BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
1 mg
B_ _ .. __ …. .h.…… .… c_
_ i
_
= Anastrozole Tablets
_
=
=
_——— Femize’r“
FRESENIƯS
9 2 x 14 Tablets " KAII
&
Anastrozole Tablets
Fem1zet“
ẫuỒĩồấll merordỳơn'ỉỉóc xa úm v_ùt nủl tráýem
Each …… coated tahtel contains ẸỂẵfẵẩ"fẵãảịưẳuẳừlgẵẵkfưẵnq
Anastroznte t mg Hu 2 VI I 14 vlln ....
Cnlour 1ĩlanmm Dndxlde 9
Dnsage, As đưuclod by IM Phymcnan B NO 'ẳ ’
Sloơagn Do not store above Jnt mg onmww II) “ỏ
Keep cu! ol mach ot cn—ldzen Elo DDIWWVY Ê ễ
Wamlng: To be supplied aqamst Uemand hom 9 m
C mo tal lnun anoaa uh SĐK: ~
orZẫptìctiỉt iscansoư SĨĨc:ahsl ẵnịcs e Ch] dinh chông chỉ đlnh, ddt dùng va rác tnóng un Ithlc' :… Ê LL
' dcclửhuơngdấnsửdung.
Kan bin quấn ở nhú! đo Mn 30`C ã
Cautmn: u .s đangemus lo take Ihts nre— 'sỀtẵẫzlủtlửẫẫaiẵẹờllrnprznbmtzẵìritỗảễẹo'ilrecltẫau … _.
narllncn excent unđef međncal sunerwsmn anagc ll(isl'wlunma` PO Gun: Majm. Yehml Nalằgani. Disll
SơUt (H P)174101
& :
; Anastrozole Tablets o… ' g
Fem ịzet® ' ² ,
›2/r
_ Pantone 207 C
_ Pantone 4725 C
_ Pantone 340 C
- Pantone 300 C
_ …
nstau
100% tzzoovoau 112 x 4› mm
pmscnphon nt : Canon Spacnalnsl Only anmul Kabn Oncdogy Lm
——_——~———- vnage - Kuhannura
Cluttcrr II us ơangemus to take tms nmnara po , Gu… Man: Tensịl . Nuugam
nnn except…cer moducansnoemsuo" Duslt Solm tH Pi - t74 tot
Eng › nnmwvv
Ê ỉ
Anastrozole Tablets Ề
.
Fem1zet *
.E 8. No;
g… …… …… m... con...… nua om or nucu or c…mnzu Ễ
Anzslmmle \ mg M— Mfd
CnImu: Titanium Dinlidn "` FRESENIUS
Dnnql: An dưucnd by m Phystclin KÁBi
Slcragr Du nm IlGVI ibnvn 30'C. ' Sô & SX NSX. HD` … IBII' 'B NO
Wammg To be sucohed agamst comanu hum Mlg Ể’° ' "“ “° "- M. B Mn
Cancur Mospxlas, lnsnmnnns and zgamsl IM Manulacluron … lncu uy MM, DDMMNY
Ế
150°/o 7220010324
& =…=
Anastrozole Tablets Ê
Femizet ế
E
Each film coated tablet contains: KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN. ẳ
Anastrozole 1 mg li-
Colour: Titanium Dioxide "'ì FRÊSENIUS
Dosaqe: As dưected by the Physician. KẦBl `ẳ
N
Storaơe: Do not store above 30°C. … Sô ịò SX, NSX. HD" xin xem "8. No… Ế
Warnlnq: To be supplied aqainst demand from Mfg.. EXP«' ĩfèn ba° bì› Ế 8. No:
Cancer Hospitals. Institutions and aqainst the Manufactured … Inđna by: .
prescription ofa Cancer Specialist Only. Fresenlus Kabl Oncoloqy Ltd. g Mfd" DDIMMIYY
, Village - Klshanpura, .! Exp.r DDIMMIYY
Cautlon: It IS danqerous to take this precara' p_o_ . Gu… Majra, Tehsi! . Nalaqarh. E
tton except under medncal supervis»on. Dìstt. Solan. (va) . 174101 e
_ PANTONE 340 c
_ ……
THUỐC BÁN THEO ĐơN. ĐỆ THUỐC XA TÀM TAY TRẺ EM. /XÍ g’GB
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẢN sư DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. 5 L
FEMIZET (viên nén anastrozol 1 mg)
MÔ TẢ
Femizet lá thuốc dạng viên nén chứa 1 mg anastrozol. lả chất ưc chế aromatase khỏng thuộc nhóm steroid.
Tên hóa học của anastrozol lả 1.3-Benzenediạcetonitril. a, a, a'. a'—tetramethyl—S- (1 H-1, 2.4-triazoI-1—
ylmethyl). Công thức hóa học lả 0111-119N5 vả có câu trúc hóa học như sau:
r: N
N`N /
HKC CH—
ch CH;
CN ON
Anastrozol cò dang bột tinh thể máu trảng nhat hoác trảng. có trọng tượng phân từ lá 293.4. Anastrozol tan
trung binh trong nước (0.5 mglmL ở 25°C); Tính tan không lệ thuộc vảo khoảng pH sinh ly'. Anastrozol tan
trong methylen chlorid vả ethyl acetat; tan nhẹ trong nước; không tan trong n-hexan.
Viên nèn anastrozol có dạng vịèn hình tròn máu trảng hoác trảng nhat, được bao phim trẻn 2 mặt.
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén bao phim chứa 1 mg anastrozol.
cnỉ ĐỊNH
Điều trị hỗ trợ
Anastrozol được chỉ định trong trị liệu hỗ trợ cho phụ nữ ung thư vú giai đoạn sớm. hậu mản kinh. có thụ
thể hormon dương tỉnh.
Trị liẹu khơi dáu ,
Anastrozol được chỉ định trong trị liệu khới đầu cho phụ nữ ung thư vú tiến triên tại chỗ hoặ/ầ` n. hậu
mản kinh. có thụ thể hormon dương tính hoặc chưa rõ về tình trạng thụ thể hormon.
Trị liệu bước 2
Anastrozol được chỉ định trong trị liệu cho phụ nữ ung thư vú tiên triền hậu mán kinh có bệnh tiến triền sau
khi đã được trị liệu bằng tamoxifen Bệnh nhản có thụ thể estrogen ảm tỉnh vả bệnh nhán khỏng đáp ưng
với trị liệu tamoxifen trưởc đảy thường cũng hiếm khi đáp ứng với anastrozol.
CHỐNG cni ĐỊNH
Phụ nữ có thai tiền mản kinh
Anastrozol có thể gảy độc tinh trẻn phôi thai khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. vả thuốc không có ..
hiệu quả trèn phụ nữ tiền mản kinh bị ung thư vú Anastrozol chỏng chỉ định sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu sử dụng anastrozol trên phụ nữ mang thai. Nều anastrozol được sử dụng «
trong thời gian mang thai hoặc bệnh nhản có thai khi đang sử dụng thuốc. cân thông báo cho bệnh nhản
nguy cơ gây độc cho báo thai vả sảy thai.
Phán ứng quá mẫn
Anastrozol bị chống chỉ định đối với bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với thuốc hoac với bât kỳ thảnh phần
ta' dược nảo cúa thuôc. Các phản ứng ghi nhặn được bao gòm phản ưng phản vệ, phù mạch vả nổi mẻ ...“
đay.
uEu LƯỢNG vÀ CÁCH sư DỤNG
Liều khuyến cáo
Liều sử dụng của anastrozol lả viên 1 mg, uỏng 1 lản _mỗi ngảy. Đối với bệnh nhản ung thư vú tiến triẻn. cằn
sư dụng anastrozol lièn tục cho đẻn khi tinh trạng khói u có chuyền biên theo hướng tích cưc. Có thể uống
lúc no hoặc đói
Đối với trị liệu hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm ở phụ nữ hậu mân kinh. thời han sử dụng thuốc tỏi ưu chưa
xác dịnh được Trong nghiên cứu ATAC, anastrozol được sử dụng trong 5 nám.
Không cần hiệu chỉnh iiều lượng ở bệnh nhản suy giảm chức náng thận hoặc bệnh nhán lởn tuổi.
Bệnh nhân suy giảm chức náng gan
Khỏng khuyến cảo phải thay đổi liêu lượng đỏi với bệnh nhân suy giảm chức náng gan từ nhẹ đên trung
bình. Anastrozol chưa được nghiên cứu ở các bẻnh nhản suy gan nặng.
THẬN TRỌNG vÀ CẢNH BÁO
Các biên có thiếu máu tim-mạch
Ở phụ nữ có bệnh thiêu máu tim trước đáy. anastrozol có thế iám táng nguy cơ gảy thiêu máu tim (ghi nhặn
được trong nghiên cứu ATACI cớ 17% bệnh nhản ở nhóm sử dụng anastrozol vá 10% bệnh nhản ở nhóm
sử dụng tamoxifen). Cần cân nhảc lợi ỉch vá nguy cơ khi sử dụng anastrozol trẻn các bệnh nhán có bệnh
thiếu máu tim
Tác động trèn xương
Những kết quả từ nghiên cứu ATAC vê tảc dộng trén xương sau 12 vả 24 tháng sử dụng cho thảy. các
bệnh nhân được chỉ định sử dụng anastrozol có hiện tượng giảm mật độ khoáng xương (BMD) ở cột sóng
lưng vá toận bộ xương hỏng so với mức bình thường. Bệnh nhán sử dụng tamoxifen có hiện tương táng
BMD cột sóng lưng vá toản bộ xương hỏng so với mức binh thường.
Cholesterol
Trong nghiên cưu ATAC. có nhiều bệnh nhản sử dụng anastrozol dã được ghi nhận lá có tăng cholesterol
huyêt thanh so với bẻnh nhán sử dụng tamoxifen (9% so với 3.5%)
Ành hưởng đến khả năng lải xe vả vận hảnh máy
Bệnh nhân dùng anastrozol vẫn có thẻ lái xe và vặn hánh máy. Tuy nhiên, biẻu hiện suy nhược vả trạng
thái buôn ngủ có Iiẻn quan đẻn việc dùng anastrozol đã được báo cáo. vì vậy cằn thận trọng khi lái xe vả
vận hảnh máy nêu thấy các triệu chứng trén.
sư DỤNG ớ NHÓM ĐÓ! TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Phụ nữ có thai
Xem mục Chống chỉ định
Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được anastrozol có bải tiết trong sữa mẹ hay khỏng. Do rất nhiêu thuốc , ' ti t qua sữa mẹ
vệ do anastrozol có thể gây phát sinh khối u trèn động vặt thí nghiệm. hoặc nguy cơ xảy ra ’ ng phản/ưng
bảt lợi nguy hiềm trên trẻ bũ sữa mẹ. cân phải quyêt dịnh ngưng cho bú hoặc ngưng sử d n tẺuốỳttĩy vác
mừc độ quan trọng của thuỏc đối với mẹ. ’
Sử dụng trong nhi khoa
Nghiên cứu lâm sảng ở bệnh nhân trẻ em bao gồm một thử nghiệm đối chưng giả dược ở các bé trai vị
thảnh niên dậy thì với tình trạng nữ hóa tuyến vú và một thử nghiệm một nhánh trẻn các bé gái bị hội chứng
McCune-Albright vả dậy thì sớm. Hiệu quả của anastrozol trong điều trị dặy thi nữ hóa tuyên vú ở các bé
trai vi thảnh niên vá trong điêu trị dậy thì sớm ở các bé gái bị hội chứng McCune-Albright dã không được
chứng minh.
Nghiên cứu về nữ hỏa tuyển vú
Một nghiên cứu đa trung tảm ngẫu nhiên, mù đòi. có đói chứng giả dược thực hiện trèn 80 thiếu niên nam
dặy thi bị nữ hóa tuyến vú tuối từ 11 đẻn 18. Bệnh nhán được chọn ngẫu nhiên một chế độ điều trị hảng
ngảy anastrozol 1mg hoặc giả dược. Sau 6 tháng điều trị khỏng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ
bệnh nhân thấy giảm z 50% tỉnh trạng nữ hóa iuyẻn vú (phản tích hiệu quả chính). Phản tỉch hiệu quả thử
cẩp (thay đổi tuyệt đối về khỏi lượng tuyến vú. tỷ lệ bệnh nhản có sự giảm khối lượng theo tinh toản của
2
tuyến vú bị nữ hóa, giảm đau vú) lả phù hợp với việc phân tich hiệu quả chinh. Nồng độ estradiol huyêt
thanh ở tháng điều trị thứ 6 đã giảm 15 4% trong nhóm anastrozol va 4 .5% ở nhóm dùng giả dược
Các phản ứng có hại được các nhả nghiên cứu đảnh giá iả có Iiẻn quan đến điêu trị xảy ra trong 16 3%
bẻnh nhản điêu trị bằng anastrozol và 8.1% bệnh nhản điều trị bảng giá dược trong đó thướng gặp nhắt lá
mụn trứng cá (7% ở nhóm anastrozol vả 2 7% ở nhóm giả dược) vả nhức đầu (7% ở nhóm anastrozol vả
0% ở nhòm iả dươc) cảc phản ứng bát lợi khác cho tháy sự khác biệt nhỏ giữa các nhóm điều trị Một
bệnh nhản đi u trị bằng anastrozol phải ngừng điếu trị vì bị phì đại tinh 3.hoán Biến đỏi so với trước điếu trị
về khối lượng tinh hoản sau 6 tháng điều trị trung bình lả 6 6 t 7 9 cm ở những bệnh nhản được điêu trị
bằng anastrozol vả 5, 2 :t 8 0 cm trong nhóm dùng giá dược
Nghiên cứu về hội chứng McCune-Albright
Một nghiên cứu đa trung tảm. một nhánh. mở được tiền hánh trẻn 28 bé gái với Hội chứng McCune-Albright
vá dặy thì sớm tư 2 đẻn <10 nám Tất cả các bệnh nhán được dùng Iiẻu anastrozol 1mg ngáy một lần Thời
gian thử nghiệm lả 12 tháng Bệnh nhán tham gia trèn cơ sở chán đoán hội chứng McCune-Albright điên
hinh (1/27) hoặc khỏng điền hinh (27/28). dậy thì sớm tiên sử chảy máu ảm đạo. vá/hoặc giả tuổi xương
Đặc điềm cơ bán cùa bệnh nhản bao gồm: tuối thực tế trung binh là 5. 9 :t 2 o nám tuổi xương trung binh lá
8.6 :t 2.6 nám. tốc dó tăng trường trung binh lá 7.9 t 2.9 cm/nảm vá chỉ số Tanner ngực trung bỉnh lá 2.7 t
0.81.
So với dữ liệu trước khi điều trị tần số ngây chảy máu ảm đao hoặc trong tốc độ táng cúa tuỏi xương
(được định nghĩa lá một tỷ iệ iưa sự thay đổi trong độ tuối xương so với sự thay đỏi cùa tuổi thực tẻ)
khòng tháy giảm có ý nghĩa thẳng kẻ. Khỏng có thay đổi dáng kể về lâm sảng trong chỉ số Tanner khỏi
lượng trung binh cùa buông trứng khỏi lượng trung binh của tử cung vả chiêu cao dự kiến lúc trưởng thánh
trung binh Thảy giảm nhẹ nhưng có y' nghĩa thỏng kê về tỏc đỏ tảng trưởng từ 7 9 :t 2 9 cmlnám còn 6 5 1
2.8 cmlnăm. nhưng việc thiều nhóm đói chứng không cho phép sử dụng hiệu ứng nảy váo điều trị hoặc tới
các yếu tố gảy nhiễu khác như biên đỏi các nồng độ estrogen nội sinh thường tháy ở bệnh nhản mắc Hội
chứng McCune-Albright Nám bệnh nhản (18%) gặp các phản ứng bảt lợi được coi lá có thế liên quan đẻn
anastrozol. Những phản ứng bát lợi đó lá buồn nón. mụn trứng cá. dau chi. tảng amylase vá aspartat
transaminase. vả viêm da di ưng.
Dược dộng học ở bệnh nhân nhỉ
Sau khi dùng liều 1mg ngáy một lần trong nhiều ngảy thời gian trung bình đề đạt nồng độ tỏi da anastrozol
lẻ 1 giờ Các chỉ sô phản bố trung binh (khoảng) ở bệnh nhi được mô tả bằng chỉ số CLIF 1 54Llh (0 77 —
4 53 Llh) vả V|F ga 4 L (so 7 330 0 L) Thời gian thải trừ pha cuối lả 46 8h tương tư như ơa thảy ở phụ
nữ sau mản kinh dược diều trị ung thư vú bảng anastrozol. Dưa trèn một phán tích dược động học dán só.
dược đòng học của anastrozol tương tự như ở các bé trai dậy thì bị nữ hóa tuyên vú vả các bé gái bị Hội
chứng McCune-Albright.
Sử dụng trên bệnh nhân cao tuỏi
Trong các nghiên cứu 0030 vá 0027, có khoảng 50% bệnh nhản có độ tuối từ 65 trở lẻn Các bệnh nhán 2
65 tuôi có đảp ứng tốt hơn vả thời gian bệnh tiên triền chặm hơn so với bẻnh nhản < 65 tuổi ở tát cả các
nhóm được phản ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu 0004 vả 0005 có 50% bệnh nhản từ 65 tuổi trở iẻn tỷ lệ
đáp ứng vá thời gian bệnh tiên triền lá tương tự nhau ở độ tuổi dưới 65 vé từ 65 tuối trở lẻn
Trong nghiên cứu ATAC 45% bệnh nhản tư 65 tuổi trở lẻn. Hiệu quả của anastrozol so với tamoxifen ở
những bệnh nhân từ 65 tuỏi trở lẻn [N= 1413 đối với anastrozol vả N= 1410 cho tamoxifen nguy cơ
sông khỏng bệnh lá 0 93 (KTC 95%: 0.80. 1 OS)] it hơn hiệu quả quan sát tháy ở những bệrt l'ản ít hơn
65 tuổi [N= 1712 cho anastrozol vá N= 1706 cho tamoxifen tỷ lệ nguy cơ sóng không bệnh ZB/(KTC
95%; 0 67 0 ,.94)]
Dược động học của anastrozol khỏng bị ảnh hưởng của tuỏi tác
Suy giảm chức náng thận
Do chỉ có khoảng 10% anastrqzol được bái tiết ở dạng chưa chuyền hóa qua thận. vì thể suy giảm chức
náng thận không ảnh hưởng đèn tỏng lượng thanh thải của cơ thế. Không cần hiệu chỉnh lièu ở bệnh nhán
có suy giảm chức nảng thặn (xem mục Liêu lượng vá ca'ch sữ dụng, Dược lý lảm sáng)
Suy giám chức năng gan
Trèn tảt cả các nghiên cứu thực hiện nống độ anastrozol trong huyết tương ở bệnh nhán xơ gan nằm trong
khoảng nồng độ đo được trẻn người binh thường. Vì thế khộng cằn hiệu chỉnh liẻu ở bệnh nhân xơ gan ốn
3
1
5
1*1$1
rl
\c
định. Chưa có nghiên cưu về sử dụng anastrozol trẻn bệnh nhân suy gan nặng (xem mục Liều lượng vá
cách sử dụng. Dược Iy' lảm sáng).
TƯỢNG TÁC THUỐC
Tamoxifen
Sử dụng anastrozol đỏng thời với tamoxifen trẻn bệnh nhản ung thư vú iám giảm nồng dộ anastrozol trong
huyêt tương khoảng 27%. nhưng không ảnh hưởng đên dược động học của tamoxifen hay N-
desmethyltamoxifen. Với thời gian theo dòi trung binh 33 tháng, sự phỏi hợp anastrozol vả tamoxifen không
chưng minh được lợi ich lâm sáng náo so với chỉ sử dụng tamoxifen trẻn tắt cả bệnh nhản kể cả những
bệnh nhân có thụ thể hormon dương tinh Trị liệu phối hợp náy sau đó đã ngưng lại
Dưa trẽn các két quả về dược đỏng học vả lám sảng từ nghiên cứu ATAC. không sử dụng tamoxifen phỏi
hợp với anastrozol.
Estrogen
Khỏng nẻn phối hợp các trị iiệu có estrogen vời anastrozol do có thẻ lảm giảm hoạt tinh dược lý cùa thuốc.
Warfarin
Trong 1 nghiên cứu tiến hảnh trèn 16 nam giới tinh nguyện. anastrozol khòng iám thay đối nồng độ (dựa
trẻn thông số C,nax vả AUC) vả hoạt tinh chõng đòng cùa warfarin dạng R vá S [dựa trẻn thóng số thời gian
prothrombin (PT) thời gian hoạt hóa 1 phản thromboplastin (PTT). vả thời gian thrombin (TT)]
Cytochrom P450 dưa trên các kềt quả in vitro và in vivo việc sử dụng anastrozol 1 mg sẽ khó có ảnh
hưởng đẻn sư ức chế cytochrom P450 (xem mục Dược lý Lâm sảng)
Raloxifen
Khóng khuyên các dùng đòng thới anastrozol với raioxifen vi có thẻ iám giảm nòng độ cùa anastrozol trong
huyêt tương Néu bệnh nhản nữ phải điêu trị với anastrozol có bệnh Ioãng xương. nên dùng bisphosphonat
dạng uông thay cho raioxifen.
PHẢN ỨNG BÁT LỢI
Phản ứng bầt lợi nghiêm trọng với anastrozol (tần suất <1l10000 bệnh nhán). bao gồm:
1) phản ứng trẻn da như tổn thương. loét. hoặc rộp;
2) phản ứng dị ứng như sưng mặt. mòi. lười. vả lhoặc cổ họng. Điêu náy có thẻ gảy khó khán cho việc nuốt
vảlhoặc thở. vả
3) thay đối trong xét nghiệm mảu đồi vời chưc nảng gan. bao gỏm cả viêm gan vời các triệu chững như cảm
giác có vấn đề về sừc khỏe. có hoặc khòng có vảng da. đau gan hoặc sung gan.
Phản ưng bảt iợi rảt thường xảy ra (tần suất >10%) ở phụ nữ dùng anastrozol bao gồmt nòng bừng. suy
nhược. viêm khờp. đau, đau khởp. viêm họng, tảng huyêt áp, trầm cảm. buồn nỏn vá nỏn. phải ban. loãng
xương. gảy xương. đau lưng. mât ngủ. đau nhữc đằu, đau xương. phù ngoại vi. ho nhiêu. khó thờ. viêm
họng vá bạch huy t
Trị liệu hỗ trợ
Dữ liệu về phản ửng bất iợi đỏi với trị liệu hỗ trợ được rủi ra từ nghiên cứu điều trị hỗ trợ.
Thới gian trung binh cùa trị liệu hỗ trợ giúp đánh giá tinh an toản của thuốc iả 59.8 tháng đối với anastrozol
và 59.6 tháng đỏi với tamoxifen zo mg. Các biến cố bắt lợi với tần suất tổi thiếu 5% trong các nhóm trị liệu
hoặc trong vòng 14 ngảy sau khi ngưng trị liệu được trinh bảy trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các biển có bất lợi vởi tản suất tối thiểu 5% trong các nhóm trị liệu hoặc tro /g 14
ngảy sau khi ngưng trị liệu
Hệ cơ thể vả các biến có bát lợi theo thuật ngữ Ệ Anastrozol 1 mg ' Tamoxifen 20/ mg
COSTART' , (N = 3092) L (N= 3094)
Ịrẽn toản cơ thẻ_ _ _
Dị cảm ị 575 (19) Ắ 544 (18) ,
Đau _ _ _ ’ 533 (17) _ 485 (16)
Đau lưng 321 (10) , 309 (10) ,
Nhức đằu _ _ _ 314(10) ' _249 «» '
Đau bụng 271 (9) 276 (9) ,
.ẩ/
\°v…
COSTART'
Hệ cơ thể vá các biến cố bẩt lợi theo thuật ngữ
Anastrozol 1 mg
Tamoxifen 20 mg l
Cám giác đặc biệt
_ _ _ _ __ _ (N =3092) (N = 3094)
Nhiễm trùnL 285 (9) 276 (9)
Tổn thươffl_ngẫu nhiên ầ 311 (10) 303 (10)
Hội chứn_q cúm ) 175 (6) 195 (6)
JJ_qu_n_ggẹ_ __ ______ _ ___ ' 20017) 150(5)
Tán sản Ể, 162 (5) 144 (5)
ggagg_ _ __ _ _ __ _____ _ ỉ 138 (5) 162(5)
Tim mạch
Giãn mạch 1 1104 (36) 1264 (41)
Táng hulêi ảj 1 402 (13) 349 (11)
Tiêu hỏa
Buồn nôn 1 343 (11) 335 (11)
Táo bón Ệ 249 (8) 252 (6) ị
Tiẽu chảy ) 265 (9) 216 (7) '
Khớtiêu ___ __ ___ _ _ __ __LẶ 206ffl 169 (6) '
Rôi Ioan ơưgrịg tiêu hóa 210 (7) 156 (5)
Máu vá bạch huyết __
Phù hệ bạch huyết 304 (10) 341 (11)
Thiêu máu 113 (4) 159@
Chtjễl'l hóa vả dinh dưỆl
Vthịn_g_oại_bièự __ _ _ _ _ J 311110) 343…)
Táng cán Ỉ 265 (9) T 274 (9)
ẸL°DW… _ ___, " 27819) 108135) =
H_ệ cơ xương '
_ỵi_e_m_krịgg_ _ _ _ ___ . 512 (17) 445 (14)
Đau khớp ' 467 (15) 344 (11)
Loãng xương ___ _ _ _ 325(11) 226 (7)
Gảy xương 315 (10) , 209 (7)
@Jgơgg 201 (7) * 185 (6) )
Thoái hóa khớp 207 (7) ' 156 (5) Ở
Rối Ioạn khởp _________ 184 (6) 160 (5) ,“
Đau cơ 179 (6) ) 160 (5) Ế
Hệ thản kinh 7
Trảm cảm ) 413 (13) 382 (12)
Mát ngủ _ _ _ _ L 309 (10) 261 (9)
Hoa mắt 236 (8) 234 (8)
Lo ảu _ __ _ _ _ 195 (6) 180 (6) Í
Dị cảm ) 215 (7) 145 (5) Í
Hò háp l
Viêm hầu 443 (14) 1 422 (14) Ỉ
Ho tảng thẻm _ _ , 261 (g) ị 267 (9) '
Khó thờ 1 234 (8) ' ế;7
Viêm xoang __ 1 164 (6) 149 ( ) _,
Viêm phế quản Ế 167 (5) ) 15`3(5)/ '
_Dẽ @ phẩnphịi
Nổi mản 333 (11) 387 (13)
, Chảy mở hội __ _ ị 145(5) 177 (6)
'400'
Hệ cơ mẻ vả cảc biến có bẩt lợi theo thuật ngcv'
Anastrozol 1 mg
Tamoxifen 20 mg
)
ẹ:_c_›ẹ_nnv (N = 3092) (N = 3094)
Đục thủy tinh mè đặc thù 162 (6) 213 (7)
_Tiét niệu-sinh dục
Tảng tiết dịch ảm đạo 66 (3) . 286 (9)
[ Nhiễm trùng đường tiêu 244 (6) 313 (10)
' Đau ở vú 251 (8) 169 (6) )
Tản sản ở vú 164 (5) 139 (5)
Viêm ám hộ-âm đạo 194 (6) _ 150 (5)
Xuất huyết âỵn_đăf 122 (4) Ĩ 160 (6)
ủẻm ảm đạo 125 (4) ) 156 (5)
COSTARTI Dấu hiệu mã hóa liệt kê các thuật ngữ về phản ứng bất lợi
N = số bệnh nhản trị liệu
' Bệnh nhân có thẻ biẻu hiện trẻn 1 biên có bắt lợi. bao gồm cả biến cô bắt lợi trong cùng hệ cơ thể
' Xuất huyềt ảm đạo khóng được chần doa'n thêm
" Nhóm sử dụng phác đồ phối hợp phải ngưng lại do không cho thảy lợi ỉch lâm sảng sau 33 thảng theo
dỏl.
Một sôJbiến có bất lợ) vá sự kết hợp ca'c_biẻn cô bắt lợi được xác định trước vá theo dỏi dựa trẻn những
tinh chảt dược lý vá tác dụng phụ chưa biét của 2 thuóc (Bảng 2).
Báng 2 - 56 bệnh nhân dã dược mô tả các biển có bẩt lợi trưởc trong nghiên cứu ATM:1
Anastrozol N=3092 Tamoxifen N=3094 Tỷ số chènh 95% cn
(%) (%)
Đỏ bừngmặt ) 1104 (36) 1264 (41) 0,60 0.73-0.89
Biến cố trẻn cơ- 1100 (36) 911 (29) 1.32 1,19-1.47
fflỉ_ __ _ __ ___ __ ,
Mệt mỏilSuy nhược 575 (19) 544 (16) _ 1,07 0.94—122
Rối1oạntảmti_nh _ 597 (_1_9_) __ _ 554 (16) __1.10 0.97-1.25
ỉ Buôn nỏn. nòn mừa 393 (13) 384 (12) 1.03 0.88-1.19<1
' Cảc trường hợp gảy 315 (10) 209(7) 1.57 1.30—1.88 )
! xương ( )
Gảy cột sống. xương 133 (4) 91 (3) ) 1.48 1,13-1.95
_hẽm9. cổtay _ ___ ) …. _
Gây xương có tay 67 (2) 50 (2)
Colles 1 ,
Gảy cột số_ng )_ 43 (1) 22 (1) )
Gảy xương hỏng 26 (1) 26 (1) '
Đục thùy tinh thể 162 (6) 213 (7) 0.85 0.69-1,04
Xuất huyềt ảm đạo 167 (5) 317 (10) 0.50 0.41-0.61
)Bènh thiêu mảu tim- 127 (4) 104(3) 1.23 0,95-1.60
) mạch )
l Huyẻttrắng 109 (4) 406 (13) 0.24 (L19-030 )
Biến cố huyết khối 46 (2) 74 (2) 0.64 04 -0,93
tĩnh mach sảu . ( \
Ung thư nội mac từ 4(0.2) 13 (0.6) 0,31 (),1V0194
) cung3 _ ( `Ả
1Benh nhán có nhiêu biề
khớp.
11 cố xảy ra nhưng thuộc về một hệ thì chỉ đẻm 1 lần.
2Tham khảo các triệu chứng thoái hóa khớp. bao gồm rối Ioạn khớp. viêm khớp. thoái hóa khởp vả đau
3Phần trám được tinh dựa trên số bệnh nhán có tử cung nguyên vẹn ờ mưc binh thường.
_9`
'9
Các biến cố thiếu máu tim~mạch
Giữa cảc nhóm trị liệu trong tỏng số 6166 bệnh nhản. khỏng có sự khác biệt có ý nghĩa thóng kẻ trèn các
biên có thiêu máu tim-mach (4% ở nhóm sư dụng anastrozol so với 3% ở nhóm tamoxifen).
Trẻn tồng thẻ dán số bệnh nhản. đau thảt ngực được ghi nhận xảy ra trên 71/3092 (2,3%) bệnh nhán trong
nhóm sử dụng anastrozol vả 51l3094 (1 _6%) trèn nhóm sử dụng tamoxifen; nhòi máu cơ tim được ghi nhận
trẻn 37l3092 (1 .2%) ở nhóm sử dụng anastrozol vả 34l3094 (1 ,1%) ở nhóm sử dụng tamoxifen.
56 phụ nữ 66 có bệnh thiếu máu cơ tim chiếm 465/6186 (7,5%) bệnh nhản. tỷ lệ các biến cố thiêu máu tim-
mạch lá 17% ở nhớm sử dụng anastrozol vả 10% ở nhóm sử dụng tamoxifen Trong nhóm dán số bệnh
nhân nảy, đau thát ngực được ghi nhận xảy ra trèn 25l216 (11,6%) bệnh nhán nhóm sử dụng nhóm
anastrozol vả 131249 (5.2%) bệnh nhán ở nhóm sử dụng tamoxifen; nhồi máu cơ tim được ghi nhận trẻn
2/216 (0.9%) bệnh nhản nhóm anastrozol vả 8l249 (3.2%) bệnh nhản nhóm tamoxifen.
Các kểt quả về mặt độ khoảng của xương
Các kết quả từ nghiên cứu ATAC trên xương sau 12 vả 24 tháng sử dụng thuốc cho thảy bệnh nhân được
chỉ định anastrozol có suy giảm mật độ khoáng ở còi sống vả toản bộ xương hòng (BMD) so với mưc binh
thường Những bệnh nhản sử dụng tamoxifen có sự gia tăng BMD cột sống vá toán bộ xương hỏng so với
mưc bình thường Do tác dụng lảm giảm nồng độ estrogen trong máu anastrozol có thẻ gáy giảm mật đó
khoáng xương
Một thừ nghiêm sau khi đưa thuốc ra thị trướng đã đánh giá tác dụng phỏi hợp giữa anastrozol vá
biphosphonat risedronat đén các biến đỏi so với trước điêu tr) về mặt đó khoáng xương vả các marker hủy
xương vá tao xương ở phụ nữ sau mán kinh bị ung thư vú giai đoan sớm dương tỉnh với thụ thể hormon
Tất cả các bệnh nhản được dùng calci vá vitamin 0 bổ sung Sau 12 tháng. sự giảm nhẹ mặt đỏ khoáng
xương sồng vùng thảt lưng đá được quan sát thầy ở những bệnh nhán khòng sử dụng các chất
biphosphonat Việc điều trị báng biphosphonat đã bảo vệ mật độ xương ở đa số bệnh nhản có nguy cơ gảy
xương
Các phụ nữ sau mân kinh bị ung thư vú giai đoan sớm dự kiến điếu trị bảng anastrozol nẻn được giám sát
tình trạng xương theo hướng dẳn điêu trị hiện có đối với phụ nữ sau mán kinh có nguy cơ gảy xương tương
tư.
Cholesterol
Một thử nghiệm lảm sáng sau khi thuốc được lưu hánh cũng đánh giá ảnh hướng tiềm táng của anastrozol
trẻn các thòng sỏ lipid máu Trong nhóm đỏi tượng cơ bản (chỉ dùng anastrozol) được phân tich các thỏng
số lipid không thây có thay đỏi đáng kê về lâm sáng về nòng độ LDL- C vả HDL-C sau 12 tháng so với trước
điêu trị Trong nhỏm đối tượng thứ hai (dùng anastrozol + risedronat) được phân tich các thông số lipid
củng khóng có thay đồi đáng kê về nống độ LDL—C vả HDL- C sau 12 tháng so với trước điêu trị
Trong cả hai nhòm đói tượng được phán tich các thỏng sỏ lipid khòng có khác biệt đáng kể cả về tổng
lượng cholesterol (TC) cũng như nồng độ triglycerid huyết thanh (TG) sau 12 tháng so với trước điều trị
Trong thứ n hiệm nảy việc điếu tri trong 12 tháng chỉ với anastrozol khỏng ảy ảnh hưởng tới các thòng sỏ
lipid Việc đi u tri kết hợp anastrozol vá risedronat cũng không ảnh hướng đ n tinh trạng lipid
Thử nghiệm náy cung cắp bảng chứng cho thảy phụ nữ sau mán kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm dự kiên
điều trị bằng anastrozol cần được giám sát theo các hướng dẵn hiện thới của chương trinh giáo dục
cholesterol quốc gia (Mỹ) về quản ly“ rủi ro tim mạch trẻn những bệnh nhán có nồng độ LDL cao
Cảc phản ứng bất lợi khảc
Ở các bệnh nhân sử đụng anastrozol. có sự gia táng tỷ lệ rổi Ioạn khớp (viêm khớp. thoái hóa khớp vá đau
khớp). so với bệnh nhản sử dụng tamoxifen. Bệnh nhản sử dụng anastrozol tảng tỷ lệ gáy xương (đặc biệt
gảy cột sống xương hỏng vá xương cổ tay) [315 (10%)150 với bệnh nhản sử dụng tamoxifen )[1209 (7%)]
Ở các bệnh nhán sử dụng anastrozol. có sự gia tảng tỷ lệ hội chứng óng cổ tay [78 (2 'ỗo vớỵõệnh
nhân sử dụng tamoxifen [22 (0 7%)].
Xuất huyêt ảm đao xảy ra thướng hơn ở nhóm bệnh nhản được điêu trị bằng tamoxifen (3
10%) so với nhòm điều trị bằng anastrozol (167 bệnh nhán~ 5%)
Bệnh nhân được điêu trị bảng anastrozol có tỷ lệ đỏ bừng mặt xuảt huyẻt ảm đạo mảc bệnh huyết trắng
ung thư có tử cung vả các biền cỏ huyết khối nghẽn mạch thiếu máu tim- mạch thảp hơn so với bệnh nhản
được điều trị bằng tamoxifen
bệnh nhản ~
Các kết quả theo dõi trung hạn 10 nảm về an toản trong thử nghiệm ATAC
“ẤÀỀ\
/)
~\
\ '."
Kết quả thu được phủ hợp với các phân tich trước đáy. Phản ứng có hại nghiêm trọng xuất hiện tương tư
giữa anatrozol (50%) vé tamoxifen (51%). Biên có tim mạch phù hợp với các dữ liệu an toản đã biết đến cùa
anastrozol vá tamoxifen.
Tỷ lệ tich iũy các ca gảy xương lần đầu (cả nghiêm trong vá khỏng nghiêm trọng. xảy ra trong vả sau điều
trị) lá cao hơn ở nhớm anastrozol (15%) so vởi nhóm tamoxifen (11%). Tỷ lệ gảy xương lần đảu táng cao
nảy đá không kéo dái trong quá trinh theo dõi sau điều tr).
Tỷ lệ tích lũy cùa bệnh ung thư chinh mới xuảt hiện cũng tương tư trong nhóm anastrozol (13,7%) so với
nhóm tamoxifen (13,9%). Phù hợp với các phán tích trước đây. ung thư nội mạc tử cung ở nhóm tamoxifen
(0.8%) cao hơn so với nhóm anastrozol (0.2%).
Tổng số các trường hợp tử vong (trong hoặc sau khi kết thúc thử nghiệm) tương tự nhau giữa 2 nhóm điêu
trị.Cò nhiều trướng hợp tử vong liên quan đén bệnh ung thư vú trong nhớm điều trị băng tamoxifen so với
nhớm điêu trị bảng anastrozol.
Trị liệu khởi dảu
Các biên có bầt lợi xảy ra với tỷ lệ tối thiều 5% trong bẳt kỳ nhóm trị liệu nảo, ở các nghiên cứu 0030 và
0027. hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng trị liệu. được trình bảy ở Bảng 3.
Báng 3 - Các biến cố bất lợi vởi tẩn suất tối thiểu 5% trong nghiên cứu 0030 vả 0027
Biên có bảt lợi Số (%) bệnh nhân
___ Ậ_nastrozol Tamoxifen
(n = 506) (n = 511)
Trèn toán_cơthẻ
Di cảm 63 (16) 61 (16)
Đau _ 70 (14) 73 (14)
Đau Iưng_ 60 (12) 68 (13)
Nhức đầu 47 (9) 40 (8)
Đau bụng 40 (6) 36 (7)
Đau ngực _ 37 (7) 37 (7_)
Hội chứng_cúm 35 (7) 30 (6)
Đau vùng chậu 23 (5) __ 30 (6)
Tim mach
Gián mạch _ 126 (25) 106 (21)
Tảng huyêt áp 25 (5) 36 (7)
Tiêu hóa _ _ _
Buôn nòn 94 (19) 106 (21)
Táo bón _ _ 47 (9) 66 (13)
Tiêu chảy 40 (6) 33 (6)
Nôn mữa __ _ 36 (6) 36 (7)
Chán ản 26 (5) 46 (9)
Chuỵẻn hóa vả diffldỵịrgg_ _ _
' Phù ngoai biên [ 51 (10) [ 41 (6)
Hệ cơJt_ựqno . . _ _ 2 )
Đau xương [ 54 (11) ) ` Ẻ1 (hì
Hệtbẩ.nịinh__… __ ___… - - __ LJL /
Hoa mảt 30 (6) 2ủ’41V
_Mátn_gù_ _ _ _ _ __ 30 (6) __ 36 (7)
Trầm cảm 23 (5) 32 (6)
.Tềrjgịfgg lưc 16 (3) ²6 (5)
Hô hấp
Ho tảng thẻ_rr_i ) _ 55 (11) _ Í 52 (10)
i’i'ẵ'lơ
\
ủ.
Biến cố bảt lợi
Sô (%) bệnh nhân
Anastrozol Tamoxifen
) (n=506) (n=511)
Khó thở 51 (10) 47 (9)
Viêm hằu 49 (10) 68 (13)
Da vả phẩn phụ
Nói mản | 36 (8) 1 34 (6)
Tiết niệu-sỉnh dục
Tăng_tiẻt dịch ảm đạo ) 9 (2) | 31 (6)
²eệnh nhân có thề xuảt hiện trèn 1 biến cố bảt lợi.
Những biên có bất lợi khác ít xảy ra hơn, khi sử dụng anastrozol trẻn cả 2 nghiên cứu 0030 vả 0027 lả
tương tự với những biên có bảt lợi đã được ghi nhận trong các thử nghiệm trị liệu bước 2.
Dựa trên kêt quặ trị liệu bước 2 ỵả tính an toản của tamoxifen, tỷ lệ xuất hiện 9 ioại biến có bất lợi tiên liệu
được do tính chảt dược lý của môi loại thuốc. lá khảo nhau có ý nghĩa giữa 2 nhóm điêu trị.
Bảng 4 - Số bệnh nhãn xuất hiện các phản ứng bát lợi tiên liệu được trong các nghiên cừu 0030 và
0027
Nhóm biến có bái lợi“ Anastrozol 1 mg Nolvadex 20 mg_`
(n = 506) (n = 511)
n (%) n (%)
Trầm cảm 23 (5) 32 (6)
Khối u Ian ra 15 (3) 16 (4)
Bệnh huyết khối tảc mạch: 16 (4) 33 (6)
TTnh mạch" 5 15
Mạch vảnh vả mạch náoc 13 19
Rối loạn đường tiêu hóa 170 (34) 196 (38)
Đó bưng mặt 134 (26) 118 (23)
Khô âm đạo 9 (2) 3 (1)
_Ngú lim 6 (1) 15 (3)
Xuảt huyét ám đạo 5 (1) 11 (2)
Táng cân 11 (2) 8 (2)
“Bệnh nhân có thẻ có trên 1 biến có bất lợi
bBao gõm huyết khối mạch phổi. viêm tĩnh mạch huyêt khối. huyết khối tĩnh mạch võng mạc
cBao gồm nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim. đau thảt ngưc. tai biến mạch não. thiếu máu não vá nhòi máu
năo
Trị liệu bưởc 2
Anastrozol thường được dung nạp tốt trèn cả 2 nghiên cứu 0004 vả 0005. với khỏng qua’ 3.3% bệnh nhân
rút khỏi nghiên cứu do tác dụng bảt lợi cũa thuỏc. khi sử dụng anastrozol vả 4.0% ở nhóm sử dụng
megestrol acetat.
Biển cố bảt lợi chính thường xảy ra ở nhóm sử dụng anastrozol hơn so với nhóm sử dụng me ! ace
lá tiêu chảy. cac biển có bất lợi xảy ra vởi tỷ lệ trẻn 5% ở bảt kỳ nhóm trị liệu nảo, vả bat kế 0 ji ân
được trình báy dưới đây
Bảng 5 - sỏ lượng_(n) vả phần trăm bệnh nhân có biển có bát iợi*
Biến cố bẩt lợi Anastrozol Anastrozol Megesterol acetate
1 mg 10 m_L 160 mL
(n = 262) (11 = 246) (11 = 253)
_ n ) % n Í % n (%)
o^°u
"40
14 °.“l
Biến cố bẩt lợi Anastrozol Anastrozol Megesterol acetate
1 mi I 10 g 160 mg
(n = 262) (11 = 246) (n = 253)
n % ' n _ % Ỉ n (%)
Suy nhược 42 16 ) 33 ) 13 47 (19)
Buồn nòn 41 16 ) 46 ) 20 _’ 26 (11)
Nhức đầu 34 13 Ỉ 44 16 Ỉ 24 (9)
Đò bừng mặt 32 12 < 29 ) 11 Ĩ 21 (6)
Đau 26 11 f 36 ) 15 . 29 (11)
Đau lưng 28 11 * 26 ) 11 ' 19 (8)
Khó thở 24 9 ) 27 ) 11 ) 53 (21)
Nòn mừa 24 9 26 ' 11 ) 16 (6)
Ho gia tăng 22 6 18 7 ) 19 (6)
Tiêu chảy 22 6 16 ._ 7 7 (3) )
Táo bòn 16 7 16 ) 7 21 (6) )
Đau bụng __ _ _ 16 7 14 ) 6 ) 16(7)
Chán ăn 18 7 19 ) 8 ) 11 (4) )
Đau xương 17 6 26 '_ _ 12 Ỉ 19 (8) )
Viêm hầu 16 6 23 ) 9 ) 15 (6)
_H_oa mắt 16 6 12 ) 5 ) 15 (6)
Nối mần 15 6 15 ) 6 ) 19 (8)
K_hớ miệng 15 6 11 ) 4 ) 13 (5)
Phú ngoại biên 14 5 21 ) 9 ) 26 (11)
Đau vùng chặu __ _ _ __ 14 5 ) 17 ' 7 ) 13 (5)
Trầm cảm 14 5 ) 6 2 5 (2)
Đau ngực 13 5 Ỉ 16 7 13 (5) )
D) cảm 12 5 ) 15 5 9 (4) __
Xuất huyết âm đạo 6 2 T 4 2 13 (5) )
ffl cân 4 2 ) 9 4 30 (12)
Chảy mò hói 4 2 Ế 3 1 16 (6)
Tảng_vị_giác o o 1 o 13 (5)
TBệnh nhán có thẻ có trên 1 biên cố bắt lợi.
Những biến cố bẳt lợi itxảy ra khác (2-5%) được ghi nhặn trong 2 nghiên cứu 0004 vả 0005 được liệt kê
dưới đáy. Những biến có bât lợi nảy được liệt kê theo hệ cơ thể vả theo thứ tư có tản xuất giảm dần.
Trên toán cơ thế: Hội chứng cúm. sốt. đau cổ. mệt mòi. tỏn thương ngẫu nhiên. nhiễm trùng
Tim-mạch: Tảng huyết áp. viêm tĩnh mạch huyết khối
Gan: táng Gamma GT; SGOT; SGPT
Huyết học: Thiếu máu; giảm bạch cầu
Chuyến hóa vặ dinh dưỡng: Tăng Aikalin phosphatase; giảm cân, tảng choiesterol toả pỆ khoảng 05
mmollL trong sỏ bệnh nhản sữ dụng anastrozol. Sự gia tảng LDL cholesterol được xem I đ góp váo sự
gia tảng nảy. \ /
Cơ-xương: Đau cơ; đau khớp; gảy xương bệnh lý
Thẩn kinh: Buồn ngù; nhầm lẫn; mắt ngù; lo âu; cáng thẩng
Hô hẩp: Viêm xoang; viêm phế quản; viêm mũi
Da vả phản phụ: Thưa tóc; ngứa
Tiẻt niệu-sinh dục: Nhiễm trùng đường tiếu; đau ngực
Tằn suát các biến có bất lợi liên quan đến 1 hay cả 2 trị liệu do đặc tỉnh dược lý cùa thuỏc được phân tich
thổng kè: tảng cân. phù, bệnh huyêt khối tắc mạch. rối loạn đường tiêu hóa. đỏ bừng mặt vả khô âm đạo.
Sáu nhóm phản ứng náy đá được định nghĩa trước. Két quả được trình bảy trong bảng sau.
10
úNIU.
Bảng 6 - 56 bệnh nhân xuất hiện các phản ửng bát lợi tiên liệu được trong các nghiên cứu 0004 vả
0005
) Nhóm biến cố bẩt lợi Anastrozol Anastrozol ) Megestrol
) 1 mg 10 mg ) acetate
_ 160 mg
(n = 262) (11 = 246) ) (n = 253) )
n (%) n (%) i n (%) _
Rói loan đường tiêu hóa 77 (29) 61 (33) ) 54 (21) 1
Đò bưng mặt 33 (13) 29 (12) ' 35 (14)
. Phủ 19(7) 28(11) 35(14)
Bệnh huyêt khối tảc mạch 9 (3) 4 (2) 12 (5) _
Khó ảm đao 5 (2) 3 (1) ) 2 (1)
Tảng cản 4 (2) 10 (4) ) 30 (12)
Trong suốt thới gian nghiên cứu vặ sau khi thuốc lưu hánh trẻn thị trường. các triệu chứng đau/cứng khớp
đã được ghi nhặn iá có liẻn quan đèn anastrozol.
Anastrozol cũng có thể gây nổi mản và cả một số ca hiêm xảy ra về rối loạn niêm mạc da, vi dụ như ban độ
đa dạng. hội chưng Stevens—Johnson. Một số hiếm trướng hợp có phản ứng dị ứng gáy phù mạch. nỏ) mẻ
đay vá phán vệ.
Phản ứng ở gan bao gồm tảng aikalin phosphatase. alanin aminotransferase. aspartat aminotransferase đá
được báo cáo (>1% vá <10%) vả gamma-GT, bilirubin vả viêm gan (>0,1% vá <1%) (› những bệnh nhân
dùng anastrozol.
Việc sử dụng anastrozol cũng co thể liên quan đẻn phát ban, bao gồm cả các triệu chứng rất hiếm gặp như
rôi loạn da_vả niêm mac như hỏng ban đa dang vá hội chừng Stevens-Johnson. Trường hợp phản ứng d)
ưng bao gỏm phù mạch. máy đay vả sốc phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhản điêu tri anastrozol.
Hội chưng ngón tay có súng cũng đã được báo cáo (>0.1% vả <1%).
Thông bảo cho bảo sĩ về cảc phản ửng bất lợi liên quan dến việc dùng thuốc.
oược LÝ LÃM SẢNG
Cơ chế tác động
Sự phát triến của nhiều tế bảo ung thư vú được kich thich hoặc duy trì bởi estrogen.
Ở cảc bệnh nhân hậu mản kinh. estrogen chủ yêu được tạo ra dưới tác động của enzym aromatase giúp
chuyền các androgen tuyên thượng thặn (chủ yếu lá androstenedion vá testosteron) thánh estron vả
estradiol. Vì thế thuổc ừc chè aromatase đặc hiệu sẽ có tác động kim hâm sự sinh tỏng hợp estrogen trong
các mỏ ngoai biên vá mỏ ung thư.
Anastrozol lả chầt ức chế aromatase manh vá đặc hiệu khòng thuộc nhóm steroid. Thuốc Iám giảm có ý
nghĩa nòng độ estradiol trong huyêt thanh vá khỏng ảnh hưởng đên sự tạo thánh corticosteroid hay
aldosteron ở tuyến thượng thận.
DƯỢC LỰC HỌC
Tác động trên Estradiol
Nòng độ trung bình của estradiol trong huyết thanh được đánh giá trong một thử nghiệm sử dụng liêu nhiêu
lần anastrozol trong ngảy: 0,5; 1; 3; 5 vá 10 mg trèn ca'c bènh nhân hậu mản kinh. ung thư vú tiến triền.
Nòng độ estradiol trong huyết thanh giảm có ý nghĩa Iám sáng ở tảt cả các liều thử nghiệm. L)ều 1 mg hoặc
cao hơn. lám giản) nỏng 05 estradiol trong huyêt thanh đẽn mức tháp nhắt có thế được (3.7
pmollL). Liều khuyên các háng ngáy của anastrozol 1 mg, iám giảm nỏng độ estradiol k 0 xĩB% trong
vòng 24 giờ vả khoảng 80% sau 14 ngảy sử dụng. Sự giảm nồng độ estradiol được duy tri ch Ốên 6 ngảy
sau khi ngưng Iiẻu anastrozol 1 mg. `
Chưa có nghiên cứu xác định tác dụng của anastrozol trẻn phụ nữ tiên mản kinh, ung thư vú giai đoạn sờm
hay tiến triền. Do sự tạo thảnh vòng thơm từ các androgen của tuyến thượng thặn bới aromatase không
phải iả nguồn chinh để tống hợp estradiol ở phụ nữ tiền mán kinh. thuốc có thề khóng có tảc dụng Iảm giảm
nòng độ estradiol ở phụ nữ tiên mản kinh.
Tác động trên Corticosteroid
11
/«ủ ì\
' l
.:
Trong một thử nghiệm sử dụng Iiẻu nhiều lần trong ngảy: 3. 5 và 10 mg tính đặc hiệu của anastrozol được
đánh giá bằng cach theo dõi tác động của thuốc trèn sự tổng hợp corticosteroid Với tảt cả liều khảo sát
anastrozol khòng ảnh hưởng đến sự bải tiêt cortisol hay aldosteron ở mưc binh thường hay khi có đáp ứng
với ACTH Khòng cần phải sử dụng trị liệu thay thế glucocorticoid hay mineralocorticoid khi sử dụng
anastrozol
Các tác động nội tiết khảc
Trong một thử nghiệm sử dụng liều nhiều lần trong ngáy 5 vả 10 mg vả đo lường nồng độ TSH anastrozol
khỏng Iám tảng TSH trong suốt thới gian sử dụng. Anastrozol khỏng có hoạt tinh giống progesteron
androgen hay estrogen khi thử nghiệm trẻn động vặt nhưng có thẻ Iảm thay đổi nồng độ progesteron
androgen vá estrogen trong máu
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Sự ưc chế hoạt tính aromatase chủ yếu do anastrozol, khỏng phải do chầt chuyên hỏa. Anastrozol được
hầp thu nhanh và đạt nồng đó tổ) đa trong huyẻt tương trong vộng 2 giờ sau khi sử dung thuốc khi bụng đói.
Nghiên cứu trèn thuốc có gắn phóng xa cho thảy anastrozol được hảp thu tốt vảo hệ thống tuần hoán. Thưc
ản lảm giảm tốc độ hâp thu nhưng không lảm giảm tống lượng hảp thu Cmax cùa anastrozoi giảm trung binh
16% vả Tma, trung bình đạt chặm hơn (sau 5 giớ. thay vì 2 giớ) néu anastrozol được uống 30 phút sau khi
án Dược động học cùa anastrozol lá tuyến tinh trong khoảng Iiẻu tư 1- 20 mg. vá khòng thay đỏi khi sử
dụng các liều lặp iại Dược động học cùa anastrozol trên bệnh nhân vả đối tượng tinh nguyện khỏe mạnh lá
tương tự nhau
Phân bổ
Nồng độ ồn định trong huyêt tương cao gâp 3-4 lần so với nồng độ quan sát được sau khi uống 1 Iièu
anastrozol. Nồng độ ổn đinh trong huyêt tương đạt được sau khoảng 7 ngáy sử dung liêu 1 lầnlngáy. Ở Iièu
điều trị 40% anastrozol gắn với protein huyêt tương
Chuyền hóa
Chuyên hộa cúa anastrozol xảy ra bằng cách khử nhòm aikyl ở vi tri N hydroxyl hòa và liẻn hợp với acid
glucuronic Có 3 chát chuyên hóa cùa anastrozol được tạo thảnh trong huyết thanh vả trong nước tiêu
(triazol một dẳn chải liên hợp với giucuronic của hydroxy- anastrozol vả một dẫn chắt liên hợp với
glucuronic của anastrozol) Chat chuyen hòa chính của anastrozol trong máu lả triazoi khỏng có hoạt tính
dược iý
Anastrozol ức chế các phản ửng được xúc tác bới cytochrom P450 1A2. 2C8I9. vả 3A4 in vitro với Ki cao
gảp 30 lần C……) ở trạng thái ốn định sau khi sử dụng liều 1 mglngáy. Anastrozol khộng có tác dụng ức chế
các phản ứng được xúc tác bởi cytochrom P450 2A6 hay 2D6 in vitro Sử dụng liều đơn anastrozol 30
mglkg hoác liêu nhiều lần 10 mglkg trên đối tượng tinh nguyện khỏe mạnh khỏng Iảm thay đối sự thanh thải
antipyrin hoặc sự hiện diện cùa các chảt chuyên hóa của antipirin trong nước tiếu
Bải tiết
85% anastrozol dạng phóng xạ hiện diện trong phân vả nước tiểu. Sự chuyền hóa ở gan giải thích cho
khoảng 85% anastrozol đảo thải. Sư đảo thải qua thận giải thích cho khoảng 10% tống lượng thanh thải.
Thới gian bán thải trung binh cùa anastrozol lả 50 giớ.
Trẻn các 06) tượng đặc biệt:
Ành hưởng của giởi tính vả tuối
Dược động hoc cùa anastrozol được nghiên cưu trèn những phụ nữ tinh nguyện hậu mản kinh vả bệnh
nhản ung thư vú Không có sự lièn quan về dộ tuối vả tác động ở độ tuổi < 50 vả > 80 tuối
Anh hương cua chung tọc ) /
Nống độ Estradiol vả estron sulfat trong huyết thanh ở phụ nữ Nhật bản vá phụ nữ da trắng h u ' h lá
như nhau khi sử dụng liều 1 mg anastrozol hảng ngáy trong 16 ngáy Nồng độ ốn đinh của a st ! trong
huyết tương ở phụ nữ da tráng và phụ nữ Nhật bản hậu mản kinh tương ứng lần lượt lả .? vả 30.4
nglmL
Ảnh hưởng của suy thận
12
ẵ’-dấ
)
!
ì`
Động học cùa anastrozol đã được nghiên cứu trèn những đói tượng suy thặn. Sư thanh thải anastrozol qua
thận giảm tỷ lệ với sự thanh thải creatinin vá giảm khoảng 50% ở những đối tượng tinh nguyện bị suy chức
năng thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 mllphútl1.ĩ3 m²) so với nhóm đối chứng. Tống lượng thanh thải
chỉ giảm khoảng 10%. Không cần điều chỉnh liều cho suy giảm chức náng thận (Xem mục Liều lương vá
cách sử dụng ở nhòm đối tượng đặc biệt).
Tác động của suy gan
Động hoc của anastrozol cũng đã được nghiên cứu trèn những bệnh nhản xơ gan do nghiện rượu. Độ
thanh thải biẻu kiẻn qua đường uổng (CLIP) của anastrozol ở bệnh nhản xơ gan tháp hơn khoảng 30% so
với bệnh nhân có chưc nảng gan bình thường Tuy nhiên nồng độ trong huyết tương vẳn trong khoảng giá
tr) bình thướng. Tác động cũa suy gan nặng chưa đươc nghiên cứu. Khỏng cân điều chỉnh liêu ở bệnh nhản
xơ gan ổn định (Xem mục Liêu lượng vả ca'ch sữ dụng ở nhớm đối tượng đặc biệt).
QUÁ LIỂU
Các nghiện cứu đã được tiến hảnh với anastrozoi cho thảy với liều đơn lên đên 60 mg sữ dụng trén ca’c
nam giới tinh nguyện mạnh khỏe. vả liêu đơn 10 mg irên các phụ nữ hậu mãn kinh ung thư vú iièn triẻn là
dung nạp tột… Chưa ghi nhặn được liêu đơn nảo cũa anastrozol gây các triệu chứng nguy hiẻm đén tinh
mạng. Ở chuột, Iiẻu gảy chết sau khi uống lả trẻn 100 mglkg (cao gấp khoảng 800 Ian so với liều khuyến
cáo ở ngưới, tinh trên mglm²). và nguyên nhân có thế là gảy kich ứng dạ dáy nghiêm trong (hoai tứ, viẻm
dạ dây vả xuất huyết).
Khỏng có thuốc giải độc đặc hiệu khi qua' liêu anastrozol vả trị liệu thướng lả dựa trẻn triệu chứng. Khi có
quá liều. cần cản nhảc đến việc sử dụng các thuốc khác. Có thể gảy nộn mữa nếu bệnh nhản còn tỉnh.
Thấm phản máu cũng giúp loại bỏ thuốc do anastrozol không gắn kết cao với protein huyẻt tương. Cần thưc
hiện những biện pháp chám sóc hỗ trợ, bao gõm cả việc theo dõi những dáu hiệu sống còn vả theo dõi chặt
chẽ bệnh nhản
BÁO QUÀN
Khòng bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
HẬN DÙNG: 36 tháng kể từ ngây sản xuất.
TRÌNH BÀY
Hộp chứa 2 vỉ. mỗi vỉ gồm 14 viên.
Lưu Ý ồ)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cằn thém thóng tin) xin hỏi kiềẮf bác sĩ.
Sản xuất tại Án Độ bởi: 4 .
Village Kishanpura. P. el a` C ilNalagarh174101, Distt Solan (HP)
1
/
’“ rm 7.`)
__ ))_iỰO))A
_… _ j f°
» Lợaỵcw Jìtễỉ ’ỷấềỷ
13
’ 4 oo'“
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng