tÌ`tị iị ittịi x1':`
,itxtiitiix`ị
Nilil_ịl
FLUDALYM
Bộtdông khô oẻ pho th tmyền ttnh mạch
DEmhvinioomnnsongttmmhnnphoophm.
[]IxtdicltiuxDoscgccotlru-ủicatimsidecữectmd
ơhets:Seeữielufiđưclử
LlEld'l 1mlrcconstihlimcưnhnZủũưdnnbủephcsphnts
L Fordldemeolúylhcluundldùnllưremnthtthn.
Uhhmọeciũentims
L Donotstotcobovo3d’C
LRndthepođtneluletcrdtllyheblelnc.
CKneọwtofmdmfdllùm.
cytmdc ngenu.
Đhg ký bõ:
ACTAVIS INTERNATIONAL LTD. MI)
UDiscưdanyưnmedcmtatcccơdh-gtostmdudpractioeỏr
5xlp50mg
DMỗilọclúa5ùngũủnhneptwsphste
ncntotnthètdtmgoáamngdtốtụdvduhtncangpimmongnnkhao x…
tờlmứgdẩiđínhkùnbữtưunghộp.
L hổilmldưụdtchhoủmưyètcủỉtalảnụffludamhưnl’hnsptmtc
L Chidùngl IẤn. Sửủpgmynu Ithihninngiyèn.
Ủ'Iìầidiuẩn:NSX
L Khỏrụbủoq.tảnònhiặdõqtảsoũc
L ĐỌCKỸl-IƯỞNGDẮNSỬDỤNGTRƯCXIIGIIDÙNG.
LĐẺTHUOCXATẮMTAYTRÉN
DLonhohatkyvậtdtmaịngnntôokinngntdtmgmmnatcmanhmhhmdôtvm
tácnhingãydỏchtíchotebủ.
ỦXGnSỔIỒSXMt). I~SX(MFDỊI~D(EXP)`mUỦbUJbỈ
DNNK.
Sảnxuổt'talRtmtibờt S.C. SlNDAN-PHARMA SR.L
lltliiotchalachebhd.Sedor1.ZụoodeOlil7l.BudtưetLRotmnin F ! vts
sỏ tô sxaơn:
NSXtMFDÌ
HD (EXP!
nF“ỀỮDTLYM
Hudarabine Phosphnte SOmg
5x50nựvt'al
IJ.n 3… osxs
ut_tq :_it Jtịtl) x`i_zĩt .it_iiit||
ữztavis
RX Thuốc bán thco đơn
FLUDALYM
Fludarabine Phosphate SOmg
Lyo
te powder for solution for infusion
. no. - SĐK: Ơ 5x 50 mg via!
A
'I
..
-
:.
..
-
|
Ô
5x50ngvíal
FLUDALYM
Fludarabinc Phosphatc SOmg
[70x67130
“FPW'I
H'FỒZ”"fWTXỢ
J.ẾI
G
Ăfl(I ị1Hd V
:JOtlđ Ặ’I htvnò ofto
~
_EJLẮỌEI
V
Ợ’Yốỹõõlỡ
Ỹ`actavts
Pr . .
_esc __p_hot
?<
!
=1oxa) on
=(onw1xsn
f1l01) XS ?! PS
Suios aưquoqd
aumetean
WẢ1VCI íTl:l
\
FLU DALYM
Fludarabine Phosphate SOmg
lyophỉlisate for
solution for infusỉon
For intravenous use
after reconstitution
o Each viat mntains SOmg G IÍEVỈS "' phosphate.
Mổi 1ọdu'n SOmg tiuđarabine
ủỂ²f²_bủ Wlmm- o Chitỉnh. iiẽudừự,cảchdứig.
o lndtcatm, Dmage, contra— chõng chỉ đinh,tác dung phụ, vả
indication,side effect and others: thông tín khác Xem tờ hướng dẩn
See the ieahet. đ'nh kèm bẽn trong hôn.
oForsimietseonly. O Otỉdùltlfần
oUsebmnedhtelvaher O Sừdme'vvfflwhoủmvên
MSỈỈỈIIIỦII. O Tiêu ChUẵn2 NSX
0 In house specifications Thuỏc bán theo don ' Khõnẵ_bãn qilản quá m
6 Do not stote above 30°C & ỦỄẸffl-Ểẵuw DỤNG
c Rad the pndtage leahet
amMyhnbmse. o otmuócxntmmmtem
n ioaibỏbầkỳvâdửdụngthuõc
° umd M N Fludarabine Phosphate 50mg ừdungtheổtêu chuản thực
dlllửen. _ ồ để hăỀ tácfthán gáy not hat tho
0 ot “' dich truyềhìĩnh nỉahẵi … Ĩem WRML/ml. NSX1MFDL HD
… MM_Z ~ ~ tem intrên haohì.
SUẢlỦ pl'ìdkè Dù dưffll Ứnh mach 0 1ml dung dld’ì hoảng nguyên có chứa
cvlnmaenìs. Sâlfẵl'lỉ h0ảẵ nguan 2Smg Fludarabine pho hate
o tml reconstituted solution _ - __ m _ SĐK s.’l xá ụ a....ú hai IẺNẺ
mm… ²5m9 ũudmbine °“ so s1 NDAN-PHARMA SRL
lủluMthSưỉc |.1b tdellll'Tl.
phosphate Hít I 5|…_, itmm—n
Cytotoxtc
Ỉ`liuỈtc Qỉn tltfit~ lỉ* lu… Cytotoxư HiUUF L'il\ 1ỈUV ỈC '…0
DNNK:
ĐãIg ký bởi:
Actavis Intưrmimal Ltd.
(Mllll)
AAAA877J
31x31x67
MWIW lủùmtkíl'm.
Muulindsúlmmủnũng
…: 7…
SLWSRL
llùhtthtL
… mmùũllln.hm›m
FLUDALYM
11_11 1111…11 PHO ẫ”
* ' 11H …
1100111_1111 ÒJ,/
ỉ
Fludarabine SOmg Lyophilisate 1 via! label - Wetnam
colours/plates
1 black
ứ item no: AAAA8779 dimensions: 67 x 17 ²~_Ệms 347 _ I
ac ' 3. P 485
ẺVỈS print proof no: 03 pharmacode: …L !
le'ìf"tí\:111r."`_{,t'tl"Ytt,'rjih, .J1t 4_
t 0044 1271 311400 origination date: 02/07/10 min pt sìze: ’5 ’
f 00441271 311449 ' _
@ [email protected]ĩ< originated by: C.Pauil 6_
approved for print/date revision date: 24/08/10 Technical Appmvai NO“ Pfinting C°'°u's
1. Profile I
revised bY² C.Pauli date sent: 18/05/ 10 -2
supplier: Sindan
technicalty apo. date. 26/05/ 10
3.
JJtt\
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng tnước khi dùng
têm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sĩ. Thuỏc nâ_v chỉ dùng theo đtm của bác sĩ.
F LUDALYM
_2SMG/ML _
Bột đông khô đê pha dịch truyền tĩnh mạch
THÀNH PHÀN
Mỗi 1ọ chứa 50 mg F ludarabinc phosphate
1m1 dung dịch hoản nguyên chứa 25 mg fiudạrabine phosphate
Tá dược: Mannitol, Sodium hydroxide (đê điêu chinh độ pH).
DANG BÀO CHẾ:
Bột đông khô để pha dịch truyền tĩnh mạch
Bột đông khô có mảu trắng hoặc gân trắng.
CHỈ ĐỊNH.
Điệu trị ung thư bạch cầu mãn dòng lympho B ở bệnh nhân đủ dự trữ tùy xương.
Điếu trị đâu tay với FLU DALYM chỉ nên khởi đấu ở những bệnh nhân có bệnh lý đã tiến triền Rai
III IV (Binet C), hoặc `__Rai I/II (Binet A/B) khi bệnh nhân có bệnh lý liếm quan đến các triệu chứng
hoặc có bằng chứng vê diễn tiên bệnh.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
FLUDALYM nến được sư dụng dưới sự giám sảt cùa Bảc Sĩ chuyên khoa có kinh nghĩệm trong
việc sư dụng liệu phảp khảng ung thư.
Người ta khuyến cảo mạnh rặng FLUDALYM chỉ nên dùng đường tĩnh mạch ủôớg có ca nảo
được bảo cáo có phản ứng bât lợi nghiêm trong tại chỗ khi sử dụng F ludarabm `goải đường tĩnh
mạch. Tuy nhiên, phải trảnh sư dụng ngoải đường tĩnh mạch không có chủ ỷ.
Ngưò1 lớn:
Lịẻu khuyến cảo lả 25 mg__ fludarabine phosphate/m2 da/ngảy trong 5 ngảy liên tiếp mỗi 28 ngảy
bằng đường tĩnh mạch Mỗi lọ được pha trong 2 ml nước đê tiêm mạch Mỗi ml dung dịch hoản _
nguyên chứa 25111g fiudarabinc phosphate. Liêu cân thiết (Được tính toản trên cơ sở bề mặt cơ thê
ctịa bệnh nhân) cùa dung dịch hoản nguyên được nạp vảo m\ột syợringẹ. Đế Ịiẽm bolus tĩnh mạch,
liêu nảy dược pha trong 10 ml Nacl 0 9%. Ngoải ra, đê truyên, liêu cân thiêt có thế được pha loãng
trong 100 ml Nacl 0. 9% và truyên trong khoảng 30 phút.
Thời gian điếu trị tối ưu chưa được xảc lập rõ rảng. Thời gian điếu trị dụa trên thảnh công cùa trị
liệu vả độ dun nạp của thuốc.
Người ta khuy en cảo rằng FLUDALYM được sư dụng đến khi có đảp ứng (thường là 6 chu kỳ) sau
đó nên ngưng thuốc
Suy gan:
Không có dữ liệu về việc sử dụng fiudarabinc phosphate trên bệnh nhân suy gan. Trong nhóm bệnh
nhân nảy, F LUDALYM nên được sư dụng thận trọng và sử dụrig nêu nhận thây lợi ích lởn hơn
nguy cơ tiếm tảng.
Suy thận:
Độ tharih thải toản cơ thể của chất chuyến hộa có nguồn gốc từ huyết tương 2- F- ara- A có tương
quan với độ thanh thải creatinine, cho thây tầm quan trọng cùa đường bải tiêt thận trong việc loại bỏ
hợp chất. Những bệnh nhân suy giảm chức năng thận có sự tăng nông độ toản thân (AUC của 2F-
ara—A). Cảc dữ liệu lâm sảng bị hạn chế trên cảc bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải
creatinine < 70 mVphút). Do đó, nêu nghi ngờ suy thận trên lâm sảng, hoặc nêu bệnh nhân lớn hơn
70 tuôi, nên` đo độ thanh thải creatinine. Nêu độ thanh thải creatinine từ 30 ml/ phút đên 70 ml/phút,
nên giảm liêu xuộng 50% và theo dõi sảt huyêt động học đê đảnh giá độc tính. FLUDALYM bị
chông chỉ định nêu dộ thanh thải creatinine < 30 ml/phút.
Trẻ em:
Flưđarabine không được khuyên cảo sử dụng cho trẻ em do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an
toản...
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
FLUDALYM bị chống chỉ định: _ `
— Nhạy cảm với hoạt chât hoặc v ới bât kỳ thảnh phân tả được nảo của thuốc.
- Suy thận vởi độ thanh thải creatinine < 30 ml/phủt.
- Thiếu máu tán huyết mắt bù.
Trong giai đoạn có thai vả cho con bú.
CÁC ĐỂ PHÒNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG:
Khi sử dụng liếu cao trong các nghiến cứu thay đối về liếu trên cảc bệnh nhân bệnh bạch cầu cấp,
fiudarabinc phosphate cỏ liến quan với cảc ảnh hướng thần kinh nghiếm trọng, bao gỏm mù, hỏn
mê và tử von .Độc tính nghiêm trọng trên hệ thần kinh trung ương nây _;_xáy ra trong 36% cậc bệnh
nhân được điei1 trị với liều lớn hơn khoảng 4 lần (96 mglm²lngảy trong 5— 7 ụgảy) so với liếu
khuyến cảo cho điếu trị CLL Ở các bệnh nhân được điên trị trong giới hạn liêu được khuyến cảo
cho CLL, độc tịnh trên hệ_thần kinh trung ương xảy ra rất hiêm (hôn Ịnê, động kinh vả kích động)
hoặc không phô biến (_lú lân). Bệnh nhân nến được theo dõi sảt các dâu hiệu của các tảo dụng phụ
trên hệ thân kinh.
Ảnh hướng của việc sử dụng lâu dảị fiudarabine phosphate trên CNS không được biết. Tuy nhiên,_
nhiêu bệnh nhân đã dungợnạp Vởi liếu được khuyên cảo, trong một vải nghiến cứu vởi thời gian điêu
trị khả dải, hơn 26 đợt điêu trị đã sử dụng.
0 những bệnh nhận trong giai đoạn sức khóc suy yếu, FLUDALYM nên được sư dụng thận trọng
sau khi đã cản nhãc cân thận về lợi ích/nguy cơ. Đỉêu n_ây ảp dụng đặc biệt cho các bệnh nhân suy
chức năng tủy xương nghiết_n trọng (Giám tiêu câu, thiêu mảu vafhoặc giảm bạch cầu hạt), khiêm
khuyết miên dịch, hoặc có tiên căn nhiễm trùng cơ hội.
Ưc chế tủy xương nghiêm trọng, thiếu mảu nặng, giảm tiêu câu và bạch câu trung tinh, đã được bảo
cáo trên các bệnh nhân được diếu trị với fludar_abine phosphate. T_rong phase 1 của nghiên cứu trong
cảc bệnh nhân cẦó u đặc,` thời gian trung bình đê tính toán thâp nhât lả 1Ầ3 ngậy (giới hạn 3- 25 ngảy_)
cho cảc bạch câu hạt vả 16 ngảy (giới hạn 2— 32 ngảy) cho cảc tiêu câu. Hân hết các bệnh nhân có
sự suy giảm vế huyết động học tại thời điếm ban đâu hoặc do kết quả của bệnh lý hoặc do kết quả _
cùa liệu phảp ức chế tủy IIJIÓ'C đó Úc chế tùy do tích lũy củng đã được phảt hiện Mặc dù sự ức chế
tụy do hóa trị liệu là có thể phục hồi, việc sử dụng fiudarabine phosphate đòi hối phải theo đỏi cân
thận vê huy ết động.
FLUDALYM là một thuốc chống ung thư mạnh với khả nãng gây tác dụng phụ đáng kế. Những
bệnh nhân đã qua trị liệu nên được theo dõi sát cảc dấu híệu độc tính vê huyêt học và không phải
huyết học. Việc đánh giả định kỳ sô luọng tế bảo máu ngoại biến được khuyến cáo để xảc định
thiêu mẩu, giấm bạch câu trung tính và giảm tiếu cầu.
Như vởi thuốc độc tế bảo khảc, nên thận trọng với fludarabinc phosphate, khi xem xét lấy mẫu gốc
tạo máu.
Bệnh mô ghép chống lại ký chủ líên quan đến truyền mảu (phán ứng do các tế bảo lympho miễn
dịch được truyền với kỷ chù) đã được quan sảt sau khi truyền mảu không được chiếu xạ ở bệnh
nhân diếu trị vởi fludarabinc phosphate. Tử vong do hậu quả cùa bệnh nảy đã được báo cáo vởi một
tần suất cao. Do đó, những người đã hoặc đang điếu trị với FLUDALYM cẩn truyền mảu chỉ nên
nhận mảu đã được chiếu xạ.
Các tổn thuong ung thư da từ trước có thể trở nên xắu đi hoặc bùng phát đã được bảo cáo ở một số
bệnh nhân trong hoặc sau khi điêu trị fludarabỉnc phosphatc
~.“ \. ẤÍẸ-Ắn-ẵ
[ =c—x'
Hội chưng ly giải khối u lìên quan đến điếu trị fiudarabìnẹ phosPhạte đã được báo cảo ớ cảc bệnh
nhân CLL có khỏi u lớn. Do fludarabine phosphate có thể gây ra phản ứng sớm nhất vảo_ tuần đầu
điếu trị các bỉện pháp phòng ngừa cân được lhực hiện ở những bệnh nhân có nguy cơ tíến lriên cảc
biên chứn g nảy.
Bắt chẳp tiến sư trưởc đó, cảc quá trình tự miễn tình trạng Coombs test_ hiện tư_ợng tự miễn đe dọa
tính mạng và đôi khi gây tử vong (như thỉếu máu tản huy et tự miễn, giảm tiều câu tự miễn, xuất
huyếtb 0íảm tỉểu cầu, pemphigus, hội chúng Ev ans) đã được báo cảo xảy ra trong hoặc sau khi điều
trị với fiudarabinc phosphate Phần lớn cảc bệnh nhân có tiền căn thiếu máu tán huyết đã tải phảt
quả 1rình tán huyết sau khi điếu trị lại vởi fludarabine ph05phate. Bệnh nhân điều trị với
FLUDALYM nẻn được theo dõi sảt tình trạng tản huyết
Bệnh nhân diều trị với FLUDALYM nên được theo dõi sảt những dắu hiệu cùa bệnh thiếu mảu tán
huyết lự miễn (giảm hemoglobin kết hợp với tán huyết vả C oombs test + ). Nên ngưng điếu trị vởi
FLUDALYM trong trường hợp tán huyết. Truy ến máu (đã được chìếu xạ) vả cảc chế phẩm
adrenocorticoíđ lá nhưng biện phảp điếu trị phổ biến nhất cho thiểu mảu tản huyết lự miễn.
Do hạn chế dữ liệu về vìệc sử dụng fludarabine phoshpate ở người cao Luối(> 75 luồi), nên cần thận
trợng khi sử dụng FLUDALYM ở những bệnh nhân nảy.
Không có dữ liệu Iiên quan đến việc sử dụng fiudarabinc phosphate ở trẻ em. Do đó, điều trị
FLUDALYM ở trẻ cm lá không được khuyến cáo.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc nam giới phái có cảc biện phảp trảnh thai trong thời gian điều
trị vả ít nhất 6 thảng sau khi ngưng điếu trị.
Trong và sau khi điều trị với FLUDALYM nên tránh tiêm cảc vaccine sống. /
Việc chuyển từ điều trị ban đầu bằng fiudarabinc phoshpate sang chloramịằỀil Ảkhông đảp ứng
với fludarabỉne phosphate nên lránh vì hầu hết các bệnh nhân dã bị đế kháh-Ể u/ới fludarabỉne
phoshpate đã cho thấy để khảng vởi chlorambucil.
Sán phầm nảy chứa ít hcm 1 mmol natri (23 mg)/ml sau khi hoản nguyên, tức bản chắt lả natri tự
do.
TƯỜNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯONG TÁC
Trong một nghiên cứu lâm sảng sư dụng fludarabine phOSphate kết họp với pcntostatin
(_ deoxycoformycin) đế điếu trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho đề khảng (CLL), có một tỷ lệ
tử vong quả cao do nhiễm độc phối. Do đó, việc sử dụng kết hợp với FLUDALYM vả pentostatin
không được khuyến cáo.
Hiệu quả điếu trị cùa fiudarabine phosphate có thể bị giảm bởi dipyridamole và các chắt ức chế hấp
lhu adenosine khác.
Một sự tương tảc về dược động học đã được quan sải ở các bệnh nhân CLL vả AML trong khi điều
trị kết hợp fludarabỉne phOSphat vả Ara-C C_ảc nghiên cứu lâm sảng vả trong cảc thử nghiệm m
1 i__fro với cảc dòng tế bảo ung thư chứng tỏ nổng độ Ara- CTP nội bảo cao trong cảc tế bảo lcucemie
về nồng độ đỉnh trong tế bảo cũng như phơi nhiễm nội bảo (AUC) trong sự kết hợp của fludarabine
phoshpate vả điếu trị Ara- C tiếp theo. Nồng độ huyết tương cùa Ara- C và tỷ lệ thải trừ của Ara- CTP
không bị ảnh hưởng
/õ`d D ìY'9“
l/
Có thai và cho con bú
Mang thai
FLUDALYM bị chống chỉ định trong thai kỳ.
Phụ nữ có khá nãng mang thai nến được khuyên tránh có thai vả thông báo ngay lập tức cho bác sĩ
điếu trị điều nảy .
Kinh nghiệm rầ! giởz' hạn ơ người ủng hộ các kể! quá nghỉên cửu độc tính phóỉ ơ động vật chứng
minh nhiễm độc phôi vờ ="'hoặc riềm năng gáy quái thai ở liều điều trị. Dữ liệu !z'ển lám sảng lrên
chuộl đã chứng minhjlua’arabz'ne phosphale và hoặc các chất chuyên hóa đi qua hảng râo nhau
thai.
Cho con bú
TrOng thời gian điều trị v ới FLUDALYM phải ngưng cho con bú
Không biết thuốc có đuợc tiết qua sữa mẹ hay không
Tuy nhiên, có bằng chửng từ dữ liệu tiến lâm sảng lả fludarabine phosphatc vả .fhoặc các chất
chuyến hóa truyến từ mảu mẹ qua sữa.
Ảnh huỏ'ng lên khá nãng điều khiển tâu xe và vận hãnh mảy mỏc
Không có nghiến cứu nảo được thực hiện về ảnh huớng của thuốc trến khả năng điếu khiến tảu xe
vả vận hảnh mảy móc
FLUDALYM có thế ânh hướng đến khả năng điều khiến tảu xe vả vận hảnh mảy móc do mệt mòi
suy yếu kích động, động kinh và rôi loạn thị giảc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
C ac phản ứng bất lợi được trình bảy dưới đây theo phân loại hệ cơ quan MedDRA và được xếp
hạng theo tần số xuất hiện: Rắt phổ biến (> 1 10); phổ biến (> ll100 đến <1’;10) không phổ biến (>
1 1.000 tới < I.,HOO) hìếm (> 1f'10, 000 đến < lfl. 000); rấthiếm (< ] f` 10, 000), không biết (không
thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn)
Tần số cùa cảc biến cố phổ biến vả không phố biển đã được báo cảo vả nhũng phản ứng đó có liến
quan rõ rảng hon vơi lhuốc đựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sảng bất kể mối quan hệ nhân quả với
fiudarabine phoshphate. Nhũng biến cố hiếm chủ yêu được xác định từ nhũng kinh nghiệm post-
marketing. Tù vong do hậu quả cúa cảc bỉến cố bất lợi nghiêm trọng đã đuợc bảo cáo.
Các tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm ức chế tùy (giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu vả thiếu mảu),
nhiễm trùng kê cả viêm phối, sốt ói mưa, buồn nôn vả tiêu chảy C ac biến cố phổ biến đã được báo
các bao gộm mệt mỏi, suy nhược, viêm miệng, khó chịu, chém an phù nề, ớn lạnh đau lhần kinh
ngoại vi, rôi ioạn thị giảc vả phảt ban ở da. Nhiễm trùng cơ hội nghiêm trọng đã xảy ra ở những
bệnh nhân điếu trị với fiudarabine phOSphate. Tử vong do hậu quả cưa các biến có bất lợi nghiếm
trọng đã được báo cảo
Rốị loạn tim
Hiếm: Suy tim vả loạn nhịp
Rối 10an về máu vả hệ bạch huyết _
Cảc biến cố huyết học (giảm bạch cầu, gíảm tiếu cầu, và thiếu mảu) đã được báo cảo trong phẩn lớn
các bệnh nhản điều trị với fludarabine phosphate. Ức chế tùy có thế nghìêm trọng và tích lũy. Các
thuốc có tác dụng lảm giảm số lượng tế bảo lympho T kéo dải có thể dẫn đến tãng nguy cơ nhiễm
trùng cơ hội, bao gồm cả những tải kích hoạt sỉêu vi tiểm ẩn, như: Herpes zoster, Epstein— Barr
Virus(EBV) hoặc bệnh lý chất trắng đa ỏ tiến triến (PML). Sự phát triển cùa tình trạng nhiễm/tải
nhiễm EBV thảnh các rôi loạn tăng sinh mô bạch huyết liến quan đến EBV đã được ghi nhận ơ
những bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Ít gặp: Hiện tượng tự miễn đáng kể trên lâm sảng.
Hiếm: Hội chứng loạn sản tủy (MDS) đã được mô tả ở những bệnh nhân được điếu trị bằng
fiudarabine phoshpate. Đa số những bệnh nhân nảy cũng được điều trị trước, đổng thời hoặc sau đó
.ưld’l
vói các thuốc A_lkyl hoặc chiếu xạ. Đơn trị liệu với fludarabine phosphate không liến quan tới việc
tăng nguy cơ tiên triên của MDS.
Hệ thầ_n kinh:
Phổ biến: Bệnh thần kinh ngoại biên
Kh_ông phổ biến: Lũ lẫn
Hiếm: aHôn mê kích động, động kinh
Các rổị loạn_ về mắt:
Phổ biến: Rối lọạn thị giảc
Hiếm: Viêm thần kính thị, bệnh thần kinh thị giảc vả mù
Các rổi loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất
Phổ biến: Viêm phôi. _ _ _ _ _ _
Không phổ biến: Phản ứng quả rnân phôi (thâm nhiêm phôi / viêm phỏi # xơ hóa) kêt hợp vởi khó
thở vả. ho.
Rối !oạn tíẽu hóa
Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn vả ói mửa, liếu chảy, viếm miệng, và chản ăn.
Hiếm: Xuất huyết tiêu hóa, chủ yếu liên quan đến giảm tiếu câu.
Ca'_c rôi !oạn vẻ thận và tỉêt _níệu _
Hiêm: Viêm bảng quang xuât huyết
Các rối !oạn về da vả mô dưới da
Thường gặp: Các phảt ban ở da. _
Hiêm: Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại từ độc biên bỉ ( Hội chứng Lyell).
Cáẹ rốị loạn chuyên hóa và dinh dưỡng
Phổ biến: Phù
Không phô biến: Hội chứng ly giải khối u. Biến chứng nảy có thế bao gồm aoid uric huyết
tăng phosphate huyết, giảm calci huyết, toan chuyên hóa, tăng kali huyêt, tiế rhảu, tinh _thế urat
niệu, và suy thận. Sự khởi đầu của hội chửng nảy có thế được báo trước bởi đấu sườn và tiếu ra
mảu. Thay đối trong mcn gan và tụy
Ca’c rốt Ioạn chung vả tình trạng tại vị … sủ dạng
Phổ biến: Nhiễm trùng, sổt, mẹt mòi, suy nhược, khó chịu, và ớn lạnh
QỤÁ LIÊU: _ ,
Liêu cao fiudarabine phosphate được cho ỉả có liên quan với độc tính không phục hôi của hệ thân
kịnh t_rung ương đặc trưng bởi mù chậm, hôn mê, và tử vong. I 1ều cao cũng liên quan với giảm tiếu
câu và giảm bạch câu nặng do ức chế túy xương Không có thuốc giải độc đặc hiệu với quả liếu
fiudarabine phosphate. Điếu trị bao gôm ngưng thuốc và điếu trị hô trợ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Phân nhóm điểu trị: Thuốc chống ung lhưATC-Code LOÌ B BOỉ
FLỤDALYM chứa t`Iudarabine phosphate, một fluorinated nucleotide hoà tan _trong nước tương tự
thuôc khảng virus viđarabine, 9- B-D-arabinofuranosyladenine (ara-A) đó là đế kháng tương đôi sự
khử amin do adenosine dearninase.
Fluđarabine phosphate bị dephophoryl nhanh chóng thảnh 2F- a…ra-A bởi cảc tế bảo và sau đó được
phosphoryl hóa nội bảo bởi deoxycytiđine kinase thảnh triphosphate hoạt hóa, 2F— --ara -ATP. Chắt
chuyến hóa nảy đề được chứng minh ức chế _ribonucleotide reductase, DNA_ polymerase Ơ.! ô và c,
DNA prima_se vả DNA ligase do đó ức chế tống hợp ADN. Hơn nữa, ức chế RNA polymcrase II
một phân vả hậu quả là giảm tông hợp protein.
Trong khi một sô khia cạnh cùa cơ chế hợạt động cùa 2F-ara-ATP vẫn còn chưa _rõ, người ta cho
rãng tất cả tác động trên DNA, RNA vả tông hợp protein đóng góp cho sự ức chế tăng trường tế bảo
với sự ức chế tông hợp DNA là yêu tố chi phối. Ngoài ra, trong cảc nghiến cứu in vitro cho thấy
tiếp xúc của cảc tế bảo lympho CLL với 2F-ara- A gây nến sự phản mảnh DNA rộng và chết tế bảo
đặc trưng cùa ap0ptosis.
Một thử nghiệm giai đoạn 111 ở bệnh nhân C LL dòng iympho không được điều trị trước đó so sánh
đìếu trị với fludarabine phosphatc với chlorambucil (40 mgím² q4 tuần) ở 195 và 199 bệnh nhân
tương ứng cho thấy kết quả như sau: Tỷ lệ đảp ửng toản thể và tỷ lệ đáp ứng hoản toản sau điếu trị
đẩu tay với fiudarabinc phosphatc cao hơn có ý nghĩa thống kế so với chlorambucil (61, 1% so với
37, 6% và 14,9% so với 3,4%, tương úng); thời gian đáp ưng (19 so với 12,2 thảng) và thời gian tiến
triến (17 so với 13, 2 thảng) dải hơn có ý nghĩa thống kế cho các bệnh nhân trOng nhóm fludarabine
phosphate. Thời gian sông trung bình của hai nhóm bệnh nhân là 56,1 tháng đối với fludarabine
phsophate và 55,1 thảng đối với chlorambucil, một sự khác biệt không đáng kể cũng cho thấy với
tình trạng thực hiện. Tỷ 1ệ bệnh nhân đã bảo cáo là có độc tính đã được so sảnh giữa các bệnh nhân
fludarabine pho_sphate (89, 7%) và bệnh nhân chlorambucil (89,9%). _Trong khi sự khác biệt trong tỷ
lệ độc tính huyết học nhin chung là không đáng kể giũa hai nhóm điếu trị, tỷ lệ bệnh nhận
fludarabine phosphatc có tỷ lệ độc tính lớn hon đáng kể trên bạch cầu (p= 0 ,0054) và tế bảo
lympho (p= 0 ,0240) so với bệnh nhân chlorambucil. Tỷ lệ bệnh nhân buồn nôn nôn, vả tiêu chảy
thấp hon đảng kế cho bệnh nhân fludarabíne phosphate (p <0, 0001 p <0, 0001, và p= 0, 0489, tương
ứng) so với bệnh nhân chlorambucil. Độc tính cùa gan cũng được bảo cáo cho tỷ lệ thấp hơn đảng
kê (p= 0 ,0487) ở bệnh nhân nhóm fiudarabinc phosphatc so với nhóm chlorambucil.
Bệnh nhân đảp ứng lần đầu với f1udarabinc phosphate có cơ hội đảp ứng lại với t1udarabinc
phosphate đơn trị liệu.
Một thử nghiệm ngẫu nhiên của fludarabine phosphate so với cyclophOSphamidc, ạdriarnycin vả
prcdnisone (CAP) ở 208 bệnh nhân CLL Binet giai đoạn B hoặc C cho thấy cảc kết quá sau trong
phân nhóm 103 bệnh nhân được điếu trị trước đó: Tỷ lệ đảp ứng toản thế vả ty _áp _i'Íng hoản toản
là cao hơn với fiudarabine phosphate so với CAP (45% so với 26% và 13% sò\z p% tương ứng);
Thời gỉan đáp ứng và sống sỏt nói ch_ung là tương tự giữa fludarabine phosphateY ả1CẨP. Trong
gian đoạn điều trị quy định 6 tháng sô tư vong là 9 (fludarabine phosphate) so với 4 (CAP).
Cảc phân tich Post-hoc chỉ sử dụng dữ liệu đến 6 tháng sau khi bắt đằu đìếu trị cho thấy một sự
khác biệt giữa các đường cong sông sót của í'1udarabine phosphatc vả CAP ùng họ CAP ở phân
nhớm bệnh nhân Binet giai đoạn C trưởc điếu trị
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Dược động học lrong huyết tương vò lrong nước tiểu củajludarabine ('2F-ara-A)
Dược động học cùa fludarabine (2F-ara-A) đã được nghiên cứu sau khi dùng đường tĩnh mạch bằng
cảch bolus nhanh vả truyền ngắn hạn cũng như sau khi truyền liến tục fiudarabine phOSphate
(phosphate fiudarabine, 2F—ara-AMP).
2F- ara-AMP là một tiền chất tan trong nước, nó được khứ phosphoryl nhanh vả nhiều trong cơ thể
người thảnh fludarabine nucleoside (2F-ara-A). Sạu khi truyền Iiếu đơn 25 mg 2F- ara-AMP/ m ²cho
bệnh nhân ung thư trong 30 phút, 2F-ara-A đạt nồng độ trung bình tối đa trong huyết t_ương lả .), 5-
3 ,7 ịiM vảo cuối giai đoạn truy ên. _Nồng độ 2F—ara- 2A tương ứng sau liều thứ 5 cho thẳy sự tích lũy
vừa phải với nồng độ trưng bình tối đa là 4. 4- 4. 8 pM vảo cuôi giai đoạn truyền. Trong 5 ngảy
điều trị theo kế hoạch, nông độ 2F- ara-A tăng lên do cảc tác nhân khoảng 2 lẳn. Sự tích lũy của 2F-
ara-A qua nhiếu chu kỳ điều trị có thể được loại trừ. Nồng độ sau khi đạt tối đa bị phân hủy trong ba
giai đoạn sắp xếp với một thời gian bả_n thải ban đằu khoảng 5 phút, một thời gian bán thải trung
gian 1 - 2 giờ và thời gian bản thải cuối khoảng 20 giờ.
\\ \ỉ-uzẵ/ổlÍ
Ở\ \'èẫ tư
Một so sánh interstudy dược 2động hỌc 2F- ara—A dẫn đến tổng thanh thải huyết tương trung bình
(CL) lả 79 :E 40 ml 1 phút /m2 (2, 2 :1: 1,2 ml /phút ’kg) vả thể tích phân bố trung_ bình (VSS) lả 83i
55 1 ; m ²,(2 4 i 1 ,6 I J kg). Dữ liệu cho thắy một độ biến thiên cao giữa cảc cá thế 0 Nồng độ 2F-
ara -A và UAC tãng tuyến tính với liếu dùng, _trong khi thời gian bán thải, độ thanh lọc huyết _tương
và thế tich phân bố được duy trì độc lặp với liều dùng cho thấy một tảc động tuyến tính với liếu
dùng.
Việc giảm bạch cầu và hcmatocrit thay đổi cho thắy độc tính cùa fiudarabine phosphatc lảm giảm
sự tạo máu theo cách phụ thuộc vảo liêu dùng.
Sự thái trừ 2F— ara-A phần lớn là do bải tiết ở thận. 40- 60% liều dùng IV được bải tiết trong nước
tiêu. Các nghiên cửu mass balance trong phòng thí nghiệm với động vật ²’ H- 2F- —ara- -AMP cho thấy
sự phục hôi hoản toản các chất phóng xạ được đánh dắu trong nước tiếu. Chắt chuyến hóa khảo, 2F-
ar_a-hypoxưnthine, đại diện phần lởn các chắt chuyến hóa trong chó, được quan sát thấy ớ người c_hi
với r_nột mức độ nhỏ. cn_ẻ cả nhân suy chức nặng thận tỏ ra giám độ thahh 1ọc toản cơ thế, cho thấy
sự cân thiết phậi giậm liều. Trong điêu tra in vitro với protein huyết tương ở người cho thẫy không
có xu hướng găn kết protein 2F- ara-A.
Dược động học tế bảo cúa triphosphate fludarabine
2F-ara-A được vặn chuyển tích cực vảo tế bảo bị bệnh bạch cầu. và rồi nó lại phosphoryl hóa thảnh
monophosphate và sau đó thảnh các di-vả triphOSphate. Triphosphatc 2F—ara-ATP là chất chuyến
hóa nội bảo chính và chỉ có chẳt chuyến hóa được biết là có hoạt động gây độc tế bảo. Nồng độ tối
đa cùa 2F- --ara -ATP trong tế bảo lympho bị bệnh bạch cằu cùa_ bệnh nhân CLL đã được quan sảt
trung bình là 4 giờ và cho thấy sự _thay đổi đảng kể với một nồng độ đinh trung bình khoảng 20
pM. Nồng độ 2F- ara-ATP trơng tế bảo bị bệnh bạch cầu luôn cao hơn đáng kể s_o vởi nông độ tối đa
cùa 2F- ara-A trong huyết tương cho thấy sự tích tụ tại cảc vị trí m_ục tiêu Cảo tế bâo lympho bị
bệnh bạch cầu ủ _trong ông nghiệm cho thấy một mối quan hệ tưyến tính giữa ZF aiẦ- A nga ai bảo
(sản phẩm cùa nồng độ 2F- a_ra-A và thời gian ủ bệnh) và sự ph_ong phú cùa 2F- -aềỀJPmội_ bảo. Sự
thải trừ 2F- -ara ATP từ cảc tế bảo mục tiêu cho thấy một thời gian bản thải trung bi a 15 và 23
glơ.
Không tìm thấy có sự tương quan rõ rản g giữa dược động học 2F-ara-A vả híệu quả điếu trị ở bệnh
nhân ung thư.
Cảc _tưong kỵ
Th_uốc nảy không được trộn chung với các thuốc khảo ngoại trừ cảc thưốc đã được đề cập trong
phần Các canh bảo đặc biệt đê xu lý vả xử lý khác
HẠN I_)ÙNG.
Lọ thuốc trước khi mở nắp: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Sau khi hoản nguyên: Độ on định lý hóa của thuốc sau khi hoản nguyên _trong nước để tiêm đã được
chửng minh trong 8 giờ ở 25°C i 2°C | 60% i 5 % RH và trong 7 ngảy ở 5°C d: 3°C. Theo quan
điêm vi sinh, thuốc nên được sư dụng ngay Nếu không được sư dụng ngay, cảc điếu kiện bảo quản
và thời gian bảo quản trước khi sử dụng lá trảch nhiệm của người sử dụng.
BÁO QUẢN:
Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30°C.
Bảo quản sau khi hoản nguyên hoặc pha loãng, xem mục Hạn dùng.
ĐÓNG GÓI:
1x1ọ50mg;hoặchlợấOmg
"I
Vn`x`ììc’iỉẵẩlể “
Các cảnh báo đặc biệt đê xử lý và xử lý khác:
Iloản nguyên
FI 1 DAI YM được pha thêm với nước vô khuẩn đê sư dụng đường tĩnh mạch ngoại bìến Sau khi
hoản nguy ên với 7 ml nước cất pha tiêm bột đông khô sẽ được hòa tan hoản toản trong 1 5 giây
hoặc ít hon. Mỗi ml đung địch hoản nguy ến chứa 25 mg fludarabin phosphateẾ S mg mannitol vả
sođium hy đroxide đê điêu chinh PH lẻn 7. 7. Khoáng PH cho đung địch hoản nguyên lả 7. 7 —..8 2.
Pha loãng
1 iệư dùng (được tính trên điện tích đa cua bệnh nhân) dược rút ra bằng óng tiêm_
Dối \ới_ tiếm tĩnh mạch liều nảy cân dược pha loãng thêm trong 10 ml nước _muôi 0.9°=o. Ngoài ra.
đê truyền tĩnh mạch. liếu đùng có thế được pha loãng trong 100 ml nước muôi 0,9%.
Kiểm tra trước khi dùng _…
Dung dịch đã hoản nguyên phai trong \ả kl_iông mảu. Nên kiếm tra bảrig mẺttr c khi đùng.
C hi nến sư đụng những đung dịch t_rong suôt. không mảu. Không nên đù DALYM trong
tiường hợp lọ dựng có khiêm khuvết…
XỬ] \ VÀ \\"T 80.
1 LL DALYM không nên được xử lý bơi cảc nhân viên mang thai.
Cảc tiến trinh xu ly thich hợp nên theo yêu câu cùa địa phương đối \ới các thuốc gây độc tế
bảo. Nên thận trọng trong \iệC xư lý và chuản bị dung dịch F1 1 DAI YM. Việc sử đụng găng ta\
ca_o su \ả kính an Ioản được khuyến Cảo để tránh tiêp xúc trong trường hợp \ỡ chai thuỏc hoặc bị độ
bất ngờ khác
Nêu dung dịch tiếp xúc \ới đạ hoặc các mảng nhằy khác, \ùhg nảy _phái được rưa k\ bằi ' xả phòng
\ả nước. Irong trường hợp tiếp xúc \ ới măt rưa sạch hoản toản với lượng nươc lớn. Trán_ tiêp xúc
LịULI đương h_o hảp.
O
…: UẨN: Nhã san xuất
›, A TẨM TAY TRẺ EM
. n , ; . , .. - , Á 41"' .. " . n Ă
Ữmng bao vơ: bac sư nhưng tac dụng bạHợ: gạp p 11 sư dụng !huoc.
ú _
Sản xuất bởi: 1
S. C. Sindan Pharma S.R.L. , _ J
11 lon Michalache Bivd.,
Sector ], /.ip code 011171, ._ ị___`_ _
Bucharest, Romania \, _\,
PH cuc TRUỎNG
Ơthẽụ Óủĩaz ởưq
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng