lồll
ỞVỸL …
OOỆ GVNVGVĐI
am …ưo Im nm
I.ẩ
: dau:.oỊa…rỉỉ…Jznlỉ…
GABANA ;; ỉĨ ,
Viên nang Gabapentin USP
BỘ Y TẾ
C'VC UÁNi v n’ĨĨỮL \
DẤ PHF nuv ỆT
1 x 10 Viên nang
%
GABANA
Gabapcntỉn USP Capsulcs
Thinh phim
Mỏi viên nang d'n'm:
Gabapentln USP 300 mg.
Tá duợc vừa dù.
Tá dược mảu đá được duyệt để sử dụng
trong vỏ nang
Iăo quăn:
Trong bao hì kin. tránh ánh sáng.
nhiệt độ dưới 30°C
cul mun. uEu DÙNG. mónc cul
ĐỊNH VÀ CẨC'I'HONG TIN KHÁC:
Xem hướng dản sử dụng ben trong hộp
' `X›"i I›ầM Tùl' iHEEM
UNG [JAN SU DUNG
n.Hl ÙUNG
Sin nmtạllanđt:
MMnđb;
MORRIS MEDICIES UMITED
Plot No, 901/4-5, G.LD.C Estate
Ankleshwar-ìâ3ooz, Gujrat, India
Composltlonz
Each hard geiatin capsule contains:
Gabapentin USP 300 mg
Excipients
Apper cơlor used … empty qcapsule shell
Storage: O u
Store In hermetic comainer, protect from © Ễ
sunlight. below 30°C C ')
INDiCATION, DOSAGE .CONTRA- INDICATION O Ẹ - .
mo omea nưommom < <_=_ `
See the insen paper Inside z ẵ
›ưFPOUTOF REAÍMOF CHILDREN ẵị
REAL] YHE LEAFLEY (ARFFUI [V
HEFỦRt USE ỗ
mu
Reg. Nn/SĐIC
Mfg. Uc. No:
BatrJi noJSđlóSX:
Mfg. DGKQINSX :
Em DatelHD
GABANAD ÊỦỊO
Gabapcntin USP Capsulcs
S, H. CẢumỷ /lVfểh1ềếavỮ
Gabapent'm Capsules
n Gabanad-SOO
,.
0
; Cơnpoatm Mig u: …
Elch Mơ gđztn uasule …
Gath USP m N Mnnưfacluưnd bỊ'
Excanlcnts qs Ncrm Mođidnos Lluulcđ
I Apọmveđ cnlm um …
Phu nu 90114-5. GIDC Ealata
D hcrd gciahn cunầuh shutls -
Ann!ọshunr-BES onz. Gujnl, lndía
Thznh phán
MỒA an neng chưa.
Gabapcnln USP 300 mg Sán mải bỏr
“I: được vưn 30—59 400—1400
> 15-29 200-700 ệ
13 100-300 /
Đìểu chỉnh liều ở cảc bệnh nhân đang được thẫm phân lọc mảu:
Với cảc bệnh nhân đang được thẩm phân lọc mảu mà chưa từng dùng gabapentin, nên
dùng liễu khời đầu 300-400mg, sau đó giảm xuống 200-300 mg gabapentin sau mỗi 4 giờ
thầm phân lọc mảu.
T huốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
[Chống chỉ định]
Gabapentin bị chống chỉ định ở cảc bệnh nhân quả mẫn cảm với gabapentin hay bất kỳ
thânh phần nảo cùa thuốc.
[Thận trọng]
Mặc dù chưa có cảc bằng chứng về cảc cơn động kinh bùng phảt vởi gabapentin, nhưng
sự ngừng đột ngột cảc thuốc chống co giật ở cảc bệnh nhân động kinh có thề lảm xuất
hiện cơn động kinh liên tục (trạng thải động kinh) ở bệnh nhân. Khi có ý kiến của bảo sỹ
rằng cần phải giảm liều, dừng thuốc, hay thay thế bằng cảc thuốc chống co giật khảc thì
cảc công việc nảy nên dược tiến hảnh từ từ trong ] khoáng thời gian tối thiếu 1 tuần.
Nhìn chung gabapentìn không có hiệu quả trong diều trị cảc cơn động kinh vắng ý thức.
[Tâc dụng phụ]
Toản thân: Suy nhược, yếu, phù mặt.
Hệ tim mạch: Tăng huyết ảp.
Hệ tiêu hóa: Đầy hơi, chản ăn, viêm lợi.
Hệ mảu vả bạch huyết: Ban da thường được mô tả như cảc vết thâm n… gặp phải khi bị
chấn thương.
Hệ cơ xương: Đau khớp.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, tăng vận động, tảng, giảm hay mất cảc phản xạ, dị cảm, lo âu,
cảm giảc hận thù.
Hệ hô hấp: Viêm phổi.
Hệ tiết niệu - sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiểt niệu.
Cảc giảc quan đậc biệt: Nhìn bất thường, thường được mô tả như lá rối loạn tầm nhìn.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phăi các tác dụng không mong muốn của Ilmốc.
[Tương tác thuốc]
Không quan sảt thấy có sự tương tảc nảo giữa gabapentin vả phenobarbital, phenytoỉn,
acid valproic, hay carbamachine. Cảo đặc tính dược động học cùa gabapentin ở trạng
thải nồng độ hằng định trong huyết tương là tương tư giữa các đối tượng khoẻ mạnh vả
cảc bệnh nhân có bệnh dộng kinh đang điều trị bằng các thuốc chống động kinh nảy.
Dùng đồng thời gabapentin vả cảc thuốc uống trảnh thai chứa norethindrone vả/hoặc
ethinylestradiol, không lảm ảnh hưởng đến cảc đặc tính dược động học ở trạng thải nồng
độ hằng định trong huyết tương cùa cả hai thuốc.
Dùng đồng thời gabapentin với cảc thuốc kháng acid chứa muối nhôm vả muối magiê
lảm giảm sinh khả dụng cùa gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng gabapentin khoảng
2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid.
Sự bải tìết cùa gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng bời probenecid.
Sự bải tiết cùa gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine, nhưng
sự giảm nảy không có ý nghĩa lâm sảng.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú]
Gabapentin được bải tiểt qua sữa người. Ành hưởng cùa gabapentin trên cảc đứa trẻ đang
trong thời kỳ bú sữa mẹ còn chưa được biết. Nên thận trọng khi dùng gabapentin cho cảc
bả mẹ trong thời kỳ cho con bú. Chỉ nên dùng gabapentin ở cảc bả mẹ trong thời kỳ cho
con bú nếu những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ rảng so với các nguy cơ
có thẻ có.
[Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy mỏc]
Nên khuyên cảc bộnh nhân không được lải xe và vận hảnh cảc mảy có dộ nguy hiềm cao cho
đển khi biểt chắc rằng thuốc nảy không ảnh hưởng trên khả năng tham gia vảo các hoạt dộng
nảy cùa họ.
[Đặc tính dược lực học]
Gabapentin có cấu trúc liên quan dển chắt dẫn truyền thần kinh GABA (g—aminobutyric
acid) nhưng cơ chế tảc dụng của nó lại khác với một số cảc thuốc khảc mã có tương tảc với
cảc synapse của GABA, bao gồm valproate, barbiturates, benzodiachines, cảc thuốc ức chế
GABA transaminase, cảc thuốc ức chế sự thu hồi GABA, cảc chất chủ vận trên thụ thể cùa
GABA và các tiển chắt của GABA.
Gabapentin ở liền có hiệu quả lâm sảng không gắn kết với thụ thể cùa các thuốc thông
thường khảo hay cùa cảc chẳt dẫn truyền thần kinh ở não bao gồm GABAA, GABAB,
benzodiazepine, glutamate, glycine hay cảc thụ thể cùa N-methyl-d—aspartate.
Trên invitro, gabapentin không tương tảc với cảc kênh natri và như vậy nó khảc với
phenytoỉn vả carbamazepỉne. Gabapentin lảm giảm một phần cảc đảp ửng dối với chất chủ
vận của glutamate N-methyl-d-aspartate (NMDA) ở vải hệ thống xét nghiệm trên invitro,
nhưng chi với cảc nồng độ > 100 mcM mả cảc nồng độ nảy không thể đạt được ở trên
invivo. Gabapentin lảm giảm nhẹ sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh có cấu trúc
monoamỉne trên invitro.
[Dược động hỌCI Ễ/
Sinh khả dụng cùa gabapentin không tỷ lệ thuận vởi liều dùng. Sau khi uống nồng độ
dinh cùa gabapcntin trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2-3 giờ. Sinh khả dụng
tuyệt đối cùa viên nang gabapcntin lả xẩp xỉ 60%. Thức ăn, bao gồm cả các chế độ ăn
nhiều chất béo, không có ảnh hưởng lên dược động học cùa gabapentin.
Quá trình đảo thải gabapentin ra khỏi huyết tương được mô tả một cảch rõ rảng nhất bởi
cảc đặc tính dược dộng học được biểu diễn theo đường.
Thời gian bản thải cùa gabapcntin trong huyết tương không phụ thuộc theo liền và trung
bình nằm trong khoảng từ 37 giờ.
Gabapentin đuợc loại trừ ra khỏi huyết tương bới quả trinh thầm phân lọc máu. Do đó
cần diều chỉnh liều ở các bệnh nhân có chức năng thận suy gỉảm hay đang phải thấm
phân iọc mảu.
Nồng độ cùa gabapentin trong huyết tương ở trẻ em tương tự như ơ người lởn.
[Quả liều]
Ngộ độc cẩp, đe doạ tỉnh mạng chưa được quan sảt với cảc liều gabapentỉn lên dến 49g
Cảc triệu chửng cùa quá liều bao gồm chóng mặt, nhin đôi, nỏi líu lưỡi, buồn ngù, ngủ
lịm, và tiêu chảy nhẹ. Tất cả các bệnh nhân nảy dèu hồi phục hoân toản sau khi được điều
trị hỗ trợ. Sự giảm hấp thụ cùa gabapentin ở liếu cao có thế lâm hạn chế sự hấp thu của
thuốc tại thời điếm bệnh nhân bị quá liền và điểu nảy lảm giảm thiểu mức độ ngộ độc do
dùng quá liều.
Mặc dù gabapentin có thề dược đưa ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thầm phân lọc mảu,
nhưng theo những kinh nghiệm đã có thì thường là không cần đến phương pháp nảy. Tuy
nhiên, với những bệnh nhân bị suy thận nặng, thầm phân lọc mảu có thể được chỉ định.
Không xảo định được liều gây chết cùa gabapentin ở chuột đổng và chuột bạch dùng với
liều cao dến SOOOmg/kg. Cảc triệu chứng cùa ngộ dộc cấp bao gồm: mất điểu vận, khó
thở, sa mi mắt, giảm hoạt động hoặc dễ bị kích động.
[Bảo quản] Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ảnh sảng, nhiệt dộ dưới 30°C.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhã sản xuất
NORRIS MEDICINES LIMITED
Plot No. 901/4—5, G.I.D.C Estate, Ankleshwar— 393 002. Gujrat, India
[Hạn dùng] 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. ề_
[
PHÓ cục: TRUỜNG
tA(lqp Jll1'Ílủẫ JiỒỬỢJĨ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng