Rx Presclption Drug
Flll.Slllllllll-lãll
Fluconazole Capsules 150 mg
il-E hMAM r;ư vns iu
í'í)( F`I Multh …“ \ ` MP… Ưttl'it ›…“ ….M.
W u. lb …U
nuúuhum
Q..
o"\Ao #“ . ..
u mnnmmmn hn
Size:?5mmxãỡmmxfflmm
…? A
mrrwrwmw …
lẳẢHG
51H
v
dYG
oOno Ặ'I navnò n.rio
v
A Ọũ
_E_i.t
9fflì°
© or/xm
ỄÌIISAIIIIth-lãll
Fluconazole Capsules 150 mg
35.3 mm
Composition :
Eech hard cepsule conteins :
Flu ole USP 150 mg
Ex Q—S- BotchNo.
Exp.…
ppro ed oolours used in empty
eapsules shells.
Mfg. Lic. No. : MNB/OS/1 95 g
Rsosdạrgeễtĩed the Ph _ _ Manufactured by : E
| sơcơan.
'” * Gi. &
Keep medicines out of reach … )Ếphủ [ dboratom» L *ct'
of children. Vill Thana Baddi Himadtaluỉ 21 4.
. Pradesh—17S zos India_so'stìz 9…g,
Store betow 30°C … a dry place, cónc W ~ạ _
tected from light ’ \
pm BetchNo.: Exp.:deteddlrnm/yyyy lễfintc…t »hnttỉ /
…… 9ẶU ' "\
+\ qồỀ
4 mm 44 mm 4 mm 44 mm
i zo … t_i zo … -ỉ _
Rỵ ẶL ] [ l Ềnuceùe u __
FO…IãII **…zrz; """" ...,,
Fluonuole Capsules t50 mg , '1Đ =z~_m*z
::.:ư-e— ễ …: … …. ...:
a==… ……….… “z…ẫỉ
II:.ILÉ Ểt_ K Most sqfieúoqomomu
_
…… fI-Iũ
hulơnttnougnn
unnnhỤl
OÊI'II
_ Uuư—c—v
__. …
.. _" cnpnnuuuuẫ
' Ê —nnnh…u
% nm nunq
… Iunh _.—
_I_~…
n …Il
hu: anmi
nununuq
úủnnd
uuuu:lhllùil
ủƯ-lãũ
Hummdeũpsdestfflmg
…
Inoue _
… U
&—
WÙ—D—
.....— Qtnu mm
M _ Ê
nnonneqn:m— GI. ;
In—nơ— -~
1… Itbcnhu
_..ụưc..q_ …mmnu
uQỢIhnỤ
—— bm
6… 051 n|nsdzj qomumu
GỂI'IlÙIIS'lẵ
] ]
UMẩW
HƯỞNG DÁN SỬ DỤNG DÀNH CHO NGƯỜI BỆNH
g; uuốg bâg [heo đgg
Tên thuốc: FOLSADRON-ISO
(Fluconazol)
"Đọc kỹ huơ'ng dẫn sử dụng Irước khi dùng "
"Đê xa tồm tay trẻ em "
"Thuốc nảy chi dùng Iheo đon của bác sĩ "
"Thỏng bảo ngay cho bác sĩ hoặc duợc sĩ những lác dụng
khỏng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc "
Thânh phẫn. ua… lượng … thuốc:
Mỗi víên nang cứng chứa:
Hoạt chất: F luconazol ISO mg
Tá duợc: lactose. sỉlicon dioxid keo, talc. natri Iauryl sulphat, magnesi steam, vỏ nang gelatỉn.
Mô tả sân phủ: Viên nang cứng mâu xanh vả trắng
Quy cúch đỏug gói:
Hộp ] vỉ x 10 viénlvi.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điều trị các bệnh nấm Candida ở mỉệng - họng. thực quân, ảm hộ - âm đạo vả các bệnh nhiễm 1
nẩm Candỉda toán ma… nghiêm trọng khác (như nhỉễm Candida đường niệu. mâng bụng, máu, 8
phối vả nhiễm Candìda phát tán).
Điều trị víẻm mâng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nắm do Blastonựces.
Coccidioides immilis vả Histoplasma.
Dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang đíều trí bằng hóa chẩt hoặc tỉa
xạ.
Dự phòng các bệnh nhíễm nắm trầm trọng (như nhiễm nẩm Candida. Cryptococcus.
Histoplasma. Coccidioides immỉlis) ở người bệnh nhiễm HIV.
Nên dùng thuốc nây như thể nùo vè liều lượng?
Lỉều dùng
Líều dùng vả thời gỉan diều tri tùy thuộc vâo dạng và mửc ơo bệnh, Ioạỉ nẩm gây bệnh, chức
nãng thặn vá đáp ứng của người bệnh vởi thuốc. Đỉểu tri phái liên tục cho đến ' i biểu hỉện lâm
\ .
sâng và xét nghíệm chứng lỏ bệnh ơa khói hắn; dièu tri khỏng đủ th ' thể lảm cho bệnh
tái phát. Điều trí duy tri thường cẩn thiểt để phòng ngừa bệnh tái phát ' bệnh AIDS vả
vỉém mâng não do Cryptococcus. hoặc bệnh nấm Candida miệng - hầu tái phát.
Trẻ sơ sinh:
2 tuẩn đẩu sau khi sinh: 3 - 6 mglkg/lẩn; cách 12 giờllần.
z — 4 tuần sau khi sỉnh: 3 - 6 mglkgllần; cách 48 gỉờ/lẩn.
Trẻ em:
Dự phòng: 3 mg/kg/ngòy trong nhíễm nấm bề mặt vả 6 — 12 mglkg/ngủy trong nhiễm nẩm toân
thân.
Điều tri: 6 mgAtg/ngây. Trong các trường hợp bệnh dai dắng có thể cẩn tới 12 mglkg/24 giờ. chia
la… 2 lần. Không đuợc dùng quá 600 mg mỗi ngùy.
Người !ởn:
7htỏng họp nấm Candida:
Miệng - hấu: Uống 50 mg, một lẩnlngảy trong 7 đến 14 ngây hoặc dùng lỉều cao: Ngảy đầu 200
mg, uống [ lẩn; những ngây sau: 100 mg/ngảy, uống ! lẩn. trong thời gian ít nhắt 2 tuấn.
Thục quán: Giống như liều ở …, trong ít nhất 3 tuấn vả thém n nhẩt 2 tuần nữa sau khi hết triệu
chứng.
Nắm toản thân: Ngảy đẳu: 400 mg, uống | lần. Những ngây sau: 200 mgllẩnlngây. trong thời
gian it nhất 4 tuẩn vả ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu vả mảng bụng có thể dùng liều 50 - 200
mglngây.
Ẩm hộ - đm đạo: Uống một liều duy nhất ISO mg.
Truờng họp viêm mảng não do Coptococcus:
Ngây dồu: 400 mg, uống [ lần. Những ngảy sau: 200 - 400 mg/lần/ngảy. Đỉều tri « nhẩt … - 12
tuần sau khi cẩy dich nũo tùy cho kết quả âm tinh.
Dựphỏng nhiễm nấm:
Để phòng ngừa nẩm Candida ở người ghép tủy xương, liều t1uconazol khuyên dùng lá 400
mgllẳn/ngùy. Với người bệnh được tiên đoán sẽ gíảm bạch cẩu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu
trung tính ít hơn 500/mm’). phái bắt đẩu uống fluconazol dự phòng vâi ngảy ưưởc khi giảm bạch
cẩu trung tinh và tiếp tục uống 7 ngảy nữa sau khi Iượng bạch cẩu tmng tính dã vượt quá
IOOOImm’.
Người cao mổi: hiệu chỉnh liều dựa trén chức năng thận
Bệnh nhản suy lhận:
Không cần điểu chinh tièu trong liệu pháp dùng một liễu dưy nhất ơẻ trị bệnh nấm a… ho - âm
đạo. Ở bệnh nhân (bao gồm cả trẻ em) suy thặn điểu trí nhiều liều với Huconazol, nên dùng liều
khởi đầu từ 50 mg đến 400 mg dưa trén liều khuyến cáo hâng ngây cho chi dinh cụ thể. Sau liều
ban đầu nảy, liểu hâng ngây (theo chỉ dẫn) nên dựa trên báng sau:
Độ thanh thâi creatinin Tỉ lệ % so vói liều kh n cáo
(mllphủt) I\ %
> 50 l00% \ \Ni /
S 50 Vũ khôn thẩm phân máu 50% \J'
Định kỳ th m phân máu IOO% sau khi thẩm phân máu
Cchn dùng:
Uống cả viên với nước, thời điểm dùng không phụ thuộc bữa ãn.
Khi nâo không uẽn dùng thuốc nây?
Mẫn câm với hất kỳ thânh phần nâo của thuốc, fiuconazol hoặc các chất nhóm azol.
!) | "I
\ , t i'›..nr
Ất ỮJ-Dã\
Phối hợp vởi terfenadin khi dùng liều nuconazol tử 400mg trở lẽn mỗi ngây.
Phối hợp với các thuốc gây kéo dải khoảng QT.
Phối hợp với các thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 như cisaprid, astcmizol,
pimozid, quinỉdin vả erythromycin.
Tâc dụng không mong muốn
Tác dụng khõng mong muốn theo tấn suất vả hệ cơ quan được trinh bây như bâng sau:
(chú thích rất thường gặp @ lllO), thường gặp (2 U] 00 nhưng < ]] 10), it gặp e III,OOO nhưng
< moo› hoặc hiểm gặp (2 mo,ooo nhưng < m,ooo›.
Tẫn sưất Tủc dụng không mong muốn
Máu vả hệ bạch huyết
Ít gặp Thiếu máu
Hiểm gặp Giâm bạch cẩu hạt, giảm bạch cầu, giám tỉểu cẩu, giâm bạch cầu trưng tính
Míễn dịch
Hiếm SăP Shock phân vệ
cn uyển hoả va dinh duơng
Ít gặp Chán ăn
Híếm gặp Tăng cholesterol máu. tăng triglycerid máu, hạ kali mảu
ra… mả…
Ít gặp Buồn ngủ, mất ngủ
Rối loạn rhấn kinh trung mg:
Thường gặp Đau đẳu
Ít gặp Động kinh, mẩt cảm giác. chóng mặt, rối Ioạn vi giác
Hiếm gặp Run
Thính giả::
Ít gặp Chóng mặt
Tim mụch
Hiém gặp Xoắn đinh, kéo dải khoảng QT trén điện tâm đồ /
Rối Ioạn riêu hoả W /
Thường gặp Đau bụng. tiêu chảy, nòn vả buồn nôn wV
Ít gặp Táo bón. khó tiêu, khô miệng
Rối !oạn mật
Thường gặp Tăng mcn gan. tăng phosphatase kỉểm
Ít gặp Ứ mật, vảng da. nng bilirubin
Hiểm gặp Suy gan. hoại tử tế bâo gan. viêm gan, phá hủy tế bảo gan
Rối !oạn da vd zô chủư dưới da
Thường gặp Phát ban
Ít gặp Hồng ban nhiễm sắc có định, nối mảy đay, ngứa, tãng tiết mồ hôi
Hiếm g ặp Hoai tửthượng bi nhiễm độcĩ hội chứng Stevens-Johnson. hội chứng ngoại ban
mụn mu toân thân cẩp tính. vtẽm da tróc vẩy, phù mạch, phu mặt, rụng tóc
Rối loạn cơ xqu vả mõ Iỉẽn kể!
Ít gặp Đau cơ
Toản Ihãn
Ít gặp Mệt mỏi, khó chiu, suy nhược, sốt
H…g dẫn cđch xứ n-IADR:
Thông bảo cho bác sĩ điếu trị trong trường hợp gặp phải các tác dụng không mong muốn của
thuốc.
Nêu tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Rifahutin vả nfampicin: Dùng đổng thời flưconazol (200 mglngây) vù rifabutin (300 mưngây)
cho người bệnh nhiễm HIV sẽ lâm tãng nồng độ trong huyết tương vả diện tích dưới đường cong
biểu diễn nổng độ thuốc trong hưyểt tương theo thời gian (AUC) của rỉfabutin vả chất chuyển
hóa chinh. Tác dụng nảy có thể do ức chế enzym cytochrom P450 cần thiết cho chuyến hóa
rifabutỉn. Dùng đồng thời fiưconazol vả rifampicin có thể ảnh hưởng đển dược động học của cả 2
thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg fluconazol ở người lớn khỏe mạnh đang dùng rifampicin (600
mg/ngảy) se lảm giảm gần 25% AUC và 20% nửa đời nuconazol trong huyểt tương. Tầm quan
trọng lâm sáng của tường tác dược động học giữa tìuconazol vá rifampicin còn chưa được sáng
tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tảc nây có thể góp phần lâm tái phát viêm mâng não do
Cryptococcus trong một số it người bệnh dùng Huconazol đổng thời với rifampicin. Cũng có một
vải bằng chứng cho thấy dùng đổng thời fiuconazoi vả rifampicin sẽ lâm tăng nồng độ rifampicỉn
trong hưyểt tương so với khi dùng rifampicin đơn độc.
Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin. fluconazol gây trở ngại chuyền hóa và thanh thâi của
zidovudin. Fluconazol có thể lâm tăng AUC (14%). nồng độ đỉnh huyết tương (84%) vả nửa đời
thải trừ cuối (128%) cùa zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV.
Chất chống đóng mảu nhóm coumarin: Do thời gian prothrombin tãng khi người bệnh dùng
flưconazol đổng thời với thuốc chống đông nhóm coumarin (n ư w in). nên thời gian
prothrombin phái được theo dõi cẳn thặn khi dùng đồng thời hai nả .
Ciclosporin: Dùng đồng thời fiuconazol vả ciclosporin có thề lâm ồng độ ciclosporin trong
huyết tương. đặc biệt ở người ghẻp thận. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ ciclosporin trong huyết
tương ở người bệnh đang cùng điều trị bằng fluconazol vả liểu dùng ciclosporin phái điểu chinh
cho thích hợp.
ud|
Aslemizol: Fluconaml có thề lâm tãng nồng độ astemizol trong hưyểt tương gây ra các tai biến
tỉm mạch nguy hiềm (như loạn nhip. ngừng tim, đánh trống ngực, ngất vả tử vong) khi dùng
thuốc đồng thời với astemizol.
Cisapriử Dùng đồng thời fluconazol vả cisaprid có thề lâm tăng nổng độ cisaprid tmng hưyểt
tương. Người bệnh phân“ được theo dõi cấn thặn nếu đỉều trị đồng thời 2 thuốc náy.
Phenytoin: Dùng đồng thời fiuconazol vò phenytoin sẽ gây tăng nổng độ phenytoin trong huyết
tương (l28%) vù tảng AUC (75%) của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin, còn dược động học
của fluconazol khỏng bi ânh hướng. Phủi hèt sức thận trọng khi dùng đồng thời phenytoin vù
fluconazol.
Các rhuốe chống đái tháo đường sulfonyltơea: Dùng iluccmazol ở người bệnh đang điều tri bằng
tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nổng độ trong hưyểt tương vá giâm chuyển hỏa
các thuỏc chống đái tháo đường. Néu dùng đồng thời iluconazol với tolbutamid, glyburid,
glipizid hoặc bất cứ một thuốc ưổng chổng đái tháo đường Ioại sulfonylurea nảo khảc, phải theo
dỏi cán thặn nổng độ glucose trong máu vả phải đỉểu chinh liều dùng của thuốc điều tri đái tháo
đường khi cấn.
meophynn: Fluconazol lâm tăng nổng độ thcophylin trong huyết thanh xáp xỉ 13% vi đẫn đến
ngộ độc. Do ao phâi theo dõi nồng ơộ theophylin vả dùng hẻt sức thặn trọng ơé tránh liều gây
độc của theophylin.
Terjenadin: sử dụng liều fluconazol hùng ngây 400 mg vả 800 mg lâm tăng đáng kể nồng độ
terfcnadin trong huyết tương. Không được dùng phối hợp fluconazol với Iiếu từ 400 mg trở lên
với terfenadin. Cẩn thận trọng khi dùng đổng thời fluconazol liều hâng ngảy dưới 400 mg với
terfenadin.
Pimozid. quinidin. erythromycin: dùng flưconazol cùng với các thuốc nảy oó thể dẫn đến ủc chế
chuyền hóa, lùm tãng nồng độ các thuốc nảy trong hưyểt tương gây kéo dâỉ khoảng QT vả hiểm
gặp gây xoắn đinh. Do đó, không sử dụng đồng thời t1uconnzol vả các thuốc nây.
Hydrochlorolhiazid: có thẻ lâm tăng nổng do flưconazol huyét tương lên 40%, tuy nhien, khỏng
cẩn hiệu chinh liều fluoonazol ở những bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nảy.
Amiodaron: dùng fluconazol cùng với amiodaron có thể lâm tảng mức độ kẻo dèi khoảng QT.
Do ao, cẩn thận trọng khi phối hợp, đặc biệt lả vởi liều cao fluconazol (… mg).
Halofantrin: fluconazol có thế lâm tăng nổng độ halofantrin hưyẻt tư 'do tác động ủc chế
CYP3A4. Sử dụng fiưconazol vè halofantrin đổng thời có thể g y cơ độc tính tim (kẻo
dâi khoảng QT. xoắn đinh) và có thể gây đột từ. Do đỏ, khô g d g đồng thời iluconazol vá
halofantrín.
Alfentanil: trong điều trị đồng thời fluconazol (400 mg) vả alfentanỉl tiêm tĩnh mạch (20 ug l kg)
ở những người tinh nguyện khóe mạnh. AUC… của alfentanil tãng gắp đỏi. có thế do ức chế
CYP3A4. Cẩn hiệu chỉnh alfentanil.
Amitripty/in. norm'ptylin: fluconazol lâm tang tác dụng của amítriptylin vâ nortriptylín. Có thể
cấn hiệu chinh liều các thuốc nảy.
. IL on
Ampholericin B: phổi hợp fluconazol vù amphotcricin B ở chuột nhắt binh thường vá chuột nhắt
suy giám miễn dich bị gáy nhiễm khuẩn cho thẩy những kết quả sau: tăng tác dựng kháng nấm
trong nhiễm các bệnh nhiễm nấm toân thân do C. albícans, khỏng có ãnh hưởng trong viêm
mâng não do Cryptococcus neojbrmam vù vả sự đối kháng tác dụng của hai Ioai thuóc trong tảc
dụng kháng A. fiunigalus. Tuy nhiên, trên lâm sảng, các tương tác nây chưa có dữ líệu rõ râng.
Benzodiazepin như midazolam. rriazolam: tãng tác dụng vả thời gian tác dụng cùa các
benzodiazepin, do đỏ, cần hiệu chinh lỉềư các thuốc nây khi phối hợp với fluconazol.
Carbamazepin: fluconazol lảm tăng nồng độ carbarnachin trong máu. có ngưy cơ tăng tác dụng.
do đó, cằn hiệu chỉnh líều cảc thưốc nảy khi phối hợp với fluconaml.
77mốc chẹn kênh calci: như nifcdipin, isradipin, amlodipin. verapamil vả felodipin được chuyến
hóa bời CYP3A4, do đó. cấn theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi phối hợp với Huconazol.
Celecoxib: sử dụng đồng thời fiuconazol (200 mg mỗi ngây) vá cclecoxib (200 mg) có thể Iám
tăng nổng đó đinh trong huyết tương vả AUC của cclecoxib lẩn lượt n 68% vả 134%. Có thể
cần giâm liều cclecoxib xuống một nửa liều khuyến cáo.
Cyclophosphamid: phối họp với cyclophosphamid vù fluconazol lùm tăng bilirubin vả creatinin
huyết thanh.
Fentanyl: fluconazol alafm giám thải từ fentanyl, nguy cơ gây liệt hô hẩp. Do đó, cằn hiệu chỉnh
liễu fcntanyl.
77iuồc ức chế men HMG CaA: tãng ngưy cơ tác dụng phụ trên cơ như đau cơ vả tiêu cơ . Cẩn
theo dõi chặt chẽ khi phối hợp hai thuốc nây hoặc ngưng sử dụng các thuốc ửc chế HMG CoA
khi có dấu hiệu đau cơ, xo cơ, tăng creatinin huyết thanh.
Everolimus. sirolimus, lacrolimus: Huconazol có thể lâm tãng nồng độ của các thuốc nây trong
huyềt thanh thỏng qua ức chẻ CYP3A4.Có thế hiện chính liễu nếu cấn.
Losarran: fluconazol ức chế sự chuyển hóa của losartan thânh chất chuyển hoá hoạt động cùa nó
(E—3 | 74), do đó, bệnh nhân nẻn theo dõi huyết áp lỉẻn tục khi sử dụng phối hợp hai thưốc nây.
Methadon: fluconazol có thể lâm tãng nổng độ methadon trong huyết thanh. Có thể cẩn híệu
chinh liếu lượng methadon.
Các thuốc kháng viêm khỏng steroid: fiuconazol có khả năng lảm tăng nổng độ của các NSAID
được chuyến hóa bới CYP2C9 (ví dụ naproxcn, lomoxỉcam, mcloxicam, diclofenac). Nén
thường xưyẽn theo dõi các tác dụng phụ vả độc tính liên quan đến NSAle. Cần phải hiệu chinh
liều NSAIDs.
Prednison: bệnh nhân điều trị lâu dâi với nnconnzol vá predn' on nen đ
tinh trạng suy tuyển thượng thận khi ngt'mg sử dụng iluconazol.
Saquinavir: fluconazol lâm tăng AUC vả nồng độ đinh của mqưt
của saqưinavir qua CYP3A4 vù ức chế P—glycoprotcin. Việc điểu chi
ta cân thiẻt.
Vinca alkaloids: mặc dù khỏng được nghiên cứu, fluconazol có thể lâm tăng nồng độ trong hưyểt
tương của alkaloid vỉnca (vincristin vả vínblastin) vả dẫn đển độc tính trén thẩn kinh.
theo dõi cấn thận về
ức chế chưyền hóa gan
liều của saquinavir có thể
I›I\ _—’
lvacaftor (một chất tãng tiềm lực protein CFTR trong điều tri bệnh xơ nang): cần giám liều
ivacattor đến |50 mg một tân mỗi ngây đổi với bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ức chế
CYP3A trung binh, như fluconnzol vè erythromycin.
Cẩn lùm gi Ithi một lẫn quên không đùng thuốc
Nếu thời gian bệnh nhân quên thuốc trong khoảng l2 tiếng thì cần uống thuốc ngay lập vả tiếp
tục sử dụng các liều sau như blnh thường. Nén thời gian bệnh nhân quen thuốc quá 12 tiềng bỏ
qua lỉểư đó và tiép tục sớ dụng các iièu sau như bình thường. khỏng gẵp đôi lỉếu ơẻ bù vho iièu
đã quén.
Cổn bão quân thưốc nây như thế nâo
Trong bao bì kin, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Nhlhlg đấu hiệu vù ttiẹn chứng khi dùng thuốc quá liều:
Có thể gây ảo giác vả hoang tường.
Cẩn him gì khi dùng thưốc quá liều khuyến câo?
Ngưng sử đụng thuốc vả đển ngay cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự trợ giúp của cán bộ y tể.
Những điều cấm thận trọng khi dùng thuốc nây?
Thận trọng với bệnh nhân suy gan vả suy thận.
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có tiểu sử bệnh tim, rối loạn điện giái vả/hoặc đang sử
dụng cảc thuốc gây kéo đải khoáng QT. các thuốc chuyển hóa qua cw4so. CYPJA4.
Bệnh nhân hiếm gặp các phán ửng như viêm da trỏc vảy. hội chứng Stevens-Johnson vả hoại từ
thượng bi nhiễm độc trong khi ớiẻu trị bằng fluconazol. Các phán ửng nảy thường gặp hơn ớ các
bệnh nhân AIDS. Nếu xuất hỉện phát ban do fluconazol ở bệnh nhân đỉều tri nhiễm nẩm da. nẻn
ngưng dùng thuốc. Với bệnh nhân nhiễm nấm toán thân, cẩn theo dõi chặt chẽ vả ngt'mg dùng
fÌưconazol nếu có tổn thương dạng bọng nước hoặc hống ban đa dạng.
Fluconazol lả một chẩt ức chế CYP2C9 mạnh. ửc chế CYP3A4 vừa phải. Fluconazol cũng ức
chế cvvzcw. Cảc bộnh nhãn sử dụng nuconnzoi đổng thời với các thuốc có khoảng tri liẹu hẹp
vá chuyền hòa qua CYP2C9. CYP2CI9 vả CYPJA4. nẻn được theo dõi chặt chẽ.
Sử dụng liều fluconazol hâng ngây 400 mg vả 800 mg lâm tăng đáng kể nồng độ tcrfenađin trong
huyết tương. Không được dùng phói hợp fluconazol với liều từ wo mg trờ lẽn với terfcnndin.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời fluconazol liều hitng ngảy dưới 400 mg với tcrfenadin.
Các chất mâu trong vỏ nang có thể gáy di ứng. cẳn thận trọng khi có tiễn sử dị ứng với cảc chẩt
mâu.
Phụ nữ có lhaì:
Fluconazol gãy sảy thai tự nhiên trong 3 tháng đấu. Dã có báo cáo về tinh trạng di tặt ở trẻ sơ
sinh có mẹ sử dụng flưconazol liều cao trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó, không nên sử dụng
fluconazol cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bii:
Có thế cho con bú khi sử dụng liểu duy nhắt không quá 200 mg fluc ol ới mủc lỉểu cao
hơn hoặc sử dụng kẻo dải. ngưng cho con bú trong thời gỉan dùng thuốc.
Ảnh hướng Iẽn khả năng lái xe vù vận lu`mh múy móc:
Không có nghiên cứu nảo về ảnh hưởng đển khá nảng lái xe vá sử dụng mảy móc đã được thực
hiện. Tuy nhiên, do bệnh nhân có thế bị chóng mặt. run trong quá trình điểu trị với fluconazol,
nên cẩn lưu ý bệnh nhãn không lái xe vé sứ đụng máy móc khi gặp phải các tác dụng nảy.
Khi nâo dn titm vấn hu sl, dược …
“Nếu cắn lhêm lhỏng lin xin hói ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ"
Hạn dùng cũa thưốc: 36 tháng kế từ ngây sản xuất .
Tên, ttin chi, biễu tượng (nén cớ) cân cơsớsân xuất:
Galplu Laboratoriec Limited
Viii.…Thann, Baddi. Himachal Prcadcsh - 11 205, A ộ
Ngây xem xẻt sin đổi nẹp nhật lại nội dưng hướng đẫn sữ
HƯỚNG DÃN sứ DUNG DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Rt Thuốc Mn theo đơn
Tên thưốc: FOLSADRON—ISO
(Fluconazol)
Thân]: phân, hìm lượng cũa thưốc:
Mỗi viên nang cứng chửa:
Hoạt chẩl: F luconazol 150 mg
Tả dượt: lactose, silicon dioxid keo, talc, natri lauryl sulphat. magnesi stearat. vỏ nang gclatin.
Mô tả sân phẫm: Viên nang cứng mảu xanh và trắng
Quy cách đỏng gỏi:
Hộp ! vi x 10 viên/vi.
Cảc địt: tính dược lục học:
Nhỏ… dược lý: Thuốc kháng nẩm nhóm triazol
Mã ATC: JO2ACOI
Fluconazol lá thuốc đẩu tiên của nhóm thuốc tống hợp triazol chống nấm mới.
Fluconazol có tác dụng chống nấm do 1… biến đối mảng tế bảo, ihm tãng tinh thấm mảng tế bờo,
lùm thoht các yểu tố thiểt yéu (thí dụ amino acid. kali) vả ihm giảm nhập các phân từ tiểu chẩt (thí dụ
purin vả pyrimidin tièn chất của DNA). Fiuconazol tác động bằng cúch ủc chẻ cytochrom mom …
alpha — dcmcthylase, ngăn chặn tồng hợp ergosterol lả stcml chủ yểu ở mâng tế bảo nẩm.
Fluconazol vá các triazol chống nẩm khác (như itraoonazol) cỏ ái lưc mạnh với cnzym P450 cùa nấm
vù chỉ có ái lục yếu với enzym P450 của động vật có vú (tuy nhien cũng đủ để gây ta nhiều tương tác
thuốc) và cũng lả nhũng thuốc ức chế đặc hiệu các hệ thống cytochom P450 của nắm hơn nhiến dẫn
chẩt imidazol khác (như ketoconazol). Thuốc cũng không có tác dun trên s tống hợp cholesterol
trong dich đổng thể mô gan của động vật có vú. Fluconazol ưng trên Blanonụces
dermalitìdis. Candida spp.. Coccffloides immítờ. Coptococcm neo Epidermoplưton Spp.,
Histoplasm capsulatum. Micmsporum spp. vả Trichoplfflon spp.. F | I khỏng có tảc dụng
kháng khuẩn.
Kháng thưốc đã phát triẻn trong một vâi chủng Candida. Các chủng Candida albicans kháng
ketoconazol cũng kháng chéo với fiuconnzol.
Các địc tính dược động học:
Fluconazol được hấp thu tốt qua đường uỏng vò không bi ãnh hướng bới thức ãn. Sinh khả dụng
theo đường ưống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nổng độ tối đa trong hưyểt
tương đạt được trong vòng | - 2 gíờ, nống độ ốn đinh đạt được trong vòng 5 — 7 ngây.
Thuốc phân bổ rộng rãi trong các mô vả dich cơ thế. Nổng độ trong sữa mẹ, đich khớp. nuớc bọt.
đờm, dich âm đạo và dich mùng bụng tượng tự nồng độ trong hưyểt tương. Nổng độ trong dich
não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyểt tương ngay cả khi mâng não không bị viêm. Tỉ
lệ gắn với protein khoáng 12%. Thuốc thái trừ qua nước tiểu ở dạng ngưyẽn thể với tỉ lệ 80%
hoặc cao hơn. Nủa đời thải trừ khoảng 30 giờ. vả tãng ở người bệnh suy thặn. Thuốc cũng được
Ioại bằng thẳm tách.
'.
…
Ễảằủ.
Ả
Chỉ ainh. … ớitng, dch ditng, chống chi đinh:
Chi đinh:
Điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng — họng, thưc quân, âm hộ - âm đạo vù các bệnh nhiễm
nắm Candida toản thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu. mảng bung. máu.
phổi vả nhiễm Candida phát tản).
Điều trị viêm mâng nâo do Cryptococcm neoformans, các bệnh nẩm do Blastomyces.
Coccỉdioides immilis vù Hisloplasnm.
Dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tùy xương đang điều trị bắng hóa chất hoặc tia
xạ.
Dự phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida. Cơptococcus.
Hisloplasma. Coccidioides immilis) ở người bệnh nhiễm HIV.
Chống chỉ ainh:
Mẫn câm với bất kỳ thânh phấn nâo của thuốc, Huconazol hoặc các chẩt nhóm azol.
Phối hợp với tcrf'enadỉn khi đùng liều fluconazol từ 400mg trở lên mỗi ngây.
Phối hợp với các thuốc gây kéo dải khoảng QT.
Phối hợp với các thuốc chưyển hóa qua cytocth P450 (CYP) 3A4 như cisaprid, astcmizol.
pimozỉd. quỉniđin vả erythromycin
Liều dùng - cich dùng:
Liều dùng
Liều đủng vè thời gian điều tri tùy thuộc váo dạng vả mức đó bệnh, Ioại nẩm gãy bệnh, chửc
nãng thận vã đáp ứng của người bệnh với thuốc. Điều trị phiti lien tục cho ớén khi biểu hiện iim
sâng vả xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hắn; điều tti khỏng đủ thời gian có thề lâm cho bệnh
tái phát. Đíểu ni đuy tri thường cân thiểt để phòng ngừa bệnh tái phát ở người bẹnh AIDS vè
viêm mảng não do Ctyplococcus, hoặc bệnh nấm Candida miệng — hẩu tái phát.
Trẻ sơ sinh:
2 tuấn đẩu sau khi sinh: 3 — 6 mglkg/lẩn; cảch 12 giờllần.
z — 4 tuần sau ithi sinh: 3 . 6 mglkgílần; cách 48 giờllấn.
Trẻ em: '
Dự phòng: 3 mg/kg/ngây trong nhiễm nẳm bề mật vả 6 — l2 mglkg/nWhiễm nấm toản
thân
Điều tri: 6 mg/kg/ngảy. Trong các trường hợp bệnh dai dắng có thẻ cẩn tới iz mglkg/Z4 giờ, chia
… 2 lần. Khỏng được dùng quá 600 mg mõi ngiy.
Người lớn:
Tmòng họp nẩm Candida:
Miệng - hấu: Uống 50 mg. một lẩnlngáy trong 7 đển l4 ngây hoặc dùng liều cao: Ngảy đấu 200
mg, uỏng [ lấn; những ngảy sau: 100 mg/ngây, uổng | lẩn, trong thời gian ít nhất 2 tuấn.
Thục quán: Giống như liều ở trẽn. trong it nhất 3 tuấn vá them ít nhất 2 tuần nứa sau khi hết triệu
chứng.
Nấm toân thân: Ngây đẩu: 400 mg, uống ! lẩn. Những ngây sau: 200 mg/Iần/ngảy. trong thời
gian it nhất 4 tuản vit it nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu vả mâng bụng có thẻ dùng liều so - zoo
mg/ngy.
Ẩm hộ - ảm đọo: Uống một liều duy nhẩt ISO mg.
Trường hợp viêm mảng não do Coptococcus:
Ngây đẩu: 400 mg, uống ! lấn. Nhũng ngây sau: 200 - 400 mfflẩn/ngáy. Điểu tri lt nhất 10 — 12
tuấn sau khi cấy dich não tủy cho kểt quả âm tinh.
Dựphòng nhiễm nấm:
Để phòng ngừa nấm Candida ở người ghẻp tủy xương, liều fluconazol khuy6n dùng lá 400
mg/lẩn/ngây. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giám bạch cấu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu
trung tính ít hơn 500/mm’). phải bắt đẩu uống iủconazol dự phòng vải ngảy trước khi giảm bạch
cẩu trung tinh vả tiềp tục uổng 7 ngảy nữa sau khi lượng bẹch cẩu trung tính đã Vượt quá
lOOO/mm’.
Người cao tuối: hiệu chinh iièu dưa tten chức năng thận
Bệnh nhán suy thận:
Không cẩn điều chinh lỉều trong liệu pháp dùng một lièu duy nhất để trị bệnh nâm a… hộ - đm
đạo. Ó bệnh nhân (bao gổm cả trẻ em) suy thận điều trị nhiều liền với fluconazol, nẻn dùng lỉều
khới đẩu từ so mg đén 400 mg dựa trén iièu khuyến cáo hâng ngây cho chi đinh cụ thẻ. Sau liều
ban đầu nây, liều hùng ngây (theo chỉ dẫn) nén đựa trẻn bâng sau:
Độ thcnh thii cmtinin Tỉ lệ % so với liễu Ithuyến cáo
(mllphủt)
> 50 lOO°/o
5 so vả khớn thăm phân min 50%
Định kỳ th phân máu 100% sau khi thấm phân máu
Cách dùng:
Uống cả vien với nuớc. thời điếm dùng không phụ thuộc bữa iin.
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng với bệnh nhân suy gan vả suy thán.
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có tiến sư bệnh tim. rối loạn điện giải vâlhoặc đang sử
dụng các thuốc gay kớo dâi khoáng QT. các thuốc chuyển hóa qua cvmso. CYP A4.
Bệnh nhân hiểm gặp các phản ứng như viêm da trỏc vảy, hội chứng
thượng bi nhiễm độc trong khi điều tri bầng fluconazol. Các phản ửng g gặp hơn ở các
bẹnh nhân AIDS. Nếu xuất hiện phit ban đo Huconazol ở bệnh nhân điểu tri nhiễm nấm da, nẽn
ngưng dùng thuốc. Với bẹnh nhân nhỉễm nẩm toản thân, cẩn theo dõi chặt chẽ vả ngừng dùng
tlưconazol nểu có tổn thương dạng bọng nước hoặc hổng ban đa dạng.
Fluconazol lẻ một chẩt ức chế cvpzco mạnh, ức chế CYP3A4 vừa phái. Fiuconnzoi cũng ửc
chẻ cvmcw. Các bệnh nhân sư dụng nuconazoi đống thời với cảc thuốc có khoáng tri lỉệư hẹp
vả chuyển hóa qua CYP2C9. CYP2C19 vả CYP3A4. nẻn được theo đõi chặt chẽ.
Sử dụng liễu iluconazol hâng ngảy 400 mg vả 800 mg lâm tăng đáng kể nồng độ terfenadin trong
huyết tương. Không được dùng phổi hợp Huconazol với liều từ 400 mg trớ lẽn với terfenađin.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời Huconazol liều hâng ngùy dưới 400 mg với terfenadin.
Các chắt mảu trong vỏ nang có thể gây di ửng. cẩn thận trọng khi có tiền sử di ửng với các chẩt
mâu.
Phụ nữ có Ihai:
Fluconazol gây sảy thai tự nhiên trong 3 thảng đẩu. Đã có báo cảo về tinh trạng di tặt ở trẻ sơ
sinh có mẹ sử dụng Huconazol liều cao trong 3 tháng đẩu thai kỳ. Do đó. không nén sử dụng
fluconazol cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
co thể cho con bú khi sử dụng lièu duy nhẩt khỏng quá 200 mg fluconazol. Với mức liều cuo
hơn hoặc sử dụng kẻo dùi, ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hướng lên khả năng !ải xe vả vận hớnh máy móc:
Khỏng có nghiên cứu nảo về ảnh hướng đến khả nãng lái xe vả sử dung máy móc đă được thực
hiện. Tuy nhiên. đo bệnh nhân có thể bị chóng mặt. run trong quá trinh điều trị với flưconazol.
nên cần lưu ý bệnh nhân không lái xe vá sử dụng máy mỏc khi gặp phải các tác đụng nây.
Tương tíc cũa thuốc với cảc thuốc Ithâc vù cớc loại tương tảc khác:
Rifabutin vả rjampicin: Dùng đồng thời fluconazol (200 mglngảy) vả rifabutin (300 mg/ngây)
cho người bệnh nhiễm HIV se lùm tãng nồng độ trong huyết tương vù điện tích dưới đường cong
biểu diễn nống độ thuốc trong huyểt tương theo thời gỉan (AUC) của rifabutin vả chẩt chuyển
hóa chinh. Tác dụng nây có thể do ức chế enzym cytochrom P450 cằn thỉểt cho chuyển hỏa
rifabutin. Dùng đồng thời fluconazol vả rifampicin có thề ânh hướng đến dược động học của cá 2
thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg flưconazol ở người lớn khỏe mạnh đang đùng rifampicỉn (600
mglngây) sẽ lâm giám gần 25% AUC và 20% nứa đời iluconazol trong huyết tương. Tấm quan
trọng lâm sảng của tương tác dược động học giữa flưconazol vá rifampicin còn chua được sáng
tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tác nây có thể góp phẩn lâm tái phát viêm mâng não do
Clyptococcus trong một số it người bệnh dùng fluconazol đổng thời với rifampícin. Cũng có một
vùi bằng chứng cho thấy dùng đồng thời i]uconazol vả rifampicin sẽ lùm tăng nồng độ rifampicin
ớong huyết tuong so với khi dùng rifnmpicin đon độc.
Zídovudin: Dùng đổng thời với zidovudin, fluconazol gây trở ngại chưyển óa vả
zidovudin. Fluconazol có thể Iảm tăng AUC (74%), nổng độ đỉnh huy (84 u) vả nửa đời
thâí trừ cuồỉ (128%) cùa zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV.
Chất chổng đỏng máu nhỏm coumarin: Do thời gỉan prothrombin tăng người bệnh dùng
iluconazol đồng thời với thuốc chóng đỏng nhóm coumarin (như warfarin), nên thời gian
prothrombin phái được theo dõi cẩn thặn khi dùng đổng thời hai thuốc nảy.
Ciclosporìn: Dùng đồng thời fluconazol vù ciclosporin có thể lảm tăng nồng độ ciclosporin trong
huyết tương. đặc biệt ở người ghép thặn. Cần theo dõi cẩn thặn nồng độ ciclosporin trong huyết
tương ở người bệnh đang củng điểu trị bâng fluconazol vả Iiếu dùng ciclosg›orin phải điều chỉnh
cho thich hợp.
Aslemizol: Fluconazol có thề Iám tăng nổng độ astemizol trong hưyểt tương gũy ra cảc tai biến
tim mạch nguy hiểm (như loạn nhip, ngùng tim. đánh trống ngực, ngắt vả tử vong) khi dùng
thuốc đồng thời với astemizol.
CLsaprid: Dùng đồng thời f1uconazol vá cisaprid có thể lảm tăng nồng độ cisaprid tmng huyết
tưong. Người bệnh phâi được theo dõi cấn thận nếu điểu tri đồng thời 2 thuốc nây.
Phenytoin: Dùng đổng thời t1uconazol vá phenytoin sẽ gãy tãng nổng độ phenytoin trong huyết
tương ( 128%) vá tăng AUC (75%) của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin, còn dược động học
của fluconazol không bị ânh hướng. Phâỉ hết sức thận trọng khi dùng đồng thời phenytoin vâ
i1uconazol.
Các lhuốc chống đái rháa đường suỊ/bnylurea: Dùng tiuconazol ở người bệnh đang điều tri bằng
tolbutamid. glyburid hoặc glipizid sẽ gáy tăng nồng độ trong huyết tương vá giâm chuyển hỏa
các thuốc chống thii tháo đường. Nền dùng đổng thời f1uconazol với tolbưtamid, glyburid,
glipizid hoặc bất cứ một thuốc uống chống đái thảo đường loại sulfonylurea nâo khác. phải theo
đõi cẩn thặn nổng độ glucose trong mảu vả phải điều chinh iièu dùng của thuốc điều trị đái tháo
đường khi cấn.
Theophylin: Flưconazol lám tãng nồng độ theophylin ưong huyết thanh xấp xỉ 13% vả dẫn đển
ngộ độc. Do đó phái theo đõi nổng độ theophylin vi dùng hết sửc than trọng ớè tninh iièu giy
độc của theophylin.
Terýênadin: sử dung liều f1uconazol hâng ngây 400 mg vả 800 mg lâm tãng đáng kể nồng độ
terfenadin trong huyết tương. Khỏng được dùng phổi hợp t1uconazol với liều từ 400 mg trớ lén
với terfenadin. Cẩn thận trọng khi dùng đồng thời f1uconazol liều hảng ngáy dưới 400 mg với
tcrfenadin.
Pimozíd. quím'din. erythromt'n: dùng t1uconazol cùng với các thuốc nãy có thể dẫn đển ức chế
chuyến hóa, lâm tăng nồng độ cảc thuốc nây trong huyết tương gây kéo dâi khoảng QT vả hiểm
gặp gây xoắn đinh. Do đó, không sử dụng đổng thời f1uconazol và các thuốc nây.
Hydrochlorothiazid: có thể lâm tăng nồng độ fluconazol huyết tương lên 40%, tuy nhiên, không
cẩn híệu chính liều fluconazol ở những bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nây.
Amìodaron: dùng t1uconazol cùng với amiodaron có thể lâm tăng mức đó kéo đải khoảng QT.
Do đó, cẩn thận trọng khi phối hợp, dặc biệt hi với liễu cao fluconazol tsoo mg).
Halofarưrin: f1uconazol co thể him tăng nồng độ halofantrin huyết tương do tảc động ức chế
CYPJA4. Sử dụng i1uconazol vả halofantrin đổng thời có thể lâm tinh tim (kéo
' fluconazol vả
AỊfenranil: trong điều trị đồng thời f1uconazol (400 mg) vả alfentanil tiêm tĩnh mạch (20 p.g l kg)
ở những người tình nguyẹn khỏe mạnh. AUCm của alfentanil tttng gáp đôi, có thể do ức chế
CYP3A4. Cần hiệu chỉnh alfentanil.
Amitripơlin. norlrt'pơlín: fluconazol lâm tăng tác đung của amitriptylín vả nortriptylin. Có thể
cần hiệu chỉnh iièu cảc thuộc nây.
Amphotericin B: phối hợp fluconazol vả amphotericin B ở chuột nhắt binh thường vả chuột nhắt
suy giâm miễn dich bị gây nhiễm khuẩn cho thấy nhũng kết quả sau: tãng tác dụng kháng nấm
trong nhiễm các bệnh nhiễm nẩm toân thân do C. albicans. khỏng có ảnh hướng trong viêm
mùng não do Cryptococcus neojbrmans vù và sự đối kháng tác dụng của hai loại thuốc trong tác
dụng kháng A. fimigalus. Tuy nhiên. trên lâm sâng, các tương tác nây chưa có dữ lỉệu rõ râng.
Benzodiazepin như midazolam. trt'azolam: tăng tác dụng vả thời gian tác đụng của các
benzodiazepin, do đó, cẩn hiệu chinh liễu các thưốc nây khi phổi hợp với fluconazo1.
Carbamazepin: fluconazol lâm tăng nồng độ carhamazepin trong máu, có nguy cơ tăng tác dung,
do đó, cần hiệu chỉnh liều eác thuốc nây khi phổi hợp với tiuconazol.
Thuốc chẹn kênh calci: như nifedipin. isradipin, amlodipin, verapamil vè felodipin được chuyền
hóa bởi CYP3A4. do đó, cẩn theo dòi bệnh nhân chặt chẽ khi phối hợp với fiuconazol.
Celecoxib: sử dụng đồng thời fluconazol (200 mg mỗi ngảy) vả celecoxíb (200 mg) có thể lảm
tăng nồng độ đinh trong huyết tương vá AUC cùa celecoxíb lần lượt 111 68% Vẻ 134%. Có thế
cẩn giâm liều celecoxíb xướng một nửa liều khuyến cáo.
Cyclophosphamid: phối hợp với cyclophosphamiđ vả fluconazol lùm tãng bilirubin vả creatinin
hưyểt thanh.
Fentanyl: fluconazol alafm giảm thâi từ fentanyl, nguy cơ gây liệt hớ hấp. Do đỏ, cẩn hiẹu chinh
liều fentanyl.
Thuốc ủi: chế men HMG CoA: ting nguy cơ tác dụng phụ trên cơ như đau cơ vả tiêu cơ . Cẩn
theo dõi chặt chẽ khi phối hợp hai thuốc nây hoặc ngưng sử dung các thuốc ức chế HMG CoA
khi có dẫu hiệu đau cơ, xơ cơ. tăng creatinin hưyểt thanh.
Everolimus, sirolimus. Iacroh'mus: fluconazol có thể lảm tăng nồng độ của các thuốc nây trong
huyẻt thanh thông qua ức chế cvpsn4.co thể hiện chính liều nếu cẳn.
Losartan: i1uconazol ủc chế sự chuyển hỏa của losartan thánh chất chuyến hoá hoạt động của nó
(E-3174), do đó, bệnh nhđn nên theo dội huyêt áp liên tục khi sử dụng phối hợp hui thuốc nảy.
Melhadon: i1uconazol có thể lâm tăng nổng độ methadon trong huyết thanh. Có thế cẩn hiệu
chinh liều lượng methadon.
Cảc lhuổc kháng viêm khỏng steroid: fluconazol có khá nãng lùm tãng nồng độ cùa các NSAID
được chuyền hóa bới CYP2C9 (ví đụ naproxen, Iomoxicam, meloxi , diclo nac). Nén
thường xuyên theo đõi các tác dụng phụ vả độc tinh liên quan đến NSA 'i hiệu chỉnh
iièu NSAIDs.
Prednison: bệnh nhân điểu trị lâu dải với tiưconazol vả prednison nẽn đư eo dõi cẩn thận về
tinh trạng suy tuyển thượng thận khi ngừng sử dụng i1uconazol.
Saquinavir: fluconazol lâm tăng AUC vâ nổng độ đinh của sequinavir do ức chế chuyển hóa gan
của saquinavir qua CYP3A4 vả ức chế P-glycoprotcin. Việc điều chinh liều của saquinavir có thể
in cẩn thiểt.
Vinca alkaloids: mặc dù không được nghiên củu. i1uconazol có thể lâm tãng nồng độ trong huyết
tương của alkaloid vinca (vincristin vá vinblastin) vả dẫn đẻn độc tính trên thấu kinh.
IA
cn I:=
lvacqfior (một chất tãng tiềm lực protein CFTR ưong đỉều trị bệnh xơ nang): cấn giảm liều
ivacaftor ớén 150 mg một lần mỗi ngây đối với bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc ức chẻ
CYP3A trung binh, như f1uconazol vả erythromycin.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng không mong muốn theo tẩn suất vả hệ cơ quan được trình bảy như bâng sau:
(chủ thich rất thường gộp iz 1l10).thường gộp & moo nhưng < moi, tt gặp tz m,ooo nhưng
< mom hoộc hiém gặp e mo,ooo nhưng < …,oooy
Tìn sưất Tâc dụng không mong muốn
Máu vò Itệ bạch Imyết
Ít gặp Thiếu máu
Hiém gặp Giảm bạch cầu hạt, gỉảm bach cảu, giảm tiếu câu, giâm bẹch cẩu trung tinh
Mìễn dịch
Híểm gặp Shock phân vệ
Chuyẻn hoá wi dinh duong
ít gặp Chán iin
Hiếm gặp Tăng cholesterol máu. tũng triglycerid mảu, hạ kali máu
ra… thẳu
Ít gặp Buồn ngủ, mất ngủ
Rấi loạn thẳn kinh trung mg:
Thường gặp Đau đầu
Ít gặp Động kinh, mẩt cảm giác, chỏng mặt, rối loạn vì giác
Hiém gộp Run
17ưnh giảc
Ít gặp lChớng mặt
Tìm mạch
Hiém gộp Xoản đinh, kéo dải khoảng QT trên điện tim đồ A /
Rối Ioạn tiêu hoá ’ \ /
Thường gặp Đau bụng, tiêu cháy, nớn vá buổn nôn V
Ít gặp Táo bón. khó tiêu. khô miệng
Rối loạn ntột
Thường gặp Tăng men gan, tđng phosphatase kiềm
it gặp Ửmột, vùngđa, tăng bilirubin
Hiếm gặp Sưy gnn, hoại tử tế bảo gan, viêm gan, phá hủy tế bảo gan
Rối !oạn da wi lổ chức dutớl da
Thường gặp Phát ban
it gặp Hồng ban nhiễm sắc cố định. nổi mây đay, ngủu, tăng tiểt mồ hỏi
Hiểm gặp Hoại tư thượng bi nhiễm độc,. hội chứng Stevens—Johnson, hội chủng ngoại ban
mưu mu toân thân cấp tính, v1ẽm đa tróc vẩy, phù mạch, phu mặt, rụng tóc
Rối !oạn cơmg wi mõ !Iên két
it gặp Đau cơ
Toản rhãn
Ít gặp Mệt mỏi, khó chiu, suy nhược, sốt
Quá liều vit otich xử trí
Có thể gây âo giác vã hoang tường.
Néu chấn đoán lâm sâng có biểu hiện quá liều thi phái đưa người bệnh đến bệnh viện vả giám sát
cấn thận it nhất 24 giớ, phái theo dõi các dấu hiện lâm sâng, nồng độ itnii huyẻt vả lâm các xét
nghiệm về gnn, thận.
Nếu có bằng ehứng tồn thương gan hoặc thận. người bệnh phái nẩm viện cho đến khi không còn
nguy hiếm có thể xảy ra cho các bộ phận náy.
Trong 8 giờ ớâu sau khi dùng thuốc nếu khỏng cớ biếu hiện quá liều hoặc dẩu hiẹu hay triệu
chửng lâm sáng khác không giải thich được thi có thế không eân ghim sát tich cực nữa. Phái theo
dõi t1nh trạng hô háp, tuẫn hoán cho đển khi người bệnh tinh táo, thờ binh thường vả mọi thứ ốn
đinh.
Trường hợp quá liều trầm tnọng nèn tiểu hùnh thấm tách mâu.
Củc dấu hiệu eồn iun ỷ vh ithuyẽn cáo
Không có
Điều kiện bio quân, hạn dùng của thuốc
Bảo quán trong bao bi kín, tninh ảm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngây sân xuất.
ĐỆ muớc TRẢNH XA TẢM TA
13. Tên, đia chi eũa cơ sở sin xuất
Galpha Laboratoriee Limited
Vill.-Thnna. Baddi. Himachal Preađesh — 173 205, Ẩn Độ
14. Ngây xem xẻt sứa đổi. cập nhật lại nội dung hướng đẫn sử dụng thuốc: đd/mmlyyyy.
TUQ.CỤC mu'mo
P.TRIỦNG mòuo
Ỹẩạm ẵZt "Vtỉn ›7fậnẤ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng