_.
.,.,.
| L 1-
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DhảXỆẩả LL… nộp
Lân dâu:.. . ..l.. 4
pLserizl
MÃU NHÂN SẢN PHẨM
ẢbĩlÁỏÍi
ủ]delOủumgmủn
' “~ Vnamm A zsootu "~Ể'
Vưarmn DJ 400lU
Drcokmm pho›phate ìSOmg
Calcium cnrbonoư SDmg
“lhhh phủ:: Mỏt viên nang mém chúa: Nu dlulndìll Im:chS
La::L -nz ………
chzldum phosphat 150mg Đọc ky huLth dỏn sừdụng '… khi dung.
Caldun rubonat Somg SĐK:
Tá duợc vd 1 viOn 56 lb sx:
Mo quln: Đê nơi khô ráo. nhiệt độ Ngay sx:
khong quá 30°C. tránh am sáng HD:
H0p 3 M IIMùn rưg
cuaụm:
BòsmoCatd.Vttaninletamhbõdvo
pturũcóhai,dnoonbủvètrủomtrân
6tuỏi
Llòudũng cichdùng
uóngmõilùntvún, ngảytlấnhoợctfno
dũdnl'Lcủabácsỹ.
cnónmiqnnndcmuauucz
)amtmngtơnmdửaìdungMuỏe
VLlnmm A 250010
Vmem DJ aoo IU
Du~aluum phosphure 1 ĩqu
Cnh mm cult›onute 50mq
Shnlltự:
CONGTYCỐPHẦN ouợcvmnh …
ĐC:SG tozChium.TPNli ng
ơm…osmaesaw
mp1…
LIH DAT…
Tet om m…z -oamzm
Mẫu mảng vỉ
nunnm
LII W…
Yet03212474l41-0321á279m
®
xuluự: HD PharmaJSC
wcó … DƯỢCVTYT LLAL oưme
ỀrfflW
Tdoìnli 2474l42 OìÌlblm
Fyasld
Sìn mít tự: HD Phanna.JSC
còncw oó PHẤN ouợcvm nu wan;
ảm… HD:
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
FYASLD
Dạng bâo chế: Viên nang mềm
Thânh phần: Mỗi viên nang mềm chửa:
Vitamin A 25001U
Vitamin D; 4OOIU
Dicalcium phosphat lSOmg
Calcium carbonat SOmg
Tả dược: (Dầu đậu nảnh, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Lecithin, Titan
dioxyd, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilỉn, Mảu Brown, Mău
Erythrosin ....... vd ] viên.)
Dược lực học:
- Vitamin A là vitamin tan trong dầu rẩt cần cho thị giảc, cho sự tăng trưởng và cho sự phát
triển vả duy trì của biếu mô. Phụ nữ có thai, cho con bú vả trẻ em đang trong giai đoạn phảt
triến nhu cầu về vitamin A tảng cao.
- Vitamin D3 ở dạng hoạt động của chúng 1,25 - dihydroxycolecalciferol cùng với hormon
tuyến cận giảp vả calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học
chính cùa vitamin D3 là duy tri nồng độ calci vả phospho binh thường trong huyết tương bằng
tăng hiệu quả hấp thu cảc chất khoảng từ khấu phần ăn, ở ruột non, vả tăng huy động calci vả
phospho từ xương vảo mảu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol vả colecalciferol có thể có
tác dụng phản hồi âm tinh đối với sự tạo thảnh hormon cận giảp (PTH).
Calci là một ion ngoảỉ tế bảo quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1300
g calci (nam) hoặc 1000 g calci (nữ), mả 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatỉt, số còn
iại có mặt trong dịch ngoại bảo, và một số rất nhỏ trong tế bảo. Trong huyết tương người,
nồng độ calci vảo khoảng 8,5 mg đến 10,4 mg/decilít (2,1 - 2,6 mmol) trong đó khoảng 45%
gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phức hợp với cảc chất đệm
anionic (như citrat vả phosphat). Phần còn lại lả calci ion hóa (CaH).
Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thich neuron thần kinh, giải phóng chất
dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toản mảng vả Iảm dông mảu. Ca2+ còn giúp chức năng truyền
tin thứ cấp cho hoạt động cùa nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn
truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thẩt. Sự khử cực của cảc sợi
cơ tim mớ cảc kênh CaH điếu chinh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vảo. trong thời
gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca” nảy cho phép thẩm thắn một lượng ion
it
calci đủ để kích thich giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.
Trên hệ thần kinh cơ: lon calci dóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kich
thích co cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng
kích thích co cơ bời ion calci gắn với troponin, Iảm mẩt sự ức chế troponin trên tương tác actin
- myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ỉon calci được đưa trở lại iưới cơ tương, phục hồi sự ức chế
cùa troponin.
Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em đang trong giai đoạn phảt triển như cầu về vitamin A
tăng cao.
Dược động học
— Vitamin A: Sau khi đã được cảc enzym cùa tụy thủy phân thảnh retinol, cảc este cùa vitamin A
được hấp thu ở ống tiêu hỏa. Kém hấp thu mỡ, ãn thiểu protein, rối loạn chức năng gan hay chức
năng tụy lảm giảm hẳp thu vitamin A. Một số retinol được dự trữ ở gan vả từ dấy được giải phóng
vảo mảu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Dự trữ vitamin A của cơ thể thường đáp ứng đủ
cho nhu cầu cơ thể trong vải thảng.
Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thảnh retinal vả acid retinoic rồi
được dảo thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyến hóa khảo.
Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương là từ 300 đến 600 microgam/Iít.
Trong trường hợp thiếu vitamin A thi nồng dộ thấp 5 100 microgam/lít, còn trong trường hợp
quá liều hay ngộ độc thì nồng độ nảy cao hơn nhiều.
- Vitamin D3 được hấp thu tốt qua dường tiêu hớa. Phần chính xảo ở ruột hấp thu nhiều
vỉtamin D tùy thưộc vảo môi trường mà vitamin m được hòa tan. Mật cần thiết cho hấp thu
vitamin D3 ờ ruột. Vì vỉtamin D3 tan trong lipid nên được tập trung trong vi thế dưỡng chấp,
và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D3 dùng theo đường uống
được hấp thu theo cơ chế nảy. Vitamin D3 vả cảc chất chưyển hóa cùa nỏ luân chuyển trong
mảu liên kết vởi alpha globulin đặc hiệu. Vitamin D3 được lưu giữ thời gian dải trong các mô
mỡ.
Colecalciferol được hydroxy] hỏa ở gan tạo thânh 25 - hydroxycolecalciferol. Chất nảy tiểp
tục được hydroxy! hóa ở thận dế tạo thảnh chất chuyến hóa hoạt động 1,25 -
dihydroxycolecalciferol và dẫn chất I,24,25 - trihydroxy.
Gan lá nơi chuyến vitamin D3 thảnh 25 - OHD, chất nảy liên kết với protein và luân chuyển
trong máu. Thực tế, 25 — OHD có ải lực cao với protein hơn hợp chất mẹ. Dẫn chẩt 25 —
hydroxy có nửa đời là 19 ngảy và là dạng chủ yếu cùa vitamin D3 trong máu. Nồng độ ở trạng
thải ồn định cùa 25 - OHD là 15 - 50 nanogam/ml. Nửa đời cùa calcitriol khoảng 3 - 5 ngảy,
và 40% liếu điều trị được đảo thải trong vòng 10 ngảy. Calcitriol được hydroxy! hóa bởi men
hydroxylase ở thận thảnh 1,24,25 - (OH)ng, men nảy còn hydroxy! hóa 25 — OHD; dế tạo
LV
thảnh 24,25 - Loưizoa. Cả 2 hợp chất 24 - hydroxy nảy có ít hoạt tính hơn calcitriol và có thể
là sản phấm bảỉ xuất.
Vitamin D3 vả cảc chất chuyến hóa cùa nó được bải xuất chủ yếu qua mật và phân, chi có một
lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiếu. Một vải Ioại vitamin D3 có thế được tiết vảo sữa.
- Calci: Sau khi dùng, ion calci thải trừ ra nước tiểu vả được lọc tại cầu thận và có một lượng
nhất dịnh được tải hấp thu. Sự tải hấp thu ớ ống thận lả rắt lớn vì có 98% lượng ìon calci đã
được tái hấp thu trở lại tuần hoản. Sự tái hấp thu nảy được điều chinh mạnh bởi hormon cận
giảp (parathyroid) (PTH) và cũng bị ảnh hướng bởi sự lọc NaỂ sự có mặt cùa cảc anion không
tái hấp thu, cảc chất lợi niệu. Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai Henle Iảm
tăng calci niệu. Trải lại, chỉ có cảc thuốc lợi niệu thiazid lá không có sự gắn kết giữa thải trừ
Na" vả Ca++ nên Iảm giảm calci niệu. Hormon cận giảp thường xưyên điếu chỉnh nồng độ calci
trong mảư bằng tảc động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bời chế độ ăn it
calci ở người bình thường. Caici bải tiết khá nhiều vảo sữa trong thời kỳ cho con bủ; có một it
calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Chỉ định:
- Bổ sung Calci, Vitamin A, Vitamin 03 cho phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm vởi bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Người bệnh tim, bệnh thận.
- Tăng calci huyết, calci niệu, u ác tính phá hùy xương, loãng xương do bất động,
người đang dùng thuốc nhóm digitaiis.
- Người bệnh thừa vitamin A, nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng
- Người thiếu năng cận giáp, người sỏi thận.
Liều dùng … cảch dùng:
Uống mỗi lần ] viên, ngảy 1 lần hoặc theo chỉ định cùa bảc sỹ.
Tác dụng không mong muốn:
- Vitamin A: các tác dụng không mong muốn xuất hỉện khi dùng lỉều cao kéo dải hoặc L liều
cực cao: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chản ăn, sút cân, nôn, rối loạn tìêu hóa, sốt, da bị biến đổi,
rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy mảu, thiếu mảu, nhức đẩu, calci huyết cao…
- Vitamin D3: dùng iiều cao kéo dải vitamin D3 có thể dẫn đến tảo dụng không mong muốn là
cường vitamin m dẫn đến những biểu hiện lâm sảng là rối loạn chuyển hóa Calci.
- Calci: Hạ huyết ảp, giãn mạch ngoại vi, tảo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
" Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc:
\—=`t
~L_ '
.(j`.
f:x Ô
.-x ~
.
"lT`z
\
°J
- Không dùng đồng thời với Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng, colestipol hydroclorid,
Glucocorticoid, phenytoỉn do lảm giảm hấp thu cảc thảnh phần cùa thưốc. Chế độ ăn có
phytat, oxalat Iảm giảm hấp thu Calci. Glucocorticoid, phenytoỉn lảm giảm hấp thu calci qua
đường tiêu hóa. Chế độ ãn có phytat, oxalat lảm giảm hấp thu calci vì tạo thảnh những phức
hợp khó hấp thu.
- Không dùng đồng thời với Các thuốc uống trảnh thai, phenobarbital vả/hoặc phenytoỉn (vả
có thề với những thuốc khác gây cảm ửng men gan) do ảnh hưởng lên chuyến hóa cùa cảc
thảnh phần cùa thuốc. Cảc thuốc uống trảnh thai có thể lảm tảng nồng độ vitamin A trong
huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Đỉều nảy giải thich vì sao đôi khi
khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc trảnh thai steroid.
- Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A
quá liều. Cần trảnh dùng đồng thời hai thuốc trên như trảnh dùng vitamin A liều cao.
— Điếu trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiều năng cận giảp
có thể dẫn đến tăng calci huyết.
- Không nên dùng đồng thời vỉtamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tảc dụng
của vitamin D.
- Không dùng đồng thời với cảc glycosid trợ tim vì calci lảm tăng độc tinh của glycosid trợ
tim do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: cảc thiazid, clopamid, ciprofioxacin,
chlorthalidon, thuốc chống co giật.
- Calci lảm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyciin,
tetracyciin, enoxacin, Heroxacin, levofioxacin, Iomefloxacin, norfioxacin, otioxacin, petioxacin,
sắt, kẽm, và những chất khoảng thiết yếu khảc.
PhOSphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesì, cholestyramin, estrogen, một số thuốc
chống co giật cũng Iảm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid, trải iại lảm tăng nồng độ calci huyết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânb máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lải xe hoặc đang vận hảnh mảy móc.
Quá liều và xử trí:
- Quả liều vitaminA:
Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dải có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Cảc
triệu chứng đặc trưng lả: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chản ăn, sủt cân, nôn, rối Ioạn tiêu hóa, sốt,
gan - lách to, da bị biến dối, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ vả chảy mảu, thiếu mảu, nhức
đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em cảc triệu chứng ngộ độc
mạn tính còn gồm cả tăng ảp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giảc, sưng
LV
đau dọc cảc xương dải. Khi ngừng dùng vitamin A thì cảc triệu chứng cũng mẫt dần nhưng
xương có thế ngừng phát triển do cảc đầu xương dải đã cốt hóa quá sớm.
Ngộ độc cấp: Uống vitamin A Iỉều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với cảc dấu hiệu buồn ngủ,
chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thich, nhức đầu, mê sảng và co giật, ia chảy.…
Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng vả điều trị hỗ trợ.
— Quá liều vitamin D3, calci: Dẫn đến cường Vỉtamin D3 và nhiễm độc calci huyết Điều trị
nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy tri khẩu phần ăn có ít calci,
uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khảo,
ủỏỆfflỔHfflổMủfflủủủưủmủmmfflủaủfflmmửhểủmỔỵủ
calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thầm tảch mảng bụng để
thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cắp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa
tiếp tục hắp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Nếu thuốc đã qua dạ dảy, điều trị
bằng dầu khoáng có thế thủc đấy thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyền hóa 25 -
OH của ergocalciferol vả colecalciferol được tích iũy trong cơ thề, nên tăng calci máu có thể
kéo dải 2 thảng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dải ngảy với những liểu Lớn cùa những thuốc
nảy. Sau khi ngừng điều trị bằng dihydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci mảu vẫn còn
tồn tại trong khoảng tương ửng 2 hoặc 2 - 4 tuần. Sau khi ngừng điều trị bằng calcìtriol, nồng
dộ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2 - 7 ngảy.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất .
Bảo quản : Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ảnh sảng
Tiêu chuẩn chất lượng : TCCS
Trình bây : Hộp 03 vì x 10 viên, kèm hướng dẫn sử dụng.
gi_i;i_ỵ; - Khỏng dùng quá Iiểu chỉ định.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Đề xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thém thóng lin xin hói ý kiến Bảo sỹ.
` HẢI DƯƠNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng