'BỌYTỂ ' Ế/ffl
cục QUẦN LÝ n iợc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn dãn… MJ.. .f1i. IẤQĨỄỒ
RX PREMPTION DRUG
FERTl-C
mmunmdu
mom lV
MMOFREAGHOFMm
munatmnmtruuawouustus lvhi
U'u'fflunmumawm
0“ l .LH 3 :l
nullẻi:
ame Um Gmthmmmiath
….ommmum. P.! cuu.
Rx Thuốc n den
FERTl-C
mthomwmuumn
5000lU lv
xapourưmumr or…at
nemmsutmcuưtltưưfuưutm iumíe
O’llềlắzl
ẢMM
linuủủt
euy— um WmnummiFm
…ummnm WM cm …. cnu
(”`
/
\
…… cn… u.…
MM.—
—-——-——h `
tu F ERT\-C
__f
bn IV
R, Thuốc kê dơn Hưóne đẫn sử d… thuốc
FERTI — C
Thuốc năy chi dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng !rưởc khi dùng. Nếu cẩn thẽm Ihỏng Iin. xin hỏi ý kiểu bảc sĩ hoặc dược sĩ.
T7lõng báo cho bác sĩnhũng rác dụng khỏng mong muốn gặp phái Ichi sử dụng thuốc.
Để thuốc xa lầm my rrẻ em.
Khỏng dùng rhuốc quá hạn ín trên bao bì.
THÀNH PHẨN: Mỗi lọ chứa:
110… chốt: Chorionic Gonadotrophin: 5.000 IU
Tá dgơg: Mannitol, Dextran 40, Na;HPO.-lZH;O, NaH;POự2H;O
MÔ TÀ:
Bột đông khô mảu trắng.
DƯỢC LỰC HỌCÍDƯỢC ĐỌNG HỌC: ẬML/
Đặc tính dược lực học:
Gonadotropin là những hormon điểu hòa tuyển sinh dục do thùy truớc tuyến yên tiết, gồm có
F SH (hormon kích thích nang noãn) vả LH (hormon hoảng thể hóa). Các gonadotropin nảy kích
thích hoạt động bình thường cùa tuyến nỉnh dục vả tiết hormon sinh dục ở cả nam vả nữ.
Trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường, FSH kích thích phảt triền vả lảm trường thảnh nang noãn
vả noãn. Khi nang phát triển, sẽ tạo ra estrogen với lượng gia tãng. Giữa chu kỳ kinh, cstrogen
kích thích giải phóng LH. Do đó gây vỡ nang kèm theo phỏng noãn và chuyển nang mânh hoảng
thề tiểt ra progesteron.
Ờ nam, FSH có vai trò trong tạo tình trùng, còn LH thì kích thich cảc tế bảo kẽ của tir…`i hoản tiết
testostcron, aé tcstostcron tác dụng trực tiếp lên ống sinh tinh. FSH bị ức chế bời inhibin, một
peptid do tế bảo Sertoli cùa ống sinh tinh tiết ra.
Các chẩt gonadotropỉn có hoạt tính LH vả/hoặc FSH dược dùng để điều trị các bệnh vô sinh, chủ
yếu ở nữ nhưng cũng cả ở nam.
Đ_ãc tỉnh dược động học:
Do bản chẳt lả polypeptid, nên gonadotropin bị phá hùy ở đuờng tiêu hóa, do đó phải dù dưới
dạng tiêm. Sau khi tiêm bắp Chorionic Gonadotrophin, thuốc phân bố chủ ỷếu vảo tinh ho…m ở
nam vả vảo buồng trứng ở nữ, thuốc củng có phân bố một htợng nhỏ vảo các ống thận gần cùa
vò thận.
Nửa dời huyết tương gổm hai pha, pha đẳu 11 giờ và pha sau 23 giờ. Nổng độ dinh huyết tương
đạt được sau 12 giờ vả giảm xuống nồng độ ổn dịnh thấp sau đó 120 giờ. Rụng trứng xuất hiện
32 dến 36 giờ sau khi dùng thuốc. Trong 24 giờ, 10% đến 12% thuộc đuọc thải trừ qua nuẹ—c tiếu.
cnỉ ĐỊNH:
14
“\
….
Ơ\' ’_Ả_ " _ _
l , .nưỞ;
- Chẳn đoản và điều trị bệnh ẩn tinh hoản ở tuổi dậy thi.
- vo sinh ở nam giới do rối loạn tuyến yên. Thuốc được kết họp với hMG (mẹnotropin), Nếu rối
loạn bải tiểt gonadotropin trong thời gian dải thì nên bổ sung testosteronc.
- Vô sinh do không phỏng noãn ở nữ giới, nguyên nhân lả tình trạng suy gỉảm tiểt gònaioưcpỉn
ờ tuyển yên.Thường dùng khi điểu trị bắng clomỉphene không mang iại hiệu quả. Kểt .iợp
dùng thuốc với cảc menotropỉn vả gunadotropin sau mãn kinh có thể kich thich rụng trímg.
- Thuốc dược dùng để kích thích tạo nhiều noãn trong thụ tinh ống nghiệm và nên i-ịết hợp với
gonadotropin sau mãn kinh.
- Rối Ioạn phase iutea] trong chu kỳ kinh ở nữ giới.
- Chảy máu tử cung do Ioạn chức năng, dọa sảy thai trong suốt thời kỳ đầu thai kỳ, thường xuyên
sảy thai.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG: W
Liễu cho nzười lởn:
- Rối loạn tuyển sinh dục do rối loạn bải tiểt gonadotropin ở nam giới: 'I"iêm~ t:ong cơ 1000-4000
…, 2 đến 3 lần một tuần trong nhiều tuần hoặc nhiều thảng. Để kich tiư'ch-Iạo tinh ..._1g nên
đíều trị kéo dải trong 6 tháng hoặc lâu hơn. Nếu lượng tinh trùng Ễ'. hơ…i 5,000,006 [ ml, nện
dùng kết hợp với hMG (menotropin) trong 12 thảng.
- Kích thích rụng trứng: Đối với vô sinh do không phóng ncản ở ni giới hoặc thụ tinh 11' g
nghiệm, tiêm trong cơ 5000-10000 IU một ngảy sau lần đỉều trị tr'xớc dó bằng gcnađoửop'ix.
sau mãn kinh hoặc 5 đến 7 ngảy sau khi điều trị Clomiphene theo chu trình đều đặn .cử 3—6
thảng. Nếu không hiệu quả, nên ngừng dùng thuốc.
- Rối loạn pha luteal: Tiêm 1500 IU vảo thời điềm 15 dến n r.gảy sau khi rụng trứng 2 ngảy 1
lần, dùng 5 lần. Nên điều chinh liều theo dảp ứng bệnh nhân. Sau kti có thai, liều dầu nên duy
tri trong 7 đến 10 tuần thai.
— Chảy mảu từ cung do loạn chức năng: Tiêm trong cơ 1000—3000 IU. Với thưt` ng xuyên sảy thai
và dọa sảy thai, tiêm trong cơ 1000-5000 IU.
Líều cho !rẻ em:
- Tình trạng chặm phảt triền chức năng tinh hoản: Tiêm trong .co 2000 IU, 1 1ần'l ngảy i;rnng 3
ngảy.
- Bệnh ẫn tinh hoản tuổi dậy thì: Tiêm trong cơ 1000-5000 …, 2 đển 3 1ần một tuần. Ngừng
thuốc khi đã đạt được hiệu quả mong muốn. Tổng iiều tiêm không quá 10 lần.
CHỐNG cm” ĐỊNH:
- Bệnh nhân có nghi ngờ tăng sản tuyển yên hoặc u tuyển yên, ung thư—tiền—liệz tuyến hoặc những
bệnh nhân bị u iiên quan androgen.
15
.'.
Gigi
Ở #1 `ì.'.t xa
- Bệnh nhân dậy thì sớm, chẩn đoán chưa xảc dịnh chảy mảu âm đạo, xơ tử cung, u nang buồng
trứng hoặc phình buồng trứng, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Bệnh nhân mẫn cảm với gonadotropin.
CÁC CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- HCG có thế kich thich rụng trứng vả tãng khả năng chứa nhiều thai, dẫn dến tăng nguy cơ sinh
non.
- Bệnh nhân có những triệu chứng sau đây nên dùng thuốc thận trọng: phinh tiển liệt Ịuyển, hcn
phế quản, dộng kinh, bệnh tim, đau nửa đầu vả rối loạn chức nãng. thận.
- Khi xuất hiện cảc biến chứng như hội chứng quả kích buồng trứng và phình nở buổng trứng,
trầm dịch mảng phổi và cố trướng, thi ngừng thuốc hoặc tim sự giúp dỡ y tể.
- Nên thông bảo bệnh nhân về khả năng chứa nhiễu thai. Hỏi bệnh nhân về các iác đụng Phu môt
cách đều dặn và thăm khám lâm sảng.
- Thử thai có thề dương tỉnh giả, do đó nên thử thai 10 ngảy sau khi dùng thuốc. i'1 ,(1/
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân cao huyêt ảp.
— Dùng thận trọng cho các vận động viên.
- Những thử nghìệm sau nên thực hiện thận trọng khi diểu tri HCG:
+ Siêu âm B buổng trứng nên kiểm tra số lưọng và kích cỡ nang. Sau khi tăng rzồng dộ estrogen,
nên kiểm tra lại độ phảt triển của nang vả giâm thiều nguy cơ xuất hiện hội chứng quả kích
buồng trứng. Nhiệt độ cơ thể nên được điều chinh hảng ngảy vả nhiêt độ hai pha (two-phase
temperature) có thể xuất hỉện. Nồng độ estrogen nên được định gíá sau khi dùng gonaciơtropìn
sau mản kinh. Nổng độ đinh estrogen có thể xuất hỉện 24 gỉờ sau khi bắt đằu kích thích rụ ig
trứng khi dùng chorionic gonadotrophin. Định lượng progesteron vả kiềm tra dịch nhầy cổ ừ
cung có thể giúp biết được mức độ chín cùa nang hay sự xuất hiện rụng trứng.
+ Trong điều trị thiều nảng sinh dục nam, nồng độ testosteron huyết tương nên được định lượng
nhằm loại bỏ khả nảng thiểu năng sinh dục do cảc nguyên nhân khảc gây ta và để đánh giá
hiệu quả lâm sảng. Thêm vảo dó, định lượng tinh trùng và sức sống cùa tinh trùng cũng có thể
dùng để đảnh giá hiệu quả điều ll'ị.
- Không nên dùng kéo dải ngoại trữ cho điều trị rối loạn chức nãng do gonadotropin ở nam giới
vả kích thích tạo tỉnh dịch.
— Trong điều trị tinh hoản ấn, hiếm khi xảy ra dậy thì sớm dẫn đển dóng mấu xương sớm(early
epiphyseal closure), mà cuối cùng dẫn dến không thể đạt chíều cao cùa người trường thãmh.
- Loại bỏ bao bì thuốc một cảch thận trọng.
Thuốc có thể gây dậy thì sớm, đỏng mấu xương sớm ở trẻ em.
N gười giã:
16
Ở người giả, khả năng gây u lỉên quan androgen nên được xcm xét. Giảm liều khi có suy giảm
chức năng sinh 1ý.
TƯỢNG TẤC VỚI CÁC THUỐC KHÁC:
Kết hợp với gonadotropin tuyển yên (như HMG) có thể lảm tãng các tác dụng không mong
muốn, do đó nên thận trọng.
sử DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON BÚ: L/
Sử dụng thận trọng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. ẨM
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Vi thuốc tác động kích thích rụng trứng nên có thể gây u nang buồng trứng hoặc phình nở
buồng trứng nhẹ đển vừa, kèm theo phình dạ dảy nhẹ, đau dạ dây và dau khung xương chậu.
Những triệu chứng nảy nhin chung giảm dẳn trong vòng 2 đến 3 tuần. Hội chửng quả kích
buồng trímg nặng hỉếm khi xuất hiện. Tăng tinh thắm thảnh mạch đáng kể dẫn đển cảc dịch o
khoang ngực, bụng, mảng ngoải tim bị tích tại gây ra nhiều biển chứng, như giảm thể tích máu,
mắt cân bằng điện giải, có đặc máu, chảy mảu bụng, hình thảnh các cục mảu đông. Biểu 1n’ện
trên lâm sảng lả đau nặng ở bụng hoặc khung xương chậu, chứng khó tiêu, chứng phù, gỉảm
thể tích nước tỉểu, buồn nôn, nôn mửa hoặc ỉa chảy, thở ngắn vả phù tận cùng ở chân. Cảc triệu
chứng nảy xuất hiện vảo thời điểm 7 đến 10 ngây sau khi rụng trímg hoặc khi đã điều trị xong.
Triệu chứng nặng có thể đe doạ tính mạng.
— Trong điều trị tinh hoản ần, có thể xuất hiện dậy thì sớm ở nam giởi, biểu híện như mọc mụn
trứng cả, phát triển dương vặt vả tinh hoản, lông mu, và tăng chiều cao quá mức.
\`Vl
- Các phản ứng phụ hiếm gặp: phình ngực, đau đầu, dễ kích động, suy sụp tinh thần, để mệt mòi.
\.
- Đôi khi đau tại nơi tiêm, ban da dị ửng.
- Trong điểu trị kỉch thích rụng trứng: co thể iảm tăng tỷ 1ệ sinh hoặc chửa nhiều thai một lủc,
sinh sớm hay đẻ non.
QUẢ LIÊU VÀ cÁcn xử LÝ:
Chưa có kinh nghiệm lâm sảng về diều tri quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hảnh điều tti
triệu chứng vả hỗ trợ.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 25 c'C, trảnh ánh s
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH DÒNG GÓI:
Hộp 01 1ọ bột pha tiêm x 5000 IU và 01 1ọ dung môi.
TIÊU CHUẨN: szoos
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
17
LIVZON (GROUP) PHARMACEUTICAL FACTOR'I '
Addxess: North of Guihua Road. Gongbci. Zhuhai; ,Guangđong, China. hẫ/
Gịẵm đổc sảnxuất _ i
(Dímẩẹor ojmanufảcmrer) ' '
gamh Hunng
18
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng