h _nuoo _,uoưozuag đ)
LL<Ể›Ể 11
CLC QllxN 1…1' DUOC_ Ớng
ĐÀ PHÊ DUYỆT _
___ vơ tf
Tablets contain lactose monohydraie. ' ạ _
__ Fem_o_stonfgođữl _, i
Femoston® contz' I
aetradiol as hemihydrate 1 mg I dydrogesterone 5 mg tablets
28 film-coated tablets
Lân đảu:Qấ.f…QÃl…ầfflẫ
, llllllll
. ,
1 @
Femostono contz' I
1 WÍ+LLLLLLF ___…ỳ—
Rx THUỐC KẺ ơN
j Femoston® contz' I
VLũn nén bao phưn, hộp 1 vi 28 mẻn - mõi vtân chủ: Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng Inlủc
1 mg estrsdml vả 5 mg dydmgesterons. khi dùng
Bảo quản ở nhuQL do dvơt 30°C Bảo quán tơong bao Đê xa Lám tay vá tảm nhin tròn….
b1 góc va ncn' kho râo, Raad tha packaga leatleì bơfum uu
Chỉ định. chòng chỉ ũnh. Iuêu dùng vá cảc mòng tin Keep mịs mdịcing out dme mam ,
1 khác Xem tmng lờ huớng dần sủ dụng kèm thao. and sịgm of chnơren_ ›
Sô Lò SX, NSX. HD xem 'Batch. manuf. date. EXP"
lrèn vỏ h6p.
1 Nhã sản xuất: Abbott Biologmals B,V.
1 910: Veelweg ~.2. 8121 AA OLsL - Ha Lan Manulaclured by:
DNNK. Abbott Biologicels B.V., The Nomenands
1 sex: vwxxxxx-xx tor. Abbon Healthesre Pmducls B.V..
The Netherlands
102
Tablets conan Iactose monohydrate. .
————H+H~H
Femoston® contz'
estradiol as hemihydrate 1 mg | dydrogesterone 5 mg tablets
84 fìIm-coamd tableLs
?
Femoston® conti I
"\
\
__.Í_Ấ
Ụnuoa ,,uozsozuag Ó Ji \
JILIII
lll|ll Il
% Rx THUỐC KÊẹơN
Femost“on® contil
Vilnnón haophim. hộp3vỉ28viủ- -mõmõnchúa Đợckỷhướngdẽn
1 mg eltrldỉol vi 5 mg dydmgutlruno.
Bảo quin ở nhiệt độ dưới so’c. Báo quản Irong bao
bì góc vá nơi … râu.
Chi dnh. dlỒltg chi fflnh. Ilèu dùng Vả oác thùng ùn Keep lhig mgdiqne g
mác: Xem tmng từ hướng dẩn IỨ dung kô… mm, … .ịgm ct chlldren, ’
56 lô SX. NSX. HD xem 'Bateh. msnuf. data. EXP“
trùi vô h0p.
Nna uin xuất: Abbott Biologicalu nv.
ĐIC: Ve…g 12. 8121 AA Olsl —- Hố Lan
DNNKI
SĐK: VN-XXXXX~XX
Manulactured hy
\ ,
Recto: outside of foil
I
1
i
3 ID
ả «ị Pas:(4)= zoọ +0
Ẹ % — on
3 g Pas: (ôx-L)= 1234 +0
"" a —L.b
.Ể'
“0
N
:
96 mm
pharmacode linked to registermarks
black on sitvercoloured foll
P. BLACK - CU'1TING DIE 1088714_d2
F emoston® conti
Viên nén bao phim
1 mg estradiol (dạng hemihydrat) cùn
dydrogesterone
a Abbott
Hãy giữ tờ hướng dẫn. Bạn có thể cần dùng lại khi cân
thiết. Nếu bạn có những thắc mắc không được giải đáp
trong tờ hướng dẫn nảy, xin hòi ý kiến bác sỹ hoặc
dược sỹ cùa bạn. Thuốc chi dùng theo đơn cùa bác sỹ.
Thuốc nây chi kê đơn riêng cho bạn. Không nên
chuyến đơn nảy cho người khảo, ngay cả khi họ có
triệu chứng giông bạn, bởi vì việc đó có thế Iảm hại
ho
Femoston® conti là viên nén bao phim hình tròn, hai
l . ~ À › ' 0 A …
mặt 10L, mau hong cam, co khăc số “379” ơ mọt mạt.
Femoston"D conti chứa ] mg l7B-estradiol (hcmihydrat)
và 5 mg dydrogesterone.
Tả dươc:
Nhân viên (cho ză'z cả các viên nén):
Lactose monohydrat, hypromellose, tinh bột ngô,
silica khan dạng keo, magnesi stearat
Bao phim:
Titanium dioxid (13171), oxyd sắt vảng (E172), oxyd
sắt đò (E172), hypromellose, macrogol 400
Chỉ định
Liệu phảp thay thế hormone (HRT) để điều trị cảc
triệu chứng thiếu hụt estrogen ở những phụ nữ đã qua
kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 12 thảng.
Ngản ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh mà có
nguy cơ cao rạn gẫy xương mã không dung nạp, hoặc
chống chỉ định với các thuốc khảo dùng dự phòng
loãng xương.
Người giả: ` _
Kinh nghỉệm trong điêu trị ở phụ nữ trên 65 tuôi còn
hạn chê.
Liều lượng và cảch dùng
Thuốc dùng đường uỏng
Oestrogcn vả progestogen nảy được dùng mỗi ngảy
không gián đoạn.
Liều dùng là một viên mỗi ngảy trong chu kỳ 28 ngảy.
Dùng Femoston® conti liên tục mã không giản đoạn
gỉữa cảc hộp thuốc.
Bắt kế là để khởi đầu hay tiếp tục điều trị cảc triệu
chứng sau mãn kinh, cần dùng liều thấp nhất mà có
ậ\
hiệu quả vả dùng trong thời gian ngắn nhất (xem mục
“Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc’ ’)
Điều trị kểt hợp liên tục có thể bắt đầu với Femoston®
conti phụ thuộc vảo thời gian từ 1ủc mãn kinh và mức độ
trầm trọng cùa các triệu chứng.
Dựa vảo đáp ứng lâm sảng, liều dùng có thế được điều
\chỉnh sau dó. /’
hễ phấm dùng liên tục theo trình
hoặc chu kỳ nễn hoan thảnh chu kỳ 28 ngảy sau đó
fuyến sang Femoston® conti.
: ệnh nhân chuyến từ chế phầm kết hợp được dùng liên
tục có thể bắt đẩu điều trị ở bất kì thời điểm nảo.
Nếu quên dùng một lỉều thuốc, nên dùng cảng sớm cảng
tốt. Nếu hơn 12 giờ trôi qua, việc điểu trị nên được tiếp
tục với viên nén tiếp theo mã không dùng viên đã
quên.Khả nãng chảy mảu bất thường hoặc có vết mảu có
thể tăng.
choston® conti có thể dùng hoặc không dùng cùng với
thức ăn
Trẻ em:
Femoston® conti không được chỉ định dùng cho trẻ em.
1 ệnh nhân chuyến
Chống chỉ định
' Ung thư Vũ đã có hoặc còn nghi ngờ
' Cảc u ảc tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc còn
nghi ngờ (ví dụ: ung thư mảng trong tử cung).
' Cảc u phụ thuộc progestogen đã biết hoặc còn nghi
ngờ (ví dụ: u mảng não)
' Chảy mảu bộ phận sinh dục chưa chẩn đoản được
' Tăng sản nội mạc tử cung mà chưa được điều trị
' Huyết khối tắc tĩnh mạch tự phảt trưởc đây hoặc
đang gặp (huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phối).
' Rối loạn chảy máu đã biết (ví dụ protein C, protein S
hoặc thiếu hụt chất chống đông mảu (xem mục
“Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc”
bên dưới)
' Bệnh huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây `
(ví dụ: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim)
' Bệnh gan cấp tinh hoặc tiền sử bệnh gan, chừng nảo
mả cảc tcst chức năng gan chưa trở lại bình thường.
' Rối loạn sắc tố hiếma gặp “porphyria”
' Quả mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nảo
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Đối với việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, chỉ nên
bắt đầu dùng liệu pháp dùng hormon thay thế (HRT) khi
các triệu chứng ảnh hưởng xấu tới chất iượng cuộc sông.
Trong mọi trường hợp, cân đảnh giá cần thận định kỳ, ít
nhất là hâng năm về cảc lợi ích và nguy cơ. Chi tiếp tục
dùng HRT khi lợi ích là vượt trội so với nguy cơ.
Bằng chứng về cảc rùi ro liên quan tới HRT trong điều
trị mãn kinh sớm khá hạn chế. Tuy nhiên do mức độ
thấp cùa nguy cơ tuyệt đối ở phụ nữ trẻ, cân bằng giữa
lợi ích và nguy cơ rùi ro ở những phụ nữ nảy có thể
thuận lợi hơn ở phụ nữ 1ớn tuối.
Khảmltheo dõi
Trước khi bắt đầu sử dụng hoặc bắt đầu sử dụng lại
HRT, cần tìm hiểu đầy đủ tiến sứ y khoa của cả nhân
và của cả gia đinh. Dựa vảo tiền sử y khoa và cảc
chống chỉ định, cảnh bảo khi dùng thuốc, cần phải
khảm thực thế (bao gổm oả vùng xương chậu vả vú)
Trong khi điếu trị, cân khảm định kỳ vê tần suất vả
tính chất phù hợp với từng phụ nữ. Cần yêu cầu người
phụ nữ thông bảo cho bão sỹ hoặc điều dưỡng bất cử
thay đổi nảo ở vú (xem “ung thư vú” dưới đây) Phải
kiếm tra, bao gồm cả bằng cảc phương pháp hình ảnh
thích hợp như lá chụp nhũ ảnh, phù hợp với cảc hưởng
dẫn khảm sảng 1ọc hiện có vả được thay đồi theo yêu
cầu lâm sảng của từng cá nhân.
Những trường hơp cần theo dõi
Với bất cứ trường hợp nảo sau đây, đã từng xảy ra
trước đây, vả/hoặc trầm trọng hơn trong quá trình
mang thai hoặc trưởc khi điếu trị hormon, bệnh nhân
cần được theo dõi chặt. Cần tinh đến việc những
trường hợp nây có thể tải xuất hiện hoặc nặn g hơn
trong quá trinh điều trị bằng F emoston® conti, đặc biệt
lả:
' U cơ trơn (u xơ tử cung) hoặc lạc nội mạc tử
cung
0 Cảo yếu tố nguy cơ rối loạn huyết khối tắc
mạch (xem bên dưới)
0 Cảo yểu tố nguy cơ khối u phụ thuộc estrogen,
ví dụ như sự di truyền mức độ 1 đối với ung
thư vú
0 Tăng huyết áp
' Rối loạn chức năng gan (ví dụ như u tuyến
gan)
o Đái thảo đường có hoặc không có biến chứng
mạch mảu
Sòi mật
Đau nứa đầu hoặc đau đầu (nặng)
Lupus ban đỏ hệ thống
Tiền sử tăng sản nội mạc tử cung (xem bên
dưới)
Bệnh động kỉnh
' Hen
o Xơ cứng tại
Cảo lý do cần ngưng dùng Femoston® conti nnav lân
tức:
Cần dừng điều trị ngay lập tức trong cảc trường hợp
chống chỉ định và trong các trường hợp sau:
. Vảng da hoặc suy giảm chức năng gan
- Tăng huyết' ap đảng kể
' Khới đẳu mởi cùa chúng đau đẩu kiều migraine
' Mang thai
Tăng sản nôi mac tử cung vả ung thư biều mô:
Ớ phụ nữ còn tử cung nguyên vẹn, nguy cơ tăng sản
nội mạc tử cung và ung thư biểu mô tăng lên khi dùng
oestrogen một mỉnh trong thời gian dải. Cảo bảo cảo
cho thấy nguy cơ ung thư nội mạc tử cung ở những
người chỉ dùng oestrogen tăng lên gấp từ 2 đến 12 lần so
với người không sử dụng, phụ thuộc vảo thời gỉan điếu
trị và liều oestrogen sử dụng (xem mục “Tác dụng
klzộng mong muỗn”). Nguy cơ nảy vân còn cao trong ít
nhất 10 năm sau khi ngừng điều trị
Dùng thêm progestogen theo chu kỳ, it nhất 12 ngảy mỗi
tháng/chu kỳ 28 ngảy, hoặc dùng liên tục phối hợp
oestrogen-progestogen cho phụ nữ chưa phẫu thuật cắt
bỏ tử cung có thế trảnh được sự tăng nguy cơ ung thư do
chi dùng riêng oestrogen.
Chảy máu bất thường/ o có vết máu có thể xảy ra
trong tháng đầu điếu trị. Nếu bạn thấy chảy mảu bắt
thường hoặc có vết máu xuất hiện nhiều lần trong khi
đỉếu trị hoặc vẫn còn tiếp tục sau khi đã ngừng điều trị,
hãy thông báo ngay với bảo sỹ. Bảo sỹ sẽ điều tra xảo
định nguyên nhân, chẳng hạn sình thỉết tử cung để loại
trừ ung thư tử cung.
Ung thư vú
Dẫn chứng tổng quan cho thấy tăng nguy cơ tiến triền
ung thư vú ở những phụ nữ dùng dạng kết hợp
oestrogen-progestogen vả cũng có thể chỉ dùng
oestrogen, điều đó phụ thuộc vảo thời gian điếu trị.
Liệu pháp oestrogen-progestogen kết họp
' Nghiên cứu ngâu nhiên có kiểm soát giá dược, nghiên
cứu WHI (Tổ chức Nghiên cứu sức khỏe phụ nữ), và
cảc nghiên cửu dịch tễ đã tim thẳy rằng nguy cơ ung
thư vú tăng lên ở phụ nữ dùng HRT phối hợp
oestrogen-progestogen, thấy rõ sau khoảng 3 năm
(xem mục “Tác dụng không mong muốn”).
Lzệupháp dùng riêng oestrogen
- Thử nghiệm cùa WHI cho thấy nguy cơ ung thư vú
khỏng tăng ở phụ nữ đã phẫu thuật cẳt bỏ từ cung chi
dùng oestrogen để thay thế hormOn. Cảo nghiên cửu
quan sảt cho thấy tỉ lệ tăng nguy cơ ung thư vú ở
nhóm chỉ dùng oestrogen thẫp hơn đảng kể so với
nhóm dùng hỗn hợp oestrogen—progestogen (xem mục
“T ac dạng không mong muon”).
Sự tăng nguy cơ bắt đầu nhận thẳy được từ vải năm sau
khi điều trị nhưng lại trở lại như cũ sau vải (thường là 5)
năm sau khi dừng thuốc.
HRT, đặc biệt là điếu trị phối hợp oestrogen-
progestogen, Iảm tăng mật độ nhũ ảnh, do đó có thể ảnh
hưởng xấu tởi việc phát hiện ung thư vú bằng phóng xạ.
Ung thư buồan trứng
Ung thư buồng trứng hiếm gặp hơn ung thư vú nhiều.
Sử dụn lâu dải (ít nhẳt 5- 10 năm) chỉ oestrogen có liên
quan đên tăng nhẹ nguy cơ ung thư buồng trứng (xem
mục ““Tác dụng không mong muốn”) Một sô nghìên
cứu, gồm có các nghiên cứu WHI ám chỉ rằng dùng 1âu
dải HRT dạng kết hợp có thể gây ra nguy cơ tương tự
2
l!
/\qf\
v-'/ .
hoặc nhẹ hơn (xem mục “Tác dụng không mong
muon ”)
Huvết khối tĩnh mach
~ HRT có liên quan tới việc tăng 1,3 — 3 lần nguy cơ
tiến triến huyết khối tĩnh mạch (VTE), như huyết
khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi. Nguy cơ
nảy ở năm đầu tỉên dùng HRT cao hơn là ở những
nảm về sau (xem mục “Tác dụng không mong
muốn”).
— Bệnh nhân đã ở tinh trạng tăng đông máu sẽ tãng
nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch, và HRT có thế lảm
nặng thêm nguy cơ nảy. Vì vậy chống chỉ định HRT
cho cảc bệnh nhân nảy (xem mục “Chống chỉ
đỉnh ”)
Nhìn chung, cảc yếu tố nguy cơ về huyết khối tĩnh
mạch bao gồm: dùng oestrogen, tuồi giả, đại phẫu
thuật, bất động thời gian dải, béo phì
(BMI>30kg/ni²), thời kỳ có thai] sau sinh, bệnh lupus
ban đỏ hệ thông (SLE), và ung thư. Vai trò gây giãn
tĩnh mạch không cJó liôn quan trong VTE. ~
Cũng giông như tât cả cảc bệnh nhân sau phân thuật
khác, cần có các biện pháp dự phòng trảnh VTE sau
khi phẫu thuật. Nếu sau khi phẫu thuật chọn lọc cần
bất động thời gian dải thì nên tạm thời ngừng HRT
trước từ 4 đến 6 tuần. Không tiếp tục dùng HRT cho
tới khi người bệnh cử động được hoản toản.
Nếu phụ nữ không có tiểu sử VTE nhưng trong số
những người có quan hệ huyết thống gần nhất trong
gia đinh oó người bị huyết khối khí còn trẻ thì có thể
cần chiếu/chụp sau khi thăm khảm cẳn thận nhằm
giới hạn nguy cơ nảy (chiếu/chụp chi xảo định được
1 ti lệ nhất định khuyết tật tắc mạch do huyết khối).
- Nếu khuyết tật do huyết khối được xảo định 1ả không
liến quan đến huyết khối của cảc thảnh viên khảo
trong gia đình, hoặc nếu là khuyết tật nghiêm trọng
(tức là thiểu antithrombin, prptein s hoặc protein c
hoặc phối hợp nhiều khuyết tật) thi chống chỉ định
HRT cho những trường hợp nảy.
= Phụ nữ đã đỉều trị chẳt chống đông mãn tính cần cân
nhắc cẳn thận giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro khi dùng
HRT.
- Nếu VTE phát triến sau khi bắt đẳu đỉều trị HRT thì
phải dừng thuốc. Bệnh nhân cần đến gặp bảo sỹ ngay
lập tửc khi nhận thấy nguy cơ có triệu chứng huyết
khối (như sưng đau ở 1 chân, hoặc đau thẳt ngực đột
ngột, thở gấp).
li
Bênh đông mach vảnh ( CAD)
Không có bằng chứng từ cảc thử nghiệm ngẫu nhỉên
có kiếm soát về sự bảo vệ chống 1ại nhồi mảu cơ tỉm ở
phụ nữ có hoặc không có bệnh mạch vảnh (CAD) dùng
HRT phối hợp oestrogen-progestogen hoặc chỉ rỉêng
oestrogen.
Liệu pháp phối hợp oesưogen-progestogen
Nguy cơ tương đối CAD tăng nhẹ khỉ đùng HRT phối
hợp giữa oestrogcn vả progestogen. Vi nguy cơ tuyệt đối
cơ bản CAD phụ thuộc nhiều vảo tuối tảc nên ở phụ nữ
khỏe mạnh ở tuối gần mãn kinh, số cảc ca CAD tăng
thêm do sử dụng oestrogen - progestogen lả rất ít, nhưng
sẽ tăng lên khi nhiều tuối hon.
Liệu pháp ghi dùng oestrogen,f`` t,/ ,
Dữ liệu ngân nhiên có kiêm ,Ễo/ảtfcho thây nguy cơ CAD
không tăng thêm ở phụ nữ phân thuật căt tử cung chi
dùng oestrogen.
Đôt guv não ,
Liệu phảp phôi hợp oestrogen-progestogen và liệu phảp
chi dùng oestrogen lảm tăng nguy cơ đột quỵ năo lên 1,5
lẩn. Liên quan nảy không phụ thuộc vảo tuổi hay thời
gian trước khi mãn kinh. Tuy nhiên, vì rầng nguy cơ đột
quỵ thông thường phụ thuộc nhiều vảo tuổi, nên nguy cơ
đột quỵ nói chung ở phụ nữ dùng HRT cũng sẽ tăng theo
tuối (xem mục “Tác dụng không mong muốn”).
Qạĩg_tr_ườngẸpổ
' Oestrogen có thể gây giữ nước, vì vậy bệnh nhân rối
loạn chức năng tim hay thận cần được theo dõi cẳn
thận
" Nếu bạn bị tăng nồng độ lipid trong mảu (tảng
triglyceride máu), bạn nên được theo dõi sát khi điếu
trị bằng HRT (dù chi dùng oestrogen hoặc hay chế
phẩm kết hợp). Trong những trường hợp hiếm gặp
mức lipid máu (triglyceride) tăng quá cao dẫn tới viêm
tụy khi điều trị bằng oestrogen cho những trường hợp
nảy.
' Oestrogens lảm tăng globulin liên kết tuyến giảp
(TBG), dẫn tới tăng tống lượng hormon tuyến giảp
trong tuần hoản. Honnon tuyến giáp trong tuần hoản
được xảo định bới iodin liên kết với protein (PBI),
hảm lượng T4 (đo bằng cột hoặc bằng miên dịch
huỳnh quang) hoặc T3 (đo bằng miên dịch huỳnh
quang) Sự giảm hẳp thụ hạt T3 phản ảnh TBG cao.
Nồng độ T3 vả T4 tự do là không đổi. Cảo protein liên
hợp khảo có thể cũng tăng cao trong huyết tương, tức
lả globulin liên kết với corticoid (CBG), globuiỉn liên
kết với hormone sinh dục (SHBG) dẫn tới tăng lượng
corticosteroid vả steroid sinh dục trong tuần hoản
chung. Nổng độ hormon tự do hoặc có hoạt tính sinh
học lả không thay đối. Nồng độ cảc protein khảo trong
huyết tương cũng có thế tảng lên (chẳt nên tiền chất
angiotensỉn/renin, alpha- I antitrypsin,
ceruloplasmìn).
I Sử dụng HRT không cải thiện chức năng nhận thức
một cảch rõ rảng. Có một vải dẫn chứng về sự tăng
nguy cơ khùng hoảng thẩn kinh ở phụ nữ ngoảỉ 65
tuồi bắt đầu dùng HRT cả chế phâm phối hợp liên tục
hoăc chi dùng oestrogcn
' Không dùng thuốc nảy nếu bạn có vấn đề về di
truyền hỉếm gặp như: không dung nạp galactose,
thìếu hụt lactase Lapp hoặc kém hẳp thu glucose-
galactose.
Trị liệu phối hợp oestrogen vả progestogen nảy
không phải là thuốc tránh thai.
Tương tác thuốc
Không có nghiên cứu nảo được thực hiện đê khảo sảt
tương tảc giữa Femoston® conti và các thuốc khảo.
Hiên quả của oestronen vả orceestogen có thế bi suv
gìảm:
' Oestrogen vả progestogen có thế bị tăng chuyến
hóa khi sử dụng đồng thời với các chất gây tăng
chuyển hóa men, đặc biệt là các men P450 2B6,
3A4 3AS, 3A7, như lá cảc thuốc chống động kinh
(ví dụ phenobarbital, carbamazepine vả phenytoin)
vả thuốc chống nhiễm trùng (ví dụ rifampicin,
rifabutin, nevirapin, efavirenz).
= Ritonavir vả nelfinavir, mặc dù đã được biết là ức
chế mạnh CYP4SO 3A4, A5, A7, nhưng ngược lại,
lại gây tăng tảc dụng khi dùng đồng thời với cảc
hormon steroid.
' Các chế phẩm dược thảo có chứa St. John’ s Wort
(Hypericum perj’loralum) có thể gây chuyến hóa
oestrogen vả progestogen qua đường CYP4SO 3A4.
* Về mặt lâm sảng, tăng chuyến hóa oestrogen vả
progestogcn có thể dẫn tới giảm hiệu quả vả thay
đối đặc tính chảy mảu tử cung cùa người sử dụng.
Oestrogen có thể ảnh hướng tới sư chuvến hóa các
thuốc khác
Oestrogen có thế ức chế men chuyến hóa thuốc
CYP4SO do ức chế cạnh tranh Ảnh hưởng nảy đặc
bỉệt đảng kể với những chẳt có chỉ định điều trị hẹp,
như:
- Tacrolímus vả cyciosporỉne A (CYP4SO 3A4,
3A3)
- Fentanyl (CYP4SO 3A4)
- Theophyllin (CYP4SO 1A2)
Trên lâm sảng, điều nảy dẫn tới tan g nồng độ thuốc bị
ảnh hưởng trong huyết tương tởi mửc gây độc Vì
vậy, có thể cân chỉ định theo dõi chặt nồng độ thuốc
trong thời gian dải vả gỉảm lỉều của tacrolimus,
fentany], cyc1osporine A và theophylline có thề cằn
thiết
Khả nãng sinh sản, mang thai và cho con bú
Không dùng F emoston conti trong thời kỳ mang thai.
Nếu mang thai trong khi đang điều trị bằng
Femoston® conti nảy thi cẩn ngừng thuốc ngay lập
tức.
Các kết quả của hầu hết cảc nghiên cứu dịch tễ học từ
trước đến nay liên quan đến tiếp xúc võ tinh giữa bảo
thai với hỗn hợp oestrogen vả progestogen cho thẳy
không có tác dụng gây quái thai hoặc gây độc cho bảo
thai. Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng cảc
dydrogesteron/estradiol ở phụ nữ mang thai.
Cho con bú:
Không dùng Fernoston® conti khi đạng cho con bú.
Ảnh hướng trên khả piũỄĩỆkte và vận hảnh máy
móc
Femoston® conti khôngJ có hoặc có ảnh hưởng không
đảng kê trên khả nảng lải xe và vận hảnh mảy móc.
Thông tin ®quan trọng về các thảnh phần
Femoston® conti có chứa lactose monohydrat. Nếu bạn
được bảc sỹ thông bảo về việc bạn không dung nạp với
một số đường, đặc biệt là lactose, hãy hòi bảo sỹ trước
khi dùng thuốc nảy.
Tảc đụng không mong muốn
Thông bảo cho bảo sỹ cảc tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
Cảo phản ứng bất lợi cùa thuốc được bảo cảo phổ bìến
nhất khi đíều trị vởỉ estradiolfdydrogestcrone trong cảc
thử nghiệm lâm sảng là đau đầu, đau bụng, đau vú và
đau lưng.
Cảo tảc dụng không mong muốn được bảo cảo trong cảc
thử nghíệm lâm sảng như sau (n=4929):
Cảo tần suất cùa nghiên cứu liên quan đến cảc tảo dụng
phụ được sắp xếp theo sau: rất thuờng gặp (nhiều hơn 1
trường hợp trong 10 bệnh nhãn được điếu trị); thường
gặp (từ 1 đến 10 trường hợp trong 100 bệnh nhân được
điều trị); ít gặp (tư 1 đến 10 trường họp trong 1000 bệnh
nhân được điều trị); hiếm gặp (từ 1 đến 10 trường hợp
trong 10000 bệnh nhân được điều trị).
Nhỉễm khuần và nhiễm ký sinh lrùng
Thường gặp: nấm candída âm đạo
Khối u lảnh tính, ảc tính và không xác định
Ít gặp: tãng kích thước u mềm cơ trơn
Rối Ioạn hệ miễn dich
Ít gặp: cảc phản ứng dị ứng (quả mẫn cảm)
Rối loạn râm thần
Thường gặp: trầm cảm, căng thẳng
Ít gặp: ảnh hưởng dục năng
Rối loạn hệ thần kinh
Rất thường gặp: đau đầu
Thường gặp: migraine, chóng mặt
Rối loạn tim
Hiếm gặp: nhổỉ mảu cơ tim
Rối loạn mạch _
Ỉt gặp: huyết khối tĩnh mạch (xem bên dưới đê biết thêm
thông tin)
Rối loạn tỉêu hóa
Rất thường gặp: đau bụng
Thường gặp: buồn nôn, nôn, đầy hơi
Rối Ioạn gan
Ít gặp: bất thường chức năng gan, thi thoảng kèm vảng
4
III:
n
ỵ
1
".
11.1
da hoặc suy nhược, và đau bụng, rối loạn túi mật.
Rối loạn da và mô đuởi da
Thường gặp: phản ứng dị ứng da (ví dụ: phảt ban,
ngứa ngảy)
Hiếm gặp: phù mạch, ban xuất huyết mạch mảu
Rối loạn cơ xương vả mô liên kểz
Rẳt thường gặp: đau lưng
Rối Ioạn hệ sính sản và vú
Rắt thường gặp: đaulcăng vú
Thường gặp: Rối loạn kinh nguyệt (vết mảu sau mãn
kinh, chặy mảu tử cung, rong kinh, vô kinh, kỉnh
nguyệt bất thường, đau bụng kinh), đau khung chậu, ăn
mòn cô tử cung
Ít gặp: ngực to, hội chửng tỉền kinh nguyệt
Rối Ioạn chung vả phản ứng lại nơi dùng thuốc
Thường gặp: Các trạng thái suy nhược (suy nhược,
mệt mòi, bắt ổn), phù ngoại bíên
Khăm/xe't nghiệm :
Thường gặp: Tảng cân
Ít gặp: giảm cân.
Neuv cơ ung thư vú
~ Đã có báo cáo cho thấy nguy cơ ung thư vú tăng
gấp đôi ở phụ nữ dùng phối hợp oestrogen vả
progestogen trên 5 năm.
' Mức độ tãng nguy cơ ung thư vú ở người sử dụng
riêng oestrogen thấp hơn rõ rệt so với ở người sử
dụng phối hợp oestrogen vả progestogen.
. Mức độ nguy cơ phụ thuộc vảo thời gian sử dụng
(xem mục “Cánh báo và lhận trọng đặc biệt khi
dùng thuốc”)
' Kết quả của nghíên cứu lớn nhất, ngẫu nhiên có
so sánh với piacebo (nghiên cửu của WHI) vả
nghiên cứu dịch tễ học lởn nhất (MWS) được đưa
ra dưới đây.
MWS — Ước lượng nguy cơ mẳc thêm ung thư vú
sau 5 năm sử dụng
Độ Số trường Tỉ lệ sỏ trường hợp
tuối hợp mắc nguy cơ mắc bệnh
bệnh vả CI thêm/lOOO
thêm]lOOO 95% ” trường hợp dùng
trường hợp HRT trong 5
chưa bạo nãm (95%C1)
giờ dùng
HRT trong
5 năm
HRT với riêng oestrogen
50 — 9—12 1,2 1—2(0—3)
65
Phối hợp oestrogen vả progestogen
50 — 9—12 1,7 6(5—7)
65
'"lTỉ lệ nguy cơ tông thể. Tỉ lệ nguy cơ không oố định
mả tăng theo thời gian sử dụng
Chú ỷ: vì rằng chỉ sô nển vê ung thư vũ là khác nhau
ở các nước châu Âu nên sô lượng các trường hợp
[ mắc ung thư vú tăng thêm cũng thay đôi tương ứng. |
Nghiên cứu cũa US WHI - Nguy cơ mắc thêm
ung thư vú sau 5 năm sử dụng
Độ tuối Chỉ số trên Tỉ lệ nguy Sổ trường
(năm) 1000 phụ cơ và C1 hợp măc
nữ dùng 95% bệnh
gỉả dược thêmli 000
trong 5 trường hợp
nảm /ẺM dùng HRT
.› n …
/ tren 5 nam
L/ (95%C1)
CEE vởi riêng oestrogen
50—79 21 0,8 -4 (--6—0)2
(0,7 — 1,0)
CEE+MPA oestrogen vả progestegsmu
50-79 17 1,2 +4(0—9)
(1,0 — 1,5)
"Khi phân tích giới hạn ở phụ nữ không sử dụng
HRT trưởc nghiên cứu, nguy cơ bị ung thư vú không
tăng trong 5 năm đấu điều trị: sau 5 nãm, nguy cơ
cao hơn ở nhóm không sử dụng.
' Sử dụng chỉ số cơ bản ở cảc nước đang phát triền
Nguy cơ ung thư nôi mac từ cung
Phu nữ sạu mãn kinh có tử cung
Khoảng 5/1000 phụ nữ có tử cung không dùng HRT có
nguy cơ ung thư nội mạc tử cung.
Với phụ nữ có tử cung, không nên dùng HRT với riêng
oestrogen vì lảm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung
(xem mục “Cảnh báo vả thận trọng đặc biệt khi dùng
thuốc”).
Tùy thuộc vảo thời gian điều trị bằng oestrogen riêng
vả liểu oestrogen sử dụng, cử 1000 phụ …? trong độ
tuổi từ 50 đến 65 thì nguy cơ ung thư nội mạc tử cung
tãng thêm từ 5 đến ss trường hợp.
Có thể tránh khỏi nguy cơ tăng thêm nảy bằng cảch
dùng thêm progestogen ít nhắt 12 ngảy môi chu kỳ
trong liệu pháp oestrogen đơn. Trong nghỉên cứu cùa
MWS, sử dụng HRT phối hợp trong 5 năm (liên tục
hoặc đứt đoạn) không lảm tăng nguy cơ ung thư nội
mạc tử cung (Ti iệ nguy cơ bằng 1,0 (0,8 — 1,2)).
Ung thư buồm: trứng
N guy cơ ung thư buồng trứng tãng nhẹ khi dùng lâu dải
HRT với oestrogen riêng và phối hợp oestrogen vởi
progestogen. Tr0ng nghiên cứu của MWS, trong số
2500 người sử dụng HRT trong 5 năm thì có 1 trường
hợp tăng thêm.
Nưuv cơ huvết khối tĩnh mach
HRT lảm tăng nguy cơ huyết khổi tĩnh mạch tiến triển
(VTE) lên 1,3 - 3 lần, tức lả huyết khối tĩnh mạch sâu
hay thuyên tắc tĩnh mạch phối. Hiện tượng nảy thường
xảy ra hơn trong năm đằu tiên dùng HRT (xem mục
² nghiên cứu WHI trên phụ nữ không có tử cung và không
thây tăng nguy cơ ung thư vú
“Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng llmốc”).
Kết quả nghiên cứu cùa WHI cho thắy:
Nghiên cứu của WHI — Nguy cơ mắc thêm VTE sau
5 năm sử dụng
Độ tuối Chỉ số trên Tỉ lệ nguy cơ sỏ trường hợp
(năm) 1000 phụ nữ và 01 95% mắc bệnh
dùng gỉả thêm] 1 00 0
dược trong người dùng
5 năm HRT
Uống rỉêng ocstrogen3
50 — 59 7 1,2 1
(0,6 — 2,4) (-3 - 10)
Uống ocstrogen vả progestozen )hốỈ hợp
50 — 59 4 2,3 5
(1,2—4,3) (1—13)
Nzuv cơ bênh đông mach vảnh
Nguy cơ bệnh động mạch vảnh tăng nhẹ ở những
người dùng kết hợp oestrogen-progestogen ở độ tuổi
trên 60 (xem mục “Cảnh báo vả thận trọng đặc biệt
khi dùng thuốc”).
&ưvcơẬtqưỵ
Chỉ dùng oestrogen và điều trị với oestrogen —
progestogcn có líên quan tới việc tăng 1,5 lần nguy cơ
tương đối đột quỵ. Nguy cơ đột quỵ não không tãng
trong thời gian dùng HRT.
Nguy cơ tương đối không phụ thuộc vảo tuổi tảc hay
khoảng thời gian dùng thuốc, nhưng vì nguy cơ giới
hạn phụ thuộc nhiễu hon vảo tuổi nên nguy cơ đột quy
chung ở phụ nữ dùng HRT sẽ không tăng theo tuổi
(xem mục “Cảnh báo và thận Lrọng đặc biệt khi dùng
thuốc”).
Nghiên cứu của WHI —— Nguy cơ đột quỵ sau 5
năm sử dụgg
Độ tuôi Chỉ số trên Tỉ lệ nguy cơ Số trường
(năm) 1000 phụ nữ vả CI 95% hợp mắc
dùng giả bệnh
dược trong thêm] 1000
5 năm người dùng
HRT
50 — 59 8 1,3 (1,1-1,6) 3 (1-5)
Cảo phản ứng bẩt lơi đã đươc bảo cảo có liên hê tới
viêc điêu tri OCSttOECH-DI'OQGSẺOHBH (bao gôm
cstradiol/dvdrozesterone):
' Khối u lảnh tỉnh, ác tmh vả khỏng xác đinh
Khối u phụ thuộc oestrogen cả khối u lảnh tính và u ảc
tính, ví dụ ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng
trứng. Tăng kích thước khối LL phụ thuộc progestogen
(ví dụ u mâng não)
= Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu mảu tan máu
' Rối Zoạn hệ mỉễn dịch: Lupus ban đỏ hệ thống
3 Nghiên cứu trên phụ nữ không có tử cung
- Rối loạn chuyền hóa vả dinh dưỡng: Tăng triglycerỉde
mau
- Rối loạn hệ ihần kinh: Khả nảng mất trí tăng, chứng
múa giật, lâm nặng thêm cảc triệu chứng động kinh.
= Rối loạn mắt: ngấm vảo độ cong của giác mạc, không
dung nạp với kính áp lrỏng
' Rối loạn mạch. cảc cục máu đông vở động mạch
(chứng huyết khối động mạch) f`* /
' Rối Ioạn Liêu hóa. Viêm tụy (ở rịửrũ’ngi phụ nữ đã bị
tăng triglyceride mảu trước đó)
' Rối loạn da và mô dưới da: ban đó đa dạng, ban đỏ
nút, chứng rám daJda đồi mồi, chủng có thế vẫn cờn
khi ngừng dung thuốc.
' Rối loạn cơ xương và mô liên kểi: chuột rủt ở chân
' Rối loạn thận vả Liết niệu: mật kiểm soát cùa bảng
quang (không kiềm chế được tiểu tiện)
' Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bệnh ở vũ lânh tính, ăn
mòn cô tử cung.
' Rối loạn do bâm sinh, yểu Lố gen/gia đình:Trằm trọng
thêm bệnh đải ra porphyria
' Khảm/xét nghiệm: Tăng hormone tuyển giáp
Quá liều
Cả estradiol vả dydrogestercne đều là cảc hoạt chẩt có
độc tính thắp. Tuy nhỉên, triệu chửng quá. liều có thể
gồm có: buồn nôn, nôn, căng vú, chóng mặt, đau bụng,
buồn ngù/mệt mòi và ngừng kinh. Không chắc rằng điều
trị triệu chứng quả lỉều lả cẩn thiết. Thông tin hên trên
cũng được ảp dụng cho các trường hợp quá liều ở trẻ
cm.
Dược lực học
Nhóm dược điều trị: hệ tiểt niệu sỉnh dục và hormon
sinh dục, progestogen vả ocstrogcn, kết hợp cố định. Mã
ATC: 603 FAI4
Estradiol
Hoạt chất l7B-estradiol đã được xảo định về mặt hóa
học và 5ỉnh học là estradiol nội sinh ở người.
Nó thay thế cho oestrogen đã bị gỉảm tiết ở phụ nữ mãn
kinh, và lảm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh.
Oestrogen giúp tránh mất xương do ma”… kinh hoặc
phẫu thuật buồng trưn g
Dvdrocesteronc
Dydrcgesterone là một progestogen dùng đường uống
có hoạt tính tương đương với progestogen dùng đường
tiêm truyền
Vì rằng ocstrogcn kích thích sự phát triễn của nội mạc
tử cung nên oestrogen lảm tăng nguy cơ tăng sản nội
mạc tử cung và ung thư nội mạc từ cung. Sử dụng thêm
progestogcn lảm giảm mạnh nguy cơ tăng sản nội mạc
tử cung dc oestrogcn gây ra ở phụ nữ không phẫu thuật
tử cung.
Thông tin thủ nghiêm lâm sảng:
0 Giảm cảc triệu chứng vả kiêu chảy mảư do thiêu
ocstrogen
0 Giảm các triệu chứng tiển mãn kinh đạt được
trong cảc tuân đâu điêu trị
Ngừng kinh thường xuyên được thẳy ở 88% phụ nữ
trong thảng 10-12 cùa đợt điều trị. Chảy mảu bất
thường vả/hoặc chỉ có vết mảu xuất hìện ở 15% phụ
nữ trong vòng 3 thảng điếu trị dẩu tiên và 12% phụ
nữ trong tháng 10 đễn 12 của đợt điều trị.
Tảo dung tránh xốp xương
Thỉếu oestrogen khi mãn kinh thường kèm với tăng
luân chuyển và giảm khối lượng xương. Ảnh hưởng
của oestrogen trên mật độ khoảng của xương phụ
thưộc vảo liều dùng. Tác dụng chống mẫt xương vẫn
duy trì khi điều trị còn tiếp tục. Sạu khi ngừng HRT,
xương bị giảm khối lượng với tỉ lệ tương đương với
phụ nữ không điều trị. Cảc dẫn chứng từ thử nghiệm
WHI vả cảc phân tích thử nghỉệm meta đã chứng mỉnh
rằng việc sử dụng HRT hiện nay cho phụ nữ khòe
mạnh, dù là dùng đơn chất hay phổi hợp với
progestogen, đều lảm giảm nguy cơ gây xương do
loãng xương ở xương hông, xương cột sống và cảc
xương khảo HRT cũng có thể chống găy xương ở
những phụ nữ có mật độ xưng thấp vả/hoặc đã bắt
đầu loãng xương, nhưng cảc dẫn chứng đó vẫn còn hạn
chế.
Sau 1 năm điều trị bằng Femoston® conti mật độ
khoảng cùa xương cột sống thắt lưng tăng 4, 0i3 ,4%
(l`B =t SD). 90% phụ nữ có mật độ khoáng ở xương
tang hoặc® không đổi trong suốt thời gian điếu trị.
choston® conti cũng có tảc dụng trên mật độ khoảng
của xương hông. Sự tăng sau 1 nãm điều trị tại đùi lả
1,5%i 4,5% (TB :b SD), 3,7%i- 6,0% (TB :t SD) tại
đốt chuyền và ở tam giác Ward tăng 2,1% i 7,2% (TB
:L: SD). Tỉ lệ phụ nữ có mật độ khoáng của xương giữ
nguyên hoặc tăng iên ở 3 vùng xương hông sau khi
điều trị bằng Femoston® conti tương ứng lá là 71 %,
66 và 81%.
Dược động học
Estradiol:
' Hấp Lhu
Khả năng hấp thu cùa estradiol phụ thuộc vảo kích
thước tiều phân, estradiol dạng vi tiểu phân hấp thu
ngay qua đường tiêu hóa.
Bảng sau đây đưa ra cảc thông số dược động học trung
bình của estradiol (E2), estron (El) vả estron sulphat
(1318) cho mỗi lỉều cstradiol dạng vi tiều phân. Dữ liệu
được thể hiện lả giá trị trung bình (SD)
Estradiol 1 mg
E2 El El S
(estradiol) (estron) (estron
sulphat)
C,… 71 (36) 310 Cmax 9,3
(Dw'ml) (99) (ngfml) (3L9)
cm,, 18,6 (9,4) L 14 C.…, 2,099
(pglmì) (50) (ng/ml) (1,340)
Cav 30,1 194 Cav(ng/ml) 4,695
(pg/ml) (11,0) (72) (2,350)
AUCLO.24 725 (270) 4767 ALJCO.24 112,7
ị_(ổ.hlml) (1857) (ng.hlml) (55,1)
- Phán bố
Oestrogen đã được tìm thấy cả ở dạng tự do và dạng liên
kết Khoảng 98- 99% estradiol liên kết vởi protein huyết
tương trong đó có khoảng 30— 52% liên kết với albumin
và 46— 69% liên kết yêu globulin gắn với hormon sinh
dục (SHBG). ,
|
' Chuyển hóa JLÌNJ
Sau khi uống, éstpẳfiiol bị chuyển hóa rất mạnh Các
chất chuyển hóa không liên kết và liên kết chủ yếu lả
estron vả estron sulphat. Những chất chuyến hóa nảy có
thể góp phần vảo hoạt tính cùa oestrogen, hoặc trực tiếp
hay sau khi chuyển dạng thảnh estradiol. Estron sulphat
có thể tham gia vảo tuần hoân gan-ruột.
. Thái trừ
Trong nước tiếu, các hợp chất chính lả cảc glucorunỉde
cùa cstron vả cstradiol. Thời gian bản thải từ 10 -16 giờ.
Oestrogen được tiết vảo sữa mẹ.
' Sựphụ thuộc vảo ZL'ều dùng và thời gìan
Sau khi uống Femoston môi ngảy, nông độ estradiol đạt
đến trạng thái ổn định sau khoảng 5 ngảy. Nhìn chung
nồng độ ổn định đạt được trong vòng 8 đến 11 ngảy
dùng thuốc.
W
' Hấp thu
Sau khi uống, dydrogesterone nhanh chóng được hấp
thu với Tm,x từ 0, 5 đến 2, 5 giờ. Sinh khả dụng hoản toản
cùa dydrogcstcronc (uống liễu 20 mg so vởi tiêm truyền
tĩnh mạch 7, 8 mg) là 28 %.
Bảng sau đây cung cấp các thông số dược iực học liều
đơn trung bình của dydrogesterone (D) và
dihydrogestcronc (DHD).
Qvgggggẵtgrone 5 mg
D DHD
Cmax (nglml) 0,90 (0,59) 24,68 ( 10,89)
AUC… (ngh/ml) 1,5 5 (1,08) 98,37 (43,21)
AUC…g (ngh/ml) - 121,36 (63,63)
- Phân bố
Sau khi tỉêm tĩnh mạch dydrogcsterone, thể tích phân bố
tĩnh cùa thuôc vảo khoảng 1400 lit. Hơn 90%
dydrogcsterone vả DHD 1iên kêt với protein huyết tươn g
* Chuyến hóa
Sau khi được dùng đường uống, dydrogesterone nhanh
chóng bị chuyển hóa thảnh DHD. Nồng độ chất chuyến
7
' hóa chính 200.-dihydrodydrogesterone (DHD) đạt đỉnh
~ vảo khoảng 1,5 giờ sau khi uống. Nồng độ DHD trong
huyết tương cao hơn đáng kể so với thuốc mẹ. Tỉ số
AUC và c.… của DHD và chất mẹ lần lượt vảo
khoảng 40 và 25. Nửa đời bản thải trung bình cùa
dydrogesterone vả DHD thay đối lần lượt giữa 5 đến 7
và 14 đến 17 giờ. Một đặc điếm chung cùa tất cả cảc
chẳt chuyển hóa là sự lưu gỉữ cấu hình 4, 6 dien-3-on
của chẩt mẹ và sự mất đi của l7B-hydroxy. Điều nảy
giải thích sự thiểu tác dụng của oestrogen vả androgen
của dydrogesterone.
' Thải trừ
Sau khi uống dydrogesterone kế trên, khoảng 63% liều
bị thải trừ qua đường niệu. Hệ số thanh thải huyết
tương tống sô là 6, 4 lít/phủt. Trong vòng 72 giờ thuốc
bi thải trứ hoản toản. DHD có mặt trong nước tiếu chủ
yếu dưới dạng liên hợp vởi acid glucuronic.
' Sựphụ thuộc vảo liều dùng vả thời gian \`ĨJỊg
Dược động học cùa liều đơn (dùng 1 lần duy và
dùng nhiều lần là đường thẳng trong khoảng heu/u
từ 2, 5 đến 10 mg. So sảnh động học giữa dùng 1 lằn
duy nhất và dùng nhắc lại nhiều lần cho thấy rằng
dược động học cùa dydrogesterone vả DHD không
thay đối như là kết quả của những liều nhắc lại. Sự on
định đạt được sau 3 ngảy điều trị.
Tương kị
Không thấy
Hạn dùng và điều kiện bảo quản
3 năm kể từ ngảy sản xuất.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Bảo quản trong bao bì gốc và nơi khô ráo.
Không dùng thuốc quá hạn được ghi trên bao bì.
Đề thuốc xa tầm với vả tầm nhìn của trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vi 28 viện vả 3 vi 28 vỉên
Vi được lảm băng PVC/nhôm.
Thông tin thêm
Bất kỳ chế phẩm không được sử dụng hoặc rảc nguyên
1iệu cần được tiêu hủy theo yêu câu cùa địa phương.
Thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng nảy còn hạn chế.
Để biết thêm thông tin, hãy hòi bảo sỹ hoặc dược sỹ.
Ngảy phát hânh thông tin
Tháng 1 năm 2013
N hả sản xuất
Abbott Biologicals B.V.,
Veerweg 12, 8121 AA Olst — The Netherlands (Hà
Lan)
Cho
Abbott Healthcare Products B.V.,
The Netherlands (Hà Lan)
(CCDS (base-lbi-OOS7) 012013)
TUQ. CỤC TRUỜNG
p. TRUỞNG PHÒNG
Jiỷufyẫn Jng JỈânỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng