MÃU NHÂN
1. Nhãn óng 2ml
mẸ9…B£ằâả
Ê.…ủmnn
Lẩn đẩu' '
2. Nhãn hộp 10 óng x 2ml
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LÝ nuoc
\ .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
19/454 ôg,z
/__
x 2ml solution injoction
Ễ Furosemide ............... 20mg/2ml (IM, IV)
fflM
Ẻ_
cn. cỏ mẨu wơc muưm DỂ XA TẨN TAY TRẺ EM N9ấY SX²
zssoủngSĩĩhemm.fp.aanãng me…oÀnsửwne sónos›c
….meom TRƯỚC KHI DÙNG HD I
#“
%“
ỉ
%
ả
Furosemid ............................ 20mg/2…
(TIEN BẤP, TIỂU TĨNH MẬCH)
Ĩl |
___…nc
ẸẸẸỆỀ9Ja
le
cm qm. LIỜu … Clch mm. c…ủỉ
mu… m… cm 6nq z…u ummmnm:
… ehuin tp dụng: ma . Furosemld ............. 20mg x… «› hướng dln ủ dụng.
son: - Tá duoc vừa dù 2 ml … qui… Nơi kho Mno. trúnh 0… sim.
nhìèt ao duới sơc.
“““J
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC … ĐỌC KỸ HƯỞNG DẤN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Rx-THUỎC BẢN THEO ĐơN
FUROSOL
Thânh phần : Cho ống 2 ml
— Furosemid ....................................................................................................... : 20 mg
- Tá dược (natri hydroxyd, natri clorid, nước cất pha tiêm ) vừa đủ ................ : 2 ml
DƯỢC LỰC HỌC
Furosemid lá thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ
thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên quai Henle nên được xếp vảo nhóm thuốc lợi
tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid lả ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na"-
K*-2Cl ' ở đoạn dảy của nhánh lên quai Henle, lảm tăng thải trừ những chất đỉện giải nảy
kèm theo tăng bải xuất nước. Thuốc cũng lảm giảm tải hấp thu NaẢ C1' và tăng thải trừ K+
ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemid lảm tăng đảo
thải Ca²* vả Mg²“`, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thế cả phosphat qua thận. Tác dụng
lợi tiếu cùa thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu.
Furosemid có tác dụng giãn mạch thận, giảm sức cản ở mạch thận và dòng máu qua thận
tăng sau khi dùng thuốc.
Furosemid ít tác động lên nồng độ glucose huyết hơn thiazid, tuy nhiên có thể gây tăng
glucose huyết, có glucose niệu và thay đổi dung nạp glucose, có thể là kết quả của hạ kali
huyết.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Khi tíêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hỉện sau khoảng 5 phủt, đạt mức tối đa trong
vòng 20-60 phủt và kéo dải khoảng 2 gỉờ. ở người suy thận nặng đáp ứng lợi nỉệu có thể
kéo dải.
Tới 99% furosemid trong máu gắn vảo albumin huyết tương. Phẩn furosemid tự do cao
hơn ở người bị bệnh tim, suy thận, xơ gan. Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu,
phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bản thải từ 30 phủt đến 120 phút ở người
bình thường, kéo dải ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, thận.
Furosemid qua được hảng rảo nhau thai và phân phối vảo sữa mẹ. Độ thanh thải của
furosemid không tăng khi thẩm phân máu.
CHỈ ĐỊNH Íỳ
- Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
… Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
- Tăng calci huyết.
- Liều cao có thể điều trị tìểu ít do suy thận cấp và mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với furosemid và với cảc dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái thảo
dường.
- Giảm thể tích máu, mất nước, hại kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
— Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
— Vô niệu hoặc suy thận do cảc thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
— Không dùng furosemid để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi vì có thể gây ra thiếu
máu cục bộ ở não.
LIÊU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 1-2 phút.
Liều dùng: Tùy thuộc vảo tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.
Điều trị phù
- Người lớn: zo-4o mg/ngảy, một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều
thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg, nhưng không được sớm hơn 2 giờ
mỗi lần cho tới khi đạt đảp ứng lợi tiểu mong muốn. Sau đó liều đơn có hiệu quả có thể
cho 1-2 lần mỗi ngảy.
Để điều trị phù phối cấp ở người lớn, có thể tìêm tĩnh mạch chậm trong 1-2 phút liều 40
mg. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tảo dụng có thế tảng lên 80 mg.
- Trẻ em: Tỉêm tĩnh mạch chậm
Trẻ sơ sinh: 0,5-l mg/kg mỗi 12-24 giờ, .
Trẻ 1 thảng - 12 tuổi: o,s-1 mg/kg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần.
Trẻ 12-18 tuổi: 20-40 mg, lặp lại sau mỗi 8 giờ nếu cần.
Đìều tri tăng calci huyết
- Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 -100 mg,
nhắc lại nếu cẩn thỉết sau mỗi 1 - 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thế dụng liều nhỏ hơn,
cách 2 - 4 giờ.
- Trẻ em: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 - 50 mg, nểu cần có thể tiêm nhắc lại, cảch nhau
4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.
Liệu pháp liều cao: dùng trong suy thận cấp hoặc mạn, tiêm truyền tĩnh mạch.
- Người lớn và trẻ 12 - 18 tuổi: lỉều ban đầu 250 mg, pha loãng trong 250 ml nước muối
sỉnh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, nếu không hiệu quả thì sau 1
giờ truyền tiếp 500 mg. Nếu vẫn không hiệu quả, thì sau 1 giờ truyền tiếp 1 g trong 4 giờ.
Với liều tối đa 1 g vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu
quả có thể lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
- Trẻ 1 tháng - 12 tuổi: z-s mg/kg, dùng lên đến 4 lần/1 ngảy (cao nhất 1 g/ngảy).
THẬN TRỌNG
- Theo dõi cảc chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, đái
tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người
giả để gỉảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiếu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi
dùng thuốc. /py
- ”[hận trọng khi dùng cho trẻ em, nhất là khi dùng kéo dải.
- Tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 4 mg/phút, chậm hơn ở bệnh nhân suy thận, hội
chứng gan thận hoặc suy gan
… Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiếu khó vì có thể thúc đẩy
bí tiểu cấp
- Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giảp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm
calci huyết.
`-rĨz , {ì ẩẾQỄỄỀĂ
\'ĩ\—L
` . .
~~t“
\_ Iẵ/
/aỵ
SỬ DỤNG THUỐC ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
-Thờỉ kỳ mang thai: Furosemid có thể lảm ảnh hưởng đển thai do lảm giảm thể tích mảu
của mẹ. Không có đủ những nghiên cứu được kiếm soát tốt ở phụ nữ có thai, vì vậy chỉ
dùng furosemid trong thời kì có thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.
- T hời kỳ cho con bú : Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa.
Trường hợp nảy nên ngừng cho con bủ.
sử DỤNG THUỐC ở NGƯỜI ĐANG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc ở người đang lải xe và vận hảnh máy móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:
- Các thuốc lợi tiểu khác: lảm tăng nồng độ furosemid.
- Cảc thuốc lợi niệu giữ kali có thể lảm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).
- Cephalosporỉn lảm tăng độc tính cho thận, aminoglycosid lảm tãng độc tính với tai và
thận, vancomycin lảm tăng độc tính vởi tai.
- Muối lithi lâm tăng nồng độ lithi/huyết, có thể gây dộc. Nên tránh dùng nếu không theo
dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Glycozid tim lảm tăng độc tính do hạ K+ mảu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc chống viêm NSAID lảm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tảc dụng lợi tiểu.
- Corticosteroid lảm tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối khảng vởi tảo dụng lợi tiếu.
- Các thuốc chữa đái thảo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi vả điề
chỉnh liều. Ả
- Thuốc giãn cơ không khử cực lảm tăng tác dụng giãn cơ.
— Thuốc chống đông lảm tăng tảc dụng chống đông.
— Cisplatin lảm tăng độc tính với tai và thận.
- Các thuốc hạ huyết ảp lảm tăng tảc dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
Đặc bỉệt khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, huyết ảp có thể giảm
nặng.
- Thuốc chống động kinh: phenytoỉn lảm giảm tảc dụng của furosemid, carbamazepin lảm
giảm natri huyết.
- Cloral hydrat: gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết ảp, toát mồ hôi.
- Probenecid: lảm gỉảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tảc dụng lợi tiếu.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng tảo dụng giảm huyết áp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tảo dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao. Hay gặp nhất lả mất cân
bằng điện giải, điều nảy xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người
bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dải. Giảm thể tích mảu và mất nước có thể xảy ra,
đặc biệt ở người giả. Furosemid lảm tăng thải trừ calci trong nước tiểu và nhiễm calci thận
đã được thông báo ở trẻ em.
* T hưởng gặp, ADR > 1/100
- Tuần hoản: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp
thê đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesì huyết, gỉảm calci huyết,
%
nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: tăng acid uric huyết và bệnh gủt.
* Hiếm gặp, ADR < mooo
- Mảu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, gỉảm tiều cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu mảu.
- Da: Ban da, dị cảm, mảy đay, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với
ảnh sảng.
- Phản ứng quả mẫn: viên mạch, viêm thận kẽ, sốt.
- Chuyến hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
- Viêm tụy và vảng da ứ mật.
… Tai: Ù tai, giảm thính lực, điếc. Điếc có thế không hồi phục, đặc biệt ở những bệnh nhân
dùng cùng cảc thuốc khảo cũng có độc tính với tai.
T hông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong thời gian
dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
* Biểu híện: Mất nước, giảm thể tich máu, tụt huyết ảp, mất cân bằng điện giải, hạ kali
huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
* Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong
huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết ảp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy dù ở bệnh nhân bị
tắc đường ra của nước tiểu từ trong bâng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thấm phân
mảu không lảm tăng thải trừ furosemid.
Khuyến cáo :
- Nếu cẩn biết thêm thông tin xin hăy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
~ T huốc nảy chỉ dùng theo đơn của băc sĩ
Trình bãy và bảo quản :
- Thuốc đóng trong ống thủy tinh 2 ml. Hộp 10 ống , kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Đế thuốc nơi khô, thoảng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngảy sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS
T h uổc được sản xuất tại :
CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC DANAPHA
253 Dũng SĩThanh Khê - TP. Đà nẵng
Tel : 0511.3760130 Fax : 0511.3760127 Email : [email protected]
Vả được phân phối trên toân quốc
NG
TUQ.CỤC TRUỘ
P.TRUÒNG PHONG
%" JaM ấẳW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng