VlũNi 'd'V
……
-npụnulwunpmllw
uunmng
nmm.mủzmừc
`.IumJnhvno-qn—uưccm
@
mMI-n…n…
undnqummzựm
GI Iqu
Wuumrmđxa
sam-ninđnlm'mm Mnnuuppzcuođm
'IIII3 pummmcwv zwnm :cu m
puuum IIiM um
.« …… olaaoovavtownc mu … 'ũiw
… uupuua et iioui w ino duỵ
90 'f … F“F … cmmow pin wBu mon i:mou
'0.® l^°qu oms
UllpliÃlld out Kq puoum lv :clucu
umzn …1uuỆ-nn WW°WIIW
… m n» … iu 5 tu 002
_ ;—
ẵ'ễỄfugdụ ẫ um ẵ umixomxon m tuulunb;
" … ung 'Hd epuomouapẢu utolxđmxcn
:lIJIIWN lìlqll FO\U°² llllll ll°lẵ
FLOXSAFE 400
007 E:IVSXO'H
……r-z 00? 3:IVSXO1:I
]
i
Moxiiioxacln Tablets … mg
FLOXSAFE 400
007 3MXO'H
3x5 Tablets
ri110x1n0x11c111 TABLETS 41111 mg
Ibn… mùn… …, e…
Egumbn « Muzilunu … n ""…Wi W
con…: Im mdn ni
&
ẳ
Ill Lm. u…
MMÚ.NIM Mlủ.
\'…
anm- m….un-munsum ’ ẩầ
u nnch MIDMIm AR l… ị 3
hnaiuuniiohimnuwn, W- LtNeme1/Fn ai
'“ỳ
Đỏ'2/ơif
` -1'ydmmwmùn '…MWD1WWe
Ầ 1=1.oxsnre 400 ...………… t: car:aỂẵ TĂẮ.ỀẮ
,J_ eum…nuu…uư Ệ Ẹ …mummnmaw-iwnba
n: uc nuqu Wu
=Nmuu mu …… m …
oov 3:1VSXO1d
6111 0111 31318111. NIGVXO'HIXOW ›g
'UƯPiIU . H… II I° _!
…Lịifflđ cạna
DO..M ._x1 Fi"fiỉ`i ~
iỄP/1’T' l'"'X"²“ỂP um
VH 1
~ 1
……i
ÁỞ7 W ỂỘ M/ểHv
Rx- Thuốc bán theo đơn
F LOXSAFE 400
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa Moxifioxacin Hydrochlorid tương đuong với Moxitioxacin 400 mg.
Tả dược mảu: Oxìde Sắt đỏ.
PHÂN NHÓM DƯỢC LÝ; Fluoroquinolon.
DƯỢC LỰC HỌC
ln vitro, moxifloxacìn có tảo dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram đương vả gram âm. Moxìiioxacin
có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men tOpoisomcrase 11 (DNA gyrase) vả topoisomerase iV rất cần
thiết cho việc tải tạo, sao chép, sửa chữa và tải kểt họp DNA của vi khuẩn. Nhờ có nửa CS-methoxy góp
phần gìa tăng tảo dụng điệt khuẩn và giảm sự chọn lọc các đột biến gây đề kháng thuốc cùa vi khuẩn
gram dương so với nửa C8-1-1.
Cơ chế tảc dụng cùa cảc quinolon, bao gồm cả moxifioxacin, khác với cơ chế tảc dụng cùa macroiid,
beta—lactam, aminoglycosid hoặc tetracyciin; do đó, cảc vi khuấn đề khảng với cảc thuốc nảy có thế vẫn
nhạy cảm với moxifloxacìn và các quỉnolon khác. Không có đề kháng chéo gỉữa moxifioxacỉn và những
khảng sinh thuộc các nhóm khác.
Người ta thấy có đề khảng chéo giữa moxiiioxacỉn vả cảc t1uoroquinoion khảo chống iại vi khuẩn gram
âm. Tuy nhiên, vi khuẩn gram dương khảng với các fiuoroquinolon khác có thể vẫn nhạy cảm với
moxifioxacin.
Moxiiioxacin có hoạt tính iên đa số các dòng vi khuẩn sau trong cả in vìtro vả nhỉễm khuẩn trên ]âm
sảng được đề cập trong phẳn Chỉ định :
Vi khuẩn gram dương hỉểu khi: Staphylococcus aureus (chi nhĩmg chủng nhạy cảm
methicillỉn), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin).
Vi khuẩn gram âm hiếu khí : Haemophilus injluenzae, Haemophilus parainfiuenzae, Klebsiella
pneumoniae, Moraerla calarrhalis.
Những vi sinh vật không điển hình: Chlamydiapneumoniae, Mycoplasma pneumom'ae.
Một số dữ iiệu in vitro khảc cũng đã được thực hỉện, tuy nhìên ý nghĩa lâm sảng chưa rõ.
Theo nhũng nghỉên cứu ỉn vitro nảy, moxifloxacin cho thấy với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 2
mcg/ml hoặc thấp hơn có tảo dụng chống lại đa số (2 90%) cảc dòng vi khuẩn sau, tuy nhiên, độ an toản
và tính hiệu quả của moxifioxacin trong điều trị nhũng trường hợp nhiễm khuẩn trên lâm sảng do những
vi khuẩn nảy chưa được xác định trong những nghiên cứu lâm sảng có kiếm chửng tốt và đầy dù :
Vi khuẩn gram dương hiểu khi : Streptococcus pneumoniae (chùng đề khảng penicillin), Streplococcus
pyogenes.
Vi khuẩn gram âm hỉếu khí: Citrobacterửeunđỉỉ, Enterobacter cloacae, Escherichia coh', Klebsieila
oxytoca, Legionella pneztmophíla, Proteus mirabilis.
Vi khuẩn kỵ khí : Fusobacterium species, Peptostreptococcus Species, Prevotella species.
Trang 1/8
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Moxitioxacin dùng đường uống đươc hấp thu nhanh vả gần như hoản toản. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp
xỉ 91%.
Dược động học tuyến tinh trong khoảng liều đơn từ 50— 800 mg. Khi dùng đường uống liều 400 mg đạt
được nồng độ đỉnh 3,1 mg/I trong 0,5- 4 gỉờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ đinh và nồng độ đảy trong
huyết tương ở giai đoạn ốn định (dùng 400 mg 1 ngảy 1 iần) iần lượt lả 3,2 và 0,6 mg/i.
Phân bố:
Moxifioxacin được phân bố nhanh chóng vảo khoảng gian bảo, sau khi dùng liều 400 mg, diện tích dưới
đường cong là 35 mg.h/L Thể tich phân bố ở giai đoạn ổn định khoảng 2 l/kg. Trong nghiên cứu invitro
vả invivo, tỳ iệ gắn kết vảo protein khoảng 40- 42% không phụ thuộc vảo nồng độ thuốc. Moxifioxacin
chủ yếu liên kết vởi albumin huyết thanh.
Chuyển hóa:
Moxifloxacin được chuyển hóa pha 2, và thải trừ qua thận, mật, phân ở dạng không đổi và dạng kết hợp
với sulfat (M1) và giucoronid (M2). Mi vả M2 iả cảc chất chuyển hóa chỉ có ở người và không có hoạt
tính sinh học.
Trong nghiên cứu lâm sảng pha 1 và trong in vitro, không có tương tảc dược động học về trao đổi chất
giữa moxifioxacin với các thuốc chuyền hóa pha 1 khác liên quan đến tới men cytochrom P450.
Thăỉ trừ:
Thời gian bản hủy thuốc trong huyết tương khoảng 12 giờ. Khoảng 45% liều moxifioxacin uống hoặc
Moxifioxacin không chuyến hóa dưới dạng oxi hóa. ạÌ/
tiêm tĩnh mạch được bải tiết dưới dạng không đổi (khoảng 20% trong nước tiều và khoảng 25% trong
phân).
cni ĐỊNH
Viên nén moxifioxacin hydrochlorid 400 được chỉ định điều trị cảc nhiễm khuẩn gây ra bới vi khuẩn
nhạy cảm với moxifioxacin ở bệnh nhân trên 18 tuổi.
Moxifloxacin chỉ sử dụng khi những kháng sinh phố rộng truyền thống bị chống chỉ định hay thất bại
trong điều trị.
Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra.
Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây ra.
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, trừ cảc trường hợp nặng.
Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa (cảc nhiễm khuấn ở đường sinh dục dưới ở nữ giới, bao gồm
viêm vòi trứng vả vỉêm nội mạc tử cung), không bao gồm buồng trứng- ống dẫn trứng hay ảp xe xương
chậu.
Viên nén moxifioxacin hydrochlorid 400 mg không được khuyến cáo sử dụng đơn điều trị cho bệnh
viêm xương chậu từ nhẹ đến vừa, mả nên kết hợp với cảc kháng sinh thích hợp khác (như
Trang 2/8
% Ẹ-ặNN
cephalosporin) do lảm tăng sự khảng moxitioxacin của Neisseria gonorrhoeae trừ khi loại trừ được khả
năng khảng thuốc của Neisseria gonorrhea.
Viên nén moxiiioxacin hydrochloride 400 mg có thể được sử dụng để hoản thảnh đợt điều trị cho bệnh
nhân có sự cải thiện khi điều trị ban đầu với moxifioxacin truyền tĩnh mạch cho những chi dịnh sau:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
— Cảc nhiễm khuẩn cấu trúc da và da có biến chứng.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng moxifioxacìn lả 400mg/ 1 ngảy, uống 1 lần.
Thời gian điều trị:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra: 7 ngảy
Đợt cấp cùa viêm phế quản mãn do vi khuấn gây ra: 5-10 ngảy.
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng: 10 ngảy.
Bệnh viêm xương chậu từ nhẹ đến vùa: 14 ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với moxifioxacin, cảc quinolon vả cảc thảnh phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân đười 18 tuối.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân iiên quan đến sử dụng quỉnolone.
Vi iý do an toân, moxifloxacin nên chống chi dịnh với nhũng bệnh nhân: gl/
Khoảng QT kéo dải bẩm sinh.
Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali mảu.
Nhịp tim chậm.
Suy tim với giảm phân suất tống mảu thất trải.
Tiền sử bị chứng loạn nhịp tim.
Moxitioxacin không nên sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dải khoảng QT. Do thông số lâm sảng
không đầy đủ, moxitioxacin cũng nên chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan (Chỉld Pugh C) và bệnh
nhân có chỉ số men gan cao gấp 5 iần gìới hạn trên binh thường.
TƯO’NG TÁC THUỐC
Do moxifioxacin có thể gây ra khoảng QT kéo dải trên điện tâm đồ, nên cần thận trọng khi sử dụng
moxiiioxacin cùng với một số thuốc khác có thể gây ra khoảng QT kéo dải chống loạn nhịp như thuốc
chổng loạn nhịp nhóm lA (Quinidin, hydroquinidin, disopyramid) hay thuốc chông loạn nhịp nhóm III
(Amiodaron, sotalol, dofctilid, ibutilỉd), các thuốc an thần (Phenothizin, pimozid, sertindol,
healoperidol, sultoprid), cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số khảng sinh (spartioxacin,
erythromycin tiêm truyền tĩnh mạch, pentamidin, cảc thuốc chống sốt rét, cụ thế là halofantrin), một số
thuốc khảng hìstamin (terfcnadin, astemizol, mizolastin) và một số thuốc khác (cisprid, vincamin IV
tiêm truyền tĩnh mạch, bepridil, dỉphemanil). Điều nảy có thể dẫn đến chứng rối loạn nhịp tim, đặc biệt
là xoắn dinh. Vì thể bệnh nhân đang được đỉểu trị với những thuốc nảy nên trảnh sử dụng moxifioxacin.
Trang 3/8
JI
\`ĩo\\
l/eề/
Nên uống cảch 6 giờ khi dùng moxifloxacin với các thuốc chứa cation hóa trị hai hoặc ba (như các
antacid chứa magne hay nhôm, viên didanosin, sucralfat vả cảc thuốc chứa sắt và kẽm).
Khi dùng đồng thời đường uống 400 mg moxiiioxacin với than hoạt tinh sẽ lảm giảm sự hấp thu
moxifìoxacin và sinh khả dụng cua thuốc giảm hơn 80%. Do dó không nên dùng đổng thời 2 thuốc nảy
(trừ trường hợp quá iiều moxifioxacin).
Sau khi dùng liều iặp lại trên người tình nguyện khỏe mạnh, moxitioxacin tăng nồng độ đinh (Cmax)
của digoxin khoảng 30% nhưng không ảnh hưởng đến diện tích dưới đường cong vả nồng độ đay.
Không có khuyến cảo nảo về việc dùng chung moxỉtioxacin với digoxin.
Thay đổi Irong INR (Chỉ số bình thường hóa quốc tế)
Đã có nhiêu bảo cảo vê tăng hoạt tinh chông đông mảu đường uỏng ở những bệnh nhân đang sử dụng
kháng sinh, đặc biệt lả các fluoroquinolon, macrolid, tctracyciin, cotrimoxazo] và một số ccphaiosporin.
Tình trạng viêm nhiễm, độ tuổi và tình trạng của bệnh nhận đều có thể là các yếu tố nguy cơ. Trong
trường hợp nảy, rất khó để xảc định nguyên nhân của sự rối Ioạn iNR là do bị viêm hay iả do điều trị
thuốc kháng sinh. Bỉện phảp đề phòng là cần phải theo dõi thường xuyên INR. Nên điều chinh liều
thuốc chống đông đường uống nếu cần thiết. Thậm chi, kết quả là âm tính trong nghiên cứu về tương tảc
giữa moxifioxacin vả wafarin được thực hiện trên người tinh nguyện khỏe mạnh, thì vẫn nên áp dụng
những biện pháp đề phòng trên khi dùng wafarin hay các thuốc chống đông máu khảo.
Các nghiên cứu iâm sảng đã cho thấykhông có sự tương tác thuốc giữa moxitioxacin với cảc thuốc:
ranitidin, probenecid, thuốc trảnh thai đường uống, thuốc bổ sung Canxi, morphin dùng đường tiêm,
theophyllin, cyclosporin hoặc itraconazol.
THẬN TRỌNG Ợy
Khoảng QT kéo đâi vả các triều chứng iiên quan:
Trong những nghiên cứu, moxitioxacin là tăng khoảng QT. Vì thế cẩn sử dụng thận trọng đối với những
bệnh nhân, đặc biệt là người lớn tuối và phụ nữ bị khoảng QT kéo dải trên điện tim.
Nên thận trọng khi dùng chung cảc thuốc lảm giảm nồng độ kali trong mảu với moxifloxacin.
Moxiiioxacin nên được dùng một cảch cẩn trọng cho những bệnh nhân có triệu chứng loạn nhịp tim (đặc
biệt là người lớn tuổi và phụ nữ), cụ thể là thiếu mảu cơ tim cấp hoặc khoảng QT kéo dải.
Nên ngừng điều trị moxifioxacin nếu có dấu hiệu cùa Ioạn nhịp tim và nên đo điện tâm đồ cho bệnh
nhân.
Quá mẫn/ Phân ửng dị ứng
Đã có những báo cảo về cảc phản ủng quả mẫn và phản ứng dị ứng khi dùng cảc fiuoroquinolon bao
gồm moxifioxacin sau liều đầu tiên. Sốc phản vệ có thế de dọa đến tính mạng, dù chi sau lần sử dụng
đều tiên. Trong trường hợp nảy, ngừng sử dụng moxifloxacin và điều trị các biện phảp thích hợp.
Sử dụng thận trọng moxifioxacin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh như sau:
Suy gan nặng
Rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc có nguy cơ dẫn đến đột quỵ
Thần kinh ngoại biên
Trang 478
Bệnh nhân tâm thần hoặc có tiền sử bệnh tâm thần
Myasthenỉa gravis
Suy thận
Thiếu hụt GõDP (Glucose 6 phosphate dehydrogenase)
Không dung nạp galactosc, thiếu lactose đi truyền vả không hấp thu glucose galactose
Bỏng rộp nghiêm trọng trên da
Những phản ứng bòng rộp trên da như hội ohứng Stevons—Johnson hoặc hoại từ biểu bì nhiễm độc đã
được bảo cảo sau khi dùng moxifioxacin. Nên thông bảo với bác sĩ nếu xảy ra nhũng phản ứng trên da
hoặc niêm mạc.
Tiêu chãy do dùng kháng sinh bao gồm viêm đại trảng
Tiêu ohảy, viêm đại trảng do khảng sinh bao gồm viêm đại trảng gìả mạc và tiêu chảy do Closiridium
dịịỉèile đã được báo cảo khi dùng các khảng sinh phố rộng như moxifioxaoin, với biểu hiện từ tiêu chảy
nhẹ đến tử vong. Vì thế cần xem xét kỹ cảc trường hợp bệnh nhân có đẳu hiệu tiêu chảy nặng trong và
sau khi sử dụng moxifioxacin. Nếu xảo định được tiêu chảy do dùng khảng sinh hoặc viêm đại trảng giả
mạc, nên ngừng đỉều trị bằng moxifloxacin và các biện pháp điều trị thích hợp nên được áp dụng. Nên
ảp dụng cảc bìện phảp thich hợp để khống chế vùng bị nhiễm khuẩn, tránh việc lây lan. Không dùng các
thuốc ức chế như động ruột cho bệnh nhân bị tiêu chảy nặng.
Viêm gân, đứt gân Ộ/
Viêm gân vả đứt gân có xảy ra khi điểu trị với quinoion bao gồm moxifloxacin, dặc biệt ở người iớn tuối
và những bệnh nhân đang điều trị với oảc corticosteroid. Khi dấu hiệu đầu tiên về đau và viêm xảy ra,
bệnh nhân nên ngừng sử dụng moxifloxacin, liên hệ ngay với bảo sĩ để được điều trị hợp lý ban đầu (ví
dụ: lảm bắt động) cho phần gân bị viêm. Viêm gân có xảy ra trong vải thảng kể từ khi kết thúc điều trị
vởi quinolon bao gồm moxỉiioxacỉn.
Rối ioạn thị lực
Nếu thị lực bị suy gỉảm và xuất hiện cảc bệnh về mắt, nên liên hệ với cải: bác sỹ chuyên khoa mắt.
Phản ửng nhạy cảm ánh sáng
Các quinolone gây ra phản ủng nhạy cảm ánh sảng ở bệnh nhân. Nghiên cứu oho thấy moxifioxacin it có
khả năng gây ra nhạy cảm ảnh sảng hơn. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với tia UV hoặc ánh
sáng mặt trời trong thời gian chữa trị với moxifloxacỉn.
Viêm xương chậu
Với những bệnh nhân bị viêm vùng xương chậu (liên quan đển buồng trứng hoặc ảp xe vùng chậu) oần
điều trị tiêm truyền tĩnh mạch, không nên điều trị với viên nén bao phim Moxitioxacin 400 mg.
Viêm vùng xương chậu có thể xảy ra do Neisseria gonorrhoeae khảng fiuoroquỉionine. Vì thế nên dùng
kết hợp moxifioxacin với các khảng sình thich hợp khảo như cephalosporin trừ khi Ioại trừ được nguyên
nhân do Neissería gonorrhoeae khảng moxifloxacin gây ra. Nếu tinh trạng không oải thiện sau 3 ngảy
điều trị, nên xem xét lại việc điều trị.
Sai lệch kết quả xét nghiệm sinh học
Trang 5/8
Iuil
Đìều trị với moxifioxacin có thể iảm sai lệch kết quả xét nghiệm nuôi cấy Mycobacterium spp. do ức
chế sự phát triển của mycobacterial.
Bệnh nhân bị nhỉễm Steptococcus aureus kháng methicillin
Không dùng moxỉfloxacin để diểu trị Steptococcus aureus khảng methiciilin (MSRA). Nếu nghi ngờ bị
nhiễm Steptococcus aureus khảng methicillin, nên bắt đầu điều trị với cảc kháng sình thích hợp.
Moxifioxacin không nên được dùng để điểu trị viêm MSRA. Nếu như bị viêm nghi ngờ hoặc khẳng định
iả do MSRA, nên điều trị với một kháng sinh thich hợp.
Trẻ em
Do phản ứng có hại trên sụn oùa động vật sơ sinh, không nên dùng moxitioxacin cho trẻ em dưới 18
tuổi.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Tinh an toản của moxiiioxacin trong thai kỳ ở người vẫn chưa được đánh giả. Cảo nghiên cứu trên động
vật cho thấy có độc tinh sinh sản. Vẫn chưa rõ có các nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Do nguy cơ
gây tổn thương trên sụn chịu đựng sức nặng do oảc fluoroquinolon gây ra trên động vật ohưa trường
thảnh vả ohấn thương liên hồi ở trẻ em dùng một số kháng sinh nhóm fiuoroquinolon, không dùng
moxiiioxacin cho phụ nữ mang thai. _
Phụ nữ cho con bú ậ/
Chưa có dữ liệu có sẵn cho phụ nữ đang cho con bú. Dữ liệu tiền iâm sảng chi ra rằng một lượng nhỏ
moxifioxacin được bải tiết vảo sữa. Do vẫn chưa có dữ liệu trên người và nguy cơ gây tổn thương trên
sụn chịu đựng sức nặng do cảc fiuoroquinolon gây ra trên động vật chưa trướng thânh, cần phải oân
nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, oó chú ý đến tấm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có oáo nghiên cứu về ảnh hướng của moxifioxacin lên khả năng lái xe vả vận hảnh mảy móc. Tuy
nhỉên, cảc khảng sinh nhóm fiuroquinoion bao gồm moxifloxacin có thể ảnh hướng đến khả năng Iải xe
và vận hảnh mảy móc đo oảc phản ứng trên hệ thần kinh trung ương (như chóng mặt, mất thị giảc tạm
thời) hay mất ý thức tạm thời. Bệnh nhân cần được tư vấn về ảnh hưởng cùa thuốc trước khi lái xe hoặc
vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Phản ứng phụ thường thấy (những trường hợp được báo cáo >1/100 tới <1/10)
Nhiễm khuấn vả nhiễm ký sinh trùng: Bội nhiễm do cảc vi khuẩn và nấm khảng thuốc như candida âm
đạo và candida miệng.
Rối loạn thần kinh: nhức đầu, chỏng mặt.
Rối loạn chức năng gan: tăng men gan.
Rối loạn tim: kéo dải khoảng QT ở bệnh nhân với bệnh hạ kali mảu.
Rối loạn tỉêu hóa: buồn nôn, nuôn mửa, đau bụng và hê tiêu hóa, tiêu chảy.
Phản ứng phụ không thường thẩy (những trường hợp được báo cáo >1/1000 tới <17100)
Trang 6/8
Rối ioạn hệ bạch huyết: Thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng INR.
Rối loạn hệ miễn dịch: dị ứng, sốc phản vệ, phù.
Rối Ioạn trao đổi ohất và dinh dưỡng: tăng iipid mảu.
Rối loạn tâm 1ý: lo âu, Rối loạn tâm thần vận động.
Rối ioạn hệ thần kinh: rối ioạn cảm giác, rối loạn vị giáo (hiếm gặp mất vị giác), rối ioạn và mất phương
hướng, rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ), run, sợ độ oao, ngủ gả.
Rối loạn mắt: rối ioạn thị giảc bao gồm nhìn đôi hoặc bị mờ.
Rối ioạn hệ tuần hoản: kéo dải khoảng QT, tỉm đập nhanh, hồi hộp, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực.
Rối ioạn mạch máu: giãn mạoh.
Rối Ioạn đường hô hấp: chứng khó thở (bao gồm hen).
Rối ioạn hệ tiêu hóa: tiêu chảy cấp, tảo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dảy và tăng amylase.
Rối Ioạn chức năng gan: tăng men gan, suy gan (bao gổm tăng enzyme LDH), tảng bilirubin, tăng
gamma— transferase, tảng photphatase kiềm).
Rối loạn da: ngứa, phát ban, mảy đay, khô da.
Rối loạn hệ thống xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ. ạ/
Rối loạn hệ tiếu niệu: thiếu nước.
Rối loạn tổng thể: mệt mòi (chủ yếu suy nhược hoặc kiệt sức), đau (bao gổm đau ở lưng, ngực, vùng
chậu và các chi), đổ mồ hôi.
Phân ứng phụ hiếm gặp (những trường hợp được báo cáo >1/10000 tới <1/1000)
Rối loạn hệ miễn dịch: sôc phản vệ, phù/phù mạch bao gồm phù thanh quản.
Rối loạn trao đối chất và dinh dưỡng: tăng đường huyết, tăng acid uric mảu.
Rối ioạn thần kinh: rối loạn cảm xúc, phiền muộn.
Rối loạn hệ thần kinh: rối Ioạn cảm giảc, rối Ioạn khứu giáo (bao gồm mất khứu giảc), giấc mơ bất
thường, mất phương hướng (bao gồm dảng đi không bình thường, đặc biệt do chóng mặt), co giật bao
gổm động kinh cơn lớn, mất tập trung, rối loạn ngôn ngữ, đãng trí.
Rối ioạn thinh giảc: ù tai, suy yểu thính giảo bao gồm điếc.
Rối loạn hệ tuần hoản: nhịp nhanh thất, ngất.
Rối Ioạn mạch máu: huyết ảp cao, huyết ảp thắp.
Rối loạn hệ tiêu hóa: khó nuốt, viêm miệng, viêm đại trảng do khảng sinh (bao gồm viêm đại trảng gỉả
mạch, trong trường hợp hiểm có thể do dọa tính mạng).
Rối loạn chức năng gan — mật: vảng da, viêm gan (chủ yếu viêm gan ứ mật).
Rối loạn hệ thống cơ xương và mô liên kết: viêm gân, căng cơ, co giật cơ, yếu cơ.
Rối loạn hệ tiết niệu: suy yếu hệ tiết nỉệu (bao gồm tăng ure nitrogen mảu vả creatinin), suy thận.
Rối loạn tổng thể: phù nề.
Rất hiếm gặp (những trường hợp được báo cáo <1/100011)
Rối loạn hệ thống bạch huyết: tăng INR, mất bạch cầu hạt.
Trang 7/8
ì~ư.
|.vÍÍ
v.\
Rối Ioạn tâm lý: mất nhân cảch, rối ioạn tâm thần (có thể dẫn đến nhũng hảnh vi nguy hiểm nhưý nghĩ
hoặc thứ tự tử).
Rối loạn hệ thần kinh: tăng cảm giảc.
Rối loạn thị giảc: mất thị giảc tạm thời.
Rối loạn hệ tuần hoản: rối loạn nhịp tim ohưa rõ nguyên do, xoắn định, ngừng tim.
Rối Ioạn chức năng gan- mật: vảng da, viêm gan (chủ yếu viêm gan 11 mật) viêm gan virut ác tinh có thể
dẫn đến suy gan nguy hiểm đến tinh mạng.
Rối loạn da: những phản ứng bỏng rộp trên da như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biếu bì
nhiễm độc (có thể đe dọa tính mạng).
Rối loạn hệ thống cơ xương và mô iiên kết: viêm gân, căng cơ, co co giật, yếu cơ, đủt gân viêm khớp,
cứng cơ, tăng triệu chứng cùa nhược cơ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. ạ
QUÁ LIÊU
Không có biện phảp đặc hiệu khi dùng quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hảnh cảc biện phảp
điều trị nâng đỡ thich hợp tùy theo tình trạng. Bệnh nhân nên đo điện tim do khả nãng kéo dải khoảng
QT của thuốc. Dùng đường uống moxìfioxacin cùng với than hoạt tính có thế lảm giảm sinh khả dụng
cùa thuốc. Dùng than hoạt tính khi mới bắt đầu hấp thụ oó thể ngăn ohặn ảnh hưởng của moxỉiioxaci
iên cơ thể trong trường hợp dùng quá liều.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô rảo, dưới 300C. Trảnh ảnh sáng.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá I1ạn sử dụng.
Để xa tẩm tay lré em.
Đọc kỹ hướng dỗn sử dụng trước khi dùng.
Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của thầy thuốc.
NHÀ SẢN XUẤT:
MSN Lahoratories Limited
Plot No 42, ANRICH Industrial Estate,
Boliaram, Medak District 502 325, Andhra Pradesh, Ẩn Độ.
Trang 8/8
PHÓ CỤC TQUỜNG
# ~ A C /1
Ùịđ(llớyễữò ỰÍ'FỆẹ'Ắ @”quszan
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng