinh đơn thuần bằng chế độ
ản cho thầy:
o Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ tuyệt đối do biến chưng có liên quan đên đải tháo
đường ở nhóm dùng metformin hydrochlorid (29,8 trường hợpl1000 bệnh nhân-năm)
so với điều chỉnh chế độ ản đơn thuần (43,3 trường hợpl1000 bệnh nhân-nảm), p =
0,0023, vả so với nhóm dùng sulphonylurea phối hợp hoặc insulin đơn trị liệu (40.1
trường hơpl1000 bệnh nhân—năm) p = 0 0034
0 Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ chêt có lièn quan đến đải thảo đường: metformin
hydrochlorid 7,5 trường hợpl1000 bệnh nhản- năm chế độ ản đơn thuần 12 7 trường
hợp/1000 bệnh nhản- năm, p= 0 017
//
o Giảm có ý nghĩa về sở nguy cơ chèt chung: metformin hydrochlorid lả 13.5 trường
hợp/1000 bệnh nhãn-nám so với chế độ án đơn thuần 20,6 trường hợinooo bènh
nhán-nám (p = 0.011); so vời nhóm sulphonyturea phói hợp vá nhóm insulin đơn trị
Iiộu lả 18.9 trường hợp/1000 bộnh nhán—nám (p = 0.021).
o Giảm có ý nghĩa về số nguy cơ nhòi máu cơ tim: metformin hydrochlorid 11 trường
hợpltOOO bệnh nhân—nám; chế độ ăn đơn thuần 18 trường hợpl1000 bệnh nhản-nảm
(p = 0.01 ).
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Gelvus Ilet
Trong nghiên cứu tương đương sinh học cũa Galvus Mei ở 3 mức Iièu (50 mg1500 mg.
50 mgl85O mg vả 50 mg/1000 mg) so vởi phòi hợp riêng các viên viidagliptin vá wén
metformin hydrochlorid ở các iiẻu tương ửng, diện tich dưới đường cong (AUC) vá nòng
độ tói đa (C…...) của cả hai thánh phân vitdagiiptin vá mettormin hydrochlorid tro viên
Galvus Mei đèu được chứng minh lả tượng đượng sinh hoc với các viên neng ph 1 hợp
với nhau
Thức án không ảnh hưởng đẻn mức độ vả tóc độ hấp thu của viidagliptin trong Galvus
Mei c,... vá AUC cùa thảnh phản mettormin hydrochlorid trong Gaivus Met giám theo
thứ tư 26% vé 7% khi dũng cũng thức ản. Sư háp thu của metformin hydrochlorid cũng bị
chám. được phản ánh bới T…... 12.0 đén 4,0 giờ) khi dũng cũng thức ăn. Những thay đỏi
về C,… vá AUC cũng như vậy. nhưng thấp hơn khi mettormin hydrochtorid dũng đơn độc
cũng thức án. Tác dụng cũa thừc án trèn dược động hoc cũa cá hai thảnh phản
vildagliptin vá thánh phần metformin hydrochlorid trong Galvus Met tương tư như dược
động hoc cũa viidagliptin vả metformin hydrochlorid khi dùng đơn độc cũng thức ản
Vildagllptin
Sau khi uóng ở trang thái đòi, vildagliptin hán thu nhanh với nòng độ đỉnh trong huyêt
tương đai được sau 1,75 giờ Dũng cũng với thức ản, tóc độ hấp thu cũa vildagliptin hơi
giảm. được đác trưng bới nòng độ đỉnh giảm 19% vả thời gian đat đén nòng độ đinh
trong huyêt tương chậm lai thánh 2.5 giờ. Khòng có thay đỏi về mức độ hấp thu vá thức
ản khộng tám thay đói sư phơi nhtẽm chung (AUC). fằ/ _
Metfonnln hydrochlorid
Sinh khả dụng tuyệt đói cũa một viện metformin hydrochlorid 500 mg được dũng khi đói
khoáng 50 — 60%. Những nghiên cứu dù iièu uỏng một _Iản cũa viên metformin
hydrochlorid 500 mg đén 1500 mg. vá 850 đ n 2550 mg chỉ ráng. không có sự tương
xứng của thưỏc trong tuấn hoán so với tảng iièu; đó lá do sư háp thu giảm hơn lá do sự
thay đỏi vè thải trư. Thức án Iảrn giảm mức độ vả Iảm chậm đói chũi sư hảp thu của
metformin hydrochlorid. được biếu thi bới nòng độ đinh trung binh trong huyết tương
(C,…) tháp hon khoáng 40%, diện tich dười đường cong biếu thi nòng độ trong huyêt
tương theo thời gian (AUC) thảp hơn 25% vá thới gian đai nòng độ đỉnh trong huyêt
tương (T ,…) kèo dải hom 35 phủt sau khi uống metfotmin hydrochlorid một viên 850 mg
một I n cũng thức án. so với uóng một viên cũng hảm lượng khi dội. Sư thich ưng vè lâm
sảng cũa viêc giám nảy còn chưa biét rõ,
Sự tuyến tinh
Vildagiiptin hầp thu nhanh với một sinh khả dụng tuyệt đối khi uống lả 85% Nồng độ đinh
trong huyềt tương cũa vildagliptin và diện tỉch dưới đường cong nồng độ trong huyêt
tương theo thời gian (AUC) tảng theo tỷ lệ xảp xỉ với liều dũng trong phạm vi liều điều trị.
Phân bố
VHdaghpfin
Vitdạgiiptin liên kết kẻm (9 3%) với protein huyềt tương, vả phân bộ bằng nhau giữa
huyết tương vả hồng cầu Thể tich phân bố trung binh cùa vildagliptin ở trạng thái ôn
định sau khi tiêm tĩnh mạch (Vss) lả 71 lit cho thảy thuốc được phản bộ cả ở ngoải mạch
Metformin hydrochlorid
Thế tich phân bố biếu kiến (VIF) của metformin hydrochlorid sau khi uống liều một lằn
850 mg trung bình lả 654 t 358 iit` Metformin hydrochlorid liên kềt không đảng kế với
protein huyêt tương, khác với các sulfonylurea liên kết với protein hơn 90%. Metformin
hydrochlorid phân bố vảo hồng cầu gần như theo một hảm số cùa thời gian. Ở những
liều lâm sâng vả phác đồ Iièu thường dùng của metformin hydrochlorid, nồng độ trong
huyết tương ở trang thái ốn đinh đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ vả thường lả < 1
microgamlml. Trong những thử nghiệm lảm sảng có kiềm tra của metformin hydrochlorid,
hảm lương tối đa của metformin hydrochlorid trong huyết tương khỏng vượt quá 5
microgam/ml thặm chi cả ở Iiẻu tổi đa.
Chuyền hoả
Vildagliptin
Chuyến hoá là con đường thải trữ chính cũa vildagliptin ở người, tính ra đên 69% Iièu
dùng Chắt chuyến hoá chinh. LAY151, không còn hoạt tính về mặt dược lý học và iả sản
phẩm thuỷ phân cùa phần hoá chữc cyano tính ra là 57% Iièu dùng tiêp theo lá sản
phảm thuỷ phân hoá chức amid (4% liều dũng) DPP— 4 đóng góp một phần vảo sự thuỷ
phân cùa vildagliptin đă được chứng minh trong một nghiên cứu in vivo dùng chuột cộng
trắng thiêu DPP-4. Vildagliptin không bị chuyến hoả bởi các enzym cytochrom P450 ở
mức có thể định lượng đươc Những nghiên cừu in vitro chứng tỏ rảng vildagliptin không
ức chế mã cũng không gây cảm ứng ca'c enzym cytochrom P450
Bải tiết vả thải trừ ZLZ/
Vildagliptin
Sau khi uống [MC]— —vildagliptin khoảng 85% liều dũng bải tiêt vảo nước tiểu, còn 15%
thắy ở phân. Vildagliptin dang không biền đồi bải tiết qua thặn lả 23% liẻu dũng sau khi
uống Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khoẻ độ thanh thải toản phần trong huyết tương
và độ thanh thải thặn của viidagliptin theo thứ tư lả 41 litlgiờ vả 13 litlgiờ. Nửa đời thải
trư trung binh sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 2 giờ Nửa đời thải trừ sau khi uống khoảng
3 giờ vả không phụ thuộc vảo lièu đùng.
Metformin hydrochlorid
Những nghiên cứu tiêm tĩnh mạch liều một lần cho người binh thường chỉ rằng
metformin hydrochlorid bải tiết ở dang không bị biến đổi vảo nước tiểu và không bị
chuyến hoá ở gan (không xác định được chầt chuyến hoá nảo ở người) cũng khóng bải
tiét váo mật. Độ thanh thải thận khoảng 3.5 Iản iớn hờn độ thanh thải creatinin. điều độ
chi rầng sư bải tiết óng thân lá con đường thải trừ chủ yẻu. Sau khi uòng, khoảng 90%
Iiẻu đã háp thu bi thải trư qua thận trong vòng 24 giờ đảu, với nửa đới thải trừ khói huyêt
tương khoảng 6.2 giờ. Trong máu. nửa đới thải trữ khoảng 17.6 giờ, chứng tỏ ráng khói
hồng cầu có thẻ lả một khoang phản bó.
Các quấn thớ đặc biệt
Giời tinh
Vitđagttptin
Khớng có sư khác nhau về dược động học cũa vildagliptin giữa nam vả nữ ở một pham
vi náo độ về tuói vá chi sớ khói lương cơ thể (BMI). Sư ức chế DPP—4 cũa vildagliptin
khỏng bị ảnh hướng do giời tinh
Metformin hydrochlorid
Các thòng sô dược động học cùa metformin hydrochlorid khờng khác nhau có ý nghĩa
giữa người binh thường vá bệnh nhán bi đải tháo đường tỷp 2 khi phán tich theo giới
tinh (nam = 19, nữ = 16). Cũng tương tư. trong những nghiến cứu Iám sáng có kiếm tra
ở bộnh nhản đái tháo đường tỷp 2, tác dung chóng táng glucose huyêt của metformin
hydrochlorid lá như nhau ở nam vả nữ.
Người béo phì
Vildagliptỉn
BMI khỏng có ảnh hưởng gì đén các thóng số được động hoc cùa vildagliptin. Sư ức chế
DPP—4 của viidagliptin khờng bị ảnh hưởng bời BMI
Người suy gan
Vildagliptin
Tác dụng của suy chức nảng gan trẻn dược động hợc cùa viidagiiptin đã được nghiện
củu trộn n ười cộ tỏn thương gan ở mức nhẹ. vứa vá nặng dưa váo điém Child—Pugh (tờ
6 lá nhe đ n 12 lá nảng) so với người có ohức náng gan binh thường Sư phơi nhiẽm với
vildagliptin (100 mg) sau một iièu duy nhảt ở người bị tỏn thương gan nhe vá vừa giảm
(theo thứ tư giám 20% vả 8%). trong khi sự phơi nhiễm vời vildagliptin ở người bị tộn
thương thận nặng tăng 22%. Sư thay đội tới đa (tảng hoặc giám) trong phơi nhiễm với
vildagliptin khoảng 30%, nhưng khóng cộ hén quan đèn lảm sá . Khộng có mói tương
quan giữa mức đó nâng nhẹ của tộn thương gan vả sự thay đ i trong phơi nhiẻm với
vitdagliptin.
Khớng khuyến cáo dùng Vildagliptin cho bệnh nhán bi tộn thương gan. kể cả bộnh nhản
có ALT hoăc AST trước điệu tn“ > 2.5 lấn giời han trẻn cũa binh thướng.
Metíormin hyđrochlorid g /
Chưa tién hảnh nghiện cừu dược động hoc cũa metformin hydrochtorid ở người bị suy
gan
Suy thộn
thdagliptin
Ở người suy thộn mưc độ nhe. vũa vá nặng vá các bệnh nhân bi bệnh thận ESRD đang
phái thảm tách máu, sư phơi nhiêm toản thán với vildagliptin tãng iên (C… 8% ièn 66%.
lô
AUC 32% iên 134%) so với người có chức năng thận binh thường. Sự phơi nhiễm với
chằt chuyến hoá không hoạt tinh (LAY151) tảng khi mức suy thận cảng nặng (AUC tăng
1,6 đên 6,7 lân). Những thay đồi trong phơi nhiễm với vildagliptin khỏng tương quạn với
mức độ tốn thương thận, trong khi những thay đổi trong phơi nhiễm với chảt chuyên hoá
không hoạt tính lại có tương quan. Nửa đời thải trữ cũa vildagliptin không bị ảnh hưởng
bởi sưy thặn. Dựa vảo đảnh giả tỉnh an toản, tinh dung nạp vả tính hiệu iực cùa
vildagliptin ở bệnh nhân thứ lâm sảng có tốc độ lọc cùa cầu thặn (GFR) < 60 mllphũt,
khỏng cần phải điều chinh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Không khuyến cáo dũng
vildagiiptin cho bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng hoặc bệnh nhân suy thặn phải thầm
tách máu (xem mục CÀNH BAO ĐAC BIẸT VA THẶN TRỌNG KHI DÙNG).
Metformin hydrochlorid
Ở bệnh nhân có chức nảng thận giảm (dựa vâo đo độ thanh thải creatinin), nửa đời trong
máu vả trong huyệt tương của metformin hydrochlorid kéo dái hơn vả độ thanh thải thặn
giám tỷ lệ với sự giảm cùa độ thanh thải creatinin.
Người cao tuổi
Vildagliptin
Ở những người cao tuồi khoẻ mạnh (270 tuổi), sự phơi nhiễm chung với vildagliptin (100
mg ngảy một lần) tăng 32% với nồng độ đỉnh tr_ong huyêt tương tảng 18% so vời người
trẻ khoẻ mạnh (18 đên 40 tuối). Những thay đôi nảy khòng có liên quan đên lâm sảng.
Sư ức chẻ DPP-4 cúa vildagliptin không bị ảnh hưởng do tuồi tảo trong những nhóm tuối
đươc nghiên cứu.
Metformin hydrochlorid
Những kết quá còn ỉt từ cậc nghiên cứu dược động học có kiếm tra ọúa metformin
hydrochlorid ở người cao tuôi khoẻ mạnh, cho thầy độ thanh thải toán phân trong huyêt
tương của metformin hydrochloride giảm, nửa đời i_<éo dải hơn vặ C…ax tảng so với ở
ngưới trẻ khoẻ mạnh Những kệt quả nảy chưng tỏ rảng, thay đôi vê dược động hoc cùa
metformin hydrochlorid do tuôi tác chủ yêu là do thay đội chức năng thản.
Khỏng nên dùng Gạlvus Met điều trị cho bệnh nhân 2 80 tuối, trừ khi xảc định độ thanh
thải creatinin cho thảy chức nảng thặn không giảm.
Trẻ em
Hiện khỏng có số liệu về dược động hợc. ’ /
Nhóm dân tộc
Vildagliptin
Khỏng có bằng chứng là dân tộc khác nhau lại có ảnh hưởng đến dược động học của
vildagliptin.
Metformin hydrochlorid
Chưa tiến hảnh những nghiên cữu về các thông số được động học cũa metformin
hydrochlorid theo chủng tộc. Trong những nghiên cữu iảm sảng có kiêm tra của
metformin hydrochlorid ở bệnh nhân đái thảo đường týp 2, tảc dụng chống tảng glucose
huyêt như nhau ở người da trắng (n = 249), người da đen (n = 51) vả người nói tièng
Tây Ban Nha (n = 24).
KỂT QUA NGHIÊN cứu AN TOÀN TIỂN LẤM SẢNG
Những nghiên cứu trẻn động vột thời gian 13 tuần đã được tién hảnh với ca’c chát phòi
hợp trong Gatvus Met. Khớng xảc đinh được độc tinh náo mời do dũng ohói hợp. Những
kẻt quả sau được nghiên oứu với từng thuộc vildagliptin hoặc metformin rièng.
Vildagliptin
Một nghiên cưu gây ung thư trong 2 năm đã được tiên hánh ở chuột cộng tráng với iièu
uóng 900 mglkg (khoảng 200 Iản sư phơi nhiẻm ở người với liều khuy n các tội đa)
Khộng thảy có sư táng tỷ lệ u lả do vildagliptin. Một nghiên cứu gây ung thư trong 2 nảm
được tiên hánh ở chuột nhắt trắng vời Iièu uóng 1000 mg/kg (khoảng 240 lần sư phơi
nhiẽm ở người với liều khuyên cáo tói đa). Tỷ lệ u vú tả ở chuột cái khi mưc phơi
nhiẽm vời vildagitptin gáp khoáng 150 lấn mức phơi nhiẽm t đa ớ ngưới; tỳ lộ u khờng
tảng khi mức phơi nhiẻm khoảng 60 lản mức phơi nhiễm tội đa ở người Tỷ iộ u mạch
tăng khi mức phơi nhiẻm với vildagliptin bè 42 đén 24o iản ở chuột nhát đưc vá 150
iấn ở chuột nhảt cải so với mức phơi nhiẽm i`ẵ đa ở ngưới. Không thẩy tỷ lộ u mạch tăng
có ý nghĩa khi mức phơi nhiẽm với viidagtiptin gảp 16 tần ở chưột nhẳt đưc vá 60 lần ở
chuột nhằt cái so với mừc phơi nhiẽm tội đa ở người.
Viidagtiptin khỏng gây biến chủng tron nhiều thử nghiệm gảy biến chủng kẻ cả thử
nghiệm biên chũng Ames dũng vi kh n vá thử nghiệm gây sai lệch nhiễm sảo thẻ
lympho báo của người. Thử nghiệm vi nhân tuý xương khi uống thuôo ở cá chuột cóng
trảng vá chuột nhát trảng khớng phát hiện tháy ánh hướng trộn khả nãng thảo mớ sợi
DNA hoặc số lượng nhiẽm sắc thẻ. với liều 2000 mglkg hoặc mừc phơi nhiẽm gáp 400
Iản mức phơi nhiẻm tội đa ở ngưới Dũng cũng lièu trong một thủ nghiêm tren gan chuột
nhảt tráng in vivo cũng tháy ám tinh.
Nghiện cứu độc tinh trong 13 tuần ở khi cynomogus tháy có tỏn thương da ở lièu z
5mglkg/ngáy. Tộn thương thường ở các đảu chi (chán tnrớc, chân sau. tai vả đuôi). Ở
Iièu 5 mglkglngảy (tương đương với mức phơi nhiẽm AUC ở người vời iièu 100 mg), chi
tháy các mụn nước Cảc mun náy mát dản mác dù vẫn tiép tục điêu tn“ vá khòng đẻ lai
những bát thướng vẽ mộ bệnh học. Váy da. trộc da. nói sần da. viêm đuôi lảm thay đòi
mò bộnh học đã tháy ớ iièu z 20mg/kglngảy (gấp 3 lán mức phơi nhiẽm AUC ở người
vời Iièu 100 mg). Tộn thương hoại tử ở đuời tháy ở lièu z 80mglkglngảy. Cân chủ ý lâ.
vildagliptin có hiệu lưc về dược lý ở khi cao hơn có ý nghĩa so với người. Tòn thương da
khờng hòi phục ở khi dũng Iièu 160 mglkglngáy, sau một thới gian để phục hòi 4 tuần
Tỏn thuong da khỏng thảy ở các toái động vát khác hoác ở người khi dũng viidagliptin. Ệ/
Mettormin hyđrochlortđ
Sô liệu tiền iám sảng của metformin khộng tháy có nguy hiếm đậc biệt náo cho người
dưa vác những nghiện cứu thướng qui về tinh an toán dược lý học, độc tinh khi dũng
liẻu iộp lại. độc tinh gen, khả năng gáy ung thư vá độc tinh trèn sinh sản
Những nghiên cứu gây ung thư thới gian dải của metformin h drochiorid đã được tiến
hánh ở chuột cộng trắng (thới gian 104 tuần) vá chuột nhátt ng (91 tuấn) ớ iièu theo
thứ tư lả 900 mglkglngáy vả 1500 mglkglngảy. Những liều náy đèu gáp khoảng 4 Iản iiẻu
tội đa háng ngáy khuyên cáo cho người tinh trèn diện tich bộ một cơ thé. Khóng tháy
mettonnin hydrochlorid gây ung thư cho chuột nhât tráng đực vá cái. Tương tư, khộng
tháy metformin hydrochlorid gáy u ở chuột_cộng trăng đưc. Tuy nhiên có một tỷ lè tảng
poiip thán tử cung lánh tinh ở chuột cộng tráng cái dùng iièu goc mglkglngáy.
Metformin hydrochloride không gây biến chũng trong cảc thử nghiệm in vitro sau: thử
nghiệm Ames (S. typhi'mun'um) vả thử nghiệm đột biến gen (tế bảo u iympho chuột nhắt
trắng) hoặc thứ nghiêm sai lệch nhiễm sảo thê (lympho bảo người). Những kêt quả trong
thử nghiệm vi nhân in vivo ở chuột nhắt trắng cũng âm tính
cÁc TẢ Dược
Sắt oxyd đỏ, sắt oxyd vảng. hypmmellose, hydroxypropylcellulose, magnesì stearat,
polyethylen giycol vả talc.
TƯO’NG KY
Chưa thắy. .
VAN Pi iÒitii
HẠN DÙNG nm n.i_ … _ ,
18 tháng kể từ ngảy sản xuất. " …
BÀO QUÁN
Không bảo quản trẻn 30°C. Giữ thuốc trong bao bi gốc để trảnh ấm.
Galvus Met không được dùng sau ngảy ghi ở chỗ “EXP" trên bao gói.
HƯỞNG DẤN DÙNG VÀ THAO TÁC
Khòng đòi hỏi gì đặc biệt.
Ghi chú: Galvus Me! cằn để ởnơi xa tầm tay vả tằm nhìn của trẻ em.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vi x 10 viên nén
NHÀ SÀN qur
Novartis Pharma Stein AG
Schaffhauserstrasse CH4332
Stein, Switzerland.
Cho Novartis Pharma AG, Basel, Switzerland
Tờ hướng dẫn sữ dụng cho quốc tế
Ngảy phát hảnh thông tin: Tháng 3, 2009 _Bộ sung thông tin cảnh báo viêm tụy cắp
(tháng 3. 2013) ,
® — nhản hiệu đã đăng ký
1 3CiC TRUỎ'NG
ifjl.'fjã°)Z Í'Éĩn L'iễiẫanẫ 19
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng