FHM
Sample Iabeling of Furosemide SALF F gS
1. Labeling on show box: 100% size
Ái²il '198) ' 01105 BÌEUồO scovz ~ 6 '!UỊỦEW BỊA
BỘ Y TẾ Jr- omoo1oovnưvg o1ưoưuoev1 “V'Ủ'S
CỤCQUÁNLÝD “'s
ĐÃ PHÊ DUYỆT … zarz~argăsncn
FUROSEHIDE SALF
l.ẳn dảuA'.qflãwíẻ For |.Mli.V.
Dùng tiêm bắp vả tĩnh mạch
COMPOSITION: tHANM PHAN:
Each 2ml ampoule contains: Mõi óng z…| cnc.a_
Furosemide 20mg Furosemđe 20mg
Water for injectlon qs.2mt Nuờc pha hé… vd 21111
1umc mon. contauuotcanon, c111 o1m, 1:110116 cn! qun. u€ư oủuo P e
12 uosnuc . nommsmnuu. Ims cÁcn DÙNG, mạn tnouo v (
ị mo onen 1ưmưmm THóNG … KnÁc: ' J .
Ế Seo muụ 1nuevl lơ 11111 pmnthing … lem lb hưòlli dln » nqẠ IP ”6
1111111…111111 111 In 111…110 hy m pluynlcllr huie mu hqu ưân rủủ J __ Ổ
STORAGE' n…:
/l”IL Ề Store below 30°C Ổ ẵ\
_J Protect irom sun1ight 0, c__
< SPECIFiCATIONc Manufacturer
m SOLD ONLY BY PRESCRIPTION u
KEEP OUT THE REACH OF CHILDREN . 11
lỗ ẵ READ CAREFULLY THE LEAFLET BEFORE use 13 C",
Ế . BAO ou… Iu ã 1
. Báo quản ở nhiệt 00 dưới 30°C 10 1
_ IU “5 Tránh ánh sáng ỂẺỀẸẮ'ỀÍỂỆỊỈ “' 'E- 3 l _
8 g neu cnuAn: Nhã sản xuất g-gmg; 1g g 1
x THUOC BAN THEO ĐƠN IN 5 |
3 E TRÁNH XATÀM TAY TRẺ EM 10 m .
u_ S ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DUNG TRƯỚC KHI DÙNG 13 |
Manufactured … Italy byt Sản xưát tại Ý bời~ ổ :
SA.L.F. S.p.A. Laboratorio Farrnacologico la
VIB Mauim, 9 ~ 24069 Cenate Sotto [EG] UV
1_ |
/ l
2. Labeling on ampoule: 100% size and 200% size
`1 eUl/
QA oởÚ J²`ỌỂÍWCớ
runosthoc snư . \“
w,,…,,ggm ~ F Ị\ọ_ FUROSEMIDE SALF A F %
fvg… …:… m Solution injection for 1.nẵ{l ổ
Ễẩảễẵảè L……ẮìỐ \ QD Each 2 ml ampoule contịn: ẺJ A;
A U | 080 Furosemide 20 nbu )ờ
B.No. Exp. l 0
S.A.L.F. S.p.A. Laboratorio
Farmacologico
Dung Dịch Thuốc Tiêm FUROSEMIDE SALF
(Furosemid 20mg | ống 2m1)
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 2ml có chứa:
Hoạt chẳt: Furosemid ........................................... 20mg
Tá dược: Natri hydroxide, Nước pha tiêm vừa đủ 2ml.
DƯỢC LÝ nọc
Dược lực học
Furosemid lá thuốc lợi tiếu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tảc dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều
lượng. Thuốc tác dụng ở nhảnh lên cùa quai Henle, vì vậy được xếp vảo nhóm thuốc lợi tiếu quai. Cơ
chế tác dụng chủ yêu cùa fmosemid lả ức chế hệ thống đồng vận chuyền Na, K, 2Cl , ở đoạn dây
cùa nhảnh lên quai Henle, lảm tăng thải trừ những chất điện giải nảy kẻm theo tăng bải xuất nước
Cũng có sự tăng đảo thải Ca“ vả Mg .Tảc dụng lợi tiều cùa thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ
huyết ap, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thế tich tĩnh mạch, do đó lảm
giảm huyết ap tiến gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng iợi tiên.
Dược động học
~ Khi tiêm tĩnh mạch, tảc dụng của thuốc thế hiện sau khoảng 5 phứt và kéo dải khoảng 2 giờ.
~ Một phần ba lượng thuôc hâp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiếu, chủ yếu
dưới dạng không chuyền hỏa, thuốc thải ttừ hoản toản trong 24 giờ.
- Furosemid qua được hảng rảo nhau thai vả vảo trong sữa mẹ.
cni ĐỊNH
~ Furosemid được dùng chủ yếu để điểu trị phủ và cao huyết ảp, có giá trị trong một số trường hợp khi
liệu phảp thiazid thất bại
~ Phù do tim đã khảng với liệu pháp glycoside, cổ trướng do xơ gan tắc nghẽn cơ học hay phù suy tim
do thận
~ Phù ngoại biên do tắc nghẽn cơ học hoặc do biến đổi thảnh tĩnh mạch.
Phối hợp với thuốc trị cao huyết ảp đề điếu trị cao huyết' ap vừa vả nhẹ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH sử 1)ỤNG
Đíều trị phù: Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thề tiêm bắp hoặc tĩnh
mạch chậm 20- 40 mg hoặc cân thìết có thế cao hơn. Nếu liều iớn hơn 50 mg thì nên tiêm truyền tĩnh
mạch chậm Để chữa phù phối, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu lả 40 mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng
trong vòng một giờ, liêu có thế tãng lên 80 mg, tỉêm tĩnh mạch chậm.
Với trẻ em lỉẽu thường dùng, đường tiêm lả 0,5-1,5 m g /ngảy, tới tối đa là 20 mg/ngảy.
Điều trị tãng huyết áp. Furosemid không phải là thuoc chính để điều trị bệnh tăng huyết ap và có thể phối
h vởi cảc thuôc chống tăng huyết ap khảc để điều trị tăng huyết' ap ở người có tôn thương thận
Liêu dùng 40mg x 2 lần/ngảy, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết ap khác.
Liệu pháp liều cao
Điều trị thiếu nìệu— vô nìệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20 ml/phủt, lấy 250
…g fu1usemiđ Pha luãiig tiuiig 250 1111 dịch tiuyếii thich hụp, tiuyếti tiù1ig một giờ Nếu tảc dụng lợi tiếu
chưa đạt yêu câu một giờ sau khi trưyền xong liếu có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù
hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng ] giờ sau khi kết thức lần thứ
hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tôc độ truyền không quá 4 mg/phủt.
Nếu liều tối đa ] gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần dược lọc mảu nhân tạo.
Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thế tiêp tục bằng đường uống (500 mg uống tương
đương với 2.10 mg tiêm truyền). Sau dó, liều phải được điếu chinh tùy theo đáp' ưng cùa người bệnh
CHỐNG cni ĐỊNH
~ Viêm thận cẩp, nồng độ kali huyết thấp.
~ Mẫn cảm với Furosemid, vả cảc dẫn chất sulphonamid.
~ Suy thận hoặc vô niệu do cảc thuốc gây độc đối với thận và gan.
~ Suy thận liên quan đển hôn mê gan.
@
QS\Ị
o,nv1\
$
1 1' -…1
›.
I .
!"
.x`D`Ủạ Tn
TẢC oỤNG PHỤ
Phần lớn những tảc dụng phụ liên quan đến vìệc điều trị Furosemid là mất cân bằng diện giái bao gồm
giảm nctri huyêt, giảm kali huyết vả nhiễm kiểm do giảm chlo huyết, đặc biệt sau khi dùng liểu cao
hoặc điểu tr_ị kéo dâi. Không giống thuốc lợi tiều thiazide, F urosem1d lảm tăng sự đảo thải cùa canxi
qua nước tiêu.
Nhiễm canxi thận có xảy ra khi dùng Furosemid cho trẻ thiếu tháng.
Furosemid có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, nhưng có lẽ tác dụng phụ nảy nhẹ hơn so với
khi dùng các thuốc lợi tiêu thiazid. Thuốc có thể gây tãng acid uric huyết vả gãy ra cơn gout kịch phảt
ở một sô bệnh nhân.
Những tảc dụng phụ khảc ít xáy ra hon như rối loạn tiêu hóa, mờ mắt, chóng mặt, nhửc đầu và hạ
huyết áp thế đứng, phảt ban, đa nhạy cảm với ánh sảng, mẩt bạch cằn không hạt. giảm tiểu cầu, giảm
bạch câu
Viêm tụy thường gặp khi dùng Iiếu cao vả vảng da ứ mật từng được ghi nhận. Ù tai vả giảm thính iực
hiếm khi xảy ra khi tiêm nhanh liều cao F urosem1d
T hong báo cho bảc s: những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
THẶN TRỌNG CHUNG
Furosemid lả một thuốc gảy lợi tiếu mạnh, do dó nẻu sử dụng liếu quá cao có thế gảy mắt nhiểu nước
vả chẩt diện giải, vi thế cân phái theo d0i cấn thận khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng Furosemid cho bệnh nhân xơ gan cổ trưởng, trường hợp nảy nên tỉển hảnh liệu
pháp trong bệnh viện.
Trong trường hợp hôn mê gan và mắt chẳt điện giải, không nên sử dụng Furosemid cho đến khi tình
trạng cơ bản được cải thiện.
Bổ sung KC1 và nếu cần, dùng chẩt đối khảng aldostcronc đế đự phòng nguy cơ gỉảm kali huyềt vả
nhiễm kiếm chuyển hóa.
Nếu tãng nitơ huyết, vỏ niệu, bệnh thận nặng vả tiến triến xảy ra trong quá trình điếu tri, nên ngưng
sử dụng Furosemid.
Những trường họp ù tai và suy giảm thính 1ực có phục hổi hoặc không phục hổi được cho lả độc tinh
cùa Furosemid lên thinh giác do tiêm nhanh, do suy thận ưẩm ưọng, do ]iếu dùng vượt quá nhiều lằn
liếu chỉ định hoặc đo đủng cùng lủc với các kháng sinh loại aminoglycoside, acid ethacrynic vả những
thuốc độc tính trên tai khác
Giám natri huyết có thể xuất hiện ở bệnh nhân bị suỵ tìm sung huyết nghiêm trọng mả lại phủ nặng,
dặc biệt khi dùng liếu cao Furosemid phối hợp với chế độ dinh dướng ít muối ân.
Furosemid có thề lảm giảm bải tiết canxi qua nước tiểu. đôi khi gãy tãng canxi huyễt nhẹ. Khộng nên
dung 1 utoscmid cho hí;nh nhi… bị tang ctmxi huyct, đnc bict ln ngươi cno tuổi để nhụy cmn vơi sự mảt
cân bằng điện giải.
Thận trong khi dùng thuốc ở nhửng bệnh nhản bị phi dại tuyển tiểu liệt hoạc thỉểu niệu vỉ thuốc có thẻ
gây hi tiêu cãp.
TƯỚNG TÁC TH uóc
Furosemid có thể iảm tăng độc tính thận cùa những khảng sinh nhòm cephalosporin như cephalothinìxj
khi sử dụng đồng thời.
Furosemid có thề lảm tăng độc tính trên tai của những kháng sinh nhỏm aminoglycoside.
Tương tự những thuốc lợi tiền khác. F urosem1d lảm tăng hoạt tinh hạ huyết áp cùa những thuốc trị
cao huyết ap. Dặc biệt thận trọng khi phối hợp Furosemid với chẩt ức chế men chuyển do có khả năng
gây giảm huyẻt' ap mạnh.
Bệnh nhân dùng salicy_late cùng với Furosemid như trong bệnh thẳp khớp có thể xuất hiện độc tính
cùa saiicylate ngay ở liêu thâp do hai thuôc nảy cạnh tranh đảo thải ở thận.
Furosemid có xu hướng đối kháng với tác dụng gây giãn cơ cùa tubocurarine và có thể 1ảm tăng hoạt
tính của succinylcholin khi sử dụng đổng thời
112
ĩ,tiủiiaw
ẤỞ
_,ọetư,
4
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
~ Chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chi sử dụng Furosemid cho phụ nữ mang
thai khi lợi ích điều trị cao hơn ngny cơ có thể xảy ra cho bâo thai.
~ Vi thuốc có bải tiết vảo sữa nên cằn thận trọng khi sử dụng Furosemid cho bè mẹ nuôi con bằng sữa
me.
TẢC ĐỌNG CỦA THUỐC KHI LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.
Nhìn chung Furosemid không ảnh hưởng đến khả năng lải xe hay vặn hảnh mảy móc. Tuy nhiên, cũng
như nhiều thuốc khác, Furosemid có thể gây ra chóng mặt ở một sô bệnh nhân Do đó cằn thận trọng trong
việc điều khiển máy móc trong quả trinh dùng Furosemid.
TÍNH TƯỚNG xv.
Dung dịch tiêm truyền furosemid cần môi trường kiềm nhẹ hoặc trung tinh, dung dịch acid gây kết tùa
thuốc, không được phối hợp bất cứ thuốc gì vảo dịch truyền hoặc bơm tiêm có chứa iurosemid.
QUÁ LIÊU
~ Nhĩmg dẳu hiệu vả triệu cht'mg chủ yếu của quả 1iều Furosemid 1ả mất nước, giảm thể tích mảu, hạ
huyết ảp, mắt cân bắng đỉện giải, giảm kali huyết vả nhiễm kiềm giảm chio huyết vả kẻo dải tác dụng
1ợi tiêu. Sử dụng những biện pháp hộ trợ và bù nước cùng chẳt điện giải đã mẩt. Tiến hảnh thường
xuyên những xét nghiệm điện giải, nổng độ CO; và huyết áp. Thông tiêu phải dược bảo dảm ở bệnh
nhân bị bi tiều. "Ihầm phân mảu không loại trừ được Furosemid
nẨo QUÁN : Bảo quản 6 nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sảng mặt trời.
HẠN DÙNG : 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN : Nhà sản xuất
DẠNG TRÌNH BÀY: 5 ống | hộp.
KHUYẾN cÁo :
Tránh xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kỉến bảc sĩ.
'I'huốc nây chi dùng theo sự kế đơn của thẩy thuốc.
Sản xuất tại Italy bởi:
S.A.L.F. S.p.A. Laboratorio Farmacologico
, `a G. Mazzini, 9 — 24069 — Cenatc Sotto (BG)
fi’ti' _
/ /ỉ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng