, P. 90 mllphủt) _' ` rõ
rệt ở những bệnh nhân nảy. Nồng độ ribavirin không thay đồi khi th
Chửc năng gan: Dược động học cùa ribavirin ở những bệnh nh á } ơng
tự như người có chức nảng gan binh thường. ~ _
Bệnh nhân lớn tuổi (› 65 tuối): Các nghiên cứu dược động học cho thy uoi tác khõng
phải lả tác nhân chinh ảnh hướng đến dược động học cũa ribavirin, chức năng thận mới lả
yếu tố quyết định.
Bệnh nhân dưới 18 tuồi: Những đánh giá dược động học đặc biệt ở bệnh nhán dưới 18
tuổi vẩn chưa được tiến hảnh.
cAc so LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Trong các thử nghiệm trên súc vật, ribavirin độc đối với phôi thai, có thể gây dị tật ở
đầu, hảm ếch. mắt. quai hảm, tứ chi, xương, và đường tiêu hóa. Tỷ lệ xảy ra và mức độ
trầm trọng của các hiện tượng quái thai nảy tỉ lệ thuận với liều sử dụng.
Trong các thử nghiệm trên súc vật. thiêu máu xảy ra ngay sau khi bắt đầu điều trị
nhưng cũng phục hồi nhanh chóng sau khi kết thúc điều trị.
Trong một nghiên cứu kéo dải 3 — 6 tháng trên chuột nhắt với Iièu trèn 15 mglkg thấy
giảm số lượng và sự di chuyển của tinh trùng. W
CHỈ ĐỊNH
Ribavirin được chỉ đinh đê điều trị viêm gan C mạn tính và phải được dùng phối hợp với
peginterferon alfa hoặc interferon alfa. Không được sử dụng ribavirin riêng iẻ.
Bệnh nhân mắc bệnh lân đầu: Ribavirin được chỉ định dùng phối hợp với peginterferon
alfa hoặc interferon alfa trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn chưa được điều trị.
không bị mất bù gan, ALT cao và cho kết quả dương tinh với huyết thanh HCV-RNA.
Bệnh nhân tái phảt: Ribavirin được chỉ định dùng phối hợp với peginterferon alfa hoặc
interferon alfa trong điều trị viêm gan mạn tính ở người lớn đã có đáp ứng với liệu pháp
đơn trị liệu bằng interferon alfa trước đó (ALT trở lại bình thường khi két thủc điều trị)
nhưng sau đó lại tải phảt.
CHỐNG CHI ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với ribavirin hoặc với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Phụ nữ mang thai: Không nên dùng ribavirin cho đến khi có kết quả thử thai âm tính.
- Bá mẹ cho con bú: Khỏng nẻn sử dụng ribavirin ở phụ nữ đang cho con bú.
- Tiền sử bệnh tim nặng, kể cả bệnh tim không ồn định hay không kiểm soát được trong
vòng 6 tháng trước đó.
— Các tinh trạng bệnh nghiêm trọng gáy suy nhược khác. bao gồm những bệnh nhân suy
thặn mạn tính. bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 mVphút vảlhoặc đang thấm tách
máu.
- Suy gan nghiêm trọng hoặc xơ gan mất bù.
- Các bệnh rối Ioạn về máu (ví dụ: bệnh thalassemia, bệnh thiêu máu hồng cầu hinh lười
liềm) do phải điều trị kết hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa.
- Có triệu chứng hoặc tiền sử mắc bệnh tâm thần nghiêm trọng, nhất lá các trường hợp
trấm cảm nặng, có ý định hoặc cố ý tự sát.
- Viêm gan tự miễn, hoặc có tiền sử mắc bệnh tự miền.
Công Tv gỏ Phả_n SPIi_il Hưởng Dẫn Sử Dgng Thqu Trang 3I6
uEu DÙNGVÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nẻn bắt đầu sử dụng vả giám sát bới những bác sỹ có kin < ' … , điều tri
viêm gan C mạn tinh.
a. Liều dùng cho ngưởi lớn trên 18 tuối:
- Đối với bệnh nhân viêm gan C mạn tinh có kiến gen 1 hoả '
vảo trọng lượng cùa cơ thể bệnh nhán. Thuốc được uống ngảy ' -
phụ thuộc vảo bữa ăn.
+ Trọng lượng oơ thể đến 75 kg: 400 mg (1 viên) vảo buổi sáng và . H
viên) vảo buối tối.
+ Trên 75 kg: 600 mg (1 1/z viên) uống vảo buối sáng vả 600 mg (1 % viên) uống vảo
buổi tối.
- Đối với bệnh nhán viêm gan C mạn tính có kiếu gen 2 hoặc 3: Tất cả người lớn: 800
mg (2 viên) chia Iảm 2 lần, uống vảo buổi sáng vả tối.
- Đối với bệnh nhân nhiễm cùng lúc HCVIHIV: Tất cả người lớn: 800 mg (2 viên) mỗi
ngảy, chia Iảm 2 lần uống vảo buổi sáng và tối, không phân biệt kiểu gen.
- Giảm liều ribavirin có thể cần thiết ở những bệnh nhân có các nồng độ hemoglobin
thấp. Ribavirin chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn
50mllphủt. '
- Ribavirin phải được dùng phối hợp với peginterferin alfa (1.5 microgramlkg/tuần) hoặc
interferon alfa (3 triệu đơn vị x 3 lầnltuần). Việc chọn lựa chế độ kết hợp tùy thuộc vảo bệnh
trạng của bệnh nhãn. Chế độ điều trị được chọn phải dựa trẻn hiệu quả dự kiến và độ an
toán của liệu phảp kết hợp cho từng bệnh nhân. U
b. Thời gían dùng thuốc: L
- Thời gian điều trị có thể bị ảnh hưởng bởi kiểu gen của virus viêm gan C mạn tinh.
+ Đối Với bệnh nhân có kiều gen virus 1 vả 4 nện được điều trị trong 48 tuần. Bệnh
nhân có kiểu gen virus 2 hoặc 3 nẻn đìều tri trong 24 tuần.
+ Đối với những bệnh nhân có kiểu gen 5 hoặc 6 chưa có báo cáo.
- Người bệnh tái phát sau khi đã được đỉều trị interferon alpha-2b: 24 tuân (6 tháng).
Hiệu quả vả độ an toản của phối hợp nảy chưa được xác đinh khi điều trị kéo dải trẻn 6
tháng.
— Người bệnh chưa điều trị interferon alpha-2b: 24-48 tuần (6-12 tháng). Đến tuần 24,
kiểm tra xem điều trị có đáp ứng không bằng cách đo nồng độ ARN HCV huyết thanh. Nếu
không có đáp ứng, ngừng thuốc vì điều trị thẻm có nhiều khả năng không đạt kết quá.
- Đối với người bệnh nhiễm cùng lủc HCVIHIV. điều trị liên tục trong 48 tuần bất kể kiêu
gen.
c. Các ttường hợp đặc biệt:
- Suy thận: Dược động học của ribavirin thay đổi ở từng bệnh nhân suy thặn do độ
thanh thải giảm ở các bệnh nhân nảy. w thế, phải tiến hảnh đánh giá chức năng thận cùa
tất cả các bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị bằng ribavirin. Bệnh nhân có độ thanh thải
creatinin < 50 mllphủt thì không được dùng ribavirin. Nêu creatinin huyết thanh tảng đến >
2mg/dl thì phải ngưng dùng ribavirin vả peginterferon alfalinterferon alfa.
- Suy gan: Không có tương tác dược động nảo xảy ra giữa ribavirin và chức năng gan.
Vì thế không cần điều chĩnh liều rìbavirin đối Với bệnh `nhân suy gan.
— Người lớn tuổi (> 65 tuổi): Tuổi của bệnh nhân không gây tác động nghiêm trọng nảo
đên dược động học của ribavirin. Tuy nhiên, giống như những bệnh nhân trẻ tuồi hơn, cần
kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị bằng ribavirin.
\
`__ .
mg(1Vz
Công Tỵ cò Phần SPM Hướng Dẫn Sử Dung Thuốc Trang 416
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi: Hiệu quả vả tính an toản của ribavirin › ~ y;
nhân nây vấn chưa được đánh giá. Ribavirin không được khuyên d` « ' p
là trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG
- THẬN TRỌNG CH_UYÊN BIẸT KHI ĐIEU TRI BẢNG ĐƯỜNG ` _ - é:
nê__n cho dùng đường uỏng đối với các bệnh nhân có vấn đề y tế trư ? " |; 4
the trở nện nghiêm trọng do Ribavirin gây ra sự tiêu huyết, trong đó co`ỏu*- ._ '- i-' ong ốn
đinh hoặc bệnh rối loạn máu (thiếu máu do hoạt động khác thường trong quá trinh tống
hợp hemoglobin hoặc thiếu máu vì có hồng cầu hình lưỡi Iỉềm). Việc đếm vả xác định đặc
tinh hóa học tế bảo máu nên được đo lúc bắt đầu điều trị, sau khi 2 vả 4 tuần điều trị và
định kỳ sau đó.
- Bệnh nhân suy thận vả mức thanh thải creatinine it hơn 50 mL/phủt sẽ không dùng
Ribavirin băng đườn uống. Nên tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc xơ gan mất
bù. Khả nảng phát tri n của bệnh gút nên được xem xét ở các bệnh nhân mắc bệnh nảy.
- Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng cùa rối Ioạn tâm thần. Liệu
phảp Ribavirin được chống chỉ định ở trẻ em và thanh thỉêu niên có tiền sử rối ioạn tâm
thần. Sự phát triền của trẻ em cần được theo dõi vả chức nảng tuyến giáp nên được kiểm
tra mỗi 3 tháng. Bệnh nhán bị nhiễm vi rủt viêm gan C và HIV nên được theo dõi cần thận
các dắu hiệu độc tính trên ty thể vả nhiễm axit Iactic.
- Rối loạn răng vả nướu đă được báo cáo. Nên kiểm tra răng thường xuyên vả vệ sinh
răng miệng tốt. L
- Phụ nữ mang thai: Uống Ribavirin đã được báo cảo gây quái thai vả gây chêt phôi ở
loải gặm nhấm. Ribavirin chống chỉ định cho phụ nữ có thai vả người có thể mang thai.
Ribavirin không gây quái thai ở khi đầu chó. Dù khõng có trường hợp nảo được báo cáo
gây quải thai sau khi tiếp xúc vởi Ribavirin dạng thuốc xịt trong khi mang thai, phụ nữ mang
thai và những người có kế hoạch mang thai nên tránh tiếp xúc với thuốc dạng xịt. Phụ nữ
mang thai nên tránh quan hệ với chồng là các bệnh nhân nam dùng Ribavirin bằng đường
uống. Bệnh nhân nam chồng cũa phụ nữ đang mang thai nên sử dụng bao cao su để giảm
thiểu âm đạo tiếp xúc với ribavirin.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Khi được dùng đường hit. Ribavirin đỏi khi dẫn đến sự xấu đi của chức năng phổi.
viêm phổi do vi khuần, vả trản khí ngực. vả các hiệu ứng tim mạch (bao gồm giảm huyết áp
máu vả ngừng tim), vả hiếm khi xảy ra bệnh tiêu máu và tiêu tế bảo lưới. Viêm kẻt mạc và
phát ban da cũng đã xảy ra.
- Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất được bảo cáo bởi bệnh nhân dùng
ribavirin bằng đường uống chung với Interferon alfa hoặc Peginterferon alfa lá các phản
ứng tâm thần (như lo lắng, trầm cảm, mắt ngủ, vả khó chịu) và hội chứng giống như cúm.
Các hiệu ứng không mong muốn đe dọa mạng sống hoặc gây tử vong bao gồm trầm cảm
nặng, có ý định tự từ, tải phát lạm dụng hoặc dùng quá liều thuốc an thần, và nhiễm
khuần.
— Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm bệnh thiếu máu do tan huyết,
giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. thiếu máu không tái tạo, bệnh tiểu đường, rổi Ioạn miễn dịch
tự động, các hội chứng dạ dảy - ruột, viêm tụy, tắc mạch phổi, đau ngực, rối Ioạn chức
năng gan, vả viêm thảnh phế nang kẽ.
- Lupus ban đỏ. phát ban (bao gồm nhưng rất hiếm lả hội chững Stevens - Johnson vả
hoại từ biểu bì). và nhạy cảm với ánh sáng cũng đã được báo cáo.
- Tốc độ tăng trướng chậm (bao gồm cả sự sụt giảm chiều cao và cán nặng) đã được
báo cáo ở trẻ em.
- Tỷ lệ tác dụng phụ. báo cáo ở những bệnh nhân 110 với nghi ngờ hoặc có thể xảy ra
SARS người đã được điều trị với Ribavirin thấy 61% bệnh nhân có bằng chứng về bệnh
Công Tỵ có Phản SPM Hướng Dẫn Sử Dung Thuốc Trang 516
thiếu máu tiêu huyết. Trong nhóm nhỏ 76 bệnh nhân: tình trạng calcium trong máu hấp bắt
thường vả tình trạng magnesium trong máu thấp bẩt thường được báo ' 1- ~-
46% số bệnh nhân tương ứng. trong khi 29% có bằng chứng của cả -`-
vả magnesium trong máu thắp bất thường. x _~
- Một nghiên cứu hồi cứu trên một nhóm nhỏ thắy rằng cảc tác .'
mạnh với việc sử dụng Ribavirin (hầu hết ở liều cao) ở 306 bệnh \ _
hoặc có thể xảy ra SARS lả thiếu máu kéo dải, magnesium trong :m``
nhịp tim chậm. __ _ _
Thông bảo cho Bảc sỹ các tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TUơNG TẢC THUỐC
- Kết quả của những nghiên cứu trẻn in vitro cho thấy cytochrome P450 enzyme không
ảnh hưởng đến sự chuyên hóa ribavirin. Ribavirin không ức chế cytochrome P450 enzyme.
Không có bằng chứng nảo từ các nghiên cứu độc tính cho thắy ribavirin gây tảng men gan.
Vì thế có rất ít nguy cơ tương tảo qua hệ P450 enzyme.
- Không có tương tác dược động nảo giữa ribavirin vả peginterferon alfa hoặc interferon
alfa.
- Sinh khả dụng của ribavirin bị suy giảm khi điều trị cùng lủc với một thuốc kháng acid
có chứa magnesi, nhôm vả simethicon.
- Trên in vitro, ribavirin ức chế sự phosphoryl hóa của zidovudin vả stavudin. Vẫn chưa
biết những biểu hiện Iám sảng của các phát hiện nảy. Tuy nhiên, những phát hiện in vítro
nảy Iám tăng khả năng dẫn tới HIV trong huyết tương tăng dần khi dùng ribavirin kết hợp
với zidovudin hoặc stavudin. Vì thế. cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ HIV RNA huyết
thanh ở những bệnh nhân được điều trị ribavirin cùng lủc với một trong hai loại thuốc trên.
Nếu nồng độ HIV RNA tăng cao. cần xem xét lại việc fflều trị ribavirin cùng lúc Với các chất
nảy. Ribavirin lảm tăng sự phosphoryl hóa của các purin nucleosid (didanosin hoặc
abacavir) trên in vitro do đó có thể Iảm tăng nguy cơ nhiễm acid Iactic. Bất kì khả năng
tương tác nảo cũng có thể kéo dải tới hai tháng (gấp 5 lấn nửa đời cùa ribavirin) sau khi
ngưng điều trị ribavirin do nửa đời dải.
- Khỏng có bằng chứng nảo về sự tương tác giữa ribavirin với các chất ức chế non—
nucleoside transcriptase thuận nghịch hoặc các chất ức chế protease.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ cnc con BÚ
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng ribavirin cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biêt liệu ribavirin cỏ tiêt qua sữa người hay khỏng. Do nguy
cơ có phản ứng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. phải ngưng cho con bú trước khi bắt đầu
điều tri.
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN xe MÁY: Ribavirin không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe vả vận
hảnh máy móc, tuy nhiên các thuốc dùng phối hợp peginterferon aifa hoặc interferon alfa lại
gây mệt mỏi, buồn ngủ hoặc nhằm lẫn. Do đó bệnh nhân cân tránh lái xe hoặc vận hảnh
máy móc khi đang điều trị.
QUẢ LIỂU VÀ CÁCH XỬ LÝ: Trong những thử nghiệm lâm sảng khi sử dụng ribavirin phối
hợp với peginterferon alfa hoặc interferon alfa. không có trường hợp quá liều nảo được báo
cáo.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng. tránh ánh sảng, nhiệt độ phòng (< 30°C).
ĐÓNG GÓI: Hộp 2 Vi x 10 viên
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngây sản xuất
Công Ty Cổ Phần SPM Hưởng Dẫn Sử Dgng Thuốc Trang 616
THUỐC NÀY CHI DÙNG THEO ĐơN CỦA BẢO SỸ
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM ii/
KHÓNG DÙNG THUỐC QUẢ HẠN sữ DỤNG
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẦN sữ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỂU CẦN THẺM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÉN CỦA BẢO sÝ
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SÀN XUẤT
_ CÔNG TY cò PHẦN SPM (SPM CORPORATION)
Ổ www.spm.com.vn
S PM Lộ 51. Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A. Q. Bình Tân. Tp. HCM
T: (08) 37507496 ~ Fax: (08) 38771010
Tp. HCM, ngảy 10 tháng 04 năm 2014
' Tổng giám đốc
0 …
I ,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng