ỗ'
11 -u
% e
eìLf; ”J
sạ 5:
» E
Ễ-i ỉ
ã’m _
H
O
RX PRESCRlPTION DRUG
Formoterol Fumarate Dihydrate
and Budesonide |nhaler
Foracort
8 011173224
186 lô sx1 B. No; NNNNN
'Nsx I MFD.: DD/MM/YY
ỆHD ] EXP.: DD/MMNY
Each lduntiơn ddim
Fotmoterol Fumarate
Dihydrate Ph.Eur.…..6 mog
Budaonide BP… 200 mog
Excìplents ................... q.s.
IIHGA'I'IOHS. IIOSAOE &
AWINIS'I'RA'I'ION .
GMIAIIIDIGATIONS:
SEE INFORMATION LEAFLET
IN SIDE
ATTENTION
KEEP MEDICIME OUT OF
THE REACH OF CHILDREN
-CAREF ULLY READ THE
ỀISSETRUCTIONS BEFORE
Store below 30°C
Do not freeze
Wlming
Pmsurlsed canlstar.
keep away ĩrom sunlìght
and heat. Do not puncture.
break or burn even when
apparently emply
Dlnctlolu for uu:
Reter to the endosed leaũet
1 20 belore use. Do not exoeed
the reoommended dose.
METERED Keep away from eves
DOSES
""'"", XXXXXXXX
q-ậ-— Unvarnished Area
9NI'JO IHX DỌJ'IHJ. b)l OV'1
Je|eum ooz-uoouog
RX mu0c BÁN THEO DơN
Thuốc hít
Formoterol Fumarat
Dihydrat & Budesonid
Forạ_cort
`L 'Ủrê &
" Hộp 1 ong
1zo lièu xit
Clplc
\’\
_"_ .
Mũi lilu … m ủnín '
Fntmolud Furnam
Dlhyam Ph.Eur
Budesonid BP
Tá Mc
cui mua. l.lEu Di'JNG. cAcu
DÙNG & caóue culamn
xin doc trcng tờ hưởng dẩn sử
dung
Lưu Ý
- CHI BOM MIT OUA aươNs
MIENG
- ae xATAM TAY TRẺ EM
aoc KỸ NƯỚNG DÀN sử DUNG
TRUOC KHI DÙNG
- TRANH xrr THUOC vAo MAT
Ong m dvoc Mn mm tn uuál. lva'nh
nơi anh sim mẽ! ừờỡ vi nm nMg.
Km… mọc lhn'nn. ca vu mm— aa
ml ẫng now ei khu khung còn
ln :
Báo quán ở nhiệt dó duởi ao'c
Khủng ai. dông lanh
sau xxxx
Tocs IIN-HOUSE sPEcmcmon
ePsx M.L …i 0
Sản xuất bởi : Cipla — An Đô
Nhã nhap khấu :
Mfd. by CIPLA LTD.
Flot No 9 & 10. Pharma
Zone. Phase II, lndme
SEZ. Pithampur
(M.P.) - 454 775 Ăn Độ
“²ẻVẽử°°f"ẽvaw=nw um
mmo ElHd ij
v
A1 …o ozìo
v
o.O.rm
ELLẦÒEi
|
v
lv
ẫở76/ ’
…..9. O:u. Eễde
m1mm...> ._.m
maoẵỡ >ỡ…ỡ
Unwlnding Dlmctlon
Foracort
I.? |. .ủẮaễQổ—ể`x n`
Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm lhỏng lỉn, xin hói ý kíển bác sỹ.
Foracort 200 inhaler
(Thưốc hít formoterol fumarat dihydrat vả budesonid )
Thânh phẩn :
Foracort — 200 inhaler
Mỗi Iìều phóng thỉch có chứa:
Formoterol fumarat dìhydrat Ph. Eun: ......... 6 mcg
Budesonid BP ........................................ 200 mcg
Tả dược: Tetrafluoroethane (Propcllant-l 34a).
Dạng bâo chế : Thuốc hít khi dung
DƯỢC LÝ VÀ cơ CHẾ TẢC DỤNG
Foracort là một thuốc có chứa formoterol vả budesonid, dùng trong đíều trị một số bệnh tắc
nghẽn đường thở. Formoterol vả budesonid có cơ chế tảo dụng khác nhau, nhưng có tác dụng
hỉệp lực Iảm giảm các cơn kịch phảt của bệnh hen, do vậy có thế sử dụng kết họp để điều trị duy
trì và lảm giảm các trỉệu chứng hen.
Budesonid
Budesonid là một glucocorticosteroid khi hít vảo có tảo dụng khảng viêm ở đường hô hẳp phụ
thuộc vảo lỉều, giảm cảc trìệu chứng và tần suất xảy ra cảc cơn hen suyễn kịch phải. Khi dùng
budesonid ở dạng hít, cảc tác dụng phụ nếu có sẽ ít nghiêm trọng hơn so vởi khi dùng cảc
corticosteroid toản thân. Cơ chế tác dụng chống vỉêm của cảc glucocorticosteroỉd đểu nay vẫn
chưa được xác định một cách chính xác.
Formoterol
Formoterol là một chất kích thích chọn lọc thụ thể beta; tảo dụng kéo dải. Khi hít qua đường
miệng một lỉều đỉều trị sẽ gây gỉãn cơ trơn phế quản nhanh và kéo dải ở bệnh nhân tắc nghẽn
đường hô hẳp có thể hồi phục. Tác động gỉãn phế quản phụ thuộc vảo lỉều với thời gian khởi
phát trong vòng 1-3 phút và tác động duy tri kéo dải đến 12 giờ sau khi dùng ]iểu dơn.
DƯỢC ĐỘNG Học
Hấp thu: Khi dùng dường hít, formoterol vả budesonỉd dưới dạng kết họp hoặc đơn chất đã
được chứng minh có tương đương sinh học vói tác động của thuốc tương ứng khi dùng toản
thân. Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa budesonid vả formoterol khi dùng
đồng thời.
Cảo thông số dược động học của budesonỉd vả formoterol khi dùng hỗn hợp dưới dạng thuốc hít
có thể so sánh được khi dùng riêng lẻ. Budesonid dùng dạng hít được hắp thu nhanh chóng và
nỗng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 30 phút sau khi hít. Khi dùng phối hợp, tốc độ
hấp thu của budesonid nhanh hơn, nồng độ đỉnh huyết tương cao hơn và tăng nhẹ AUC so vởi
dùng thuốc đơn thảnh phần, trong khi đó, nồng độ formoterol tối đa trong huyết tương chỉ tương
tự. Cảo nghiên cứu cho thấy lượng budesonid trung bình trong phổi sau khi dùng dạng bột hít
' .L.-\
1/
._.\, _ __ .…
/v - \
t ,i ĩtH_H.TẺ-ỆAI 1`,
ỀÊ_` “²Ỉ'Ệ c1\3 G)
'1 if\bl›. Os/
\ ,/’ J`. «
dao động trong khoảng từ 32%- 44% liều đã dùng. Khả dụng sinh học toản thân đạt khoảng 49%
liều hít. Formoterol hit được hắp thu nhanh, nồng độ đinh huyết tương đạt được trong vòng 10
phủt sau khi hít. Sau khi dùng dạng bột hit, lượng formoterol trung bình ở phối dao động trong
khoảng từ 28% đển 49% liều đã dùng. Sinh khả dụng toản thân xấp xỉ 61% liều hỉt.
Phân bố và chuyển hỏa: Formoterol liên kết với protein huyết tương khoảng 50%, tương ứng
với budesonid là 90%. Thể tích phân bố của formoterol khoảng 4 1ít/kg vả budesonid khoảng 3
lít/kg. Formoterol bị chuyền hỏa trong gan thânh cảc chất không có hoạt tính. Budesonid chuyền
hóa nhanh vả mạnh trong gan thảnh 2 chất chuyển hóa chính có hoạt tính nhưng không đáng kể
(tảc dụng mỗi chất chưa bằng 1% so với budesonid).
Thải trừ: Phần lớn lỉểu formoterol được chuyến hóa ở gan sau đó thải trừ qua thận. Formoterol
có độ thanh thải toân thân cao (khoảng 1,4 Iit/phút) và thời gian bản thải pha cuối trung bình lả
17 giờ. Budesonid sau khi chuyền hóa được thải trừ qua nước tiếu ở dạng liên hợp, chỉ một
lượng không đảng kể dưới dạng chưa chuyến hóa. Budesonid có độ thanh thải toản thân cao
(khoảng 1,2 lít/phủt) vả thời gỉan bản thải trung bình là 4 giờ.
Nồng độ budesonid vả formoterol có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị bệnh gan.
CHỈ ĐỊNH:
Hen suyễn: Foracort được chỉ định trong điều trị bệnh hen khi cần kết hợp chất chủ vận beta-2
có tảo dụng kéo dải vã corticosteroid dưới dạng hít. Thuốc thích hợp với cảc trường hợp:
- Bệnh nhân có cơn hen không kỉềm soát được vởi cảc thuốc hit corticosteroid vả chất chủ vận
beta; tảc dụng ngắn (thuốc chỉ dùng khi cần); Hoặc
- Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt vởi cả hai loại thuốc hít corticosteroid vả chẩt chủ vận
beta; tác dụng kéo dải.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Điều trị triệu chứng cảc bệnh nhân bị COPD mạn
tinh, người có tiên sử xảy ra cơn kịch phải nhiều lần, cảc triệu chứng rất rõ dù được điểu trị
thường xuyên bằng cảc thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dâi.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị hen suyễn
Liều dùng tùy từng cá thể và được đỉều chinh theo mức độ nặng của bệnh. Nên dùng mức liều
thấp nhất có thể đạt được hiệu quả kiềm soát triệu chứng bệnh. Foracort có thể dùng liều ] lần
/ngảy.
Tùy theo chỉ định của bảc sĩ, thuốc có thể được dùng vởi 2 phảc đồ:
Điều Irị duy trì: Dùng thường xuyên kèm vởi 1 thuốc giãn phế quản tảc dụng nhanh đơn thảnh
phẩn khi cần cẳt cơn. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn loại thuốc giãn phế quản tảc dụng
nhanh riêng để cắt cơn bất kỳ lủc nảo khi cần.
Người lớn 2 18 tuổi: Foracort zoo inhaler: 1-2 hít/lần, 2 lần mỗi ngảy. Tối đa 4 hít/lần, 2 lần
mỗi ngảy
T hiếu niên (12-17 luối): Foracort -200 inhaler: 1-2 hit! lần, 2 lằn mỗi ngảy.
Điều trị duy trì và giảm triệu chửng hen: Dùng thường xuyên và dùng thêm khi cần giảm các
triệu chứng hen. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc hit nảy để sử dụng khi cần.
Người lớn (2 18 tuối):
Liều khuyên dùng: Mỗi ngảy 2 hít, dùng 1 lần hoặc chia lảm 2 lần. Một số trường hợp có thể cần
dùng 2 hit] lần, 2 lần/ngảy.
Để giảm triệu chứng, thêm 1 1iều hít nếu cần. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vải phủt, có thể dùng
thêm 1 lỉều hít nữa. Tống cộng, mỗi lần không dùng quá 6 liều hit.
Thông thường, tống liều mỗi ngảy không cần dùng quá 8 liều hít. Tổng liều có thế đến 12 liều
hit mỗi ngảy nhưng chỉ nên dùng trong một thời gian ngắn. Liều dùng nhiều hơn 8 hit mỗi ngảy
phải được cân nhắc và phải có chỉ định của thầy thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi vả điều
chinh lại liều duy tri thich hợp.
Không sử dụng liệu phảp nảy cho trẻ em và thiểu niên.
Điều trị COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
Foracort -200 inhaler: 2 hít! lần, 2 lần mỗi ngảy
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với cảc trường hợp quá mẫn cảm (dị ứng) với budesonid, formoterol hay cảc
thuốc chủ vận beta; khác, lactose hoặc cảc thảnh phẩn cùa thuốc.
CẢNH BÁO & THẬN TRỌNG
Không nên ngưng thuốc đột ngột, nên giảm liều trước khi ngừng điều trị.
Nếu bệnh nhân cảm thấy đỉều trị kém hiệu quả hoặc muốn dùng liều cao hơn chỉ định, phải có
sự theo dõi cùa thầy thuốc. Tinh trạng suy giảm đột ngột vả tiến triền trong kiểm soát hen suyễn
có khả năng đe dọa đến sinh mạng, phải theo dõi bệnh nhân để có thế phát hiện và xử trí kịp
thời. Khi cần, có thế phải dùng thêm corticosteroid hoặc điều trị vởi kháng sinh nếu có nhiễm
khuẩn.
Bệnh nhân phải luôn mang thuốc hít theo người để cắt cơn bất kỳ lúc nảo khi cần; Bệnh nhân
dùng liệu pháp Fomcort điều trị duy trì cần có thêm thuốc giãn phế quản tảo dụng nhanh.
Bệnh nhân nên nhớ dùng liều duy trì Foracort như được chỉ định ngay cả khi không có triệu
chứng.
Việc sử dụng Foracort để dự phòng triệu chứng trước khi gắng sức chưa được nghiên cửu. Chỉ
nên dùng Foracort để cắt triệu chứng hen và không thich hợp với mục đích dự phòng truớc khi
gắng sức. Khi cần dự phòng, cần xem xét dùng thêm thuốc giãn phế quản tảc dụng nhanh.
Nên sử dụng liều Foracort thấp nhất có hiệu quả. Khi đã kiềm soát được cảc triệu chứng hen,
cần xem xét giảm dần liều.
Không nên khởi dầu điều trị vởi Foracort khi bệnh nhân đang trong đợt kịch phát hen hoặc đang
trong tình trạng bệnh nguy kịch hơn.
Một số tác dụng ngoại ỷ liên quan đến hen và cơn kịch phát có thể xảy ra trong khi đìều trị. Nếu
triệu chứng hen không kiềm soát được hoặc nặng hơn, bệnh nhân cần phải hỏi bác sỹ xem có
tiếp tục dùng thuốc nữa hay không. Cũng như các liệu pháp thuốc hit khảo, có thể xảy ra co thẳt
phế quản nghịch thường với triệu chứng thở khờ khè tăng lên ngay sau khi hit thuốc. Nên ngừng
dùng Foracort ngay, đánh giá tình trạng bệnh nhân và xem xét điều trị thay thế nếu cần.
Tảc dụng toản thân có thể xảy ra khi dùng bất kỳ corticosteroid nảo kể cả qua đường hít, đặc biệt
khi dùng liều cao trong thời gian dải, tuy nhìên ít gặp hơn đường uống. Phản ứng toản thân có
thể xảy ra bao gồm ức chế tuyến thượng thận, chậm phảt triến ở trẻ em và thiếu niên, mật độ
khoảng chất ở xương giảm, đục thủy tinh thể và tãng nhãn áp.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em vả phải theo dõi chiều cao của trẻ khi điều trị dải ngảy. Nếu có
tinh trạng chậm phảt triển, phải giảm liều, cân nhắc lợi ích vả nguy cơ. Một vải nghiên cứu cho
thấy budesonid có ảnh hưởng tới chiều cao cùa trè, tuy nhiên chi nhẹ và nhất thời.
/Ặ\l
ra h
ẢỸỀ—~fáa \
“J
,, ,f MUMB~J . * 1
1 400. 013
'*²/
ỂỆ 1N'L-MA.
. `\_4, ' ni/
Ủl'v'Ễj/
;e
Cần thận trọng khi chỉ định dùng Foracort nếu bệnh nhân có bất kỳ dẩu hiệu nảo về suy giám
chức năng thượng thận do trước đó sử dụng steroid toản thân.
Bệnh nhân nên xúc miệng với nước sau khi hít iiều duy tri để gỉảm thiếu nguy cơ nhiễm candida
hầu-họng.
Thận trọng khi dùng Foracort cho những bệnh nhân bị nhiễm độc tuyến giảp, u tế bảo ưa crỏm,
đái thảo đường, gỉảm kali máu chưa điếu trị, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, bệnh hẹp động mạch
chủ dưới van vô cản, tăng huyết áp nặng, phình mạch hay các rối loạn tim mạch trằm trọng
khảo, như bệnh tim thiếu mảu cục bộ, suy tim nặng hay loạn nhịp tim nhanh.
Formoterol có thể kéo dải khoảng QTc. Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân có khoảng
QTc kéo dải.
Formoterol có thể gây hạ kali huyểt nặng, đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hen
nặng, vì có thể bệnh nặng hơn do gíảm oxygen mô. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong
những trường hợp nảy.
Giống như tất cả cảc chất chủ vận betaỵ, cẳn chú ý kỉểm soát dường huyết chặt chẽ cho nhũng
bệnh nhân đải tháo đường.
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Thận trọng khi sử dụng thuốc hít Foracort cho người cao tuổi đang có bệnh tim mạch vì có thể
bị xảy ra lảc dụng ngoại ý do chẩt chủ vận betaz. Không cẩn điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao
tuổi.
Dùng thuốc cho bệnh nhãn suy gan
Budesonid vả formoterol đều chuyển hóa ở gan, nổng độ thuốc tăng ở bệnh nhân bị suy gan
nặng. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc nảy cho bệnh nhân bị suy gan.
Dùng lhuỗc cho bệnh nhãn suy rhận
Chưa có sô liệu nghiên cứu chỉnh thức dược động học liên quan đển việc sử dụng thuốc hit
budesonid/fonnoteroi cho bệnh nhân suy thận.
Sử dụng thuốc ởphụ nữ co' lhat' và cho con bú
Chưa có dữ liệu đẩy đủ về việc sử dụng formoterol vả budesonid ở phụ nữ có thai. Trảnh dùng
cho phụ nữ có lhaỉ, trừ khi bắt buộc phải đỉều trị và không có thuốc thay thể an toản hơn. Chi sử
dụng Iỉều thuốc thấp nhắt vừa đủ có hỉệu quả để có thể kiểm soát cơn hen.
Khi cần phải dùng thuốc nảy cho phụ nữ có thai phải rất thận trọng vì formoterol có thể gây loạn
nhịp tim, tăng huyết áp nặng.
Không sử dụng thuốc nảy cho bả mẹ đang nuôi con bủ, hoặc phải ngùng cho con bú khi dùng
thước.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe vả sử dụng máy móc
Formoterol | budesonỉde không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng 1ái
xe vả sử dụng mảy móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Tương lác với jbrmolerol:
Điều trị đồng thời với quinỉdin, disopyramid, procainamid, phenothiazin, các thuốc khảng
hìstamin (như terfenadín), IMAO vả các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thế Iảm kéo dải
khoảng QT và gia tăng nguy cơ loạn nhịp thẩt, vì các thuốc nảy có thề lảm tăng tác dụng chủ
vận beta; đối với hệ tim mạch. Phải rất thận trỌng khi phải dùng Forracort cho những bệnh nhân
đang dùng cảc thuốc nảy. .
ỈA Ấ .
»
.'.v71
/, » ,p_
t_ị ’
/
`t, h'f_tMĩ f~t f\l
, 41"1" Ữ1J `__.
Ảtg; __ a:~nJIA .
"d
~ỵ’x' _
( Ok *.jfjằ
J "\
\
J/
/
_À’iy
«' ` ]
/.
Khi điếu trị phối hợp với các dẫn chất cùa xanthin, steroid hoặc thuốc lợi tiểu có thể 1ảm tăng tác
dụng hạ kali huyết cùa thuốc chủ vận betaỵ. Giảm kali huyết có thể iảm tãng nhạy cảm đối với
ioạn nhịp tim ở người đùng các glycosid trợ tim như digitalỉs.
Cảo thuốc chẹn beta (ngay cả dạng thuốc nhỏ mắt) có thể lảm giảm hoặc đối kháng tác dụng vởi
formoterol, vì vậy không nên dùng đồn g thời, trừ khi bắt buộc phải sử dụng.
Tưong tác với budesonid:
Nhu cảc corticosteroid, budesonid có thế tưong tảc vởi barbiturat, phenytoin, rifampicin do cảc
thuốc nảy có thể gây cảm ứng men gan, lảm tăng chuyến hóa corticosteroid.
Sự chuyền hóa của budesonid có thể bị ảnh hướng khi dùng đồng thời vởi các chẳt bị chuyến
hóa bởi CYP P450 3A4 (như itraconazol, ritonavir), gây tăng nồng độ budesonid trong huyết
tương. Do vậy, trảnh dùng đồng thời các thuốc nảy trừ phi lợi ich mang lại hơn hắn những nguy
cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Foracort cho những bệnh nhân đang dùng cảc chắt ức chế
CYP P450 3A4 mạnh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn khi dùng Foracort chủ yểu do budesonid vả formoterol Phản ứng
ngoại ỷ liên quan đến thuốc thường gặp nhất lả những phản ứng phụ có thể dự báo trưởc về mặt
dược lý học khi dùng chất chủ vặn betaz, như run rẩy, hổi hộp. Cảo phản ứng phụ nảy thường
nhẹ và mất đi sau vải ngảy điều trị.
Phản ứng đặc biệt thường gặp bởi corticosteroid lả nấm Candỉda mỉệng - họng, khản gỉọng. Các
phản ứng thường gặp khác như:
Thẫn kinh, cơ: tình trạng kích động, nhức đầu, chóng mặt, mất ngù, thay đổi tãm thẩn; run.
Trên tím mạch: tim đập mạnh; hồi hộp, đánh trống ngực.
Tỉêu hóa: kich thich dạ dảy, ruột, chản ãn, khô miệng, mất vị giác
Hô hấp: Ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, vỉêm phế quản, chảy mảu cam;
Khảo: ngứa, nổi ban da, mảy đay; rối loạn kinh nguyệt
Một số phản ứng it gặp hơn: đẫy bụng, co thắt phế quản, thở nông;
Chú ý: Ĩhỏng báo cho bác sỹ những tác dựng khóng mong muốn gặp phát" khi sử dụng lhuốc.
QUÁ LIÊU vÀ cÁcn XỬ TRÍ
Chưa thấy thông báo trưòng hợp quá liễu vởi Foracort. Một số triệu chứng quá liều với
formoterol vả budesonid đã thấy thông báo như:
Triệu chứng: Với formoterol, điến hình của chắt chủ vận beta; run rẩy, nhức đẩu hồi hộp; nhịp
tim nhanh, ioạn nhịp tim, khoảng QTc kéo dải; tăng/ giảm huyết áp, tăng đường huyết, hạ kali
huyết, buồn nôn vả nôn.
Triệu chứng quá liều của budesonid lả kich thich vả bỏng rát ở nỉệm mạc mủi, họng, gây hắt hơi;
Ioét mũi, chảy máu cam; nhiễm nấm candida miệng-mũỉ-họng; Số mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.
Khi dùng kéo dải cảc 1iểu cao quá mức có thể xuất hiện ảnh hưởng glucocorticoid toản thân như
cuòng năng vô thượng thận, ức chế thượng thận.
Xử trí: Ngừng thuốc ngay vả chủ yểu lả điều trị triệu chửng vả hỗ trợ. Có thế sử dụng thuốc an
thần, chống loạn nhịp, nếu cần. Trường hợp nặng phải được đìều trị và theo dõi ở bệnh vỉện; Sử
dụng thuốc chẹn beta chọn lọc cho tim một cách rất thận trọng vì cảc thuốc nảy có thể gây co
thẳt phế quản.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Không lâm đông lạnh.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI : Hộp 1 ống hít định liều có 120 liều xịt
-.Ộ\` ịNDìA /Ộ,AẨU/
1.1
TIÊU CHUẨN: TCCS
SÀN XUẤT Bới : Cipla Ltd.
Plot No. 9 & 10, Pharma Zone, Phase 11, lndore
Specia1 Economic Zone, Pithampur (MP)- 454.775 Án Độ %
For CIP LIMITED
SHE OTE
Regulat ry Affairs
PHÓ CỤC TRUỜNG
®’1ẩanớfẵtcãũm
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng