i.— L,›,t —_~ ’iitìf ẮĩiỂ/ĐỊƠ
t . :.le »i _
MW ởviẻnnangcihigdnia …… i ch5
k ` 13 'ffl’ iỦfflịmmeẳõM WwủNơikhòmhtệtdộduơ aot
i`.Ẩ '-.`Ổi.. …t.
ímgdt IMng
“ ẦCỈdfdỈC ìủg
*. _ _ _ __ ..…Ĩidượmđhđủ..………Jvièn
fflủdúsdiqmddi Đểnủnuyuẻen
ủie'ũủuvủcácdtõngm oọctỹmigdinauụigmm.
ldlỏcxemtởhưừtgdănsửdụng
bẽntronghòp. Sbmkụ-
* ' Wủưđohịnmphínue
SGKthg.mj; _56521.5huựnmụựuaig .
%:th Femancia
Femancia
Sẳtfumarat 305mg (Tmmgúhgxõt 100mg)
Add folic 350mcg
HộpỏvixiOviẻnnangdmg
MEDISUN GMP—WHO
Conposfflons: Each capsule contains Spedũndons: Manufacttuer's. /j~ Tò—
. FerrousfumaratWSmg linuhlenge: Storeindryplace.
{Equivulent Fenous IOững) … m_
Addfflc~Wfflg m…ama…
WQ-if…lapsde c…n …… l
" &
MW… MW… ỀỄ
! m-Dosqnndodtum: .ĩ>
Seethepadtzgeinsert …… iẫầề
. “”"” . o²gt
ì _ _ Femanma *
:|
. Femancia
? .
Ferrous fumarate 305mgtfquivalẹm Fenous IOOmg) i ồ _
Addfolic 350mcg \ “² .
Boxofõ blistersot'iOcapsules j
EIDUELUĐ
MEDISUN GMP—WHO
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. Tên thuốc: FEMẠNCIA
2. Thânh phần: Mỏi viên nang cứng chứa:
Sắt fumarat 305mg
Tương ứng sắt ] OOmg
Acid folic 350ụg
Tá dược vd ! viên
(Tá dược gồn.inh bột sẳn. gelatin, natri lauryl sulfat, bột talc, magnesi stearat).
3. Dạng bảo che: Vien nang cứng
4. Đặc tính dược lực học, dược động học:
- I,)u'ợc lực học:
Săt fumarat: Dạng có hảm lượng sắt cao (33 yếu tố quan trọng tham gia vảo cấu tạo
Hemoglobin vả quá trình oxy hoá cảc mô sống) là một thảnh phần của huyết sắc tố, có nhiều
nghiên cứu ủng hộ giả thuyết rằng việc thiếu chất sắt có ảnh hưởng bất lơi đến khả năng học
tập vả Ikhả năng giải quyết cảc vân để trẻ em tuối còn học. Trẻ cm thiếu mảu dược điếu trị bằng
chất sắt lảm gia tăng tỷ lệ tăng cân và cải thiện kỹ năng tâm thần vận động (phản ứng nhanh
chinh xác) hơn trẻ cm thiếu máu dùng placebo. Khi thiếu hụt sắt cơ thể không chỉ có sự thay
đối sự tạo mảu mà còn thay đổi chức năng của nhiều enzym quan trọng. Do vậy bổ sung săt
là biện phảp rất quan trọng để diều trị thiếu mảu nhược sắc.
Acidfolic. lả vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thế, nó được khử thảnh tetrahydrofolat lả
cocnzym của nhiều quá trình chuyến hoá trong dó có tổng hợp cảc nucleotid có nhân purin
hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C
chuyến thảnh lcucovorin là chất cân thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid
không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotcin và tạo hồng cầu bình thường; hieu acid folic ,
gây ra thiếu máu nguyên hồng câu khổng lồ giông như thiếu mảu do thiếu vita … Biz. ²
- Dược động học
*ắt [umarat ’Ể
-V;.c
+ Hấp thu Khi uống sắt được hấp thu tại tá trảng vả phần đầu của hỗng trảng khoảng 5-10%
lượng uống vảo cơ thể vận chuyến tich cực. Tỷ lệ nảy có thể tăng đến 20- 30% nêu dự trữ sắt
bị thiếu hụt hoặc có tình trạng gia tăng sản xuât hồng cằu. Thức ăn cảc photphat, phylat có thể
lảm giảm hấp thu sắt. Cảo muôi sắt 1] dế hấp thu hơn cảc muối sắt III gâp 3 lần.
+ Phân bố— Chuyển hoá: Sắt được chuyến hoá trong huyết tương dưới dạng transferrin đến
dịch gian bảo, cảc mô nhất lá gan vả trữ ở dạng fcrritin. Sắt được đưa vảo tuỳ đỏ xương để trở
thảnh một thảnh phần của huyết tố trong hồng cầu, vảo trong cơ thể thảnh một thảnh phần của
myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lởn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
+ Thái trừ Sắt dược thải trừ khoảng lmg/ngảy ở nam khoẻ mạnh, đa số qua đường tiêu hoá
(Mật, tế bảo niêm mạc tróc) còn iại qua da và nước tiếu; ở phụ nữ sắt thải thêm qua đường
kinh nguyệt có thế dến 2mg/ngảy.
* A czd [olic.
+ Hấp rhu: Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dảy và hấp thu chủ yếu ở đầu đoạn ruột non.
+ Phân bố— Chuyển hóa: Acid folic trong chế độ ăn binh thường được hấp thu rất nhanh vả
phân bố cảc mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tich cực
trong dịch não tuý.
+ Thải trừ. Mỗi ngảy khoảng 4-5 microgam dảo thải qua nước tiếu. Uống acid folic liều cao
lảm lượng vitamin dảo thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau thai
và có ở trong sữa mẹ.
5. Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vi x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
6. Chỉ định, liều dùng, cách dùng và chống chỉ định:
- Chỉ định.
Ỉn:
Điều trị cảc trường hợp thiếu mảu do thiếu cung cắp hoặc mất chất sắt vả cảc yếu tố tạo mảu.
Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như ơ phụ nữ có thai, cho con bú, người suy dinh dưỡng
thời kỳ hậu phẫu, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng.
- Cảch dùng và liều dùng:
+ Dùng thuôc tốt nhất khi bụng đói. Có thể dùng vởi thức ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa.
+ Người lởn uống ! viến /ngảy trước khi ăn.
+ Trẻ em: Không khuyến cảo sử dụng.
- Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thảnh phần cùa thuốc chứng nhiễm sẳc tố sẳt, loét dạ dảy tiến
triến, truyền mảu iặp lại, viêm ruột non từng vùng viếm loét đại trảng, thiếu mảu không do
thiếu sắt.
7. Thận trọng:
- Sắt fumarat:
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dảy, viêm ruột hồi hoặc viêm loét
ruột kết mạn.
Thời gian điếu trị thiếu mảu do thiếu sắt không biến chứng thường không nến vượt quá 6 thảng.
Do thiếu mảu do thiếu sẳt kết hợp và Vitamin Blz hoặc thiếu chất folat có thế là bệnh thiếu vi w
lượng bệnh nhân thiếu mảu tiếu cầu không dung nạp vởi điếu trị bằng sắt nên được kiếm tra f\
xem có thiếu Vitamin 812 hay folat hay không. ,mW
— Acid folic: Ố'm
Không được dùng acid folic riếng biệt hay dùng phối hợp với vitamin Biz với liếu khỏng đủ ẾẵISU
dế điếu trị thiếu mảu nguyên hong cầu khổng lồ chua chấn doản được chẳc chắn. Các chế phẩm
đa vitamin có chứa acid folic có thế nguy hiếm vi che lấp mức dộ thiếu thực sự vitamin Biặ'rỉẩt'
trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin Bu.
Mặc dù acid folic có thể gây ra đảp ứng tạo mảu ở người bệnh bị thiếu máu nguyên hồng cầu
khống lồ do thiếu vitamin 812 nhưng vân không dược dùng nó một cách đơn độc trong trường 1-
hợp thiếu vitamin Bl2 vì nó có thể thúc đấy thoải hóa tủy sống bán cấp. ’-
Cần thận trọng ở người bệnh có thế bị khối u phụ thuộc folat
- Thuốc có chứa tả dược lactose: Bệnh nhân măc cảc rối ioạn di truyền hiếm gặp về du ạ
galactosc, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucosc- galactose khô g nên
dùng thuốc nảy.
- Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dải. Ngưng dùng thuốc nếu
không dung nạp.
- Phụ nữ có thai và cho con bủ: Thuốc dùng được cho đối tượng nảy.
- Sử dụng cho người lái xe và vận hảnh máy móc: Thuốc dùng được cho người lải xe vả vận
hảnh máy móc.
8. Tương tác thuốc:
- Sắtfumarat:
Không phối hợp thuốc vởi các thuốc kháng sinh như: Ofloxacin, ciprofloxacin, noriioxacin.
Uống đồng thời thuốc với cảc thuốc khảng acid như caici carbonat natri carbonat vả magnesi
trisilicat hoặc với nước chè có thể lảm giảm hấp thu sắt.
Sắt có thể chclat hoả vởi tetracyclin vả ]ảm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
Sắt có thế Iảm giảm hấp thu của pcnicilamin, carbidopal levodopa, methyldopa, cảc quinolon,
cảc hormon tuyến giảp và các muôi kẽm
- Acidfolic.
Hấp thu của thuốc có thế bị giảm khi dùng thuốc đồng thời vởi sulphasalazin.
Cảc thuốc trảnh thai đường uông lảm giảm chuyển hoá cùa folat và gây giảm folat vả vitamin
Biz 0 một mức độ nhất định.
Cotrimoxazol lảm giảm tảo dụng điếu trị thiếu máu nguyên hồng cầu của acid folic
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Hiếm gặp, ADR
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng