.! Illllllllll
4 HODIOVI x10wùnh
QỪJOO
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ m"ợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán dãuz..QẩJ…fflĩJ..fflẩư
RIMan
FILDILOL 3.125
VIÊN NÉN CARVEDILOL 3.125 mg
WỊ.LkJỜJẤTĨ Cơủdnnt
SOK:
…… :va.r…
NSX :
HD …nnợmh
RIWM tn g
FILDILOL 3.125 5 Ể
CARVEDILOL TABLETS 3.125mg ẫ ả
tonon E Ê )
…pMuụaAeuùaáẩạng A _
CM 3.1²5 m
fflỤLỦIIMUÌMMGIMỦÚỤI
XunMừhúrụủtùđumthúclnùmhno
T'IUMỦỒtWUSP
Nnbiyiìu
MỦMỊỦDỎỞWỈJM
CARVEDILOL TABLETS 3.125 mg
FILDILOL 3.125
an…wm IDMOImD…
…qu ……
u…un '~" “ ':
MFn… “"“"
W:aauumun M
…armsrsamm
FILDILOL 3.125
m…tununn: -cnơuuooonn
…HBmg —…
n—umu— ““ "' "’
-…~…… @
nunựluỤ .. _
cmvemmơ. TABLETS 3.125mg
FILDILOL 3.125
hú…Wũmn Dunơwơouự
…! ưan _…
mu…hr— " “" ':
%Mlul …
wsumnuưv Ệủ
#nnlưhnUl - ___— __
CARVEDILOL TABLETS 3.125 mg
FILDILOL 3.125
um-uuum Umơmum
…nan ...…
hu…hm: "“ ° “’
UPU… “"—"
-~……… gịeg.m
CARVEDILOL TABLETS 3.125 mg
FILDILOL 3.125
hú…ffl… _UIỤÙỤO…
…:.usn ..…
mu…u— ““'° t
nam… …
Batho.andEXPdabmrepdntod
CARVEDILOL TABLETS 3.125 mg
FILDILOL 3.125
……tffluu _wơllnnu—
Mlưảq …
hd…hnt "“ “ “ t
um… " '— "
ÙỰUIUÙII'CnJOy a ổ
CARVEDlLOL TABLETS 3,125 m
FlLDULOL 3.125
m…mcm ỤMUImuounu
CIUH! tlln —…
MuI…hnnc " “ “ '1
him… _
~……… @
CARVEDILOL TABLETS 3.125 m
FILDILOL 3.125
hútlunlùlu… umuwưcun
c…msn —…
mu…hvnr. " “ “ '"
mm…. …~
~……… @
mmiumự - ___ .
Rx
FILDILOL 3.125] FILDILOL 6.25] FILDILOL 12.5
(V iên nẻn Carvedilol)
Đề xa tồm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn thuốc
THÀNH PHẢN CÔNG mửc muóc
FILDILOL 3.125: Mỗi viên nẻn chứa:
Thảnh phốn hoạt chất: Carvedilol .................... 3,125 mg
Thùnh phần lá được: Colloỉdal anhydrous sỉlica, Iactose, crospovidone, sucrose, povỉdone.
magncsỉum stearate.
FILDILOL 6.25: Mỗi vỉên nén chứa:
Thùnh phầ_n hoạt chất: Carvedilol .................... 6.25 mg
Thìmh phản tá dược: Colloidal anhydrous silìca, lactose, crospovidone. sucrose, povỉdone,
magnesỉum steame.
FILDILOL 12.5: Mỗi vỉên nén chửa:
Thònh phăn hoạt chất: Carvedilol .................... 12,5 mg
Thảnh phần lá dược: Colloidal anhydrous sỉlica, lactose, crospovỉdone. ferric oxide yellow.
sucrose. povỉdone, magncsỉum stearatc.
DẠNG BÀO CHẾ
FILDILOL 3.125:
Viên nén
Mô tả sân phẫm :Viên nẻn không bao hình tròn. mâu trắng. có vạch ngang trên một mặt của
vỉèn thuốc.
FILDILOL 6.25:
Viên nén
Mô tả sử phẩm: Viên nén không bao hinh tròn. mâu trắng, có vạch ngang trên một mặt cùa
viên thuốc.
FILDILOL 12.5:
Vìẽn nẻn
Mô tả sân phẩm: Viên nén không bâo hinh tròn. mảu vùng nhạt. có vạch ngang trên một mặt
của viên thuốc.
cui ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp vỏ cán.
- Đỉều tri đau thẳt ngực ốn đinh mạn tính.
— Hỗ trợ điều trị suy tỉm có triệu chứng mức độ trung blnh đển nặng.
utu DÙNG VÀ cAcn DÙNG
Lièl.iừ.ũlề
Ting huy t ủp võ cãu
Carvcdỉlol có thể được sử dụng để diều trị tãng huyết áp dơn th hoặc kết hợp với các thuốc
chống tăng huyết áp khác, dặc bỉệt lá thuốc lợi tỉểu thiazidc. uy n các dùng thuốc một lần mỗi
ngảy. tuy nhiên liều đơn tối da được khuyến cáo lè 25 mg tối da được khuyên dùng hâng
ngảy lả 50 mg.
Người lớn: Liều khờỉ đầu dược khuyến cáo lẻ 125 mg một lấn một ngây trong ha' ; .< .
đó, tiếp tục đìều trị với liều 25 mg lngảy. Nếu cẩn miẻc. cách khoảng ít nhất
thể tăng lỉều dùng. " `
WC" WỆM u'lu nạn '
DƯỌC PHẤM
Người giả: Liều khới đầu được khuyến cáo ở bệnh nhân tăng huyết áp lả i2,5 mg một lần mỗi
ngây vả tiếp tục duy tri liều nảy trong quá trinh điểu tri.
Tuy nhiên. nếu khôn có đáp ứng thich hợp ở liều nảy. có thể tang liều dùng sau khoáng thời gian
điều tri it nhất iả z tuỄn.
Đau thit ngực ổn định mạn tính
Khuyến cáo nên dùng thuốc 2 lẩn mỗi ngây.
Người lớn: Liều khới đầu được khuyến cảo là 12,5 mg hai lần mỗi ngã trong hai ngảy đầu tiên.
Sau đó. tiếp tục điều trí với liều 25 mg hai lần mỗi ngây. Nếu cẩn thi t, sau khoáng thời gian it
nhất lả 2 tuần. có thể tăng liều lên đến iiều tối đa được khuyên dùng lá lOO mg mỗi ngảy chia
thảnh z liếu ( 2 lần mỗi ngảy).
N ười giã: Liều khới đầu được khuyến cáo l_â 12.5 mg hai lần mỗi ngảy trong 2 ngảy đầu. Sau đó.
tiẾp tục điều trị với liều 25 mg z iân mỗi ngây—liều tối đa được khuyên dùng hảng ngảy.
Suy tim .
Carvedilol được sử dụng hỗ trợ trong điều trị suy tim mức độ trung binh đến nặng dùng phối hợp
với liệu pháp chuẩn dùng thuốc lợi tiều. thuốc ức chẻ ACE. digitalis, vả lhoặc thuốc giãn mạch.
Bệnh nhân cẩn được ổn đinh về mặt lâm sảng (không thay đồi về mức đó suy tim theo phân loại
của NYHA, khỏng phải nhập viện vì suy tim) và điều trị vởi liệu pháp chuẩn phải được ôn định it
nhất 4 tuẩn trước khi điều trì với carvcdilol. Ngoài ra bệnh nhân cẩn có giảm phân su_ất tống máu
thẩt trái và nhìp tim › so nhip! phủt vè huyết áp tâm thu › ss mm H .
Liều khới đầu là 3.125 mg hai lấn một ngã , trong hai tuần dẩu. Nẫu liều nảy được dung nạp tốt
thì có thể tãng liều từ từ đẻn 6,25 mg hai lăn mỗi ngây. sau đó lè 12.5 mg hai lần mỗi n ảy cho
đến 25 mg mg hai lần mỗi ngây với khoảng cách của mỗi iAn tang liều không dưới hai tuỂn. Liều
dùng phải tăng đến mức cao nhất mả bệnh nhân có thể dung nạp được.
Liều tổi đa được khuyến cảo n 25 mg hai lần mỗi ngảy cho những bệnh nhân bị suy tỉm mạn tinh
nặng vả những bệnh nhân duy tim mạn tinh nhẹ đến trung binh có cân nặng dưới 85 k . Đối với
những bệnh nhân suy tim mạn tinh nhẹ hay trưng binh có cản nặng hơn 85 kg thì liều tễi đa trong
ngây được khuyến các lá 50 mg hai lần một ngảy.
Các triệu chửng suy tim trớ nặng khi bắt đấu điều trị hoặc do tang iièu. đặc biệt ở những bệnh
nhân suy tim nặng vảlhoặc điều trị bằng thuốc lợi tiều liều cao. Đỉều nây thường không đòi hòi
phái ngưng điều tri. nhưng không nên tăng Iiều`carvcdilol. Bệnh nhân phải được giám sát bới bác
sĩ / bác sĩ tim mạch trong hai giờ sau khi bát đẩu điều trị hoặc tang liều. Trước mỗi lần tang liều.
cẩn tiến hânh kiểm tra các triệu chứng tiềm ấn cùa suy tim trở nên nặng thêm hoặc triệu chửng
giãn mạch quá mức ở bệnh nhân (vi đụ như chức nãng thận, trọng lượng cơ thế. huyết áp. nhip
tim). Triệu chửng suy tim trớ nẻn nặn hơn hay ứ dich có thể xuất hiện một cách thoảng qua.
trong những trướng hợp nây nên tăng liễu thuốc lợi tiếu và không nên tăng liều carvcđilol cho đến
khi tinh trạng bệnh nhân ổn đinh lại. Nền xuất hiện tinh trạng nhip tim chậm hoặc trong trướng
h kéo dùi thời gian dẫn truyền nhĩ thất, trước hết phâi theo dõi nồng độ digoxin. Có thể giảm
li u carvcdilol hoảc tạm thời ngưng dùn carvcdilol. Ngay cả trong những trường hợp nây. việc
chuẩn liều carvcdiloi thướng vẫn dược ti p tục.
Chức nãng thận, tièu cẩu vù mức đường huyết (trong trường hợp NIDDM vả lhoặc lDDM) nên
được theo dõi thường xuyên trong quá trinh chuẩn liều. Tuy nhiên sau khi chuẩn liễu. tần suất
theo dõi có thể giảm.
Nếu đã ngưng dùn carvedilol tron thời gian hơn 2 tuần, khi điều trí lại nên bắt đầu dùng liều
3.125 mg hai lần m i ngây vả tãng dỉn cho phù hợp với liều được khuyên dùng ở trên.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Liều dùng phải được xác đinh cho tửng bệnh nhân. nhưn các th ng số dược động học cho thấy
điều chinh liều carvcdilol ở bệnh nhãn suy thận lá không iểt
Liều dùng cho bệnh nhân rối loạn chức niog gan mức đ
co thể cằn phải điều chinh liêu _Wẽ _
Liều đùng cho trẻ em (dưới i8 tuổi) _Qj/ … - __ ~ .
Carvcdilol không được khuyến cảo sử dụng cho trẻ em dưới i8 tuối d ỊhộaặềẳổỉiịỆ '_ — hiệu
quả vè độ an toản cùa carvcdiiol tnẽn đối tượng nảy.
Liều dùng cho người giả
' \ DJOC atiẮ'u
|~J
Bệnh nhân cao tuổi có thẻ nhạy cảm hơn với những tác động của carvcdiiol vả cằn được theo đõi
cấn thận hơn.
Cũng như các thưốc chẹn beta khác vả đặc biệt ớ những bệnh nhân bị bệnh mạch vảnh, việc
ngưẻicg sư dụng carvedilol nên được thực hiện dần dần (xem mục Cánh báo vả thận trọng khi dùng
thu ).
Câch dủll
Uỗng viên thuốc với nhiều nước. Khuyến cáo bệnh nhân suy tim nên dùng thuốc cùng với thửc ăn
để thuốc được hấp thu từ từ vù giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
CHỐNG cni ĐỊNH
Chống chi đình dùng thuốc trong các trường hợp:
OQUấ mẫn với carveđiloi hoặc với bất kỳ thânh phần nâo của thuốc.
OSuy tim mất bù giai đoạn IV theo phân loại của hiệp hôi tim mạch New York NYHA với tinh
trạng bị ứ dich hoặc tinh trạng quá tải cần điều trị theo đường tĩnh mạch bằng các thuốc tãng
lực co cơ.
0 Bệnh phối tắc nghẽn mạn tinh có co thắt phế quán
o Rối Ioạn chức năng gan có biếu hiện lâm sảng
o Hen phế quản
o Blốc nhĩ thất độ 2 vả 3 (trừ khi đã được đặt mảy tạo nhịp tim)
ONhịp tim quá chậm (< 50 nhip lphủt)
0 Hội chửng xoang bệnh (bao gồm cả biốc xoang—nhi')
. Sốc tim
o Huyết áp thẩp nặng (huyết áp tâm thu < 8SmmHg)
oĐau thắt ngực Prinzmetal
o U tế bâo ưa crom không được điều trị
ONhiễm toan chuyến hóa.
OCác rối ioạn tuần hoản động mạch ngoại vi nặng.
OSử dụn đồng thời tiêm tĩnh mạch verapamil hoặc diltiazem (xem mục Tương tác, tương kỵ
của thư ).
CÀNl-l BẢO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG rnuớc
Các einh bảo đặc biệt cần được xem xét ở bệnh nhân suy tim
Ở những bệnh nhân suy tim mạn tinh. nên dùng phối h carvcdilol với thuốc lợi tiểu, thuốc ức
chế ACE, đigitaiis vâlhoặc thuốc giãn mạch. Việc bắt u điều tri ớ những bệnh nhân nảy cần
được tiển hảnh dưới sự giám sảt của bác si. Việc tiểu hảnh tri iiẹtt chi được bắt đầu nếu bệnh nhân
đã ổn định sau khi điều trị với liệu pháp chuẩn trong 4 tuần. Bệnh nhân suy tim nặng, có sự suy
giảm mưối vả thế tich. người cao tuổi hoặc bệnh nhãn huyết áp thắp nén được theo dõi trong
khoáng 2 giờ sau khi dùng liều đầu tiên hoặc sau khi tăng lìều vi họ huyểt áp có thể xây ra. Hạ
huyết áp do giãn mạch quá mức được điều tti bằng cách giảm liều thuốc lợi tiều. Nếu các triệu
chứng vẫn còn tồn tại, có thế giám liều của bất kỳ chất ửc chế ACE. Khi bắt đầu điều trị hoặc
trong khi tăng liều carvedilol có thể xây ra trường hợp tinh trạng suy tim trở nên nặng hcm hoặc ứ
dich. Trong những trường hợp nây, nẻn tăng liều thuốc lợi tiếu. Tuy nhiên. đôi khi có thể giảm
liều hoặc tạm thời ngưng điều tri với carvedilol. Không nên tăng liều carvedilol trước khi các
triệu chứng do tinh trặng suy tim trớ nặng hoặc hạ huyết áp do giđn mgch nhanh chưa được kiềm
soát.
Nguy cơ giảm chửc nãng ' có hồi phục đã được quan sát thấy i điều tri carveđilol ở bệnh
nhân suy tim với hưyết áp p (huyết áp tâm thu < i00 mmHg tim thiếu máu cục bộ và xơ
vữa động mạch tồng quảt vù] hoặc suy thận tiềm ẩn. Ó n nhân suy tim có cảc yếu tố
nguy cơ nảy, cẩn theo dội chửc năng thận trong suốt quá trinh liều carvcdiloi. Nếu xáy ra
suy giảm chửc nãng thận đáng kẻ nen giảm liều carvcdilol hoặc ngưng dùng thuốc.
Ở những bệnh nhân suy tim mạn tinh đỉều trị với digitalis. nên thận trọng khi sử 1› . ; -— - . iloi,
cả digitalis vả carvediiol đều kẻo đâi thời gian dẫn truyền nhĩ thất (xem mục "…'~ẹ_ ='z' '
cùa thuốc). '
Các eânh báo khâc liên quan đến cerveđilol vì chất chẹn beta nỏi chưng
Các thuốc chẹn beta không chọn lọc có thể gây cơn đau ngực ớ bệnh nhân bị đau thắt ngực
Prinzmetal. Mặc dù hoạt tinh chẹn alpha cùa carvcdilol có thế ngãn ngừa tác dụng nây. nhưng
không có kinh nghiệm trên lâm sảng cùa việc dùng carvedilol trong chửng đau thắt ngực
Prinmetn Cẩn thận trọng khi sử dụng carvedilol do thưốc có thể kich thich đau ngực ở bệnh
nhân nghi ngờ đang bị đau ngực.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn phổi mạn tinh có khuynh hướng bị co thắt phế quản mã không được điều
trị thuốc bằng đường uống hay hit chỉ nên điều trị với carveđilol néu lợi ich mang lại lả lớn hơn so
với các nguy cơ có thẻ xay ra. Bệnh nhân nẽn được theo đõi chặt chẽ khi mới bắt đầu điểu tri vả
trong suốt thời gian chuẩn liễu carveđilol. vả nểu thấy bất kỳ biếu hiện nảo của co thẳt phế quán
xảy ra trong quá trinh điều trí thì phâi giảm liều cervedilol.
Carvedilol có thể che lấp các tiáu hiẹu vả ttiẹu chứng hạ đường huyết cả tinh. ở bệnh nhân bị đái
tháo đường kèm theo suy tim mạn. carveđilol đôi khi có thể gây khó ki … soát đường huyết hơn.
Do đó. cằn theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đái tháo đường được điều trị với carvedilol bằn các test
đo đường huyết thường xuyên. đặc biệt iù khi chuẩn liều vá tiièu chinh thuốc điều trị tiỄu đường
khi cần thiểt (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc). Nồng độ đường trong máu cũng cần được
theo dõi chặt chẽ sau một thời gian đỏi kéo dâi.
Carvedilol có thể che lấp các đặc điểm (đấu hiệu vả triệu chứng) cùa chứng nhiễm độc tưyến giáp.
Carvedilol có thể gây ra nhip tim chặm. Nếu nhip tim giảm xuống đưới ss nhip] phủt. vả xảy ra
các triệu chứng liên quan đến chậm nhìp tim.“ nên giám liều carvcdilol.
Cần theo dỏi điện tâm dò và huyết áp của bẹnh nhân khi sử dụng đồng thời carvedilol với các
thuốc chẹn kẻnh calci như verapamil vả diltiazcm hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác. đặc
biệt iâ amiodarone. Cẩn tránh phối hợp với cảc thuốc nảy khi đùng đường tĩnh mạch (xem mục
Tương tác. tương kỵ của thuốc).
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời cimetidinc với carvedilol vì nó có thề iảm tăng tác dụng của
carveđilol (xem mục Tương tảc, tương kỵ của thuốc).
Người đco kinh áp trờng phái được cánh báo về khả nũng lèm iảm sự tiết nước mắt của thuốc.
Nèn thận trọng khi dùng carveđilol cho những bệnh nhân có tiễn sử bị phản ửng quá mẫn nặng vả
những bệnh nhân đang trong giai đoạn trị liệu giâi mẫn cảm, bới vi các thuốc chẹn beta có thề iảm
tăng tính mẫn cảm đối với các dị ứng nguyên cững như tăng mức độ nặng của các phân ứng phản
vệ. Cần thận trọng khi kẻ toa các thuốc chẹn beta cho bệnh nhân vẩy nến vi các phản ứng trên da
có thề trầm trọng hơn. _
Carvedilol nên được sử dụng cấn thận ở những bệnh nhân mãc các bệnh mạch máu ngoại vi vả
hội chứng Raynaud vi thuốc chẹn beta có thề lâm trầm trọng thẽm triệu chửng cùa bệnh.
Nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân chuyền hóa kém debrisoquine khi bắt đầu điều tri với
carveđỉlol (xem mục đặc tính được độn học).
Vi kinh nghiệm lâm sảng cờn hạn ch , không nên dùng carveđilol ớ bệnh nhân tăng huyết áp
khỏng ổn đinh hoặc thứ phát, hạ huyết áp tư thế đứng, bệnh viêm tim cấp tính. nghẽn động mạch
có iiên quan đẻn tắc nghẽn van tim hoặc đường ra, bệnh động mạch ngoại biên. điều trị đồng thời
với thuốc đối kháng thụ thể … hoặc chủ vận thụ thể ơ.z
Ở những bệnh nhân mắc u tế bâo ưa crom. cần bắt đầu điều trị với thuốc chẹn alpha trước khi
dùng bẩt kỳ chẩt chẹn beta nảo. Chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng carvcdilol. thuốc có cả
hai đặc tinh chẹn aipha vè chẹn beta rong bệnh u tể bâo ưa crom, do đó cằn thận trọng khi dùng
thuốc ở những bệnh nhản nả .
Do hoạt động dẫn truyền kinh âm tinh, carvcdilol nên được sử dụng th“
bệnh nhân bị bloc nhĩ thất độ 1 _
Thuốc chẹn beta lâm giám ngu cơ rối loạn nhip tim khi gây m iê nó có thẻ lảm tăng
ngưy cơ hạ huyết áp. Vi vặy thận trợng khi sử dụng loại thu ê nâo đó. Tuy nhiên.
nhữn nghiên cửu mới đây cho thẩy lợi ich của thuốc ức chế beta trong ngăn ngừa mắc bệnh tim
khi tiỄn hảnh phãu thuật vả giảm tỷ iẹ biến chửng tim mạch.
Cũng như cảc thưốc chẹn beta khác, không nên ngưng sử dụng carvedilol đột ~
dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ. Việc ngưng đủng carv e'n
hânh dần dấn trong 2 tuẫn. ví dụ bảng cách’giảm Vz liều hâng ngây tmng 3 .~ Í
trợng cho những
cấp phải bắt đầu các liệu pháp thay thể cùng lủc để ngăn ngừa sự trầm trọng thêm của các cơn đau
thãt ngực.
Carvedilol chứa lactose vá sucrose. Không nên sử dụng thưốc nảy cho những bệnh nhân có các
vấn đề về di truyền hiếp gặp khỏng dưng nạp galactose, fmctose. thiếu hụt Lapp lactose . kẻm hấp
thu glucose—galactose. thiếu sucrasc-isomaltase.
sử DỤNG muộc cuo PHỤ NỮ có n… VÀ CHO CON BỦ
Sử dụng thưốc cho phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đấy đủ về việc sử đụng carvedilol cho hụ nữ mang thai. Các nghiên cửu trên
động vật tin cho thấy độc tinh sinh sán. Nguy cơ tiềm ản đ i với con người lả chưa được xảc định.
Các thuốc chẹn beta lâm giùm nuôi dưỡng qua nhau thai vi thế có thẻ gây chết lưu, sảy thai và
sinh non. Ngoâi ra. cảc tác dụng không mong muốn (đặc biệt lù hạ đường huyết, hạ huyết áp. nhịp
tim chậm, ủc chẻ hô hấp vả hạ thân nhiệt) có thể xảy m ở thai nhi vả tte sơ sinh. Tăng nguy cơ
các biến chứng tim mạch vả phổi ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn sau sỉnh. Khỏng nên dùng
carvedilol trong thai kỳ trừ khi lợi ich của việc điều tri iâ rõ rãng (nghĩa lả lợi ich mang lại lớn
hơn so với nguy cơ tiềm tèng cho thai nhiltré sơ sinh). Việc điều tri nên được dùng iại 2-3 ngây
trước khi sinh. Nếu việc ngưng thuốc không được thưc hỉện, phâi theo đói trẻ sơ sinh trong 2—3
ngây đầu sau khi sinh.
Sử đụng thuỏc cho phụ nữ cho con hủ
Carvedilol lá chất ưa ohảt béo vả theo kểt quả từ các nỀhiẻn cứu trên động vật tiểt sữa cho thẫy,
carvcđilol vả các chất chuyển hớa của nó được bải ti t trong sữa mẹ. do đó không nên dùng
carvedilol cho phụ nữ cho con bủ.
ẮNH HƯỚNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÀ] XE vA VẶN HÀNH MẤY MớC_
Thưôc có itnh hướng nhỏ đến itha nitng lái xe vận hi…h máy móc. Một vâi bệnh nhân có thẻ giảm
sự tinh táo vả đặc biệt hi khi hat đầu sử dụng vả sau khi điều chinh liều thuốc.
TƯỢNG TÁC, TƯỢNG KY CỦA THUỐC
Tương tác thưốc:
Thuốc chống !oạn nhịp
Đa có báo cáo các trường hợp bị rối loạn dẫn truyền (hiếm khi kèm theo rối Ioạn huyềt động) khi
uống đồng thời carvedilol với diltiazem verapamil vâ/ hoặc amiođmne. Cũng như các thuốc chẹn
beta khảc. cần theo doi chặt chẽ điện tâm đồ vả huyét áp khi dùng đồng thời carvedilol với các
chất chẹn kẻnh calci như verapamil vù diltiazem do ngưy cơ rối loạn đẫn truyền nhĩ thất h0ặc
ngưy cơ suy tim (tác động hiệp lực). Cần theo dỏi chặt chẽ trong các trường hợp sử dụng đồng
thời carvedilol với amiodarone (đường uống) hoặc các thuốc chống Ioạn nhip loại 1. Chứng nhịp
tim chặm. ngừng tim, rung tâm thất đã được báo cáo ngay sau khi vắt đầu điều trị thuốc chẹn beta
ở bệnh nhân đang sử đụng aminođaronc. Nguy cơ suy tim có thể xáy ra trong tnrờng hợp tiêm
tru ền phối hợp cerveđilol với các thuốc chống loạn nhip nhóm Ia hoặc lc.
Điếu trị đồng thời với ncscrpine. guancthiđine. methyld0pa. gưanfacine và chất ửc chế monoamine
oxidase (trừ chất ức chẻ MAO-B) có thẻ dẫn đến him chit… them nhip tim vit hạ huyết áp. Khuyến
cáo nên theo đõi các thớng số sỉnh tồn trong quá trinh điều tri.
Dihyđropyriđln
Việc sử đụng dihydropyriđin vả carvedilol nẻn được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ do đã có
báo cáo các ưường hợp như lá suy tim vả hạ huyết áp nặng khi phối hợp sử dụng hai thuốc nảy.
Nỉtrat i
Tăng tác dụng hạ hưyết áp.
Glycosid trợ lìm
Sự gia tãng nồng độ digoxin ở trạng thái ổn đinh khoáng 16% và d ' oâng l3% ở bệnh đã
được quan sát thấy ở bệnh nhân tãng hưyết á khi sử dụng đồng digoxin vit carvcdilol.
Khuyển cáo nên theo dỏi nồng độ đigoxin huy t tương khi bât đẩu, ngưng ho ~-:_._- J_ ._…_ liều
carvedilol. ’ ’
Cđc Ihuốc chống !đng huyết dp khác
Carvcdilol có thề tang cường tác dụng của các chống tăng huyết áp khác khi sử dụng đồng thời
(ví dụ thưổc đổi khđng thụ thể ot) vả các thuốc có phản ứng bất lợi lâm hạ hưyết áp như
berbiturates. phenothiazines. thuốc chống trầm cảm ba vòng. thưốc giăn mạch vả rượu.
(ỳclosporin
Sự gia tảng nhẹ nồng độ tối thiểu trung binh của cyclosporin đã được báo cảo ở 2! bệnh nhân
ghép thận bị thâi ghép mạch mạn tinh khi bắt đầu điều trị hâng carvedilol. Trong khoảng 30% số
bệnh nhân cần giảm liều cyclosporin để duy tri nổng độ cyclosporin trong khoảng điếu tri, trong
khi không cấn điểu chinh liều cyclosporin ở số bệnh nhân còn iại. Tinh trung binh. liều
cyclosporin được dièu chinh giảm khoảng 20%. Do có sự biến thien lớn giữa các cá thể trong điều
chinh liều nên cẩn thiết phải theo doi chặt chẽ nồng độ cyclosporin khi điểu trị bằng carvcđiloi vá
điều chinh liều cyclosporin cho thich hợp.
n…óc điểu tri tiêu đường bao gổm Insulln
Carvedilol có thề lâm táng tác dụng hạ đường huyết của insulin và các thuốc tiều đường.
Carvedilol có thể che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết. Ở những bệnh nhân tiếu đường,
cần theo dỏi định kỳ nồng độ đường huyết.
Clonỉdine
Trong ưường kết thủc điều tri kết hợp carvedilol vả clonidine. nên dần đần ngưng điều trị
carvedilol vải ngảy trước khi giám iiều và ngưng đùng cionidine.
Thuốc gãy mê qua đường hô hấp '
Cẩn thặn trợng trong thường hợp gây mê do có thể xuất hiện giảm lực co cơ vả hạ huyết áp do tác
động hiệp đồng giữa cervedilol vè thưốc gây me.
Thuốc chống viêm khõng slemid (NSAIDs), atrogeu vả corticoưemid
Tác dụng hạ huyết áp của carveđilol giảm do gỉữ nước vù natri.
Thuốc gãy cảm ủng hoợc ủc chẻ men cytochrom mso
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cám ủng (ví dụ rifampicin vả barbiturates) hoặc ức chế (ví dụ
cimetiđine, ketoconazole. fluoxctine, halopcridol, vcrapamil, erythromycinc) cnzymc cytochrome
P450 phải được giám sát chặt chẽ nồng độ carvediiol huyết thanh trong thời gian điều trị cùng với
carvedilol do nồng độ carvcdilol hưyết thanh có thế giâm hoặc tăng lên bới các chất ức chế
enzyme.
Rifampicin lâm giảm nồng độ carvedilol trong huyết tương khoáng 70%. Cimetidin lảm tăng diện
tich đười đường cong lớn của carvcdilol khoáng 30% nhưng không gây ảnh hướng đển giá trị
c…. Cấn thận trọng khi sử đụng carvcdilol ở những bệnh nhân nhặn được điều tri bới các thuốc
gây cảm ủng cytochrome P450 vi dụ: rifampicin, vi nồng độ carvedilol ưong huyểt thanh có thề
giâm xuống. hoặc các`chất ức chế cytochrome P450 vi dụ: cimetidinc, vi nồng độ carvedilol huyết
thanh có thề tâng lên. Tuy nhiên. ânh hướng của cimetiđine lên nồng độ carvcdilol là tương đối
yéu do đó it có khá nâng gây ảnh hướng trên lâm sùng.
Chát kích thlch thản kỉnh gỉao cảm với ảnh hướng của alphamimetìc vả bela mimetìc
Nguy cơ tăng huyết áp vù nhip tim chậm quá mức.
Ergotamine
Tăng sự co mạch.
77…ốc ngãn chặn sự dẫn truyển !hẩn kinh cơ
Tăng bloc thần kinh—cơ.
Tương kỵ:
Do không có cảc nghiên cứu về tinh tương kỵ của thuốc. không trộn lẫn thuốc nảy với cảc thuốc
khác '
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA muộc
a) Tỏm tắt hồ sơ en toi:
Tần số của các tác d ng không mong muốn khỏng phụ thuộc vâo liều lượng, ngoại trừ ưường hợp
chóng mặt, thì lực tthường vả nhịp tim chậm.
b) Liệt kê củc ghia ửng hút lợi
Nguy cơ của h u hết các phán ứng bẩt lợi liên quan đến carvedilol cũng tươn-, _ f cả các
chỉ định. , ® `Q. .
f"Ỹ/' .
ỵ'ẵ’ CONG iY
Các trường hợp đặc biệt được mô tả trong tiểu mục (c)
Các loại tằn số được quy định như sau:
Rất thường săp z mo
Thường gạpz moo vả <…o
Ít Ễữp2 ] ! i.ooo vá <…oo
Him ìlll0.000vù
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng