ZJịCJ/iìưầ
(`Ư ()L \\lY DIOL
J\_ PHP DL\Ị I
;.
!
~nouffl .03..2.01.11
J BO Y 'i`iỂ
i
l
1
I
V
tamax
“EVII'Ì
Fevỉntamax
(`TCPDPHA TAY
CTCPDPHAIAY
o .
v- _ :
3 E Ê :
E : ỉ :
9 =:1
.9 E:²
3 : : E
… °aềa
—- ụV'I
ị ễm.e
o `—
m 3ẵ8
… E
…ẵu
0) <
Ễẵ u.
cn! on…. cnóuo cui an…. cAcu oùuc - utu DÙNG
VÀ cAc mỏm 1… anc:
Xin xom tò hướng dAn sử dung thuóo ka moo.
Tllu cth íp dụng: TCCS
SĐK (Rog.No) :
Số lo SX(LoLNo)z
Ngey SX(Mig.Dah)t
HD(Exp.Dutn)z
Ể @
~ cn
11 .. >< e ẹa
0» ta 8 E
«› i n:
i: ®_ . ư)
. . ơ)
: 1 1 .
—o > ; ; :
o ; Ệ ĩ
'Ề E `S :
°" Ễ m_s_›
Q. ` _
€ e ẵe
o— … ẵ .`9
… c
m > … <
® Ế LI-
ẮỂẦNH …Ấu: »! XA TẤII nv mt sn
! vien nang cứng chứa: ~
Sli iumarat: 305mg Đoc Kỹ MUỎNG Dbf SU
lthgt'Ihgsđt. m…; DUNG mươc mmuuo
Acid iolic ..... .
Tú duoc vd ................. 1viòn
Sán xuất tại:
aAo ouAu: … cn oược PHÃM … nv
Noikhò. nhiệtdOdưdiâO°C Tódânphósõo—LaKhê-HòĐòng—Hffl
Hưởng dẫn sử dụng thuốc
FEVINTAMAX
* Dạng thuốc: Viên nang cứng.
* Qui cảch đóng gới: Hộp 3 vì x 10 viên nang cứng.
* Thảnh phần: Móỉ vỉên nang cứng chửa:
Sắt fumarat 3OSmg
Tương ứng sẳt ] OOmg
Acid folic 350ụg
Tả dược vd l vỉến
( Tả dược gồm: Lactose, tinh bột sẳn, gelatỉn, natri Iauryl sulfat, bột talc, magnesi stearat).
* Dược lực học:
- Săt fumarat. Dạng có hảm lượng sắt cao (33 yếu tố quan trọng tham gia vảo cấu tạo
Hemoglobin và quá trình oxy hoá cảc mô sống) là một thảnh phần cùa huyết sẳc tố, có
nhiếư nghiên cứu ửng hộ giả thuyết rằng việc thiếu chất sắt có ảnh hưởng bắt lợi đến khả
năng học tập và khả năng giải quyêt cảc vấn để trẻ em tuối còn học. Trẻ em thiếu mảu được
điều trị bằng chất sắt lảm gia tăng tỷ lệ tăng cân và cải thiện kỹ năng tâm thần vận dộng
(phản ứng nhanh, chính xảc) hơn trẻ em thiểu máu dùng placcbo. Khi thỉếu hụt sắt cơ thể
không chỉ có sự thay đồi sự tạo máu, mà còn thay đối chức năng cùa nhiều enzym quan
trọng. Do vậy bổ sung sắt là biện pháp rất quan trọng để đỉều trị thiếu mảu nhược săc.
- Acỉdfolic. Lả vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thảnh tetrahyd folat iả
coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá trong đó có tổng hợp cảc nu eotid c' '
hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitami ld folic được
chuyển thảnh leucovorin là chất cân thiết cho sự tồng hợp DNA và RN . cid folic là yếu
tô không thể thiếu được cho tồng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu inh thường; thiếu
acid folic gây ra thiếu mảu nguyên hồng câu khổng lồ giống như thiếu m u do thiếu vitamin
Blz. Acid folic cũng tham gia vảo một số biến đổi acid amin, vảo sự tạo thảnh và sử dụng
format.
* Dược động học:
- ắt tumarat. Lá dạng có hảm lượng nguyên tố sắt cao nhất (33%)
+ Hấp thu Khi uỏng sắt được hấp thu tại tả trảng và phần đầu của hỗng trảng khoảng 5-
10% lượng uống vảo cơ thể vận chuyển tích cực. Tỷ lệ nảy có thể tăng đến 20— 30% nêu dự
trữ sắt bị thiếu hụt hoặc có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, cảc photphat,
phylat có thể lảm giảm hấp thu sắt. Các muôi sắt II dễ hấp thu hơn các muối sắt Il! gảp 3
lân.
+ Chuyến hoá: Sắt được chuyển hoá trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian
bảo, cảc mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritin. Sắt được đưa vảo tuỳ đỏ xương để trở thảnh
một thảnh phần của huyết tố trong hồng cầu, vảo trong cơ thể thảnh một thảnh phần cúa
myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất iả hồng cầu và hệ võng nội mô.
+ Thảỉ trừ. Sắt được thải trừ khoảng lmg/ngảy ở nam khoẻ mạnh, đa số qua đường tiêu hoá
(Mật, tế bảo niêm mạc tróc), còn iại qua da và nước tiếu; ở phụ nữ sẳt thải thêm qua đường
kinh nguyệt có thế đến 2mg/ngảy.
- cid tolic.
+ Hấp thu. Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dảy và hấp thu chủ yếu ở đầu đoạn ruột non.
+ Phân bố: Acid folic trong chế độ ăn binh thường được hấp thu rất nhanh vả phân bố các
mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chú yêu ở gan và được tập trung tich cực trong dịch
não tuỳ.
+ Thải trừ: Mỗi ngảy khoảng 4-5 microgam đảo thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao
lảm lượng vitamin đảo thải qua nước tiêu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau
thai và có ở trong sữa mẹ
* Chỉ định:
Diều trị các trường hợp thiếu mảu do thiếu cung cấp hoặc mất chất sẳt vả cảc yếu tố tạo
máu. Cảc trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như ở phụ nữ có thai cho con bú, người suy
dinh dưỡng, thời kỳ hậu phẫu, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng.
* Cách dùng và iiều dùng:
Cách dùng: Thuốc được sử dùng bằng đường uống. Dùng thuốc tốt nh, "- ' _` .
thể dùng với thức ăn để giảm khó chịu dường tiêu hóa. '
Liều dùng:
- Người lớn, người giả vả trẻ em trên 12 tuồi:
+ Để ngăn ngừa thiếu sắt: uống 1 viên/ngảy
+ Để điều trị thiếu sắt: uống ] viên/lần X 2 lần/ngảy
- Trẻ em dưới 12 tuối: Không khuyến cảo sử dụng, trừ khi có chỉ định cùa b ~ ;-
* Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần cùa thuốc, chứng nhiễm sắc tố
sắt, loét dạ dảy tiến triến, truyền mảu lập lại, viêm ruột non từng vùng, viêm loét đại trảng.
thỉếu máu không do thiếu sắt.
* Thận trọng: Người có lượng sắt trong mảu binh thường trảnh dùng thuốc kéo
dùng thuốc nếu không dung nạp
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và nuôi con bú: Phụ nữ có thai
dụng được thuốc nảy. Hòi y' kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc đặc bi_
cùa thai kỳ.
“i. Ngưng
_ cho con bú sư
trong 3 tháng đâu
* Tác dụng của thuốc lên người lải xe và vận hânh máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ
nên dùng được cho người lải xe hoặc đang vận hảnh máy móc.
* Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Có thế có hiện tượng rổi loạn tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tảo bón hoặc tiêu chảy).
Dùng kéo dải gây nhiễm hemosideri, dị ứng, biếng ãn, hiện tượng phân đen. Tuy nhiến khi
thấy cảc hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.
Ghi chú. "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng th uổc ".
* Tương tác với thuốc khảc, cảc dạng tương tác khác:
- Sắt fumarat: Không phối hợp thuốc với cảc thuốc khảng sinh như: Oiìoxacin.
ciprofloxacin, nortioxacin. Uống đồng thời thuốc với cảc thuốc khảng acid như caici
carbonat, natri carbonat vả magnesi trisilicat hoặc với nước chế có thề lảm giảm hắp thu sắt.
Sắt có thể chelat hoá với tetracyciin vả lảm giảm hấp thu của cả hai Ioại thuốc. Sắt có thề
lảm giảm hấp thu cùa penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, các quinolon các
hormon tuyên gỉáp vả cảc muôi kẽm
- Acídfolic. Hấp thu của thuốc có thế bị giảm khi dùng thuốc đồng thời với sulphasalazin.
Cảo thuốc trảnh thai đường uống lảm giảm chuyến hoá của folat vả gây giảm folat vả
vitamin Biz ở một mức độ nhất định. Cotrimoxazol lảm giảm tác dụng điều trị thiểu mảu
nguyên hồng cầu cùa acid folic
"Q
* Quả lỉều và xử trí '
- Tríệu chứng: Dùng săt quá liều có các dấu hiệu ngộ độc như: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ia
chảy kèm ra mảu, mất nước, nhiễm acid vả sốc kèm ngủ gả. Lúc nảy có một giai đoạn tưởng
như bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ,_ cảc trỉệu chứng xuất
hiện lại với các bệnh đông mảu vả truy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số
biền hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn
mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nêu ưông liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan,
hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica
— Điều trị: Rửa dạ dảy bằng sữa hoặc dung dịch carbonat. Sau khi rứa sạch dạ dây, bơm
dung dịch dcfcroxamin vảo dạ dảy qua ống thông. Trong trường hợp lượng sắt dùng trên
60mg/kg cân nặng, hoặc khi có triệu chửng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền
tĩnh mạch. Liều tỉêm truyền tính mạch 15ng kg/ giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng
độ Fe2+ giảm dưới mức 60micromol/ lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn. Nếu cần nâng
cao huyết ảp dùng Dopamin, thấm phân nếu có sưy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và
điện giải, đồng thời bù nước.
* Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không đùng thuốc đã quá hạn sử đụng.
đơn.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS . _ ’
ĐE XA TAM TAY TRE EM
N eu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến b ~ c sĩ'
THUỐC SẮ N XUẨ T TẠI:
CÔNG TY c. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dản phố số 4 La Khê- Hà Đông— TP Hà Nội
Số điện thoại: 04. 33824685 Sốfax: 04. 33829054
TUQ. CỤC TRUỞNG
P. TRUỎNG PHÒNG
gỗ JẨỈơ'nẮ Jẳẽozy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng