BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DUỢC
……ỄẾE
ũfflẵfflầỉ
ỄcỄz -ỄwỀnễ
……Ủễinềilỉẵlữu
__nfflỄỔỀU
WÊÂỗIỄnEỄ
nã Ezz. nỗzh nẳ Ezz.
a›n ẵzn Ểozn Zezn
Ễoz. EỂ ẵzn… x…: Ễ. Ễ
& Ểẵ Ê. :… Ể.
!Ể ẵ›z… z... .ẵ. 11. E.
ỄẺẺã. la.
EGỀỄ
ZEỀỄ
Ẹỏ õ.ỗ Qẫ ooơ
ãẳ ửễ ửxề ®Ề
~
ĐA PHÊ DUYỆT
Lân đãu:AÝ....l..QA…J…ĨiQAỄ…
MẮUNI-IÃNVỈXINĐĂNGKỸ
PHÓ TỔNG GIẢM ĐỔC
ThSDH:%OỜỷ ỹỗm ỗgzế/
HÀ
JW/
\f…zu
, , … , Ắh/Ắĩfg
TO” HƯỚNG DAN SƯ DỤNG THUOC
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đế xa tầm tay trẻ em
Nêu cân thêm thông tỉn xỉn hói ý kiên bác sĩ
F ERICAP
Công thức: Mỗi viến chứa:
' Thânh phần Hâm lượng
Săt fumarat 60mg
Acid folic l,5mg
Vitamin C 30mg
Vitamin B 12 5,2mcg
Vitamin B6 3,8mg
Đông sulfat 4mg
Tá dược: Dầu đậu nảnh, Dầu dừa, Lecithin, Sáp ong trắng, Gelatin,
Sorbitol 70%, Glycerin, Vanilin, Nipazin, Nipasol, Titan dioxyd, Mảu
Ponceau 4R. vừa đủ 1 viên
Dạng bâo chế: Víên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dược iực học:
Vitamin C cẩn cho sự tạo thảnh colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một s^Í
phản ứng oxy hóa-khừ. Vitamin C tham gia trong quá trình chuyển hóa phenylalanin, tyrosin,
acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử
dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid vả protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng
và nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toản vẹn của mạch mảu và trong hô hấp tế bảo.
Acídfolic iả vitamin thuộc nhỏm B. Trong cơ thế, nó được khứ thảnh tetrahydrofolat lả
coenzym của nhiều quá trinh chuyến hóa trong đó có tống hợp các nucleotid có nhân purin
hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được
chuyến thảnh leucovorin iả chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA vả RNA. Acid folic iả yếu tÁ
không thể thiếu được cho tống hợp nucleoprotein vả tạo hồng cầu bình thường.
Vitamin Bó khi vảo cơ thể biến đổi thảnh pyridoxin phosphat vả một thảnh phần
pyridoxamín phosphat. Hai chất nảy hoạt dộng như những coenzym trong chuyền hóa protein
glucid vả lipid. Pyridoxỉn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ
thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
Vítamỉn B12 khi vảo cơ thể tạo thảnh các coenzym hoạt động lả methylcobalamin vả 5 -
deoxyadenosylcobalamin rất cần thíết cho tế bảo sao chép và tăng trưởng. Methyi-cobalamin
rất cẩn để tạo methionin và dẫn chất là S—adenosylmethionin từ homocystein. Khi nồng độ
Vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thíết ở
691
;
O
Ầ' \Mcựwx
trong tế bảo. Vitamin Bl2 rất cần thiểt cho tất cả cảc mô có tốc độ sinh trưởng tế bảo mạnh
như cảc mô tạo mảu, ruột non, tử cung. Thiếu Vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần
kinh.
Sắt fumarat cung cấp sắt nguyên tố là một thảnh phần thiết yếu của cơ thể cần thiết cho sự
tạo hemoglobin và cho các tiến trình trong các mô sống cần có oxy. Sử dụng sẳt sẽ khắc phục
những bất thường trong sự tạo hồng cầu do thiếu sắt.
Đồng sulfat cung cấp đồng nguyên tố là thảnh phần cần thiết cho sự tổng hợp và hấp thu sắt.
Dược động học:
Vỉtamin C: được hấp dễ dảng sau khi uống. Hấp thu giảm khi uống liếu cao hoặc ở người ỉa
chảy hoặc có bệnh về dạ dảy ruột. Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thảnh acid
dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyến hoả thảnh những chất không có hoạt tính vả được
bải tiết qua nước tiểu. Lượng Vitamin vượt qua như cầu của cơ thể cũng được thải trừ qua
nước tiểu dưới dạng không biến đối.
Acidfolỉc hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non, phân bố ở cảc mô trong cơ thế. Thuốc được
tích trữ ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tùy. Mỗi ngảy khoảng 4-5mcg đảo
thảo qua nước tiếu. Uống acid folic liếu cao lảm lượng thải qua nước tiếu tăng theo tỷ lẹ
thuận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Vitamin Bó: Pyridoxỉn được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc
các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và
não. Pyridoxỉn thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vảo, nếu vượt quá
như cầu hâng ngảy, phần lớn đảo thải dưới dạng không biến đối.
Vitamin B12 sau khi uống được hấp thu chủ yếu ở hồi trảng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ
động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý,
nhưng cần phải có yếu tố nội tại iả glycoprotein do tế bảo thảnh niêm mạc dạ dảy tiết ra. Mức
độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vảo ]iếu vả do đó ngảy uống 1mg sẽ thỏa mãn nhu
cầu hảng ngảy và đủ để điếu trị tất cả cảc dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu vitamin
B12 tập trung chủ yếu ở nhu mô gan, là khi dự trữa vitamin 812 cho các mô khảc.Khoảng
3mcg vitamin B12 thải trừ vảo mật mỗi ngảy, trong đó 50-60% lả cảc dẫn chất cobalamin
không hấp thu được.
Nguyên tố Sắt (F e… được hấp thu không đến đặn và không hoản toản từ hệ tiêu hoá, vị trí
hấp thu chủ yếu là ở tả trảng vả hỗng trảng. Hấp thu sẳt (FeH) tăng khi dự trữ sắt (FeH) thấp
hoặc như cầu sẳt (FeH) tăng. Sắt (FeH) dược dự trữ trong cơ thể dưới hai dạng Ferritin va
hemosiderin . Khoảng 90% sẳt (FeH) đưa vảo cơ thể được thải qua phân .
Nguyên tố Đồng (CuH) chủ yếu thải trừ qua đường mật .
Chỉ định :
- Bổ sung cảc vitamin, khoảng chất đặc biệt bổ sung sắt và acid folic cho:
+ phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú;
+ người thiếu máu do thiếu sắt; CỀ—j
I
.1/.
\ /›Ĩ\…
- Điều trị dự phòng thiếu sắt và acid folic cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, người suy
dinh dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, người cho mảu.
Chổng chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thảnh phẩn nảo của thuốc.
-Vitamin B12: U ác tính do vitamin B12 lảm tảng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao,
nên có nguy cơ lảm u tiển triển.Người bệnh cơ địa di ứng ( hen, suyễn , eczema).
—Không dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenase
(G6PD) (nguy cơ thiếu mảu huyết tản) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu vả loạn
chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sói thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
—Cơ thể thừa sẳt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu mảu tan mảu.
Thận trọng khi dùng:
- Dùng vitamin c liều cao kéo dải có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liếu
sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vìtamỉn C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh
scorbut ở trẻ sơ sinh.
-Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
-Không sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết, trừ trường hợp cũng bị tinh trạng thiếu
sắt. Không nên dùng liếu điều trị quá 6 thảng nểu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để trảnh tình trạng quá thừa sắt.
Không nên cho dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền mảu, vi trong
hemoglobin của hồng cầu được truyền có thừa một lượng sắt đảng kể.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin lảm tăng bải tiết vitamin C và giảm bải tiết aspirin
trong nước tiểu. Sự acid-hóa nước tiếu sau khi dùng vitamin C có thế lảm thay đổi sự bải tiết
của các thuốc khác.
Các thuốc tránh thai uống lảm gìảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat vả vitamin B 12 ở
một mức độ nhất định.
Pyridoxỉn lảm giảm tảc dụng của levodopa trong điếu trị bệnh parkinson ;
Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, hoặc vởi nước
chè có thể lảm giảm sự hấp thu sắt. Sắt có thế lảm giảm hấp thu của penicilamin, levo pt,
methyldopa, cảc quinolon, các hormon tuyên giảp vả cảc muôi kẽm. U
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ: >
T hờỉ kỳ mang thai :
Vitamin C :Không có nguy cơ nảo được biết khi dùng theo như cầu bình thường hảng ngảy.
Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể lảm tăng nhu cầu về
vitamin c và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Acỉdfolỉc :Nên bổ sung acid folic cho người mang thai, nhất là những người đang được điều
Oh
{
trị động kinh hay sốt rét.
___… I _
Vitamin Bó : Liều bổ sung theo nhu cầu hảng ngảy không gây hại cho thai nhi, nhưng với
liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú :
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ, dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có
vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Acidfolic dùng được cho người đang cho con bú.
Vitamin Bó : Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hảng ngảy.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy mỏc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
- Một số phản ứng phụ cùa đường tiêu hóa nhưznôn, buồn nôn, ợ nóng.
- Không thường xuyênzngứa, nổi ban, mảy đay.
Tất cả các dấu hiệu trên đếu mất khi ngừng thuốc
Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc”.
Liều dùng và cách dùng:
— Phụ nữ có thai vả cho con bú uống 1 viên /ngảy.
- Người thiếu mảu do thiếu sắt: uống 1-2 viên/ ngảy
- Điều trị dự phòng thiếu sẳt vả acid folic cho người đang trong độ tuối sinh đẻ, người suy dinh
dưỡng, người bệnh sau phẫu thuật, người cho mảu: 1-2 viên /tuần
Qúa liền và xử trí: Chưa có bảo cảo.
Hạn dùng: 30 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ từ 15°C— 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Nhà sản xuất
0 CÔNG TY cỏ PHẨN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hản Thuyên Nam Định
N…… Tel. 0350. 3649408 Fax- ọsso. 3644650
ÀN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
GIÁM ĐÓC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỔC
ThSDHiỹổớầly %… Ếaýzỵếl
ó cục TRUỞNG
e/Ỉẵzađen 7an ĨẨẤa-nẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng