EỌ Y :
CỤC QUÁN LÝ DUỢC
ủ
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Liiu dL'ìLL:…iĨJ...J'....UỂỸJ……Aằ.
FYRANCO 200 mg
Cover of box
Color: I P^.NIỌNEỆ²ẺỂ……
Size: 62 x 104 x 32 mm
San lilvsuator
BMD_DEMOI aioL-znĨz comnct m.:
~w Wach
w 6…m
.m … ns « os
ũmuoz u_mBlanịal _
,,00N WẨd Ì (
i... .. mun …
. . . _ . . M … L
' Ming Lekophnln ' mmg deonhnln.
1 ml + 3ml ampoule solvent IVIIM a… . 5² m… 1 iọ + 3ml ong dung mõi T.MIT.B. nựfflffl,
u…áaaiuinạcữm Wntmwơmtwuum
IMan mnuuưtmms (zùd'zlh. MÚLÌhMLTJIủ Ltỉm;
' _ t ' li , , ' !
RxFrescrlption Drug mỉẺỂỮẮẢQ. RxThuõc bán theo đơn Mưiiủếẳẵẫciiẵểtễ
® mm ® Lmqnhniniugmm,
FYRANCO ……… FYRANCO ……
…… sd… shovư be m dịdldã pLu ớnth » zrc
lauỳnl1-lt'Cmdúumdd . . vìioubdauagno.
u—Temoplamn 200mg “““… n—Temoplamn 200mg Naiimquưn.
Iul ủ: podlntluM Dgúỷhưùg dù từ dụng
hdoưllư.lnplllolmủ mmaq_
: Powder & solvent '"NiMdủfflủ I Thuốc bột vả dưng mõi som
tm sdutiun MM pha tíêm hoặc tiêm truyén
tư lnịection or Lntusion . .. . miL…imm
mmaummmm I Dung nem thh mạdi MgihphtthUh:
I w. or LM. use DEMO ,S.A. hoặc tiêm bảp . DEMO S.A.
I'tlannuuhul Munkal
lũllWĩ WM;
IFth MW wmum…
Lưamm Iõll KliưiJưW
lủìN!lũll Illll u:ũllWllbl II
Ftơiììitllỡl W la bĐIII II SI W
Dat… uhm: phe
Ạ DEMO sn ………… Â nano sn …L…L……
Phamamnlnl Mum me.uu _ _ Pm…ch lumuy mm.
. nqu W” .
_ MMJIILMNJM EMQÙI'IIKỈỊHOJ
lmpnruc Hhã nhặp MLấư
…
r~ .
`.
" b' "
—/
FYRANCO 200 mg
Label in via]
Color: I PANTONEấZSC __… .._ .. _ ..…. …
I % ...………… … … .…_
E] ___ . …… … _… ….-. _
Slzo: 60x 20 mm
Sotmm: Ilhmmor
BMD_DEMOI 3\-01-2012 comnu Nf.:
100%
MI KỐÚIII
. RANMủ L_Lnoú um '
ìohhmmnguqhnlhơùult u'u
UIJWIUQỦẢỦIT.
um S.A.…
…
ưv.iuwnuuưnuur—unụ,n nnnm … n… ……
Rx ²00 mgllọ T.Mỉt.B. S…sx ,
FYRANC … ”7 |
photiẻm hoặnihwuyẽn /
ĩglcaplanln _— Hn l
Mỏl lọ chủa 200 mg ưlcoptanln. Báo quân dưót JL'L'L'. E›tp Date_
Each vial contains 200 mg tcícoplonin. Stoce bclow 30°C. “ '
DEMO S.A. rmmctuncuuuousnw
21"KmtktRoadAthưu—Lamia14568KLiLưLưi.GttQte/HyigoĐĩưffl2lũũlỏlõũl . f…mztoamsg`
PHỂR U AỈIO SA.
stL KM ' ' ĨNDUSTR
, THEh's LAMIA
TELz. “— GREELE
. . .Lo Z! À`
c cmophar@otcnẵ .8g1r61587
FYRANCO 200 mg
Water for injection 3 ml
' Col… ' !?èUlQNÉ.ẽQP£-…
l eỵc_ư… - .…,- , _
El _____,____
Siu: 40 x 30an
Soltwafo: ltlưsừatol
BMD_DEMOI 31-01—2012 00th NL:
100%
.—
NƯỚC PHA TIÉM
Water to: lnlectlons
3ML
SÚHSXIMm:
"”“…“ DEMOẮ.A.
. Ìzeur CAL INDUSTRY
“A1 N. .ROAD ATHENS~LAMIA
HENS-GREECE
8161802 - FAX: o30.2i0.8161587
Ê [email protected]
.›~Ă.
ln"; ' I"
Rx Thuốc bán theo đơn
Hướng dẫn sử dụng
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Imớc khi` dùng
Nếu cẳn Ihẻm lhóng tin, xin hói ý kiến bác sĩ
THUỐC BỘT VÀ DUNG MÔI PHA TIÊM HOẶC TIÊM TRUYỀN
FYRANCO lọ 200 mg vả lọ 400 mg
TÊN uu’ợc PHÁM
Lọ FYRANCO 200 mg và ống dung mỏi EMO S A
Lọ FYRANCO 400 mg vả ống dung mỏi N CL~ 'fICAL INDUSTRY
, 21SỈ KM AL ROADATHBNS~LAMIA
m /1 108AHILNS—ORTLBFP
~ ~ ~ ~ .: 1 161802- thi.Jo.zLusvmsg
THANH PHAN VA HAM LƯỢNG ẾẮỆ… dmphm@mmw ?
Mỗi lọ FYRANCO 200 mg chứa 200 mg Teicoplanin
Mỗi lọ FYRANCO 400 mg chứa 400 mg Teỉcoplanin
Danh muc tả dược: Natri clorid, Natri hydrnxid
Dung môi: Nước cẳt pha tiêm Ý /
/
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc bột đỏng khô và dung Liiôi pha tiêm iiuặc liêm truyền
ĐẶC 'l'ÍNH LÂM SÀNG
Chỉ dịnh
FYRANCO được chỉ định trong nhiễm khuẩn Gram dương từ trung binh đến nặng (bao gồm chùng
stnphylococci đề khảng với mcthỉcillin hoặc chùng enterococci đề khảng vởi ampicillin) vả trong điều
trị nhiễm khuẳn Gram dương toản thân ở bệnh nhân dị ứng vởi penicillin:
— Nhiễm khuẩn tim (viêm mâng trong tim)
— Nhiễm khuẩn xương và khớp (vìêm tủy xương)
- Nhiễm khuẩn dường hô hắp
- Nhiễm khưẩn da và phần mềm
— Nhiễm khuẩn đường niệu
— Viêm phủc mạc do staphyiococcal do thẳm phân phúc mạc liên tục.
— Nhiễm trùng huyết bệnh Viện, hội chứng nhiễm khuẩn
FYRANLJU có thế dược sử dụng dể phòng ngưa trong quá trinh phẫu thuật trên bệnh nhân có nguy cơ
nhiễm khuấn Gram dương cao (như thay mô ghép vả phẫu thuật tỉm).
Teicoplanin có hiệu quả chống iại những mầm bệnh sau:
lo] ỎẨ°° '-
Vi khuẩn kị khí và hiếu khí Gram dương, như Slaphylococcus aureus, Slaphylococcus epidermiđis vả
các chủng Staphylococci khác không gây tán huyết (coagulasc âm tính), bao gồm chủng
Staphylococci dể kháng methicillin, chùng Streptococci nhóm B, C, D, E, F & G bao gồm
Slreplococcus pyogenes, Slreplococcusfaecalis, Enlerococcusfaecium vả Streptococcus pneumoniae,
Corynobacteria nhóm JK, Lislerỉa monocyrogenes. chủng clostridiums dặc biệt 1ả Closlrỉdium
dịfflcile.
Teicoplanin không có hoạt tính kháng vi khuẩn Gram ảm.
Liều lượng vả cảch dùng
Cảch dùng
Dung dich FYRANCO sau khi pha có thể dùng tỉêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Có thể tiêm tinh mạch nhanh (bolus) trong 3-5 phùt hoặc truyền tĩnh mạch chậm trên 30 phủt. Ô trẻ
sơ sinh. FYRANCO chỉ dược Lruyến tĩnh mạch nhỏ giọt. Nên chủ ý phân Ioại vả mức dộ nghiêm
Lrọng của nhiễm khuẩn dế xác dịnh liều Teicoplanin.
m
Thời gian điều tri: X /
Hầu hết bệnh nhân nhiễm vi khuẳn nhạy cảm vởi Tcicoplanin cế/đáp ứng điều trị trong vòng 48 — 72
giờ.
Thời gian điểu trị dựa vảo LLLức độ LLghiẽm llỤle của LLILiễLLL khuấn cũng như sư tiến triển về lâm sảng
vả vi khuẩn hục. vè cơ bản, nên tiễp tục diều ui L…ng ít nhất 3 ngảy sau khi bẹnh nhán hểt sốt vá/
hoặc sau khi biến mẩt triệu chứng lâm sảng.
Trong trường hợp viêm mảng trong tim hoặc viêm xương khởp, cẳn điểu tri ít nhẩt 3 tuần.
Liều lượng
Người lớn:
Nhiễm khuẩn Gram dương năng:
Iiểu khời đầu: 400 mg tỉêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ cho 3 liều; sau dỏ, dùng lỉểu duy trì 400 mg tiêm
tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngảy. Liễu chuẩn lả 400 mg tương dương với liều trung bình 6 mg/kgl
thể trọng.
Nhiễm khụẩn gram dương trung binh:
liều khờỉ đầu: liễu đơn 400mg tiêm tĩnh mạch vảo ngảy đầu tiên; sau đó, liều dưy tri lả 200 mg tiêm
tỉnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngảy. Liều chuẩn là 200 mg tương dương vởì liễu trung binh 3 mg/kg
Lhẻ ưỌng.
Đối vởi bệnh nhản › 85 kg, cần khuyến cảo lả liều phải phù hợp vởi trọng lượng bệnh nhãn như sau:
nhiễm khuẩn trung binh 3 mgl kg; nhiễm khuẩn nặng: 6 mg] kg.
Liều cao hơn có thể dược yéu cầm trong một số tnrơng hợp.
Liều khuyên dùng khi điểu trị viêm mảng trong Lim lả 12 mg/kgl thể trọng mỗi ngây đề đạt được
nổng độ huyết thanh không ít hơn zo ngL.
I
|.oo'l».
Phg' ng ngg` ;; 400 mg tiêm tỉnh mạch dùng như Iiểu dơn (hoặc 6 mg/kg trên bệnh nhân cân nặng trên
95 kg) vảo lúc gây mê cám ửng.
Trong quá trinh phẫu thuật tỉm, nên dùng liều thứ hai sau liếu thứ nhất 24 giớ.
Trẻ em:
Teicoplanin có thể dùng để điểu trị nhiễm khuẩn Gram dương trên trẻ em từ hai tháng tuối trở lên.
Nhiễm khuẩn trung bình: tiêm tĩnh mạch 10 mglkg mỗi 12 giờ dối với 3 liều dầu tiên: sau đó nên
dùng liều 6 mglkg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngảy.
Nhiễm khuẩn nảng g tịnh nhịn giảm bạch cầu: tiêm tĩnh mạch 10 mglkg mỗi 12 giờ cho 3 liếu dầu
tiên. Sau đó tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 10 mg/kg mỗi ngảy.
Chế dộ 1iểu khuyến cáo cho trẻ sơ sinh lá liều đơn 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch vảo ngảy điểu trị đầu
tiên, sau đó duy trì liễu 8 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngảy. Nên truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trên 30
phút.
Người giả:
Liều dùng cho người lớn có thể sử dụng cho người giả. Trên bệnh nhân suy chức nảng thận, liếu phái
được kiềm soát (xem phần "Liều dùng cho bệnh nhân suy thặn“) Lỹ
Bệnh nhân suy thận ư/
Đối với bệnh nhân bị suy chức năng thận, không cần diều nhinh lỉểu nho dển ngầy thứ … điếu tri
FYRANCÙ. Liều phái được diển chinh để đạt dược nồng độ trong huyết thanh không it hơn 10
mg/ml.
Sau ngỏv th'r lư điểu Iri :
— Sỵỵ Ihág nhg [đẻ !hanh rhảí crealinine 40 — 60 ml/ghúư:
Liễu FYRANCO phải được giảm một nứa: hoặc dùng liều khởi đẩu trong mỗi 2 ngảy. hoặc dùng Il2
liều nảy mỗi ngáy.
— Suy lhản nãnz (ịỏ lhnnh Ihải crealinine < 40 ml/ ghú!) vả lrẽn bệnh nhản thốm phản rrụjỵ;
Phái gìám còn l/3 Iiểu binh thường: hoặc dùng lỉếu khờì đẳu trong mỗi 3 ngảy, hoặc dùng ll3 liều
mỗi ngảy.
Teicoplanin không bị Ioại bỏ khi thẩm phân máu.
Bệnh nhân phăi !ILẩm phân phúc mạc Iiẽn lục
Sau khi tiêm tĩnh mạch liễu khởi đầu 400mg —đơn lìễu, liều khuyến các lá zo ngL cho mỗi túi dịch
thẳm phân trong tuần đầu tiên; 20 mgll đối vởi những tủi tiềp theo vảo tuần thứ hai; vả 20 mg/1 dối
với túi dng vảo ban dêm trong tuẳn thứ ha.
Khuvến cáo cần kiếm tra nồng độ teicopianin trong huyết thanh.
Chống chỉ định _
FYRANCO không được dùng trên bệnh nhân có tiên sử quá mẫn với teicoplanin.
FYRANCO chổng chi đinh cho phụ nữ có thai vả cho con bú (xem phần: Phụ nữ có thai và cho con
bủ)
Cânh báo đặc biệt vù thận trọng khi dùng
Cẩn thận trọng khi dùng FYRANCO trên bệnh nhãn có tiền sử mẫn cảm vởi Vancomycin vi có thể
xảy ra quá mẫn chéo. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiền sử bị “hội chứng Red man" xuất hiện khi đùng
Vancomycin thi không chống chỉ định với Teicoplanin.
Đã có báo cáo về các trường hợp giảm iượng tĩều cầu khi dùng Teicoplanin, cũng như rối ioạn về
thinh giác, gan vả thận. Các nghiên cứu về huyết học định kỳ vả kiếm tra chức năng thính giảc, gan
vả thận phải dược tiến hảnh trong quả trinh điều trị, đặc biệt lá trên bệnh nhản suy thận, bệnh nhân
diều ưi kéo dải, bệnh nhân đang dùng các thuốc khảc có thể gây độc thính giác hoặc thận (xem phần
“tương tác thuốc”).
Sử dụng teicoplanin, đặc biệt nếu kéo dải có thể gây ra phát triền quá mức các vi khuẩn không nhạy
cảm. Đảnh giả lại tỉnh trạng bệnh nhân lả cần thiết. Nều bội nhiễm xảy ra trong quá trình điếu trị, có
thế được tiểu hảnh những biện pháp phù hợp.
Teicoplanin không đươc tiêm vảo tùy sổne
Tương tác vỏ1' cảc sản phẩm y tế khảc và các dạng tương tác khác
Do có khá nãng gây tăng các tác dụng phụ, FYRANCO nén được dùng cẳn thận trên bệnh nhân đang
nứ dụng oúo thuốc gây độc thũn hoặc gôy độc thính giúc như anưnoglycoaidc, alupltuluiỉbỉtl D,
colistin, cispiastỉn. ciclosporin, furosemide vả acid etacrynic. ý
/
/
Phụ nữcỏ thai và cho con bú
FYRANCO không được dùng khi đã biểt hoặc nghi ngờ có thai trừ khi bác sĩ cãn nhắc lợi ich diều trị
cao hơn các nguy cơ có thể xáy ra.
Không có thông tin về việc teicoplanin được Liết vảo sữa mẹ. Do dó, nên Lránh dùng thuốc trong khi
cho bú trừ khi bảc sĩ cân nhắc lợi ích đạt được cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Ẩnh hưởng đểu khả nãng lải xe và vận hảnh máy móc
Chưa được biết
Tác dụng không mong muốn
Phản ửan Lạ_i chô: ban đò, đau ớ chó tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, áp xe tại vị trí tiêm
Ouá mẫn: phát bnn, ngứa, sốt, rùng mỉnh, co thắt phế quản, phản L'mg phản vệ, sốc phản vệ, mảy đay,
phù mạch, hiểm có báo cáo về các trường hợp viêm da tróc vảy, gãy độc đa dạng hoại từ, ban đó
nhiều dạng bao gốm hội chứng Steven — Johnsou.
Ngoải ra, cảc tác dụng phụ do truyền tĩnh mạch như ban dỏ, hoặc do phần trên cơ thê hiêm khi được
báo cảo trên nhủng trường hợp khỏng có tiến sử phơi nhiễm với teicoplanin và không tải phát trong
trường hợp tái phơi nhiễm khi tốc độ truyền chậm vả! hoặc giảm nồng độ. Những tảo dụng nảy phụ
kh0ng đậc hiệu cho bắt ki nồng độ hOặc Lốc độ truyền nảo.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy.
ổ gỉảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tãng bạch cầu ưa acid, tăng tiều cầu, hiếm khi
xảy ra trường hợp mắt bạch cầu hạt có thể hồi phục được.
Chức năng gan: táng men transaminase trong huyết thanh vả! hoặc men phosphatase kiềm trong huyết
tương.
Chức năng thân: tăng creatinine huyết thanh, suy thận.
Thẳn kinh trung ương: chóng mặt, nhức dầu, co giặt khi dùng trong động mạch.
Thính giác. tiển đinh: mẳt khả nãng nghe, hoa mắt và rối [oạn tiền đỉnh.
K_hág bội nhiễm (tăng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm)
Quá liêu
Cảc trường hợp quá liều ngẫu nhiên trên trẻ em đã được bảo cảo. Có 1 trường hợp xảy ra ở trẻ 29
ngảy tuối lả quẩy, khóc khi dùng 400 mg tiêm tĩnh mạch (95 mg/kg) được báo cảo. Trong các trường
hợp khảc, không có triệu chứng hoặc các xét nghiệm bắt thường do dùng teicoplanin.
Nên điều Lii triệu chứng khi bị quá liều. Thẩm phân máu không thế loai bò đươc Teicoplanin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Mã ATC: JOIXAO2 ý
Dược lực hỌc
FYRANCO lả 1 kháng sinh dùng đường tiêm, có hoạt tinh chủ yểu lả kháng khuẩn. Có thể dùng tiêm
bắp vù tiêm tĩnh mạch mỗi ngảy.
1'mcoplnnm, hoạt chất chính cùa FYRANCO, là 1 glycopeptic. Teicoplanin có hoạt tính khóng có vi
khuẩn kị khí vả vi khuẩn hiếu khí Gram dương. Thử nghiệm in vitro cho thẳy teicoplanin có hoạt tinh
kháng chùng staphylococci (kể cả chùng đề kháng với methicilline), chủng streptococci, enterococci,
listcria, micrococci, coryncbactcria nhóm JK, vi khuẩn kị khí Gram dương kể cả Clostridium dịfflcile
vả pcptococci.
Teicoplanin có hoạt tính kháng khuẩn tương tự như vancomycin
Dược động học
Teicoplanin được dùng bằng đường tiêm. Sinh khả dựng cùa 1iếư đon 3-6mglkg tiêm bắp lá trên 90%.
Sau khi uống, tcicoplanin không được hẳp thu từ đường tiêu hỏa binh thường; 40% lỉều dùng có trong
phân ở dạng có hoạt tính sinh hỏa.
Sau khi tiêm tĩnh mạch 3-6 mg/kg, nồng độ trong huyết tương sẽ giảm vả thời gian bán thải cuối cùng
khoảng 150 giờ. Độ thanh thải huyết tương toản phẳn thay đổi từ 11,9 ml/giờ/kg đến 14,7 mllgiờ/kg.
Vì thời gian bán thải dải nên chi dùng | lẩn trong ngảy.
Khi tiêm tĩnh mạch lỉều 6 mg/kg tại 0, 12, 24 giờ vả sau đó mỗi 24 giờ truyền nhỏ giọt 30 phút, có thể
đạt đến nồng độ Lo mgll vảo ngảy thứ 4. Nồng độ trong huyết tương ớ trạng thái cân bằng có thể dự
đoản được iần 1ượt lả 64 mg/l đạt được ở ngảy thứ 28.
'1'eicoplanin phân phối dễ dảng vảo da (mô mỡ dưới da) vả dịch phống của da, cơ tim, mô phối vả
dịch mảng phổi, xương vả hoạt dịch, nhưng không dễ dảng thâm nhập vảo dịch não tùy (CFS).
Khoảng 90 — 95% teicoplanin kết hợp với protein huyết tương nhưng có ải lực kém.
Sau khi dùng Iỉều 3 -6 mg/kg tiêm tĩnh mạch, thể tích phân phối ở trạng thái cân bằng là 0,94 I/kg và
1,4 l/kg.
Thể tích phân phổi ở trạng thái cân bằng sau iiều 3-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch thay đổi từ 0,94 -1,4 llkg.
Khi teicopianin dùng đường tiêm chich, sự chuyển hỏa thay đổi dạng cùa nó lả rẳt ít khoảng 3%.
Khoảng 80% của liều dùn g được thải trừ vảo nước tiều.
Độ thanh thải sau khi tiêm tĩnh mạch 3-6 mg/kg thay dối từ 10,4 - 12,1 ml/giờ/kg.
Dữ liệu an toân tiền lâm sảng
Nghiên cứu về quá trinh sinh sản của động vật không cho thấy chứng cứ của việc suy chức nãng sinh
sản hoặc sinh quái thai.
Dùng liều cao ở chưột mang thai có liên quan đến việc thai chết lưu.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Tương kỵ
Nếu trộn dung dịch Teicoplanin vả aminoglycosides sẽ gây tương kỵ và không nên trộn trưởc khi
tiêm.
Hạn dùng /
(Thưa mở nắp: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất ý /
.. . … /
oau leL pha: 24 gio
Điều kiện bão quân
Thảnh phâm: Lọ bột đông khô pha tiêm không được bảo quản ở nhiệt độ vượt quá 30°C.
Dung dich tiêm đã_ pha: Nên dược sử dụng ngay và loại bỏ dung dich còn thừa. Trong một số trường
hợp thay đỎí tinh huống dẫn dến khòng thể tiêm dược, nẻn bảo quán dung dịch đã pha ớ nhLệt độ 2-
8°C vả Ioại bỏ sau 24 giờ.
Không báo quán trong bơm tiêm.
Qui cách đóng gói
Lọ thùy tỉnh không mảu tuýp I, được hản kín bới nút cao su tuýp ] vả nắp nhôm/ nhựa, di kẻm với
ống thùy tinh chứa 3 ml dung môi (nước cẩt pha tiêm).
Quy cách: 1 lọ + [ ống dung môi.
Hướng dẫn sử dụng, xử lý và loại bỏ
Đê chuân bị dung dịch, toản bộ phần nước cẩt pha tiêm trong ống chi được tỉêm chặm vảo iọ
FYRANCO.
Lan lọ thuốc nhẹ nhăng cho đốn khi thưốo bột ton hnùn toủn, oốn thận để trúnh tụo bỌt.
Nền dưng địch có bọt, nên để yên trong 15 phủt cho tan bợt.
Dùng đường Iiêm tĩnh mach:
Dung dịch đã pha có thể dùng tiêm tĩnh mạch nhonh (boluo) vù! hoặc sưu đó đặt ống truyền trong
phần cuối cùa tuýp trong vòng 3 — 5 phùt.
Trong trường hợp truyền, dung dịch đã pha được pha Ioãng trong 20 — 50 ml dung dich Natri clorid
hoặc natri lactate và sau đó truyền trong thời gian 30 phút.
FYRANCO có thể pha loãng bằng các địch truyền sau:
Natri chloride 0,9%
Dung dịch Ringer
Dung dịch Ringer 1actate
Dung dịch dextrose 5%
Natri chloride 0,18% và dưng địch dextmsc 4%
Dung dịch tiêm truyền FYRANCO kết hợp với natri chloride 0,9%, dung dịch Ringer, dưng dịch
Ringer iactate, dung dịch dextrose 5%, natri chloride 0,18% và dung dịch dextrose 4% phải được sử
dựng ngay sau khi pha xong. Có thể bảo quân trong 4°C trong 24 giờ.
Tiêm bẳg.’
Sau khi pha, dung dịch FYRANCO có thể dùng để tiêm bắp,
Tiêu chuẩn: nhả sản xuất
Thông báo cho bác sĩ những lảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Để xa tẩm m y !re` em
NHÀ SẢN XUẤT
DEMO S.A.
Phannaceutical Industry Ỹ/
21SL Km. Nutionnl Rood Athens-Lamia
14568 Krioneri, Athens, Hy Lạp
NHÀ PHẨN PHÓ]:
Công ty TNHH Bth Việt Đức
62l36 Trương Công Đinh, Phường 14, quận Tân Bình, Thảnh phố Hồ Chi Minh, Việt Nam.
. A: !"
pi,J,Ộ cực Tiĩ'JJl-ụ
, nff,_ f4
. ẫf-ĨL'ĨỀẮỊ'JỆ l’iổ"ĨJ z°c~ỉth…—Liư
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng