HỘP. GÓI THUỐC BỘT
4\
11 W"
141
5500 đỉ3/Oưị
PHA HỒN DỊCH UỐNG ““…—Ẹ …… (
nnsrxuzso
(11 LỆ 80%)
… uocbmlstcộw
' ’ __,sz _Ỉ _
iỌS Zt dỘH
092
'IIXISỈIH
) & mmmvc mu
nnsrxu zso
A_moxioiiiin 2_50_mg
Ả ……qu
Amoxicliln 250mg
…mem
FIBSTXII. 250 250
FIBSTXIL
i mm›…m ucqiùvmaơc.nem
_ mmmnk- ......... I.Ag mmm i
nnẹ…tccs l_ '
) m…cocsnmu …Aczuncauscm ctcpouocmẮmmnc UONGI …maoo otxuluwrdianim \
, mtoucucmmo omcca-uno: iffllONDUCỈHẤNG DỐNGDA HÁNỘI oocnnuùooobwìm
…… l…XuM-Sch-Nutb Sòn…cmut tnonhxụcn- Sòc5cn- MớNù' mlócm
ỉ _ A
I |
i 1 , ²
l , _. Ỉ )` :
) BỌ Y Th '. i 1
. ' . '_ ' |
i CLC Qi A\ [ \ nưoc ' _ … * —— ụ…“
" v 1, —"a _ d—F~—F-
) ĐAfiiụưtitụf ,.
———² *—1 , IỀ tHuOCBANIMEODCN """""""" x
_____L đ` _|__ /_ 204 \ 1HUÔC BỘIPHAHÒNDtCNDẾUỐNG '-_
an áu: Àểi 9… . f
« , nnsrxn zso '
T FIBSTX_IL 250
Amo_xicilin 250 mg
(.'ỈCPWÍXWWỈWNGưNGI PHAMO
mmo«wcmAuc omcm ›iANOi
Sứ thu Mùlnừì Soc'ien- HỦNÙ
n-uÉt KẾ YPHÒNG NCPT
iMANH PHẤN Mb goi chuc
Ammdcltn ( DW none
Arnomcin tửwơiơl ) 250mo
la duoc vuc m~ \ Ao
Im #
CÁCH oums › uEu owci "…
sAo OUẢN Duo 10 o noi mo
trơ… ủnh u'mo
ifu onuẮn iccs
dnvluuvcùuiu
uccđmnluimuũcmúu
SDk
&th cot: *…
50 » SXIWchN ……
mrEm dn›e uơmwv
_fẽ
`_Ầ__. vgị_ ui,: .
ở _PHẦRLẮ'u'ỀỄ
J,o_,__—_.…
HƯỚNG DẮN SỬDỤNG THUỐC
Thuốc bột pha hổn dịch uống FIRSTXIL 250
* Trình bãy: Hộp 12 gói thuốc bột pha hỗn dịch uống, kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
* Thảnh phẩn: Cho 1 gói:
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat): ....................................................... 250,0 mg
Tá dược: Đường trắng, lactose, aspartam, natri benzoat, comprccel M112, hương trải cây vừa đủ
1 gói
1 . Dược lực học:
Amoxicilin lã aminopenicilin, bền trong mòi truờng acid, có phổ tác dụng rộng hơn
benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Amoxicilin có tác dụng diệt
khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid cùa thảnh tế băo vi khuẩn. ln vỉtro. Amoxicilin có
hoạt tính với phẩn lớn cảc loại vi khuẩn Gram âm vả Gram dương như: liên câu khuẩn, tụ cầu
khuẩn không tạo penicilinase, H.ỉnfiuenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli vả
Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin khỏng có hoạt tính với những vi khuẩn tiết
penicilinase, dậc biệt các tụ câu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas vả phẩn lớn các
chủng Klebsiella vả Enterobacter.
Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin dối với Enterococcusfaecalỉs vả Salmonella
spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của Amoxicilin có thể rộng hơn
khi dùng đõng thời với sulbactam vả acid clavulanic, một chất ức chế beta-lactamase. Đã có
thông báo E. colỉ kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).
2. Dược động học:
Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn,
nhanh vã hoăn toăn hơn qua dường tiêu hoá so với ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như
ampicilin, nồng độ đỉnh Amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lẩn. Amoxicilin phân bố
nhanh văo hẩu hết cảc mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não vả dịch não tuý, nhưng khi mảng não
bị viêm thì Amoxicilin lại khuyếch tản vảo dễ dăng. Sau khi uống liều 250 mg Amoxicilin 1-2
giờ, nổng độ Amoxicilin trong máu đạt khoảng 4-5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nông độ
Amoxicilin trong máu dạt khoảng 8-10 microgam/ml. Tảng liều gấp đôi có thể lăm nồng độ
thuốc trong máu tăng gấp đôi. Amoxicilin uống hay tiêm đểu cho những nổng dộ thuốc như nhau
trong huyết tương. Thời gian bán thải của Amoxicilin khoảng 61,3 phút, dăi hơn ở trẻ sơ sinh, vả
người cao tuổi. ở người suy thận, thời gian bán thải của thuốc dải khoảng 7-20 giờ.
Khoảng 60% liều uống Amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Probenecid
kéo dăi thời gian thải của Amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật
vã một phẩn thải qua phân. /
3. Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gổm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trẻn (bao gõm tai, mũi, họng) như viêm Amidan, viêm xoang, víẻm
tai g1ữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cẩu khuẩn, phế câu khuẩn, tụ câu khuẩn không tiết
penicilinase vả H . ínfiuenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khỏng biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn dường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cẩu khuẩn, tụ cẩu khuẩn, E. colỉ nhạy cảm với amoxicilin.
4. Liều dùng - cách dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ, hoặc:
— Liều dùng:
Liều thường dùng lá 250 mg - 500 mg, cách 8 giờ một lân.
Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250 mg, cách 8 giờ một lấn.
Trẻ dưới 20 kg thường dùng liêu 20 — 40 mglkg thể trọng/ngảy.
Liêu cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các dợt ngắn, dược dùng trong một văi bệnh:
Liêư 3 g, nhảc_lại mộtãlẩn nữa sau 8 giờ để diển trị ảpxe quanh rảng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ
đẽfÌlêU tri nhiêm khuân cấp dường tiết niệu không biển chứng.
i?ê dựqphòng viêm rnăng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi
lam thu thuật như nhô rãng.
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin21ẩningảy cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng
hoặc tái phát.
Nến cẩn, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lẩn, 2 lân mỗi ngảy, trong 2
ngay.
- C ách dùng:
Cắt gói thuốc theo duờng kẻ vả dổ bột thuốc vảo trong cóc.
Đổ đây nước vảo trong bao thuốc, sau đó rót vảo trong cốc.
Khuấy thuốc trong văi giây và uống ngay lập tức.
5. Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nảo.
6. Thận trọng:
Phải dịnh kỳ kiểm tra chức năng gan thận trong suốt quá trình điểu trị dải ngảy.
Có thể xảy ra phản ứng quá mãn trẩm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin
hoặc cãc dị nguyên khác, nên cân phải điểu tra kỹ tiên sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và
các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson,
phải ngưng liệu pháp Amoxicilin vả ngay lập tức diếu trị cấp cứu bằng adrcnalin, thở oxy, liẹu
pháp corticoid tiêm tĩnh mạch vả thông khí, kể cả dặt nội khí quản và không bao giờ được diêu trị
bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
7. S ứ dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
* Bfflfflf—haíi
Sử dụng an toãn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa dược xác định rõ rãng. Vì vậy, chỉ sử
dụng thuốc năy khi thật cân thiểt trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nảo về
tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
* Phu nữ cho con bú: Vì amoxicilin bâi tiết văo sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc
trong thời kỳ cho con bú.
8. Ẩnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thẩn kinh trung ương như kích động, vật
vã, lo lắng. mất ngủ. lũ lẫn, thay dỗi ứng xử vă/hoặc chóng mặt, vì vậy nên thận trọng, tốt nhất
không nên dùng thuốc khi lái xe h0ặc Vận hảnh máy móc.
9. Tương tác thuốc:
Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ản trong dạ dảy, do đó có thể uống trước hoặc
sau bữa ăn.
Nifedipin lăm tăng hấp thu Amoxicilin.
Khi dùng alopurinol cùng với Amoxicilin hoặc ampicilin sẽ lảm tảng khả nảng phát ban của
ampicilin, Amoxicilin. ,
Có thể có sự dối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin vã các chất kìm khuân như
cloramphenicol, tetracyclin.
10. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100 ` _ Ý
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngảy diêu tri.
Ít gặp. mooo < ADR < moo
— Tiêu hoá: Buổn nôn, nôn, ìa chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Ban dỏ, ban dát sân và măy day, đặc biệt lả hội chứng Stevens—
Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Tăng nhẹ SGOT. 7 .
- Thẩn kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lũ lẫn, thay đỏi ứng xử
vă/hoậc chóng mặt.
- Mãu: Thiếu máu, giảm tiểu cẩu, ban xuất huyết giảm tiểu câu, tãng bạch cẩu ưa eosin,
giảm bạch cẩu, mất bạch cẩu hạt.
Thông báo cho bác sĩ các tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
* Hướng dẫn xửtrí ADR:
Nhữngphản' ưng không mong muốn của amoxiciĩin ở đường tỉéu hóa, ở mãỉthường mất đi khi
ngừng điểu trị.
Măy đay, các dạng ban khác vã những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thề diều trị bằng
kháng histamin, vã nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toản thân. Tuy nhiên khi phản ứng như
vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp
dặc biệt, nguy hiêm đên tính mạng mã chi có amoxicilin mới giải quyết được.
11. Bảo quản, hạn dùng:
- Báo quán: Dưới 30"C. nơi khô, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. ẮM
Thuỏc năy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ. Ế
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khídùng.
Nẻu cần thêm thông tỉn, xin hối ý kiên của bác sĩ. ²" "
Không dùng khi thuôc dã hê! hạn sử dụng, thuôc bị ẩm, biến tẹảu
`~ởz…f ' ì""I
Nhã sắn xuât: CTCP Dược Phẩm Trung ương 1 P arbaco
/' _
` .~s` _ _~ .
ố. vựỊ_…Ĩ_› _fỤ _`le
-r PHAPEuCO <: '1
“xxf s/J
"/
`?
&»
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng