MẤU NHÃN SẢN PHẤM FUCALMAX gỆ Ệ—Ễ
zịĩ ,- Ẹ… :;
FUCALMAX xFỤÊALMẠ
MEDISUH
Loinq nm do nhtẻu nqwtn nMn preọnaưy.bvemhedw
khxnhnưWnklnh.lơnmóLđnlum mmm…m
Nng connood. dt da diy. Mm ua oldev, ivuimenl …… comcotd.
MM mlmqby…
rNumptúhmlluvqcũnmgvl Yuutmcm cnnmdrtnanm
Mnumq ou…u
Phong nwa …… tung ann w Panth bnne …nhuuon
nhunghoa:unqđọm Oncn Mn vi mpưnndpostmenopuud
Muminlnnh mau | \… …
ưuotmnuoom omod ……qu
mmm…nomm MianM
VÀCA£WYHKNÁQIInOưIKÝ MDIyMQ.WJƯLM
Calci lactat ..................................... 500 mg Imoí°hufflqdhaùdumM Cach Iactate ….. . ……MM
… m ›… um … …… ao m……nmmw
…
1
T … m
a .… .
A. | F
z_ .
e ~
.!
U ỄJHcỂ Ĩ'
SỒIOSX HD
mmnùỏngiomldun __ nw …… WiưhluhelOrnlmnuum
(Aklbttll 500mq ' L * t.]nlancte %qu
tỉqwnlemujmẹụmi
hMi' WHI.)
nm de9mgukư
Yom~vưaơủtónql0mt brW›hqxlmbflũml
odme …
lad oi ulcwm duo.» to the
1hbhankl donhuduW mlmmh
development needv rgmwth.
tumgimhv mmg th. cho zon bu)
MWCJIWMW
mu…ưcs
sư: IEIPMTHIIMCHOFCHW
ohnunnvnưua m…vncuum
occúmMuhuùwm mun
CỆỢ …“… ỆJJ
um mwowựnunnum ỆỦ Ntư …như…
Hộp 20 óng uóng ›: lOml JS u…m…mumm NEDBUH Box oi 20 dn'nlu’ngtubex 10 ml “Kin ». u_›mrqĩwmuĩtbnnl
HWtIIWIB l-GJMISEIFJ
ÙĨ Nrusmn laLOZNJSIQÌVĨ
SỐ iÒ SXI
NSXỊ
HD:
)
_ 1_
FUCALMAX
(Calci lactat pentahydmt 500 mgl 10 ml)
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dạng truớc khi dùng
Nếu cản me… lhông tln xỉn hỏiý kiến Bác st. Dược sĩ.
Tẽn thuốc: FUCALMAX
Thânh phần
Mỗi ống 10 ml chứa :
Ẹogg ghét: Calci lactat (tương đương 64,9 mg calci) ........................... 500 mg
Ịé_d_iggịg: dung dich D-sorbitol, stevỉosỉd, malỉc acid, natri benzoat, hương tutti fi~utti aroma,
ethanol, nước tinh khiểt
Dạng bâo chế Dung dịch uống
Quy cảch đỏng gói Óng nhựa 10 ml; 20 ống nhựal hộp.
Địc điếm dược lực học
Mã ATC: A 1 2AAOS
Nhóm dược lỷ: Khoáng chất vù vitamin
Caici lẻ một cation cấn thiết cho sự ổn dịnh chức nãng của hệ thẩn kinh, cơ, xương vả tính thẩm
thấu của mèng tế bâo, mao quản.
Đặc ơiẽm dược động học
Sự hẩp … calci ở ruột tỷ lệ nghich với lượng calci ăn vùo, vì vậy khi chế độ ãn n caici sẽ dẫn
đến tăng hấp … bù, phẩn nâo do tác động của vitamin 0. Mức độ hấp … giảm đáng kể theo
tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ia chảy, kém hấp thu mạn tính ở một cũng tăng thải
calci qua phân.
Sau khi dùng, lượng ion calci được thải qua nước tỉếu lả hiệu số lượng được lọc tại cẩn thận vả
lượng được un hấp thu. Sự tái hấp … ở ống thận rất có hiệu iực vi có đến hơn 98% lượng ion
calci lọc qua cẩu thận dược tái hấp … vảo máu. Hiệu quá tải hấp thu được điều hòa chính bởi
hormon cận giáp vả cũng bị ảnh hướng bời sự thanh lợc Na*, sự có mặt cùa các anion không bị
tái hấp thu, vả các chất lợi niệu. Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lến cùa quai Henle lảm tăng
calci niệu. Ngược lại chi có thuốc lợi niệu thiazid lá không gắn liền sự thái trừ Na" vả Ca”, dẫn
đến gỉâm calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ ion calci huyết bằng tác độn lên
ổng thận. Calci niệu chi bị ảnh hướng n bời chế độ ăn calci ở người binh thường. Một |
calci đảng kế dược thái trừ vảo sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thái qua mồ hôi v u
phân.
Chỉ định
— Thiếu calci do nhu cầu phát triển (sinh trường, thời kỳ mang thai, cho con bủ).
- Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, đỉếu trị bằng corticoid,
cắt dạ dảy, nằm bất động lâu.
— Điếu trị phối hợp trong còi xương vè nhuyễn xương.
654,
. "
— Phòng ngừa tinh trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiến vè hậu mãn kinh.
Liều dùng vì cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn vâ trẻ em trên 10 tuổi: 2 ống/ngây.
- Trẻ từ 6—10 tuổi: | ốnglngây.
Cách dùng:
Liều dùng háng ngảy nên được chia thânh 3-4 lấn dùng, uống sau khi an 1—l,5 giờ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thảnh phần cùa thuốc.
- Bệnh thận nặng, tăng calci hnyểt, u ác tính phá hủy xương, tãng calci niệu, loãng xương do
bất động.
- Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)
Thận trọng
Tăng caici máu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc. nhưng có thế xáy ra khi
dùng liều cao trến bệnh nhân suy thận mạn. Vi tăng calci máu nguy hiểm hơn so với hạ calci
máu, cấn tránh bổ sung caici quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nến giám sát nồng độ calci
máu thường xuyên, cần duy tri nồng độ calci máu trong khoáng 9 — 10,4 mg/đl, và nồng độ calci
máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
Cần thận trợng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh samoidosỉs, bệnh tim hoặc bệnh
thận, vả ưèn bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim (xem thế… mục Tương tảc
thuốc).
Sỏỉ thận: Do thânh phẫn chủ yếu cùa sỏi thận [ả các muối calci, từ lâu nay chế độ ăn uống calci
đã được coi như một nguyên nhângỏp phần vùo nguy cơ sòi thận vả hạn chế lượng calci đưa vâo
cũng từ lâu nay được coi như một biện pháp hợp lý để ngăn chặn hinh thânh sòi thận. Tuy nhiên
một số nghỉên cứu gần đây ơa chi ra rằng có sự khác biệt giữa chế độ ăn giùu calci vả dùng chế
phấm bổ sung calci: chế độ ăn giảu calci có thế lâm giám nguy cơ sỏi thận, ngược iại chế phấm
bổ sung calci lại lâm tãng nguy cơ nảy. Lý do có thế liến quan đến oxalat, chế độ ãn giản caici có
thế lùm giảm hấp thu oxalat qua đường tiếu hóa vả lượng calci lớn đưa vảo cơ thể có thế lảm
giâm bâi xuất oxalat qua nước tiếu, dẫn đến lâm giâm nguy cơ tạo sỏi; ngoải ra còn có thế liẽn
quan đến một số yếu tố khác có trong thực phẩm có nguồn gốc từ sữa (nguồn thực phẩm bổ sung
calci), nhưng không có trong chế phấm bổ sung calci.
Tảc dụng không mong muốn
Tác động trên đường tiếu hóa: Muối calci dùng đường uống có thể gây kich ứng đườn ! a.
Muối calci cũng có thể gây táo bón.
Tăng calci mảu: tãng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi
dùng liều cao trến bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc
có các biến hiện như táo bỏn, chản ãn, buồn nôn, vả nỏn mùa, tăng calci mảu rõ có thế bỉếu hiện
những thay dối tãm thẩn như … lẫn, mê sảng.
Hướng dẫn xử trlADR
,06345)
TY
ỀỂ
;ó
EDI&'
V
c . \1
ẢT T"!
Tăng calci máu nhẹ thường dẽ dâng kiếm soát được bằng cách giâm iượng calci đưa vâo cơ thể
(giâm liều hoặc ngừng bổ sung calci); cảc tmờng hợp tăng calci máu nặng có thế cần phải điều
trị đặc hiệu (ví dụ như thấm tách máu).
Thõng bảo ngay cho bác sĩcác tđc dụng không mong muốn gặp phăl … dùng thuổc.
Tương tâe thuốc
Tăng calci máu có thề xáy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiế thiazid (dẫn đến giâm thái
trừ calci qua nước tiếu) hoặc vitamin D (dẫn đền tãng hấp thu calci
Corticostemid~ u… giảm hấp thu calci từ ruột.
Bỉphosphonat: Điếu trị đồng thời muối calci với các biphosphonat
ibandronat, riscdronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphon ường tiêu hóa. Đế lâm
giảm thiếu tác động của tương tác nây, cẩn uống muối calci tối iếu 30 phủt sau khi uống
alendronat hoặc risedronat; tối thiếu 60 phút sau khi uống ibandronat, và không được dùng trong
vòng 2 giờ truớc vè sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim vả tăng độc tính cùa glycosid trợ tim;
hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh
mạch, đường uống nguy 00 thấp hơn).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phấm sắt đường uống có thể dẫn đến
giảm hấp thu sắt, cằn khuyến bệnh nhân sử đụng hai chế phấm nây tại các thời điếm khác nhau.
Các quínolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như
ciprotìoxacin) có thế lảm giám sinh khả dụng cùa quinolon, không được uống cùng một thời
điếm, nên uống cách xa nhau tối thiếu 3 giờ.
Các tctracyclin: Phức hợp cùa calci với các kháng sinh tetracyclỉn Iảm bất hoạt kháng sinh, vì
vậy khòng được uống cùng một thời điếm, nên uống cách xa nhau tối thiếu 3 giờ.
Phụ nữ có thai vi cho con bú
Phụ nữ mang thai vũ cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Ẩnh hưởng đến quá trinh vận hânh máy mỏc tùu xe
Không ánh hướng.
Quá liếu
— Sử dụng lỉếu cao có thể có các triệu chứng của tinh trạng tăng calci huyết vả tăng calci niệu
bao gồm biểng ãn, buồn nôn, ói mửa, tảo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước vả đa niệu.
- xn tri khi bị quá liếu:
o Cẩn bù nước bắng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
0 Dùng furosemid hoặc các thuốc lợi tiến khác ơẻ tttng thải trừ calci (tránh đùng thuốc
loại thỉnZỉd do lùm tăng sự tái hấp thu calci Ở thận).
o Thẩm phân máu.
0 Kiếm tra cẩn thận nồng độ các chất điện gìải cẩn thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian
điều trị.
aicndronat, etidronat,
]. Tến sân phẫn:
FUCALMAX
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tồm tay trẻ em
T7tỏng báo ngay cho bác sĩ hoãc duợc sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phái khi sử
dụng !huốc
z. Thhnh phân, hâm lượng cũa thuốc
Mỗi ống 10 ml chửa :
Ẹffll chất: Calci lactat (tương đương 64,9 mg calci) ........................... 500 mg
Ủ² dung dịch D-sorbitol, steviosid, malic acid, natri benzoat, hương tutti frutti aroma, ethanol,
nước tinh khiểt
3. Mô tả sân phả…
Dung dịch uổng không mùn, có vị ngọt
4. Quy cách đóng gỏi: Ỏng nhựa 10 ml; 20 ống nhựa] hộp.
5. Thuốc dùng cho bệnh gi?
- Thiếu caici do nhu cẩu phảt triến (sinh ttướng, thời kỳ mang thai, cho con bủ).
— Loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, điếu trị bằng coưicoid,
cắt dạ dèy, nằm bất động lâu.
- Điều trị phối hợp trong còi xương vả nhuyễn xương.
— Phòng ngừa tình trạng giâm sự khoáng hóa xương ớ giai đoạn tiến vả hậu mãn kinh.
6. Nên đùng thuốc nây như thế nho vh liều lượng?
Liểu dùng:
— Người lớn vá trẻ cm trên 10 tuổi: 2 ốndngãy.
- Trẻ từ 6-10 tuồi: | ống/ngây.
Cảch dùng:
Liều dùng hhng ngây nến được chia thảnh :… lẩn đùng, uống sau khi ttn l-I,S giờ.
7. Khi nảo không nếu dùng thuốc nèy?
- Quá mẫn với một trong các thânh phẩn của thuốc.
- Bệnh thận nặng, tãng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calci niệu, loãng xương do
bất động.
— Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)
8. Tảc dụng không mong muốn
Tác động tnến đường tiếu hóa: Muối calci dùng đường uống có thế gây kich ứng đườn
Muối calci cũng có thể gây táo bón.
Tăng calci máu: tãng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thế áy ra khi
dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thế khõng triệu chúng hoặc
có các biếu hiẹn như táo bón, chán ãn, buồn nôn, vả nôn mửa, tăng calci máu rõ có thế bỉếu hiện
nhũng thay đồi tâm thần như Iủ lẫn, mê sảng.
Hmớng dẫn xử mt ADR
Tăng calci máu nhẹ thường dẽ dăng kỉềm soát được bằng cách gỉảm lượng calci đưa vác cơ thể
(giâm Iiếu hoặc ngừng bổ sung calci); các trường hợp tăng cạlci máu nặng có thế cẩn phải điếu
trị đặc hiệu (ví dụ như thấm tách máu).
9. Nên trảnh dùng uhững thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nảy?
Tũng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc iợi tiếu thiazid (dẫn đểu giám thải
trừ calci qua nước tiếu) hoặc vỉtamin D (dẫn đến tãng hấp thu calci từ ruột).
Corticostcroid: Lâm giâm hấp thu calci từ ruột.
Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các bỉphosphonat (như alendronat, etidronat,
ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giám hấp thu biphosphonat từ đường tiêu hớn. Đế lâm
giám thiếu tác động của tương tác nây, cần uống muối calci tối thiếu 30 phứt sau khi uống
alendronat hoặc risedronat; tối thiếu 60 phủt sau khi uống ibandronat, vẻ không được dùng trong
vòng 2 giờ truớc vá sau khi uống etidronat.
Các glycosid ượ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim vù tăng độc tính cũa glycosid trợ tim;
hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh
mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
Chế phấm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phấm sắt đường uống có thế đẫn đến
giám hấp thu sắt, cẩn khuyến bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm nây tại các thời điếm khác nhau.
Các quỉnolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số khảng sỉnh nhóm quinolon (ví dụ như
ciprofloxacin) có thế lèm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời
điếm, nến uống cách xa nhau tối thiếu 3 giờ.
Các tetracyclin: Phức hợp cùa calci với các khúng sinh tetracyclin lùm bất hoạt kháng sỉnh, vì
vậy không được uống cùng một thời điếm, nên uống cách xa nhau tối thiếu 3 giờ.
10. Cồn lùm gì khi một lần quên không dũng thuốc?
Tiếp tục liều với cách dùng như thường lệ.
11. Cần bio quân thuốc nùy như thế nâo?
Nơi khô I’ẺO, tránh ánh sáng, nhỉệt độ dưới 30°C.
12. Những dấu hiệu vù triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Sử dụng liều cao có thế có các triệu chủng cùa tinh trạng tăng calci huyết vả tăng calci niệu bao
gồm bỉếng ăn, buồn nôn, ói mửa, tảo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước vit đc niệu.
13. Cần n… gì khi dùng thuốc quá liếu khuyến cảo?
- Cấn bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch tmng giai đoạn đầu.
— Dùng furosemid hoặc cảc thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calci (tránh dùng thuốc lợi tiếu
loại thiazid do 18… tăng sự tái hấp thu calci ớ thặn).
- Thấm phân máu.
— Kiếm tra cẳn thận nồng độ các chất điện giái cần thiết trong huyết thanh trong suốt ian
điều trị.
14. Những điều cẩn thận trọng khi dùng thuốc nây?
Tăng calci mảu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi
Ễ:i
ễầẵỉẵ )
iẵ
dùng liều cao tiến bệnh nhân suy thận mạn. Vi tăng calci máu nguy hiếm hơn so với hạ calci
máu, cần tránh bổ sung calci quá mức cho các ttường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci
máu thường xuyên, cần duy tri nồng độ calci máu trong khoảng 9 — 10,4 mjdl, vả nồng độ calci
máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
Cẩn thận trọng khi dùng muối calci trén các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis,
thận, vã ưến bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim (xem thêm
thuốc). "
Sòi thận: Do thảnh phấn chủ yếu cũa sới thận lá các muối calci, từ lâu nay ổ
đã được coi như một nguyên nhân
góp phân vòo nguy cơ sới thận vù hạn chế 1ượng calci đưa vùo cũng từ lâu
biện pháp hợp lý để ngũn chặn hinh thânh sời thin. Tuy nhiến một số nghiến cứu gần đây đã chi
ra rắng có sự khảo biệt giữa chế độ ăn giản calci vả dùng chế phấm bổ sung calci: chế độ ăn gièu
calci có thể Ièm giám nguy cơ sỏi thận, ngược lại chế phả… bổ sung calci lại … tăng nguy cơ
nùy. Lý do có thế iien quan đến oxalat, chế độ tin giâu calci có thế him giâm hấp thu oxalat qua
đường tiêu hóa vù lượng calci lớn đưa văo cơ thế có thể lâm giảm bâi xuất oxalat qua nước tiểu,
dẫn đến lâm giảm nguy cơ tạo sới; ngoèi ra còn có thế Iiẽn quan đến một số yếu tố khác có trong
thực phấm có nguồn gốc từ sữa (nguồn thực phẩm bổ sung calci), nhưng không có trong chế
phấm bổ sung calci.
15. Khi nùo cẩn tham vấn bác sl, dược sĩ?
Tham vấn bác sỹ nếu gặp phải tác đụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thỏng tin xin hòi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
16. Hạn dũng cũa thuốc?
36 tháng kế từ ngây sán xuất.
17. Tên, đia chỉ cũa nhủ sân xuất
Công ty eổ phủ dược phẫn Me Di Su
số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bén Cát, nh Dương.
18. Ngây xem xẻt sữa đổi cộp nhột lại nội dung hướng đủ sữ đụ thuốc :
.`xQ
me.c_ục muòns
_ PJRUONG PHÒNG
'/ n“ ›ẢÍe—biắ- —Ífíìfgz
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng