Eễầ
SIB!A OL
9W091. deì NOI.LOBPNI HO:i BWIXOHÍHBO
09L OĐNIXOEIÍH
FUROXI ' 0750
CEFUROXIME FOR | TION USP 750MG
10 Vials
ỆFlamingo
Ẹẵễỉ[
FOR I.M.II.V. USE
Manufactuer b y :
Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
R-662. T.T.C. Industrial Area. Midc, Rabale,
Navi Mumbai Thane 400701 Maharashtra State. India.
_
330 'A'II'W'I HO:I
Nhản vỏ hộ
ẸY—H YG
:x'mu m nvin ::an .
ạa AC›d
lặAhơ
'JFơr'rvgvv'w'mwm
COMPOSITION: Eech via! contains:
789 mg Ceiuroximo Sodium USP Eq to
Cofumdmo 750 mg.
FOR DOSAGE. INDICATIONS. ADMINISTRATION.
AND PLEASE REFER MORE INFORMATION
OTHER … PACKAGE INSERT.
SPECIFICATION: USP 39
STORAGE:SUehadrydaceataiempocatute
beiow 30'C. Protect from light.
ROƯTE OF ADMINISTRATION: I.MJI.V.
FOR PRESCRIPHON USE ONLY.
KEEP OUT OF THE REACH OF CH|LDREN.
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING
|
Reg.NoJSổ ĐK:
Mfg.Lic.No/Số GP
Batch No.! sỏ lò sx: xxxx
Mfg.Dutd NSX : ddlmm/yyyy
Exp.Datel HD : ddlmm/yyyy
…
ặậ`ỉ
ỹbỀyỄẵ
J,;mj/ nơr/íír
Nhãn vỏ hộp
CONG THỨC: … lo diứe:
789 mg Natri Cefumxim vo khuân tương dương
Cefuroxim 750mg
cnlamu. cAcn bùNG LIỂU DÙNG VA
cAc THONG TIN KHAC x… XEM TRONG
TỜ HƯỚNG DAN sơ DỤNG KỂM THEO.
CEFUROXIME FOR INJECTION USP 750MG Eẳè’âỡi’itiãỉảã … … …… ….
tránh ánh
— …… :tn ………
iibmiinhmẹcthmhoặctmyểntĩnhmạch.
Tiêm bắp sâu, ấẵẹncueỗễneoAiĐơu TAM TAY TRẺ EM
tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. ooc KỸ HƯỞNG DẢN sư DỤNG mươc … DÙNG
. .C. Industrial Area. Midc, Rabale.
Na ai Thane 400701 Maharashtra State, India.
. Sán xuát tại An đó bởi:
ổFlammgo Ẹịẳgo Pharmaceuticals Ltd.
\\
Nhãn vỏ lọ Compositlon: Recgnstitẹg tltleeritlíly
Each via! contains: W erw 5 9
789 mg Cefuroxime FUROXINGO 750 wpgterforinjectlon *
Sodium USP Eq c 0 M FOR! cnon sp M immedlately before use
Cefuroxime 750 mg. EFUR xu E NJE u 75° G
Reg. No.:
_ Mfg Lic. No. :
FOR | MJI v USE Batch No.: xxxx Ệ
Mfg.Date: dd/mm/yyyy
Exp.Datez ddlmm/yyyy
. Munufootund by.
Lãề Flammgo ẵịẽz"iễt'ềãaẵnầfflảsc°ặiỉỉms L…- M
Navi Mumbal Thane 400701 Maharashtra State India.
If/m'Ể’Ầ o\
Rx-Thuốc bán theo đơn _
' ` Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưrịc khi dùng
Nêu cân thêm thông n'n xin tham khăo ý kiên Dược sĩ hoặc Bác sĩ
Thuốc tiêm
FUROXINGO 750
(Cefiưoxime for injection USP 750 mg)
Thânh phần: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: _
789 mg Nam“ Cefuroxim vô khuân tương đương Cefuroxím 750 mg.
Tá dược: không
Chỉ định điều tri:
Thuốc tíêm cefuroxím natn` được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp
dưới (kể cả víêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhíễm khuấn xương và khớp,
nhiễm khuẩn thể nặng níệu - sính dục, nhíễm khuẩn huyết và víêm mảng não do các vi
khuấn nhạy cám gây ra… Cefuroxim nam“ cũng được tiêm đề đíều trị dự phòng nhiễm
khuần khi phẫu thuật.
Lưu ỷ: Nên nuôi ơổy vi khuẩn, lảm kháng sính đề trước và trong quá trình điều trị. Cần
phải tíến hảnh thử chức năng thận khi có chỉ định.
Liều lượng và cách dùng:
Chi sử dụng thuốc tíêm cephalospon'n trong các trường hợp nhíễm khuấn nặng hoặc có
biến chửng. Thuốc tiêm cefuroxim lả dạng muối natri. Có thế tíêm bắp sâu, tiêm tĩnh
mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Người lớn:
Liều thông thường là 750 mg, 8 gíờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có
thế tíêm tĩnh mạch 1,s g, 8 gíờ hoặc 6 gíờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhò:
30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngảy, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngảy, chia
lảm 3 - 4 líều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thế cho dùng tổng liều hâng ngảy tương tự, nhưng
chía la… 2 hoặc 3 liều nhò.
Trường họp suy thận:
Có thê cần giảm líêu tiêm. Khi độ thanh thải creatinín trong khoáng từ 10 - 0 ml/phủt,
dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi đó hanh ải creatínin
dưới 10 ml/phủt, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi n .
Người bệnh đang thấm tách máu, dùng líều 750 mg vâo cuối mỗi ] tách. Người
bệnh đang thẩm tách mảng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch - tĩnh mạch định
kỳ, h'ếu thích hợp thường là 750 mg, ngảy hai lần.
Viêm mãng não do chủng vi khuấn nhạy cảm:
Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 gíờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tíêm tĩnh
mạch líều 200 - 240 mg/kg thế trọng/ngảy, chia lâm 3 hoặc 4 liều nhò; sau 3 ngảy hoặc
khi có cải thíện về lâm sảng có thế giảm líều tíêm tĩnh mạch xuống mo mg/kg thế
trọng/ngây. Trẻ sơ sính, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngảy, có thể gíảm liều xuống 50
mg/kg/ngáy khí có chỉ định lâm sảng.
Bệnh lậu:
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia lảm 2 mũi tíêm 750 mg váo các vị trí khác nhau,
ví dụ vảo hai mông.
Dựphỏng nhiễm khuần phẫu thuậl:
w
…- —'i .:
ẨrÀỀẨ..
Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm
tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 gíờ một lân cho tới thời gian
24 đến 48 giờ sau Trong thay khớp toán bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi
măng methylmethacrylat.
Cảch sử dụng:
Tiêm tĩnh mạch. hòa tan it nhất 6 ml nước pha tiêm cho 750 mg cefuroxim Trưyền tĩnh
mạch ngắn (dưới 30 phủt), có thể hòa tan 1.5g trong 50 ml nước pha tiêm. Dung dịch
nảy có thể đưa trực tiếp vảo tĩnh mạch hay qua ống của bộ dây tiêm trưyền nếu bệnh
nhân đang được truyền dịch,
Tiêm bắp: thêm 3ml nước pha tiêm vảo 750mg cefuroxim lắc nhẹ để tạo một h1_1ỵen
dich trắng đuc.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng cefuroxim với người bệnh mẫn cảm với cephalosporins
Những lưu ý đ c biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
Trước khi băt u điêu trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người
bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác
Vì có phán ứng quá mẫn chéo (bao gổm phản ứng sốc phán vệ) xảy ra giữa các người
bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta— lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và
sẵn sâng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây
đã bị dị ứng với penicilin Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với
penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dầu cefuroxim híếm khi gây biến đồi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi
điều trị bằng oefuroxim, nhắt lá ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận
trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thưôc lợi tiếu mạnh, vì có thế có tảc
dụng bất lợi đến chức năng thận.
Nên giảm liều cefuroxim tíêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì Ở những
người nảy với liều thường dùng, nổng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thế cao
và kéo dải. \
Dùng cefuroxi dải ngảy có thể lảm các chùng không nhạy cảm phải triển quá mức
Cần theo dõi ngư ' bệnh cấn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều tn,
ại trảng mảng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phố rộng, vì
vậy cần quan chấn đoản bệnh nảy và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị
ia chảy nặng do dùng kháng sinh Nên hết sức thân trọng khi kê đơn kháng sinh phố
rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc bíệt là viêm đại trảng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đổng thời cảc kháng sinh aminoglycosid vả
cephalosporin.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat lảm giám sinh khả dụng của cefuroxim
axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách it nhất 2 giờ sau thưôc kháng acid hoặc thuốc
phong bế H2, vì những thuốc nảy có thế lảm tăng pH dạ dảy
Tặng tác dụng: Probenecid liều cao lảm giám độ thanh thải cefuroxim ở thận, lảm cho
nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dải hơn
Tăng độc tinh: Aminoglycosid lảm tăng khả năng gây nhíễm độc thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
T hời kỳ mang thai:
M
Cảo nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả
năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai do thuốc cefuroxim.
Sử dụng kháng sinh nảy để điều trị viêm thận- bế thận ở người mang thai không thấy
xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc vởi thuốc tại tử
cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toản sử dụng trong khi có thai.
Tuy nhiên các công trinh nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đù.
Vì cảc nghiên cứu trên sủc vật không phải luôn lưôn tiên đoản được đảp ửng của người,
nên chi dùng thuốc nảy trên người mang thai nếu thật cần.
Thời ky cho con bủ:
Cefuroxim bải tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ nảy không có tảc
động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa vả nối
ban
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc:
Không ảnh hưởng tới khả nãng lải xe và vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Uớc tinh tỷ lệ ADR khoảng 3% sô người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: Đau rảt tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hóa: Ía chảy.
Da: Ban da dạng sẳn.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toản thân: Phản ưng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bạch câu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm
Coombs dương tinh.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nối mảy đay, ngứa.
Tiết niệu- sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Sổt
Mảu: Thiếu mảu tan mảu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biềuN độc.
Gan: Vảng da ứ mật, tãng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urệ huyết, creatinin huyêt, em thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận khảo: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng
cân tiên hảnh điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí vả sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh
mạch corticosteroid).
Khi bị viêm đại trảng mảng giá thế nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với cảc trường
hợp vừa vả nặng, cho truyên dịch và chắt điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng
metronidazol (một thuốc khảng khuẩn có tảc dụng chống viêm đại trảng do Clostridium
dijjìcile).
“Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.”
Quá liều và xử trí
Quá liêu câp:
\OẦỦFỔ M» I
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, vả' … chảy Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng
kỉch thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều.
Cần quan tâm đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thưốc, sự tương tảc thuốc và dược
động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hâp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phảt
triến các cơn co gỉật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thế sử dụng liệu phảp chống co giật
nếu có chỉ định về lâm sảng. Thấm tảch máu có thế loại bỏ thuôo khỏi mảu, nhưng phần
lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Các đặc tính dược lực học:
Cefiưoxim lả khảng sinh bản tổng hợp phố rộng, thuộc nhóm cephalosporin; thuốc tiêm
là dạng muối natri. Cefuroxim axetil là tiền chất cùa cefuroxim, chẩt nảy có rắt ít hoạt
tính khảng khuấn khi chưa bị thùy phân thảnh cefi.ưoxim trong cơ thể sau khi được hấp
thu.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuấn do ức chế tổng hợp vảch tế bảo vi khuẩn bằng
cách gắn vảo cảc protein đich thiết yếu (cảc protein gắn penicilin). Nguyên nhân khảng
thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biên đôi các protein
gắn penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính khảng khuấn hữu hiệu vả rất đặc trưng chống nhiều tảc nhân
gây bệnh thông thường, kể cả cảc chủng tiết beta - 1actamase/ cephalosporinase cùa cả
vì khuấn Gram dươn vả Gram am. Cefuroxim đặc biệt rất bến với nhiều enzym beta -
lactamase cùa vi khuân Gram am.
Phổ kháng khuấn:
Cefuroxim có hoạt tinh khảng cầu khuẩn Gram dương và Gram am ưa khí và kỵ khi, kể
cả hầu hết cảc chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tỉnh khảng vi khuẩn
đường ruột Gram am. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nông độ ức chế tối thiều
(MIC) thấp đối với cả chùng Streptococcus (nhóm A,B,C và G), cậc chủng
Gonococcus vả Meningoc ccus. Ban đầu, cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đôi với cảc
chủng Gonococcus. Mor eIla calarrhalỉs Haemophilus infiuenzae vả Klebsỉella spp.
tiêt beta- 1actamase. hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuấn đã khảng ccfuroxim,
nên MIC cùa thuốc i các chùng nảy đã thay đổi. Cảc chủng Enterobacter,
Bacteroỉdesfragilis vả Proteus indol dương tỉnh đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxim.
Cảo chủng Clostridíum dỉfiĩcile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acỉnetobacter
calcoaceticus. Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.
Cảc chúng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermídis khảng methicilin đều
kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng khảng
cefuroxim.
Cảc số liệu trong bảo cảo cùa đơn vị giảm sát độ nhạy cảm cùa kháng sinh ở Việt Nam
(ASTS) 1997, 1999 cho thấy cefiưoxỉm vẫn có hoạt tinh hữu hiệu chống Salmonella
với'tỷ lệ nhạy cảm 100% trên các mẫu phân lập năm 1996 tại bệnh viện trung ương
Huế.
Tình hinh khảng cefuroxim hiện nay cùa các vi khuần gây bệnh đã tãng như sau:
Shigella anxneri: 11% (1998), Proteus mirabilis: 28,6% (1997); C ítrobacler freundỉi:
46,7% (1997); S.viridansz 31% (1996); S. aureus: 33% (1998); E. coli: 33,5% (1998);
Klebsiella spp: 57% ( 1997); Enterobacter: 59% (1998).
Cảc nghiên cứu mới đây về tình hinh khảng thuốc ở Việt nam cho thấy các chủng
Haemophilus injluenzae phân lập được ở trẻ em khóe mạnh, khảng cefuroxim với tỷ lệ
cao. Mức độ khảng cefuroxim của tất cả các chùng H injluenzae ở trẻ khóe mạnh l`
27% theo thông báo số 4 (1999) cùa ASTS. Tinh hình nảy thật lả nghiêm trọng và c
J
thấy phải hạn chế sử dụng cảc khảng sinh phố rộng, chỉ dùng cho người bệnh bị nhiễm
khuân nặng.
Câc đặc tính dược động học:
Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nống độ đỉnh trong hưyết
tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vảo khoảng 45 phứt sau khi tiêm bắp 750 mg,
vả nông độ đinh trong huyết tương khoảng 50 microgamlml đạt được vảo khoảng 15
phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liếu tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nỏng độ
điều trị trong huyết thanh.
Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoân liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của
thuốc trong huyết tương khoảng 70 phứt và dải hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thế, kể cả dịch mảng phồi, đờm, xương, hoạt dịch vả
thùy dịch. Thể tích phân bố biền kiến ở người lớn khóe mạnh nằm trong khoảng từ 9, 3 -
15, 8 lit/ 173 m2. Cefuroxim đi qua hảng rảo máu não khi mảng- não bị viêm. Thuốc
qua nhau thai và có bải tiết qua sữa mẹ.
Ceftưoxim không bị chuyền hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50%
qua lọc cầu thận và khoản 50% qua bâi tiết ở óng thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong
nước tiểu. Sau khi tiêm, u hết liều sử dụng thải trừ trong vòn 24 giờ, phần lớn thải
trừ trong vòng 6 giờ Probenecid' ưc chế thải trừ cefuroxim qua ong thận, lảm cho nồng
độ ccfuroxim trong huyết tương tăng cao và kẻo dải hơn. Cefuroxim chi thải trừ qua
mật với lượng rất nhò.
Nồng độ ccfuroxim trong huyết thạnh bị giảm khi thẩm tách.
Độ ổn định và bão quản sau khi pha thảnh hỗn dịch.
Bảo quản bột khô trưởc khi pha thảnh hỗn dịch ở nhiệt độ từ 2- 300C. Sau khi pha
thảnh hỗn dịch, bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 0C và thích hợp nhất là giữ trong tủ lạnh.
Sau 10 ngảy, phải Ioại bỏ hỗn dịch đã pha còn thừa
Lọ bột thuôo tiêm bảo quản ở 15- 300C, tránh ánh sảng Dung dịch tiế sau khi pha sẽ
ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt ' 1ạn Dung dịch tiêm
truyền pha trong thưốc tiêm natri clorid 0, 9% hoặc thuốc t t se 5% sẽ ốn định
trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngảy ở tủ lạnh hoặc ỏn ong 26 tuần ở nhiệt
độ đông lạnh Sau khi để đông lạnh, dung dịch băng tan ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ
phòng hoặc 7 ngảy ở nhiệt độ tủ lạnh.
Tương kỵ
Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonat để pha loãng ceftưoxim.
Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/tứi.
Trình bây: Hộp/ 10 lọ
Bảo quân: ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên
bao bì
*Có thể xuất hiện sự sậm mảu ở dung dịch hay huyến dịch đã pha chế khi bảo quản.
Cefuroxim là bột mâu trắng đến vảng ngờ khi thêm một lượng nước sẽ có huỵền dịch
trắng đuc, đế tiêm bắp hay dưng dịch hơi vâng đề tiêm tĩnh mạch. Sự thay đối mảu nảy
W
không lảm thay đổi hiệu lực cũng như tính an toản cùa thuốc.
Tiêu chuẩn: USP 39
Cânh báo:
- Không dùng quá liều.
- Giữ thuốc ngo ` ' y tre” m.
Sán xuất tại Ấn đó bởi.“
Flamingo Pharmaceuticals Limited
R-662, T.T.C. Industrial Area, Midc, Rabale, Navi Mumbai Thane 400701 Maharashtra
State, India.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng