0 ị'ÝiVJLớỦị'J
~ểitffl
èộ tr 1% ' _
…` . 'ctải'caQiiẬN Itỉạmtợc
ĐÃ PitìấÊ:ĐUYỆT
- = *- . *~ =* i ’Lầi'tfti'iĩúìgvặịlnẵẫểnliổfflĩ
_ ' ụỏo49487'67
.. _ _ ó;Ề cône TY _;°g_
f’ệ commn “0
_ t<… .`-ai
* N - v - O . _ _ `… —.…".ì,. _› …—
0. t 0 I uc oc _ . . H 'M ƯM_.A" …
o. . l: .. In. I II On 0 IO c ' ' . "
' …ùpelymhnmntomew
. . . . la o . : ư - » °. . 'c . . c° o o ; MW…
' ' ° ’ " i ²17-'4MỈWỜW'ỦỀỢFỦ
' ' ' o . o . - n . Ỉ ' . c W 1 `ã .. .
o* . ~ .e - 0 n ' ' v'° ' ' ’ ' ° ° ` fflmI 4
Do .- o o 0 D D A
. | 3 ' '0 - I .
. ..u. `. . . . .— . . . ~ con : O* m-ANEMISGH
. _ . cl' . .. . . I | . o .u 0 ›4 _ ' V.
.. . _
. . 0 0.000 0 0 n
’ .. .
o 0 o ² ~ o o. o
; 0 0 I l
0 I
" ' n
ủffld/Sõlởffl
mmwusxm…m
Ettp.ũMDzddlmttưyy
I | 0 U
tẹst,,
Ferrlcure toongsmt ĩầ'ằẫẫẳ'ẵfiẳẵ'ẫi .60 ]
do , . .…
ANTIAMỂMIOUE ' ANTl-ANEMISGU J ANTI-ANÃMICH
Orll aoluhon Cclnpmltlorr um 5 ml umuu ccnldns 211.4 mg Polysomthn im Onm - -
ulemnmuy imn '
lndlcetton Prnvonlinn md lrulmont ot Im dnimncy. mcmll due lo Imn dntidmcy. nm…
nnd dulls induding chmn'c bluđing. pmgnnncy lnd Inclniion
Doan:
me 0 tu 2 yun- ² druos per hq budy wuiợtt. 3 11… pordny
From 1 loa yun ²hmuxiOumpsurduy
From 6101² yem- ² time: x % bumoon poruy.
AaưL 1 % tem… way. Mmmum u Wu 15m1) pu dny
SMI~IIỈO ư… oponme ihc bottb: 90 d:vl.
IN4II, nmụe Dolu ~ BE»I IM Imullu — Belgium
~-EQGD~OGJndd ] ISMII I
Í494 ›
//-l' \JLỀ
. ~ , 5“ \o
sz Thuỏc bán theo đơn Hướng dân sử dụng thuôc ch’eỂ án bfỗ. iẩẦhiY
ỉịjị FULINK
\
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng V! Ẹ T NAM íè
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi’ y kỉến bác sz hoặc dược sụ/ zọ’ợt/
FERRICURE lOOmg/Sml ải_ỉ ỆĨ:
;.
@
'D
*
đ
Thânh phần: Mỗi 5 ml dung dịch có chứa
Hoạt chẩt: polysaccharide iron complex 217,4 mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố
(Fe III).
T á dược: ethanol, sorbitol, sucrose, nước tỉnh khiết và axit hydrochloric.
Dang bảo chế: dung dịch uống.
Đăc tính dươc lưc hoc:
Mã ATC: BOBABO2 (sắt hóa trị ba, cảc chế phẩm đường uống)
Ferrỉcure lOOmg/Sml chứa hoạt chất lả polysaccharide iron complex, là một chất tan tốt trong
nước và polysacharid, phân tử lượng thấp, và lượng sắt tổng cộng chiếm khoảng 46%. Trong
Ferricure lOOmg/Sml, sẳt tồn tại ở dạng sắt non-ion, 5 ml dung dịch chứa 100 mg sắt nguyên tố.
Sự kết hợp phức hợp sắt và polysacharide được hình thảnh bởi sự thủy phân một phần của tinh
bột ở một tỷ lệ phù hợp, phức hợp nảy có tỉ lệ polysacharid sắt 3 cao hơn cảc muối sẳt khảc
(46%). Sắt là một nguyên tố cần thiết cho sự hình thảnh hemoglobin và quá trình oxi hóa trong
mô sống của con người. Sắt cũng là thảnh phần quan trọng cấu thảnh nên myoglobin, có trong
cảc mô cơ, có tảc dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, cũng như cần thiết cho các enzym tham
gia vảo hoạt động hô hấp tế bảo, hoặc xử lý sinh học như Cytocrom, catalase, vả oxidase. Thảnh
phần cùa sắt chiếm 60mg trong mỗi kg cân nặng ở người lởn.
Đăc tính dươc đông hoci
Sau khi uống Ferricure lOOmg/Sml, tỷ lệ sẳt hấp thu vảo tuần hoản chung khoảng 0, 5- 9% trên
người khỏe mạnh. Nồng độ đinh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sắt có
mặt trong huyết tương trong vòng 3- 7 giờ.
Lượng sắt đã hấp thu bị thải trữ không đảng kế. Lượng sẳt không hấp thu được bải xuất chủ yếu
qua phân sau khi uống vải giờ.
Các thông số dược động học của sắt trong Ferricure lOOmg/Sml (sắt hóa trị ba) tương tự các
thông số dược động học của Fe2+ trong các chế phấm khảo
qu cách đóng gỏi: Hộp 1 lọ thủy tinh 60m1, có đầu nhỏ giọt
Chỉ đinh:
Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu mảu do thiếu sẳt, trong các trường hợp mất mảu mạn
tính và thiểu máu thủ phải ở trẻ em và người trưởng thảnh, phụ nữ mang thai và cho con bủ.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
Liều dùng và cách sử dung:
Lắc chai trước khi sử dụng.
—Trẻ em:
Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngảy
Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngảy.
Từ 6-12 tuổi: v. muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngảy * Ô PHẢN )
-Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 ml) /ngảy. Nếu cần thiết, liều lượng có Ề Ĩtẻưi riế'nI ẵễn 2
hoặc 3 muông cả phê môi ngảy chia thảnh 2 hoặc 3 lần. ẹ,ă\ wí; ịọ`/
Thời gian điêu trị. “%,, fi J >ặỄ/
Bảo sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng Ferricure lOOmg/Sml trong bao lâu. Việc `~' n/o thế là vải
tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều iượng vả thời gian điều trị bảc sĩ chỉ định.
Thuốc nây chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Chống chỉ đinh:
- Bệnh nhân quả mẫn với polysaccharidc iron complex hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Cảo dạng thiếu mảu không phải do thiếu sắt
-Cảc hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: :hội chứng hemochromatosis (dư thừa
chất sắt do di truyền), hội chứng hemosidcrosis (do truyền mảu quả nhiều)
Thân trong:
Trước khi điều trị thiếu mảu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu mảu vả lảm chấn đóan xảc
định thiếu máu do thiếu sắt.
Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure lOOmg/Sml trong vải ngảy trước khi lảm test cùng vởi benzidine, đề
trảnh trường hợp kết quả bị sai.
Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu mảu (Hb vả MCV bình thường)) và có thể tiểp
tục bổ sung sắt trong vải tháng.
Ferricure lOOmg/Sml có thảnh phần sucrose: cần thận trọng với những người không dung nạp một số
đường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không có cảnh báo đặc biệt nảo đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế F erricure
lOOmg/Sml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp
nảy.
Ảnh hưởng đến khả năng Iảỉ xe và vặn hảnh máy móc. /
Một vải trường hợp, tảo dụng không mong muốn cùa thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lải
xe và vận hảnh máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mữa, đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân
gặp các tảo dụng không mong muôn nảy, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bảo sỹ
Tương tác với thuốc khác:
Các thuốc kháng acid lảm giảm hấp thu sẳt
Sắt có thề lảm rối loạn sự hấp thư cũng như lảm ảnh hưởng đến sinh khả dụng cùa tetracyciin,
Cholestyramin, kháng sinh quinolon, peniciilamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha- methyldopa.
Nên dùng Ferricure lOOmg/Sml cách 2-3 giờ trưởc hoặc sau khi dùng những thuốc kế trên.
Tác dung không mong muốn:
Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure lOOmg/Sml có thể gây đổi mảu phân thảnh mảu
đen hoặc xám đậm.
Cảo tảo dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn , ói mữa,đau
thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ nảy sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều
tn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Uống liều cao Ferricure lOOmg/Sml có thể xảy ra những phản ứng như nôn mứa, ói, đau thượng vị,
tiêu chảy. Trẻ em nhạy cảm hơn với liều cao.
Điều trị quá liều bằng cảch gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hảnh rửa dạ dảy
đồng thời ảp dụng những liệu pháp hỗ trợ khảo. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả
năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.
Bảo guản: Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 30°C.
Han dùng: 5 năm kế từ ngảy sản xuất. 90 ngảy kế từ khi mở nắp.
ĐỂ THUỐC TRÁNH_XA_ QM TAY TRẺ EM.
"r t’tf
/.fw — v :
ìỸỸỄỂ ›. JY
›? iles Q—OỂiiAN Ọ \
\\; FOLiNK
\\.ỂỔxXVIẸT NAM/Ịệ—
«~.tV/ỳV
"xặĨ Ắ;âư "/
Nhà sản xuất:
Laboratoires Pharmaceutiques TREN
480-482, avenue Dolcz — BE-l 180 B
. A A A Á.
Ngav can nhat lan cum:
I ,
/.I'~'_ /`\
/
Hưởng dẫn sử dụng thuốc cho bệ 'ẫiìN G 1 v O\\
l.Tên thuốc: ["—' _ỂỄỮÂỂ ỈTI\i _.
FERRICURE lOOmg/Sml \gg, \ VIỆT N … ,g
I
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế xa tầm tay trẻ e , , Mị’gv/
Thông báo cho bác sz những tác dụng không mong muốn gặp phái ÌdụnẾ’ thuốc.
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ
2.Thảnh phần: Mỗi 5 ml dung dịch có chứa
Hoạt chẩt: polysaccharide iron complex 217,4 mg tương đương với 100 mg sắt nguyên tố (Fe
III).
Tả dược: ethanol, sorbitol, sucrose, nước tinh khiết và axit hydrochloric
3.Mô tả sản ghẩm: Dung dịch uống đựng trong lọ thủy tinh có đầu nhỏ giọt.
4.Quỵ cảch đỏng gỏi: Hộp 1 lọ ihủy tinh 60m1, có đầu nhỏ giọt
5.Thuốc dùng cho bênh gì ?
Điêu trị tình trạng thiêu hụt săt, thiêu mảu do thiêu săt, trong cảc trường hợp mất mảu mạn
tính vả thiêu máu thứ phảt ở trẻ em và người trường thảnh, phụ nữ mang thai và cho con bủ.
6.Nên dùng thuốc nãv nl_tư thế nìffl liều lương ?
Cảch dùng: Dùng đường uống
Lắc chai trước khi sử dụng. (
-Trẻ em:
Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngảy
Từ 2- 6 tuối: 50 giọt, 2 lần mỗi ngảy.
Từ 6- 12 tuổi: 1/2 muỗng cả phê (2, 5 ml), 2 lần mỗi ngảy
-Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 mì) /ngảy. Nếu cần thiết, iiều lượng có thể tăng lên đến 2
hoặc 3 muỗng cả phê mỗi ngảy chỉa thảnh 2 hoặc 3 lần.
Thời gian điều trị
Bảo sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng Ferricure 100 mg/5ml trong bao lâu. Việc điều trị có thể
là vải tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị bác sĩ chỉ định.
Thuốc nảy chi được dùng theo đơn của bác sỹ
“2
7. Khi nâo không nên dùng thuốc nâỵ .,
- Bệnh nhân quả mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
- Cảc dạng thiếu mảu không phải do thiếu sẳt
—Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: :hội chứng hemochromatosis (dư thừa
chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền mảu quả nhiều)
// Ặồ` . 570
8. Tác dung không mong muốn: /0 /CÚiYG i Y
Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 100 mg/Sml có thế gâ/t` i rriấith ULPh ần tltanh
mảu đen hoặc xám đậm. NK
Các tảc dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nồnv,lẵi iiiiíh'i đaũ,
thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ nảy sẽ giảm dần khi g1anửỉgíìng
điều trị. '
9. Nên tránh dùng những thuốc hoáăc thực phẫm gì khi đang sử dung thuốc nảỵ ?
Cảc thuốc kháng acid lảm giảm hấp thu sắt
Sắt có thể lảm rối loạn sự hấp thư cũng như lảm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracyclin,
Cholestyramin, khảng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha- methyldopa.
Nên dùng Ferricure cảch 2-3 giờ trưởc hoặc sau khi dùng những thuốc kế trên.
10. Cần lăm gì khi môt lần quên dùng thuốc ?
Nếu bạn quên uống Ferricure 100 mg/Sml, hãy uống ngay khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để
bù cho liều đã quên.
11. Cần bảo quản thuốc nâv như thế nảo ?
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. .
/.
12. Những dẩu hiêi_i vả triêi_i chửng khi dùng thuốc guá liều:
Uống liều cao Ferricure có thể xảy ra những phản ứng như nôn mửa, ói, đau thượng vị, tiến chảy. Trẻ
em nhạy cảm hơn vởi liều cao.
13. Cần lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuvến cáo ?
Nếu bạn lỡ uống quá liều Ferricure lOOmgl5ml, bạn cần tới ngay bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất.
Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết, thì phải tiến hảnh rửa dạ dảy
đồng thời ảp dụng những liệu phảp hổ trợ khảo. Ngoài ta nếu cằn thiết thi sử dụng những chất có khả
năng tạo phức gọng kìm với sẳt như deferoxamin.
l4.Những điều cần thận trong khi dù_ng tht_tổc nâỵ ?
Trước khi điều trị thiếu mảu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu mảu vả lảm chấn đóan xảo
định thiếu máu do thiếu sắt.
Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 100 mg/Sml trong vải ngảy trước khi lảm tcst cùng với benzidine,
đề trảnh trường hợp kết quả bị sai.
Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu mảu (Hb vả MCV bình thường)) và có thế tiểp
tục bổ sung sắt trong vải tháng.
Ferricure có thảnh phần sucrose: cần thận trọng với những người không dung nạp một số đường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không có cảnh bảo đặc biệt nảo đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferricure
100 mg/Sml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp
nảy.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Một vải trường hợp, tảo dụng không mong muốn cùa thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lải
xe và vận hảnh mảy móc như tiêu chảy, buồn nôn , ói mữa,đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân
gặp các tảc dụng không mong muốn nảy, bệnh nhân cằn xin ý kiến tư vấn của bác sỹ.
15. Khi nâo cần thlam vấn bác sĩ dươc sĩ? ,
Tham `vẩn bác sỹ nêu gặp phải tảc dưng không mong muôn khi sử dụng thuốc. /
Nếu cân thêm thông tin xin hòi ỷ kiên bảo sĩ hoặc dược sĩ
16. Han dùng: Thuốc có hạn dùng 5 năm kể từ ngảy sản xuất, 90 ngảy kể từ khi mở nắp.
`J
Ả^°Mrl \
l ' .
v“ -
/ọ~ tỊnivn TY Ọ
17. Nhà sân xuất:
Laboratoires Pharmaceutiques T 1 _ RJNWSA
480—482, avenue Dolez - BE-l 180 B’ lle ỆlLiẵ'i
, \, ẸT NAM '
` g~`M*
18. Ngảỵ cân nhât lần cuối: “ủi?
Tuq,cục TRLỮNG
P_TRLỦNG PHÒNG
gigạffl % “Van ấámổ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng