, 3Ộ Y TẾ ;
CỤC QL'ẨN LÝ DƯỢC
* " PHÊ DUYỆT
. ồ`g\2 1544 _
o?" _c' G .,_ự.__ ;Ể'775 '
tơ mcun_ ,. g \
² DƯỢ PHÀMI
* —. ' t .
ọ V'Ẹf'P onkut® 75 Ul
Ốơởc ›
ĐA . ỉtropine (FSH)
Poudre et solvant pour soiutíon injectable
wa, ,nưgưnlgagl
0 OO .
.zi. 8 . 000.
5 fim: dc poudro 4
5 nmguu primdin dn nham »
5 iigu'lu pnur Il …Mon o
5 liguiln puurt'mịnm’ơi …h
Modtlol ln mb… ndivn: lam nuưímt 75 ut đ'uoídhmpnm
ữmnncm ídluu…lm FSH) t mt do dutlon mơch … 15 LI. đ'uufdỉtmpỉne.
Ildphntl:
M: hum mundtyan
% uu mui pdpammnc inhđabhs. n-nuumnmunmbm
l.- "
HWUWÌIWOCI — '
LẮ»Ắ Ó
_' . . 3 E hlĩJo.i
. | ` › ' 1 2 kì ' ..
_ ! '}...ạLb-ư «n . .Ì 1 '
. me.—zohuơ_m " ỜaLr [.
' 1— QaH~J «~. ỉì ;
.Ổ ụ Pu… ìil
ẸOỆỆIDDU ' 1
t- _ _ ị _ _.-___._-…..… -
oượwỀẳễ
_ VIỆT PHÁP ,
g dẫn sử dụng trước khi dùng
thông tin, xin hói ỷ kiên bác sĩ
THÀNH PHẦN
Lo bỏt:
Hoạt chẩt: Urofollitropin (hormon kích thích nang trứng) (FSH) 75 IU hay 1501U.
Tá dược: Lactose monohydrat.
Dung mỏi pha dum: dich tiêm đã đươc đóng sẵn trong bơm tiêm:
Natri clorid, nước pha tiêm vừa đủ 1 ml.
DẠNG BÀO CHẾ … QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Bột và dung môi pha dung dịch tỉêm.
Bộ sản phấm gồm 1 lọ bột + ] bơm tiêm có sẵn dung môi pha tỉêm + 2 kim tìêm.
Hộp chứa 1 hoặc 5 bộ sản phấm.
CHỈ ĐỊNH ĐIÊU TRỊ ` `
Phụ nữ võ sinh do không rụng trứng (bao gôm hội chứng buông trứng đa nang, PCOS) nhưng không
đáp ứng với điều trị bằng clomiphen citrat.
Kích thích buồng trứng có kiếm soát nhằm tạo sự phảt triển của nhiều nang trứng trong kỹ thuật hỗ trợ
sỉnh sản (ART) như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), kỹ thuật chuyển gỉao từ vảo ống dẫn trứng
(GIFT) vả chuyền hợp tử vảo ống dẫn trứng (ZIFT).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điếu trị bằng F OSTIMONKIT chỉ nên được chỉ định bởi những bảc sĩ chuyên khoa điều trị vô sỉnh.
Đảp ứng của buổng trứng với các gonadotrophỉn ngoại sinh thay đổi khác nhau ở từng cá nhân. Do đó
không thế chỉ định một phác đồ lỉếu lượng đồng nhất. Vì vậy, liều cần được đỉều chỉnh theo từng
người tùy thuộc vảo đáp ứng cùa buồng trứng. Việc diều chỉnh lỉều cần dựa trên kết quả siêu âm và
cũng có thế bao gồm sự theo dõi nồng độ oestradỉol.
Liễu lương:
0 Không rung trứng ( bao gồm cả hôi chứng buồng trứng đa nang- PCOS)
Đỉều trị bằng FOSTIMONKIT nhằm tạo sự phảt triển một nang noãn trưởng thảnh duy nhất (nang de
Graat), sau đó gây rụng trứng bằng cách tiêm hCG '\
FOSTIMONKIT có thế được tíêm mỗi ngảy. Ó bệnh nhân đang có kinh nguyẮQÌ/ưy bắt đầu đỉều tri
trong 7 ngảy đầu tiên cùa chu kỳ kinh.
Liều thông thường khởi đầu từ 75 đến 150 IU FSH mỗi ngảy và nếu cần, tăng thêm từng 37.5 IU (cho
đến 75 IU), khoảng cách giữa 2 lằn cách nhau 7 đến 14 ngảy dể đạt được một đảp ứng vừa đủ nhưng
không quá mức.
Đỉều trị nên được điều chỉnh theo đảp ứng của từng bệnh nhân, được xác định bằng đo kích thước
nang trứng bầng siêu âm vả/hoặc nồng độ oestrogen.
Duy trì liều nảy mỗi ngảy cho đến khi đạt được những đỉều kỉện tiền rụng trứng. Thông thường, đợt
đỉều trị từ 7 đến 14 ngảy là đủ để đạt được tình trạng nảy.
Tiếp theo, ngưng dùng FOSTIMONKIT và dùng hCG để gây rụng trứng.
1/7
5
—q
Nếu số lượng nang đảp ứng quá nhiều hay nồng độ oestradỉol tăng quá nhanh, nghĩa là nhiều hơn gắp
đôi nồng độ oestradio] hảng ngảy trong 2 hay 3 ngảy liên tiếp, nên giảm liều hảng ngảy. Vì những
nang trên l4mm có thể gây thụ thai, nhiều nang quả l4mm gây nguy cơ da thai Trong trường hợp
nảy, không nên dùng hCG và nên trảnh thụ thai để ngãn ngừa đa thai. Bệnh nhân nên sử dụng phương
pháp ngừa thai hoặc không giao hợp cho đến khi có kinh. Liều đỉều trị cho chu kỳ kế tiếp nên thấp
hơn chu kỳ trước.
Thông thường, liều tối đa FSH không nên quá 225 IU mỗi ngảy.
Nếu bệnh nhân không đạt dược đảp ứng thích đáng sau 4 tuần điều trị, bò chu kỳ điều trị đó và nên
điểu trị lại với lỉều khời đầu cao hơn so chu kỳ điều trị trước đó.
Nếu đạt được đảp ứng tối ưu, nên tiêm một liều đơn hCG từ 5.000 IU đến 10.000 IU trong vòng 24
đến 48 giờ sau khi tiêm mũi FOSTIMONKIT cuối cùng.
Khuyên bệnh nhân giao hợp vảo ngảy tiêm hCG vả ngảy kế tiếp hoặc thực hiện cấy tinh trùng vảo tử
cung.
0 Kích thích buồng trứng có kiểm soát trongcảc kỸ thỆt hỗ trơ sinh sản
Hiện nay quá trình trơ hóa tuyến yên nhằm kiềm chế nồng độ đỉnh LH nội sinh và kiếm soát nồng độ
cơ bản cùa LH thường đạt được bằng cảch dùng chất chủ vận của hormon giải phóng gonadotrophin.
Theo phảc đồ đỉều trị thông thường, bắt đầu tiêm FOSTIMONKIT vảo khoảng 2 tuần sau khi khởi
đầu đỉều trị bằng chất chủ vận, và tìếp tục dùng cả 2 thuốc cho đến khi nang trứng phảt triển thóa
đảng. Ví dụ, sau 2 tuần trơ hóa tuyến yên bằng chất chủ vận, tiêm 150 đến 225 IU FSH trong 7 ngảy
đầu. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đảp ứng của buồng trứng bệnh nhân.
Một phảc đồ tăng rụng trứng khảo, tiêm 150 đến 225 IU FSH mỗi ngảy, bắt đầu từ ngảy thứ 2 hay thứ
3 cùa chu kỳ kình nguyệt. Tỉếp tục dùng thuốc cho dến khi nang trứng phảt triến hoản chỉnh (dảnh giả
bằng cảch theo dõi nồng độ oestrogen huyết thanh vả/hoặc siêu âm) với liều được điều chỉnh tùy theo
đảp ứng cùa bệnh nhân (thường không quá 450 IU mỗi ngảy). Thường vảo ngảy thứ 10 của đợt điều
trị (từ 5 đến 20 ngảy) nang trứng phát triển thỏa đảng.
Khi đạt được dảp ửng tối ưu, 24 dến 48 giờ sau khi tiêm mũi FOSTIMONKIT cuối cùng tiêm l liều
đơn từ 5.000 đến 10. 000 IU hCG để gây phóng noãn.
Sự thu hồi noãn bảo dược thực hiện sau 34—35 gỉờ.
Câch dùng:
FOSTIMONKIT dùng tỉêm dưới da.
Bột thuốc nên được hòa tan với dung mõi ngay trước khi tiêm.
Để trảnh đau khi tiêm vả để thuốc FOSTIMONKIT ít bị rỉ ra ngoải nơi tiêm, nên tỉêm dưới da chậm.
Nên luân phiên thay đối nơi tiêm đề phòng ngừa teo mô mỡ. Bò phần dung dịch kiỵôẫijg(
Bệnh nhân có thể tự tiêm dưới da theo hướng dẫn cùa bảc sĩ và tuyệt đối tuân theo nh g c dẫn nảy.
Trước khi tự tiêm FOSTIMONKIT, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng dưới dây:
Phương pháp pha thuốc vả tiêm FOSTIMONKIT
Tiếnãhânh pha dung dich thuốc tiêm
Chuẩn bị dung dịch thuốc tiêm
Íỉỉặ 1. Thảo nắp đậy cùa bơm tiêm, lắp kim pha thuốc (kim dải) vảo bơm tiêm.
zỹ Cấn thận đặt bơm tỉêm lên khay và tránh không chạm vảo mũi kỉm.
2/7
/Ầ z. Bỏ nắp nhôm của lọ bột thuốc FOSTIMONKIT và dùng bông đã tẩm cồn sảt trùng nút cao su.
Jch ụg Q \;,xx
_ỉ’ 3. Cầm bơm tỉêm và bơm từ từ dung môi vảo trong lọ bột thuốc qua nút cao su.
Ể.i _
Ĩẩịẵ' " 4. Ngay khi thuốc đã hòa tan hết (thường thường thuốc hòa tan ngay tức thì), rủt từ từ thuốc
_ vâo bơm tiêm. Dung dịch phải trong suôt và không mảu.
Khi pha nhiều hơn 1 lọ bột thuốc FOSTIMONKIT, rút lượng thuốc cùa lọ đằu tiên vảo ống tiêm và
bơm từ từ vảo iọ thứ hai sau đó Iảm như bước 3 vả lặp lại cho dến khi lượng thuốc theo số lượng yêu
cằu tương đương với Iỉều khuyến cảo được hòa tan (tôi đa 6 lọ cho FOSTIMONKIT vs IU — tôi đa là
3 lọ cho FOSTIMONKIT ISO IU)
Hướng dẫn cách tiêm dưới da
›_< Thay kim pha thuốc bằng kim nhỏ để tiêm.
__ Kiểm tra an toản: Loại bỏ hết bọt khí bằng cảch hướng mũi kỉm lên trên và gõ nhẹ vảo
g bợm tỉêm để bọt khí đi lên, rồi ấn nhẹ xylanh cho đên khi có một ít dung dịch xuất hiện ở
đâu kim tiêm.
Dung tích dung dịch tiêm trong bơm tiêm do bác sĩ quy định. 1
Vi Irí tiêm
Bác sĩ hoặc y tá sẽ xác định nơi tiêm (ví dụ tại vùng bụng, mặt trước đùi).
Cắm kim tíẽm _
; Dùng bộng đã tẩm cồn sảt trùng vị trí tiêm. Kẹp chặt da rôỉ đâm kim vảo (nghiêng theo góc
từ 45 đên 90°).
_?
Tiêm thuốc
Tiêm thuốc vảo dưới da theo cảch bảo sĩ đã hướng dẫn. Không tiêm trực tiếp vảo tĩnh mạch. Đẳy nhẹ
xylanh đê tỉêm thuôo vâo. Tính đủ thời gian đê tiêm hêt sô thuốc trong bơm tiêm.
Loai bò kim tiêm _ _ _ _
Rút kim ngay sau khi tỉêm hêt, dùng bông đă tâm côn vừa ân vừa xoay theơ' tròn tại nơi tiêm
gỉủp phân tán dung dịch thuôo FOSTIMONKIT vả lảm giảm cảm giảc khó chịu.
Loại bỏ cảc dụng cụ đã dùng
Ngay sau khi tiêm xong, thu dọn toản bộ kim tiêm, lọ và bơm tỉêm rỗng vảo nơi quy định. Phần dung
dịch tiêm còn thừa cũng phải bỏ di.
Nếu tiêm FO_STIMONKIT quá liều quy định _
Chưa được biêt hậu quả do dùng quá liêu, tuy nhiên không Ioại trừ nguy cơ bị quá kích buông trứng.
Nếu quên không tiêm FOSTIMONKIT _
Dùng liều kể tiêp. Đừng dùng gấp đôi liêu chỉ định dê bù lại liều đã quên không tiêm
Nếu ngưng dùng FOSTIMONKIT
3/ 7
\…n
.mư-ụ. ẹ ;;
llõ/
I_l._.
Không tự ý ngưng dùng: luôn hỏi ý kiến bảo sĩ nếu muốn ngưng dùng thuốc. Hòi bác sĩ hoặc dược sĩ
nếu có bắt kỳ câu hòi nảo về cách dùng thuốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quả mẫn với FSH hay bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phì đại hay u nang buồng trứng nhung không lỉên quan đến hội chứng đa nang buồng trứng
- Chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân.
— Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú
- Khối u ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên.
- Phụ nữ có thai, người bệnh rối loạn nội tiết không liên quan vùng dưới đồi không kiềm soát.
Chống chỉ định dùng FOSTIMONKIT vì điều trị có thế không đạt kết quả trong cảc bệnh sau:
- Thiểu năng buồng trứng tiên phảt.
- Dị tật cơ quan sỉnh dục không thích hợp cho việc thai nghén.
— U xơ tử cung không thích hợp cho việc thai nghén.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Chỉ khi được bác sĩ thông tỉn đầy đủ vả hướng dẫn kỹ cảch tiêm, bệnh nhân mởi được phép tự tiêm
Trước khi tự tiêm, bệnh nhân cân phải được hưởng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da, những vị trí có thế
tỉêm, cảch pha dung dịch tiêm. Nên theo dõi bệnh nhân trực tỉếp ở iần đầu tíên tự tiêm
FOSTIMONKIT.
Đặc biệt, với những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cảc gonadotrophin, có thể xảy ra phản ửng
phản vệ. Do vậy, bác sĩ đíều trị nên thực hiện tiêm mũi FOSTIMONKIT dầu tiên đồng thời chuẩn bị
sẵn sảng cảc phương tiện hồi sức tim-phồi.
Trước khi bắt đầu điều trị, phải khảm cả 2 vợ chồng để đảm bảo rằng họ không thuộc nhóm chống chỉ
định có thai Đặc bỉệt, phải đánh gỉả _đề phát híện cảc bệnh thiều năng tuyến giáp, thỉếu năng vô
thưong thận, tăng prolactin máu, u tuyến yên hoặc vùng dưới đổi, vì những bệnh nảy cần có phương
phảp đỉếu trị rỉêng.
Đa thai
Ở những bệnh nhân đang ảp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, nguy cơ đa thai chủ yếu có liên quan
tởì sô lượng phội thai được đặt vảo tử cung. Ở bệnh nhân được điếu trị kích thích rụng trứng, tỷ lệ đa
thai và sinh nhiều con cao hơn so với người có thai tự nhiên vả phần lớn là sinh đôi. Để giảm nguy cơ
đa thai, nên theo dõi chặt chẽ đảp ưng cùa buồng trứng.
Ouá kích buồng trứng không mong muốn
Nên thực hiện kiêm tra nông độ oestradỉol vả đảnh gíả sự phảt trỉên của nang trứng băng siêu âm
trước khi điếu trị và định kỳ trong khi điều trị. Không những có nhiếu nang tr hảt;tr_ỉến, nồng độ
oestradiol có thể tăng rất nhanh, ví dụ nồng độ tăng gâp dôi trong 2 hay 3 nẵẵẵệvítiếp, vả có thể
tăng cao quá mức. Chần đoản quả kích buổng trứng có thể được xác định dưa 0 kết quả siêu âm.
Nếu xảy ra quả kich bưồng trứng không mong muôn (nghĩa là không phải [ả một phần của kich thích
buồng trứng có kiếm soát trong cảc chương trình hỗ trợ sinh sản), nên ngưng tỉêm FOSTIMONKIT.
Trong trường hợp đó, nên trảnh có thai vả phải ngưng dùng hCG vì có thể gây hội chứng quả kích
buồng trứng (OHSS) cùng với nguy cơ đa rụng trứng. Những triệu chứng và dấu hiệu cùa hội chứng
quả kích buồng trứng_ ở mức độ nhẹ là đau bụng, nôn mừa, tíêu chảy, phì đại buồng trứng và u nang
buồng trứng từ nhẹ đến trung bình Hiếm khi xảy ra hội chứng quả kích buồng trứng nghỉêm trọng có
thể gây đe dọa tính mạng, được đặc trưng bởi những u nang lởn trong buồng (có thể vỡ), cô truởng,
4/7
luill
@…
L!
-n
0
il.°l
thường bị trả_n dịch mảng phối và tăng cân. Hiếm khi xảy ta huyết khối tắc mạch ở tĩnh mạch hay
động mạch kêt hợp với hội chứng quả kích buông trứng.
Sẩv thai
Tỷ lệ sẳy thai tự nhiên ở bệnh nhân đìếu trị với FSH cao hơn người bình thường, nhưng tương đương
ở những người mão cảc bệnh khảo vê sinh sản.
Thai ngoải lử cung
Vì cảc phụ nữ võ sinh ảp dụng hỗ trợ sỉnh sản và đặc biệt thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) hay có bất
thường ở vòi trứng, tỷ lệ thai ngoải tử cung có thế cao hơn Vì vậy, cần kiểm tra bằng siêu âm sớm để
chắc răng thai nầm trong tử cung.
Khối` u ở cơ guan sinh duc
Đã có những bảo cảo vẽ những khôi u, iảnh tính và ảo tính, ở tử cung và ở cơ quan sinh dục khác ở
những phụ nữ đang ảp dụng phâc đổ đỉều trị vô sinh. Vẫn chưa chắc rằng điều trị bằng các
gonadotrophin lảm tảng nguy cơ bị cảc khối u nảy ở phụ nữ bị vô sính
Di dang bấm sinh
Tỷ lệ mắc bệnh dị dạng bẩm sinh sau khi ảp dụng cảc kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có thế cao hơn một it so
với thụ thai tự nhiên. Điều nảy được cho là do những khảo biệt về đặc điếm cùa bố mẹ (như tuồi có
thai, đặc điếm tỉnh trùng) vả đa thai.
Chửng huỵết khối tắc mach
Ở những phụ nữ có yếu tố n_guy cơ bị chứng huyết khối tắc mạch, như tiến sứ bản thân hay gía đỉnh
béo phì nghiêm trọng (chi s_ô trọng lượng cơ thể > 30 kg/m2 ) hay chứng tăng đông máu có thể tăng
nguy cơ chứng huyết khối tắc mạch ở tĩnh mạch hay động mạch trong hoặc sau khi điếu trị bằng cảc
gonadotrophin. Ở cảc phụ nữ nảy, cần cân nhắc iợi ích và nguy cơ của việc dùng cảc gonadotrophin.
Cảc bẻnh lâv nhiễm
Khi dùng các chế phẩm thuốc được tỉnh chế từ nước tiếu người, không thế loại trừ hoản toản khả nãng
lây truyền cảc tác nhân lây nhiễm, cũng như các loại vỉrus vả cảc mầm bệnh chưa được biết đến
Tuy nhiên, có thế hạn chế cảc nguy cơ nảy bằng quá trình chiết tách/ tình lọc bao gồm cả cảc bưởc
loại bò/ bắt hoạt virus. Híệu quả của những bước nảy đã được đảnh giá dựa trên cảc virus điểm hình
đặc biệt là HJ V Herpesvirus vã Papillomavirus.
Cho đến nay, những trải nghiệm lâm sảng với các chế phẩm follỉtropỉn không thấy có lây truyền virus
do sử dụng cảc gonadotrophỉn chiết xuất từ nước tiếu người.
Không có nghiên cứu ở người về thuốc/tương tảo thuốc được thục hiện cho _M/ONKIT. Mặc dù
khộng có kỉnh nghiệm lâm sảng, nhưng khi dùng đông thời FOSTIMONK T v ci0miphen citrat có
thế lảm tăng đảp ứng nang trứng.
TƯơNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KỂ;ĨỆÌ
&
1
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng FOSTIMONKIT khi dang có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LẢI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi dùng thuốc nảy vi thuốc gây đau đầu, chóng mặt.
5/7
i l"ll
'Ủ'O’...
\"t
TÁC DỤNG KHÔNG MỌNG MUÔN
Tảc dụng không mong mưốn toản thân và thường gặp đã được báo cảo trong cảc nghìên cứu lâm sảng
khi dùng FOSTIMONKIT được liệt kê trong bảng dưới đây. Phần lớn cảc tảc dụng không mon g muôn
nảy từ nhẹ đến vừa.
Với mỗi hệ cơ quan, những tảo dụng không mong muốn được xếp theo mức độ thường gặp,
Những phản ứng thường gặp nhắt với quy ước như sau: rất thường gặp (> 1/ 10), thường gặp (> 1/100
đến < 1/10), it gặp (>_ l/l 000 đến < i/100), hiếm gặp (> 1/10. 000 đến < 1/100), rắt hỉếm gặp
(5 II 10 000), không biết (không đảnh giá được từ những dữ liệu thu được)
Trong môi nhóm mức độ, cảc phản ứng không mong muốn được trình bảy theo thứ tự mức độ nghiêm
trọng giảm dằn.
Những tảo dụng không mong muốn khảo có thể xuất hiện cùng với việc dùng cảc gonadotrophin như
FSH.
:;- '
Hệ cơ quan Mức độ Tác dụng k_hông mong muốn
Rối loạn nội tiễt It gặp Tăng năng tuyên giáp
Rối loạn tâm thân Ỉt gặp Thay đối tính khí
Rối Ioạn hệ thần kinh Thffflnẵ gạp Đal.' đ.a“ , .
It gạp Ngu hm, chong mạt
Rối Ioạn hệ hô hẫp, ngực và trung thất It gặp Khó thở, chảy mảu mũi
x. .. , Thường gặp Tảo bón, chướng bụng
Rm loạn tieu hoa Ít gặp Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu
Rối loạn da và mô dưới da It gặp Ban đò, ngứa
Rối Ioạn thận và tiễt niệu It gặp Vỉêm bảng quang
Rối loan vế vú và hệ sinh sân Thương gạp HỌi chưng qua i<1ch_ buong trưng
' It gạp Sưng vu, đau vu, nong bưng
Rối Ioạn toản thân và tại nơi tiêm thuốc Thương gạp Đa_u ..
It gạp Mẹt mm
Trường hợp nghiên cứu It gặp Thời gian chảy máu kéo dải
Hiếm gặp phản ưng tại chỗ tại nơi tiêm (đau, đỏ và tụ máu).
Hiếm gặp huyết khối tắc mạch ở động mạch khi dùng các menotrophin người/ hCG.
Tỷ lệ sảy thai với việc điều trị bằng gonadotrophin cũng tương đương như ở phụ nữ mắc các bệnh
khảo vê sinh sản. Có tăng nhẹ nguy cơ thai ngoải tử cung và đa thai.
QUÁ LIÊU
K_hông có dữ liệu về độc tính cấp của F SH ở người, nhưng các thử nghiệm trềnnẨ chưf_thấy độc tính
câp khi dùng các gonadotrophin chiết xuất từ nước tỉều là rất thắp. Liều FSH q nẵếcaốcó thể gây quả
kích buồng trứng.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Đặc tính dược lực học
Hoạt chất cùa FOSTIMONKIT lả hormon kích thích nang trứng CÓ độ tinh khiết cao (FSH), chỉết xuất
từ gonadotrophin ở người mãn kinh (HMG). Tảc dụng chính của F SH dạng tiêm lả kich thích nang
phảt trìến vả thảnh trứng trưởng thảnh (nang de Graai).
Đặc tính dược động học
Sau khi tiêm dưới da 300 IU FOSTIMONKIT, nồng độ đinh (Cmax) lả 5.74 t 0.95 IU/l vả thời gian để
thuốc đạt nồng độ đinh (T.…) từ 21.33 d: 9.18 giờ. Diện tỉch dưới đường cong nồng độ - thời gian
6/7
/.' ||
-c.~e~<
A
\\ầ\
(AUCM) lả 541.22 :i: 113.83 IU/l >< giờ, gần gấp đôi so với ghi trong tải lỉệu (258.6 i 47.9) IU/l x giờ
sau khi tiêm bắp 150 IU ưan (đo nông độ FSH trong hưyết tương bằng thử nghiệm RIA). Thời gian
bán thải khoảng 50 giờ.
Sau khi tiêm bắp, sinh khả dụng cùa F SH đạt 70%. Không nghiên cứu dược động học của F SH ở bệnh
nhân bị suy gan hay suy thận.
BẢO QUẢN - HẠN DÙNG
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng.
Đế xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Dùng ngay sau khi pha. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi
trên bao bì.
NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất chịu trách nhiệm kìếm tra chất lượng vả xuất xưởng:
Laboratoires GENÉ VRIER
280, rue de Goa — Z.]. Les T rois Moulins III - Parc de Sophia - Antipolis - 06600 AN T IBES - PHÁP.
Nhã sản xuất và đóng gói sơ cấp (Bột pha tiêm) :
IBSA, Institut Biochimique S.A — Via Cantonale — Zona Serta — 6814 Lamone (Lugano) — Thụy Sĩ.
Nhà sản xuất và đóng gói sơ cấp (Dung môi pha tiêm) : _
IBSA Farmaceutici Italia Sri — Via Martiri di Cefalom'a, 2 — 26900 Lodi — Y.
Nhà sản xuất chịu trảch nhiệm đóng gói thứ cấp (Bột vả Dung môi pha t' ' /.
IBSA Institut Biochimique S.A. — Via del Piano — 6915 Pambio Noranco ( n — Thụy Sĩ.
TUQ. CỤC TRUỘNG
P.TRUỜNG PHONG
Jiỷuyễn %y Jớư,
7/7
íl
WỤI'FỊIW' l— ',i"WL' lV'l "`l
I—iq-lwf'l' AI
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng