: . MỄ/tfã
BỘ Y TẾ M
CỤ…CủƯỢC
ĐA. PHÊ DUYỆT
un đẩuz... .....zíễỘJ. ỂỔỸ
"'nouuu
esn All… 10:1
'8… 091.
mnwaxna
Composttion: Visa No..
Each viul contains: Mfg. Lic. No. :
Ccíumxime Sodmm USP R Batch No. .
Equwaienl tn X Mfg. Date :ddlmm1yy
Exp. Date : ddlmmlyy.
Px
CEFUROXIME °°“"°"'“' “°“ CEFUROXIME
Smclttcltton: USP 32
FOR lNJECT'ON USP Pleaseroiertoenơose FOR INJECTION USP ` ẵgẵ'ẵfẫẵg'ưẵủ'ẫ'ẵum
\
750 m IeailettorDcsage& 750 m \ iổSPurẳằntẵụcmummmi .
i . Admtnmmlnntlndicutlonsl _ i _Dm _ nc …
; g Conm~lndicnttonsl g * nmw m' " m" v .
` PtoaưttonslStdo Ethcts. i sa … sx usx … n… … un'
“W Dia “Em Dill' Mn bnbl
ẳtorlobẫ ao°c ' ằãỉĩffl°fhặữfflffl /5
FUXEMUNY p'tẳẩễnnễầ'i ig… FUXEMU NY :".zzưtst.ớc ……….…
_ DấuilOmlzyn'nltứlm 0ợchý
, 750 m g The tooonshtuied solulmn 75 0 m …ng … mm uuủcúu …
i ' shoutd be used lmmodiately i ² g° Ẹ'f'ậg’zỳãửfẵl'rz'zu'rrhưẵ
atter prepniation. ` AợI_ nm um; tc huớnq nấu … m
For ỈMỈỈV use Camtuily tead the For IMIIV use Ệ'ẳỀJỄỂỮ
\ Instructions ttom msan swuss …snmms … un
Mong use 1 m. Kum inđushl Enm. G 1 0 c
1 Nnr Buu Dnl Wlnld - … m
iGuwnt An 00
Manufactuer in India by
SWISS PAREMERAI.S WT uu
609. Kerala lnduatnal Entate.
G.ID c Nem Bavla Dist
Ahmedahad - 382 220
tGuwatl India
Sterihsed waler tn: lnjection ,
10m! \
RMer B No Detatl on
ampoubs
1 Via! + 1 Ampoule 1 Wa! + 1 Ampoute
KEEP OUT OF REACH
OF CHILDREN.
M² ' n unr out of nuo—
M " … oc emmun
WẸ.…Ẹ°““W cemnoxms W…t usv u
m..…na... … …ECHON USP …- …
. mA… 750 mg, ÉmUẵnm
m…:fcmmm 7'ĩoma' n…»,
mư…m Fu wmv use ẫf'm'ìỤm E.":èf'
mu c: lhơsnthu
mmm… .
……muu. SW'SS …:…
…
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc nây chi dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Để xa tầm tay của !rẻ em.
F UXEMUNY 750 MG
THÀNH PHẦN
Mỗi hộp có
Mỗi lọ chứa:
Ceíỉroxim sodium USP
Tương đương cefuroxim .......................................................................... 750 mg
Tả dươc: Không có.
Mỗi ống nước cất pha tiêm:
N…ẸỘẸJỆẸẢLỄHJJỊỆJẬỆỊIL z:zưiu.zn
,3PéP›.tf.²—'.ì'tììfịịLÉ-.Eẽở!'?..'!.ì:.zz.tauzztĩfĩfấỉzềảzu %!313311383'“ lo mị
DẠNG BÀO CHẾ
Bột pha tiếm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Vi sinh học:
Cefuroxim có tính diệt khuấn in vivo. Cefuroxim là chất khảng khuấn hữu hiệu có phố khảng khuẩn
rộng, có hoạt tinh diệt khuấn đối với rất nhiều tảc nhân gây bệnh phổ biến, kể cả các dòng vi khuấn
tạo beta—lactamase. Cefuroxim có tính ồn định tốt đối với beta—lactamase cùa vi khuấn, vả hệ quả là
có hoạt tính đối với nhiếu dòng vi khuẩn đề kháng ampicillin hoặc amoxycillin. Tảc dộng diệt khuẩn
cùa cefuroxim là do ức chế tổng hợp vách tế bảo bằng cảch gắn kết với cảc protein đích thiết yếu.
In vitro, cefuroxim thường có hoạt tính đối với cảc vi khuấn sau:
Gram âm hiếu khí: Haemophilus injluenzae (kể cả các dòng để khảng ampicillin); Haemophilus
parainfiluenzae; Branhamella catarrhalis; Escherichia coli; Klebsiella species; Proteus mírabilis;
Proleus inconstans; Providencia rettgeri vả Neissería gonorrheae (kể cả cảc dòng sản xuất và không
sản xuất penicillinase). Vải dòng Morganella morgam'i, Enterobacter sp. và C itrobacter sp. đã thế
hiện trong các thử nghiệm in vitro là đế khảng với cefuroxim vả cảc kháng sinh beta-lactam khảo.
Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (kể cả các dòng sản xuất penicillinase, không bao gồm
cảc dòng để khảng với methicillin); Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae (vả cảc
streptococcí huyết giải beta khảc); Streptococcus nhóm B (Streptococcus agalactiae) vả
Propíonibaclerium sp. Một số dòng Enterococci như lá Streptococcus faecalis dế khảng với
cefuroxim. Các cầu khuẩn Gram dương và Gram âm yếm khi (kể cả Peptococcus vả
Peptostreptococcus sp.); trực khuẩn Gram dương (kể cả CIostridium sp.) vả Gram âm (kể cả
Bacteroides vả Fusovacterium sp.). Đa số các dòng Bacteroides fragilis đề kháng với cefuroxim.
Pseudomonas sp., Campylobacter sp., Acinetobacter calcoaceticus tầu hết cảc chủng Serratia,
Proteus vulgaris vả Clostridium difficile đề khảng với nhiếư khảng sinh cephalosporin kể cả
cefuroxim.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Nửa đời huyết thanh sau khi tiếm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch xấp xỉ 70 phứt. Sau khi tiêm bắp nồng độ
đinh trong huyết thanh xuất hiện sau khoảng 45 phút, và nồng độ đinh trong huyết tương khoảng 50
microgam/ml đạt được vảo khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg.
Cefuroxim phân bố rộng khẳp cơ thể, kể cả dịch mảng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.
Thể tích phân bố biếu kiến ớ người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 … 15,8 lít/l,73 m².
Cefuroxim đi qua hảng rảo máu não khi mảng - não bị viếm. Thuốc qua nhau thai và có bảỉ tỉết qua
sữa mẹ. é CC
Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoản liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong /
huyết tương khoảng 70 phút và dải hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cefuroxim được đảo thải xấp xỉ 50% qua lọc cầu thận vả 50% qua ống thận. Cefuroxim phục hồi
hầu như hoản toản ở dạng không đối trong nước tiếu trong vòng 24 giờ, hầu hết được đảo thải trong
V.Òng.ó.eiùt… ...…… …... ..………… .…. - -.. .-. .
CHỈ ĐỊNH
Thuốc tiêm FUXEMUNY 750 mg được chỉ định điếu trị các nhiễm khuấn do các chủng vi khuấn
nhạy cảm gây ra.
Các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp ví dụ như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, dãn phế quản
do nhiễm khuấn, viêm phồi, ảp xe phối vả nhiễm khuấn sau phẫu thuật ngực.
Nhiễm khuấn lai mũi họng ví dụ như viêm xoang, viếm lưỡi vả viếm họng.
Nhiễm khuẩn tiết niệu như là viêm thận kẽ cấp và măn tính, viêm bảng quang và nhiễm khuẩn niệu
dạo.
Nhiễm khuẩn mô mềm, ví dụ viếm tế bảo, viêm quằng, viêm mảng bụng vả nhiễm khuấn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khóp ví dụ như viêm tủy xương và nhiễm khuẩn khởp.
Nhíễm khuẩn sản phụ khoa như bệnh vỉêm xương chậu.
Bệnh lậu, đặc biệt khi penicilline không còn phù hợp.
Căc nhiễm khuẩn khảc kể cả bệnh lậu, nhiễm khuấn huyết, viêm mảng não.
Cefuroxim cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuấn sau phẫu thuật như phẫu thuậtồ bụng,
xương chậu, chinh hình, tim, phổi, thực quản vả phẫu thuật mạch mảu khi nguy cơ nhiễm trùng tăng
cao.
Cần tiến hảnh thử khả năng nhạy cảm cùa các chùng gây bệnh cho việc điếu trị (nếu có thế), mặc dù
phép trị liệu có thế được bắt đầu trước khi có kết quả.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
FUXEMUNY 750 mg dùng tiêm bắp, tiếml truyền tĩnh mạch.
Liều dùng khuyến cảo sau được ảp dụng cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuấn:
Người lớn:
750 — 1500 mg dùng 8 giờ ] lẩn, thường dùng từ 5 đến 10 ngảy. Trong nhiễm khuấn nặng hoặc phức
tạp liếu dùng có thể tăng lên 1,5 g, 8 giờ 1 lần.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi
50 — 100 mg/kg/ngảy chia liền ra dùng mỗi 6 — 8 gỉờ. Cảo bệnh nhiễm trùng nặng hơn h0ặc nghỉêm
trọng hơn nên sử dụng liều cao hơn 100 mg/kg/ngảy (không quá liều dùng tối đa cho người lớn).
Liều dùng khác được khuyến cáo:
Viêm mâng năn do vi khuẩn gây ra:
Người lớn: Liều dùng không vượt quá 3 g mỗi 8 giờ.
Trẻ em từ 3 thảng đến 12 tuổi
Liều cefuroxim đuợc khuyên dùng từ 200-240 mg/ngảy/kg tỉêm tĩnh mạch chia liều mỗi 6 đến 8 giờ.
Nhiễm khuẩn tiết nỉệu cho bệnh nhân z 13 tuổi
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng da, nhiễm trùng do lậu cầu, vả viêm phổi không biến
chứng liều nên dùng là 750 mg mỗi 8 giờ.
Trong nhiễm trùng xương và khớp /Ư ({
Người lớn: Liều nên dùng là 1,5 g mỗi 8 giờ. _;
Trẻ em từ 3 thảng đến 12 tuổi /
Liều khuyến cảo sử dụng là 150 mg/kg/ngảy chía đều cho mỗi 8 giờ (không vượt quá liều tối đa
dảnh cho người lớn).
Trong nhiễm trùng đe đọa đến tính mạng hoặc nhìễm trùng do vi khuấn ít nhạy cảm liêu đê nghị nên
dùng lá 1,5 g mỗi 6 giờ.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật:
Liều dùng thông thường lả 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật (khoảng nứa giờ hoặc 1 giờ
trước khi ca phẫu thuật bắt đầu). Sau đó, cho tiêm tĩnh mạch 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tởi thời
gian 24 đến 48 giờ sau.
Phẫu thuật tỉm liều nên dùng lá 1,5 g tiêm tĩnh mạch ở cảc giai đoạn gây mê vả mỗi 12 giờ sau đó
với tồng liều khuyên dùng là 6 g.
Liều dùng cho bệnh nhân suy giâm chửc năng thận:
Người lớn:
Liều dùng thường phải được giảm cho người bị suy chức năng thận. Líểu dùng nên được xảo định
bời mức độ suy thận và tính nhạy cảm cùa các sỉnh vật gây bệnh (xem bảng 1).
Bảng 1: Liều cefuroxim dùng cho ngưòi bị suy giãm chức năng thận
Độ thanh thải creatinỉn .x . x x
, L1eu dung Tan so
(mL/phut)
> 20 750 — 1500 mg Mỗi 8 giờ
10-20 750 mg Mỗi 12 giờ
< 10 750 mg Mỗi 24 gỉờ
Người bệnh đang thầm tảch máu, dùng liều 750 mg vảo cuối mỗi lần thầm tảch. Người bệnh đang
thẩm tảch mảng bụng định kỳ và đang lọc mảu động mạch - tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp
thường là 750 mg, ngảy hai lần.
Trẻ em: Trường hợp bệnh nhân nhi bị suy chức năng thận, tần số của liều dùng nên được điều chỉnh
phù hợp với các khuyến nghị cho người lớn.
Cách dùng:
Tiêm bắp: Khi tiêm bắp, hòa 750 mg bột thuốc cefuroxim với 3ml nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc nhẹ
để hòa tan hoản toản bột, tạo dung dịch pha tiêm trong suốt.
Tiêm tĩnh mạch: Khi tiêm tĩnh mạch, hòa 750 mg bột thuốc ccfuroxim với 8 ml nước vô khuấn pha
tiêm. Lắc nhẹ để hòa tan hoản toản bột, tạo dung dịch pha tiêm trong suốt.
Mỗi 1,5 g bột thuốc cefuroxim được hòa tan với 16 ml nước vô khuẩn pha tiêm.
Truyền tĩnh mạch: Đế truyền tỉnh mạchz hòa 750 mg bột thuốc cefuroxim với 100 ml nước vô khuẩn
pha tíêm, tạo dung dịch truyên trong suôt. Truyền tĩnh mạch liên tục trong 15 — 60 phút.
Tính ổn định:
Tiêm tĩnh mạch: Dung dịch sau khi pha có thế ốn định troug vòng 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ
phòng có kiểm soát 20 — 250C hoặc 48 gìờ ở nhiệt độ lạnh (SOC).
Tiêm bắp: Hòa tan 750 mg, 1,5 g thuốc trong nước pha tiêm vô khuẩn có thề ốn định trong vòng 24
giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhỉệt độ lạnh (50C).
Truyền tĩnh mạch: Dung dịch truyền tĩnh mạch sau khi pha có thế ốn định trong vòng 24 giờ khi bảo
quản nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh (SOC).
GHóNG…GHiĐỊNH-
Cefuroxim không được dùng để đìều trị cho người bệnh mẫn cảm vởi các cephalosporin.
CẢNH GIÁC vả THẬN TRỌNG
Kháng sinh cephalosporin cho thấy có thể không an toản dối vởi bệnh nhân quả mẫn cảm vởi
penicillin, vì có phản ứng chéo. Đặc biệt thận trọng chỉ định cho bệnh nhân đã từng có phản ứng
mẫn cảm với penicillin-
Khảng sinh cephalosporin ở liều cao nên sử dụng thận trọng cho bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi
tiểu hoặc khảng sinh aminoglycosid, vì sự phối hợp bị nghi ngờ có phản ứng có hại lên chức năng
thận. Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy rằng đìều nảy lá không có khả năng trở thảnh một vấn đề ở
liền được khuyến cáo.
Đã có báo cản viêm đại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì vậy cần quan
tâm chấn đoán bệnh nảy vả điểu trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng
khảng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phố rộng cho những người có bệnh đường
tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại trảng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên dùng thận trọng trong các thảng đầu của thai kỳ. Cefuroxim được bải tỉểt vảo sữa mẹ, do đó nên
thận trọng khi dùng cefuroxim cho phụ nữ cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu nảo cho thấy sự ảnh hưởng của thuốc nảy iên khả năng lải xe và vận hảnh m'
, . e
moc. /
TÁC DỤNG PHỤ
Nói chung tảc dụng phụ của cefuroxim thi nhẹ và thoáng qua. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxim
bị rối loạn đường tiêu hóa, gồm có tiêu chảy, buồn nôn vả nôn mửa. Cũng như cảc khảng sinh phổ
kháng khuấn rộng khảo, hỉếm khi có bảo cảo về viêm ruột mảng gìả. Cũng có báo cáo về trường hợp
bị nhức dằn. Hiểm khi có báo cảo về các phản ứng quá mẫn. Tăng bạch cầu ưa acid và tăng thoáng
qua các enzym gan ALT (SGPT) vả AST (SGOT) đã được ghi chú trong khi điều trị bằng viên nén
cefuroxim. Thử nghiệm Coombs dương tính đã được bảo cảo trong khi diều trị bằng các khảng sinh
cephalosporin.
Tảo dụng phụ trên da: thường gặp ban da dạng sần, ít gặp nổi mảy đay, ngửa, hiếm gặp ban đó đa
hình, hội chứng Stevens — Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc.
Cảo tác dụng phụ hiếm gặp trên thận như: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin
huyết, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dạng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời với probenecid kéo dải thời gian đảo thải cefuroxim vả lảm tăng nồng độ đỉnh cùa 4
thuốc trong huyết thanh. ẮCỬẶ
Dùng đồng thời với thuốc lợi tiếu, aminoglycosid có mề gây tảo dụng phụ lên chức năng thận.
TƯO'NG KY
Không nên dùngihuỗc tiêm natri bicarbonat để pha loãng cefuroxim,
Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/tủi.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Quá liều cấp
Trường hợp quá liều cấp: phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây
phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bởi thẩm tảch mảng bụng hay thấm phân mảu.
Trong trường hợp quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có nguy cơ bệnh não có thể hồi phục.
Điều trị quá liều
Cần quan tâm đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất
thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoảng khí và truyền dịch. Nếu phát triến các cơn
co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu phảp chống co giật nếu có chỉ định về lâm
sảng. Thấm tảch mảu có thế loại bỏ thuốc khỏi mảu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải
quyết triệu chứng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ chứa bột pha tiêm và 1 ốn
HẠN DÙNG: 2 năm kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÀN: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ` ,
TIÊU CHUẨN: Dược Điền Mỹ. ặ'
vô khuẩn pha tiêm.
UC aTRUỞNG
NHÀ SẨN XUẤT: ỈỂGPZíĂ
SWISS PARENTERALS PVT . v-/V
809, kerala Industrial Estate, G I D C, Near Bavla K0c @
Dist Ahmedabad -382 220 (Gujarat), India.
Tel: +91-02714-268260 Fax: 02714-268481
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng