_ BỘ Y IẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC fflVẾ'IÍỬUĨÍ
ĐÃ pnữ DUYỆT
ũ5 ~09- lỪlẵ
ủậ
6… go JỊABO 1ug
Ễ“’Ể`O .IỊAOPĐj
Entecavir 0.5 mg
Fedovir O.Smg
SIOMBJ P°Jm WIB 9 X 9 10 XOE 6mu U°ild!l°SÙd—XH
Thình phủ:
Mỗi Vỉèn nén bao lỉilm chửa Enbeavir 0.5 mg SĐK:
Chídìrửl.cédldủng.đzốngdiỉđinhVâoáchỏngtinủácĩ Số _
vui lòng iham khảo từ hướng dăn sử dụng kèm theo. Ổ SX.
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dười 30 'C. Iránh ảnh sáng. NSX: ddlmmlyy
Đíudmùyừũem HD:ddlmmlyy
Dọckỳhuủlgdãnsửdungơuủcưnldủng.
Rx_Thuócbảniheo đớn Hộp5vĩxõ viên nén bao phim
,,
0 0
g Fedovư O.Smg
- <
_ ị EntecavirO.5 mg
ẵ`
Sán xuất bởi:
còne TY CP Dược PHAM TRUNG ƯONG 2 - DOPHARMA.
Lo 21 Khu oong nghiệp Quang Minh. …; uán Quang Mlnh.
huyện Mê um. mánh phó Hè Nội.
Chủ sở hữu sản phẩm: CÓNG TY TNHH RELN PHARMA
›ă-_ I….… rar liưư…ĩur «« in i`ụ … …… hn
Fedovir , …… Fedovir … …… ;
Entecavư 0.5 mg Eniecavir 0.5 mg
i~~ v… . . … n…. .… -…… 1 .i. p~ '…I fiv.… ,i n … … . v~Ư ~ … p:ư— … :
. ...… ….. . =.zJ; …
'.y. ,° 'u…- * … ……qu i '›n . ĩrT'.…H :; i_ ~.z,.….:ffl;
Fedovir Fodovir Fedovir Fedovỉr Fedovir Fedovỉr l
Thuốc nảy chỉ dùng theo sư kê toa của thầy thuốc
FEDOVIR o,s mg
Viên nẻn bao phim Entecavir O,Smg
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nẻn bao phim chứa Entecavir 0,5 mg
Tả dươc: Lactose, tinh bột ngô, cellulose vi tinh thề, magnesi stearat, croscarmellose
natri, Tale tỉnh khiết, hypromellose, titan dioxỉd.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng: Entecavir, một chất tương tụ nucleosid guanosin có hoạt Lính khảng
HBV polymerase, được phosphoryl hoá hiệu quả thảnh dạng triphosphat có hoạt Lính với
thời gian bán thải trong tế bảo là 15 giờ Do cạnh tranh vởỉ cơ chất Lư nhỉến
deoxyguanosin triphosphat, nên về mặt chức năng entecavỉr trỉphosphat Ú'C chế được cả 3
hoạt tính của HBV polymerase (men sao chép ngược):
(I) Cung cấp base
(2) Sao chép ngược chuỗi am tính từ mARN trước gen
(3) Tống hợp chuỗi dương tính của HBV DNA
Entecavir triphosphat có hằng số ức chế (K.) dối với DNA polymerase cưa HBV lả
0, 0012 ụM. Nó là chất ức chế yếu DNA polymerase của tế bảo (alpha), (beta) (delta) vả
DNA polymerase ty lạp thể (gamma) với giá trị K trong khoảng 18 đến > 160 ụM
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Entecavir liều đơn và liều lặp lại đã được đảnh giả về mặt dược động học trên người tình
nguyện khoẻ mạnh và trên bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính.
Hấp thu:
Entecavir được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương trên người khoẻ mạnh đạt
được sau khi uống thuốc khoảng 0, 5 đển 1,5 giờ. Khi dùng liều lặp lại từ 0,1 đến ! mg thi
nồng độ đỉnh Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) ở trạng thái ồn định gia tảng tỷ lệ
thuận với liều dùng. Trạng thải ón định đạt được sau 6 - 10 ngảy dùng thuốc ! Iần/ngảy
vởỉ chỉ số tích Iuỹ thuốc gần gấp đôi. Với Iiều uống 0 Smg, nông độ đỉnh C.… ở trạng
thái ồn định lả 4, 2 nng và nông độ đáy C……Eh là 0 3 ng/ml. Với Iiều uống lmg C.… là
8 2 nng và nồng độ đảy C…,ugh là 0, 5 ng/ml. Trên người khoẻ mạnh sinh khả dụng của
thuốc dạng viên vả dạng dung dịch uống thì tương đương nhau; do đó 2 dạng bảo chế nảy
có thể dùng thay thế cho nhau
Ảnh hưởng của thức ãn đối vởi sự hấp [hu qua đường uổng:
Uống 0 ,5mg entecavỉr cùng với một bữa ăn bình thường có nhiếu chắt béo
(945 kilocalorie, 54 ,6g chắt béo) hoặc một bữa ăn nhẹ (379 kilocalorie, 8 ,2g chất béo)
dẫn đến lảm chậm sự hấp thu (1- 1,5 giờ khi bụng no so vởỉ 0,75 giờ khi bung đói) lảm
giảm Cmax 44- 46% và AUC l8- 20%. Do đó, entecavỉr nên dùng khi bao tử trống (ít nhắt
là 2 gỉờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tỉếp).
Phân bố:
Dựa vâo dược động học của entecavỉr sau khi uống, thể tích phân bố biếu kiến được ước
tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều nảy cho thấy entecavỉr dược ph b
nhỉều vảo mô. Trên in- -vitro, khoảng 13% entecavỉr găn kết vởi protein huyết than a
người.
Chuyển hoá:
Trang l/8
Entecavir không phải lả một cơ chất, một chất ức chế hay một chất cảm ứng hệ thống
enzym cytochrom P450 (CYP 4510). Không thấy chất chuyến hoá dạng oxy hoá hay
acetyl hoá ở người sau khi uống 14-C entecavỉr. Quan sảt thấy có lượng không đảng kế
chất chuyến hoá giai đoạn 11 (các chất liên hợp glucuronid vả sulfat)
Thải trừ:
Entecavir được đảo thải chủ yếu qua thận với lượng thuốc không chuyển hoá thu hồi
được trong nước tiều ở trạng thái ôn định là khoảng 75% liếu được dùng. Độ thanh lọc
thận không tuỳ thuộc vảo liều được dùng và dao động từ 360 đến 471 mL/phút, điếu nảy
cho thấy entecavir được lọc ở cả cầu thận vả ống thận
Sau khi đạt nồng độ đinh, nồng` độ entecavỉr trong huyết tương giảm theo hảm số mũ bậc
2 vởi thời gian bản thải cuôi cùng là khoảng l28-149 giờ. Chỉ sô tích luỹ thuốc quan sát
được là gần gâp đôi khi dùng thuốc 1 lẩn/ngảy, điếu nảy cho thấy thời gian bán thải tích
luỹ thực sự là khoảng 24 giờ.
Các đối tượng đặc biệt.
Suy gỉảm chửc năng gan. dược động học của entecavỉr trên bệnh nhân bị suy giảm chức
năng vừa đến nặng thì tương tự như của nhóm bệnh nhân có chức năng gan bình thuờng.
Suy giãm chức năng thận: Một khảo sảt dược động học của entecavỉr sau khi uỏng một
lỉều đơn 1mg đă được tiến hảnh ở bệnh nhân không bị viêm gan B mạn tinh và có chọn
lọc dựa trên mức độ suy giảm chức nãng thận, kể cả cảc bệnh nhân bị thẩm phân mảu hay
thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Cảc kết quả được trinh bảy ở bảng sau:
Nhóm chức năng thận
Dựa trên độ thanh lọc creatinin (ml/phủt) Suy thận
, . Suy . _ nặng Vả Suy Lhặn nặng vả
Khong Suyhthạn ,hận Suy tịỀrồ nạng thâm phân đang thẩm phân
tĨlLiy >nSẵ vửa mảu " phủc mạc liên tục
ạn _ 30-50 (n=6) ngoại trú (CADP)
>80 sso (nz4)
(n=6) (n=6) (n=6) (n=6)
C…, (ng/mI) 8,1 10,4 10,5 15,3 15,4 16,6
(CV %) (30,7) (37,2) (22,7) (33,8) (56,4) (29,7)
AUCLO.T) (ng*h/mL) 27,9 51,5 69,5 145,7 233,9 221,8
(CV) (25,6) (22,8) (22,7) (31,5) (28,4) (1 1,6)
không ảp . .
CLR (mL/phút) 383,2 197,9 135,6 40,3 dụng kh°"ẵ ²P dụng
được ưọc
(SD) (101,8) (78,1) (31,6) (10,1)
CLT/F (mL/phút) 588,1 309,2 226,3 100,6 50,6 35,7
(SD) (153, 7) (62, 6) (60,1) (29,1) (16,5) (19,6)
² Cho 1iếu ngay sau khi thấm phân mảu
CLR— * thanh lọc thận, CLT/F— - thanh lọc biến kiến khi uống thuốc
Việc điều chinh liều lượng được khuyến cáo với những bệnh nhân có độ thanh lọc
creatinin < 50 ml/phút, kể cả những bệnh nhân đang đuợc thẩm phân mảu hay thâm phân
phủc mạc Iiên tục ngoại trú (CAPD). Khi cho uông đơn liếu entecavỉr 1mg trước kh
hiện việc thầm tách mảu 2 giờ, cuộc thẩm tách máu đã loại xấp xỉ 13% liều entecav r sau
Trang 2/8
4 giờ. CAPD dã Ioại xấp xỉ 0 ,3% liều entecavỉr sau 7 ngảy Entecavir nến cho uống sau
thầm tảch mảu.
Sau khi ghép gan: mức độ hấp thu entecavỉr trên bệnh nhân nhiễm virus HBV được ghép
gan và được cho dùng một liếu Ổn định cyclosporin A (n— - 5) hay tacrolimus (n— = 4) xâp
xi gấp đôi mức độ hấp thu trên người khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường. Chức
nãng thận bị biến đổi đã góp phần vảo việc gia tăng mức độ hắp thu cntccavir trẻn các
bệnh nhân nảy.
Giới tính. Khộng có sự khác biệt đảng kế giới tính với entecavỉr về mặt được động học.
Người lớn tLLốL'. Ảnh hưởng của tuối tảc trên entecavỉr về mặt dược động học đã được
đánh giá bằng cách cho những tinh nguyện viến trẻ tuồi và lớn tuối khoẻ mạnh uống một
liếu đơn 1mg. AUC của entecavỉr ở người lớn tuối cao hơn 29, 3% so Với người trẻ tuối.
Sự chênh lệch về mức độ hấp thu gỉữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi có thế là do sự
khảc biệt về chức năng thận. Việc điều chỉnh liếu lượng cùa entecavỉr nên dụa vảo chức
nãng thận của bệnh nhân hơn là vảo tuổi tác.
Chủng tộc: không có sự khác biệt đảng kể về chủng tộc đối với entecavỉr về mặt dược
động học.
CHỈ ĐỊNH
Entecavir được chỉ định để điều trị nhiễm virus viếm gan B mạn tính (HBV) ở người lớn
suy gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, tảng nông dộ a1anin
aminotransferase (ALT) kéo dải và có bằng chứng tiến triến vỉêm và /hoặc xơ gan.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liệu phảp nên được thiết lập bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điếu trị viếm gan B
mạn tính.
FEDOVIR 0,5 mg được dùng đường uống, một lần mỗi ngảy.
Bệnh nhân chưa từng điều trị vởi nucleosid Iru’ớc đó: Liều đề nghị là 0,5 mg một lần
mỗi ngảy, cảch xa bữa ăn hai giờ. _
Bệnh nhân đề kháng với lamivudin (ví dụ bệnh nhân có bằng chứng nhiễm virus huyêt
trong khi sử dụng lamivudin hoặc có mặt yếu tố đột biến khảng lamivudin [LVDr]: Liều
đề nghị [ả ] mg một lần mỗi ngảy, uống khi đói (cảch xa bữa an hai giờ).
Thời gian điều trị: Thời gian điếu trị tối ưu vẫn chưa được biết. Việc ngùng điếu trị có
thế cân nhắc trong cảc trường hợp sau:
~ Bệnh nhân dương tính với HBeAg, việc điều trị nên được thực hiện ít nhất cho đến khi
HBe bị biến đối trong huyết thanh (mất kháng nguyên HBe vả HBV DNA với tcst thứ
khảng HBe trong 2 mẫu thứ huyết thanh Iiên tiếp cách nhau ít nhắt 3— 6 thảng) hoặc cho
dến khi HBs bị biến đổi trong huyết thanh hoặc không còn hoạt tính
— Ở bệnh nhân âm tính với HBeAg, vỉệc điếu trị nến được thực hiện ít nhắt cho đến khi
HBs bị biến đồi trong huyết thanh hoặc không còn hoạt tinh Vởi điếu trị kéo dải hơn
2 năm, việc đảnh giả định kỳ nên được thực hiện đề khắng định rằng liệu pháp điếu trị
lựa chọn phù hợp với bệnh nhân.
Trẻ em và thanh thiếu niên: FEDOVIR 0, 5 mg không được đề nghị sử dụng cho bệnh
nhân trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu các dữ lỉệu về độ an toản và hiệu quả.
Người giâ: Khỏng cần chỉnh liếu theo độ tuối. Liều dùng cần được điếu chỉnh tùy theo
mức độ bất thường của chức nảng thận.
Giới tính và chủng tộc: Không cần chỉnh liếu theo giới tính và chủng tộc.
Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của entecavỉr giảm cùng với sự giảm độ thanh
creatinin. Nên điếu chinh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút,
Trang 3/8
gồm cả những bệnh nhân đang thấm tảch máu hoặc thắm phân phức mạc liên tục ngoại
trú (CAPD). Khuyến cảo giảm liếu hảng ngảy của Entecavir dùng theo đường uống như
mô tả trong bảng. Để thay thế trong trường hợp không có dạng dung dịch uõng. cân điếu
chinh liều dùng bằng cảch tăng khoảng cảch giữa các liều dùng, cũng đuợc mô tả trong
bảng bên dưới Việc điếu chỉnh liếu dùng dựa trên phép ngoại suy từ các dữ Iìệu hạn chế,
tinh an toản và hiệu quả của liếu điếu chinh vẫn chưa được đánh giá trên lâm sảng.
Vì vậy đảp ứng diệt virus nên được theo dõi chặt chẽ trong trường hợp nảy.
Liều dùng Entecavir
Độ thanh thải creatinin Bệnh nhân chưa được Bệnh nhân đề kháng với
(mllphủt) điều trị với nucleosid Lamivudin
trước đó
Z 50 0,5 mg/ 1 lần/ ngảy ] mg/I lần! ngảy
30…49 0,25 mg/ L lần/ ngảy* o,s mg/ L lần/ ngảy
hoặc 0,5 mg mỗi 48 giờ
10-29 0,15 mg/ L lần/ ngảy* hoặc o,3 mg/ llần/ ngảy* hoặc o,s mg
o,s mỗi 72 giờ mỗi 48 giờ
< 10 0,05 mg/ 1 lần/ ngảy* hoặc 0,1 mg/ 1 lần/ ngảy* hoặc 0,5
Bệnh nhân thẩm tách 0,5 mg mỗi 5-7 ngảy mg mỗi 72 giờ
máu hoặc bệnh nhân
CAPD**
* Vởi cảc Iiếu < 0, 5 mg, nên sử dụng Entecavir dạng dung dịch uống.
** Trong cảc ngảy thẩm tảch máu, điều trị Entecavir phải sau khi thẩm tảch máu xong.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liếu dùng cho bệnh nhân suy gan.
CHỐNG cui ĐỊNH
Entecavir được chống chỉ định cho bệnh nhân được biết mẫn cảm với bất cứ thảnh phần
nảo của thuốc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Bệnh nhân suy thận: khuyến cảo điều chỉnh liếu. Vỉệc điều chinh liếu dùng dựa trên
phép ngoại suy từ các dữ liệu hạn chế, tính an toản và hiệu quả của liếu điếu chính vẫn
chưa được đánh giá trên lâm sảng. Vì vậy đáp ứng diệt virus nến dược theo dõi chặt chẽ
trong trường hợp nảy.
Bộc phát vỉêm gan: khuynh hướng lảm bệnh viêm gan B mạn tính bộc phát nặng hơn cùa
entecavỉr cũng khá phổ biến và đặc trưng bởi sự tăng thoảng qua ALT huyết thanh. Khi
bắt đầu với liệu pháp khảng virus, ALT huyết thanh có thể tăng sau 4- 5 tuần điếu trị bằng
entecavỉr ở một sô bệnh nhân do nồng độ HBV DHA huyết thanh giảm. Với bệnh nhân
viêm gan còn bù, sự tăng ALT huyết thanh thường không kèm tăng nồng độ bilirubin
huyết thanh hoặc viêm gan mất bù. Bệnh nhân xơ gan có thế có nguy cơ cao bị vỉếm gan
mât bù sau đọt bộc phảt vỉêm gan, và do vậy nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình
điếu trị.
Bộc phát viêm gan cấp cũng được báo cáo ở bệnh nhân ngừng liệu pháp điều trị viêm gan
B. Bộc phảt viêm gan sau điếu trị thường do tăng HBV DNA, vả phần lớn chỉ diễn ra
trong thời gian ngắn. Tuy nhiến, bộc phảt viêm gan nghiêm trọng sau điều trị, có thể gây
tử vong đã được bảo cáo.
Trong cảc bệnh nhân chưa từng đỉếu trị với nucleosid trước đó, bộc phảt vìêm gan ầĨJl/
điếu trị có thời gian khởi phảt trung bình là 23- 24 tuần và hầu hết xảy ra ở bệnh nhân am
Trang 4/8
tính với HbeAg. Chức năng gan nên được theo dõi định kỳ cả trên lâm sảng và xét
nghiệm trong ít nhất 6 thảng sau khi ngứng liệu phảp điếu trị viếm gan B Nếu thích hợp,
liệu pháp viêm gan B nên được tỉếp tục điếu trị.
Bệnh nhân xơgan mất bù. Tỷ lệ các tác dụng phụ trên gan tăng cao hơn ở bệnh nhân xơ
gan mất bù so với bệnh nhân viêm gan còn bù. Ghi nhận nảy dựa trên kinh nghiệm điều
trị giới hạn ở 45 bệnh nhân với chi sô Child Pugh_ > 7 khi bắt đầu điều trị vởi Entecavir
Những bệnh nhân nảy nên được theo dõi định kỳ các dắu hiệu lâm sảng, thông số virus
học và huyết thanh học dùng để đảnh giá tinh trạng viêm gan B, chức năng gan và thận
và đảp ứng của virus trong quá trình điếu trị, nêu ngừng điều trị thì phải theo đõi it nhất
6 thảng sau đó. Bệnh nhân có cảc dấu hiệu suy giảm chúc năng gan sau khi điếu trị nên
được theo dõi thường xuyên hơn.
Nhiễm acid Iactic và chứng gan 10 nhiễm mõ: nhiễm acid lactic (kèm giảm oxy huyết),
đỏi khi tử vong, thường do chứng gan to và gan nhiễm mỡ nặng đã được bảo cáo khi sử
dụng cảc thuốc tương tự nucleosid. Vì Entecavir cũng là một chất tương tự nucleosid nến
không thể bỏ qua nguy cơ nảy. Nên ngừng díều trị với cảc thuốc tuơng tự nucleosid nếu
nông độ cảc aminotranferase tăng nhanh, tiến triến chứng gan to hoặc nhiễm acid chuyến
hóa/ acid lactic không rõ nguyên nhân. Các triệu chứng tiếu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn
và đau bụng, có thế cho thấy tiến triến nhiễm acid lactic. Một số trường hợp nặng, đôi khi
có thế tử vong, thường do viêm tụy, viêm gan] gan nhiễm mỡ, suy thận và nông độ lactat
huyết thanh cao. Nến thận trọng khi kê đơn cảc thuốc tương tự nucleosid cho bất cứ bệnh
nhân nảo (đặc biệt phụ nữ béo phì) có chứng gan to, viêm gan hoặc các yếu tố rủi ro đã
được biết vê gan. Những bệnh nhân nảy nên được theo dõi chặt chẽ.
Để phân biệt sự tãng aminotransferase do đảp ứng điều trị hay do nhiễm acid lactic, thầy
thuốc nên chủ ý đến diễn tiến cùa các dấu hiệu cận lâm sảng trong viếm gan B mạn tinh
Bệnh nhân kháng Lamivudin: Đột biến trên HBV polymerase chi ra rằng nếu bệnh nhân
đã kháng lamivudin có thể dẫn đến sự đột biến thứ phảt, bao gồm kháng Entecavir
(ETVr). Đáp ứng virus nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân được nhận định là
đã khảng lamivudin và cũng nên tiến hảnh cảc thử nghiệm để đảnh giá mức độ khảng
thuốc. Một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân dã được điều trị trước đó với lamivudin, cũng đã thế hiện
khảng Entecavir (ETVr) rtTl 84, rtM25 trong suốt thời gian 96 tuần điều trị với Entecavir.
Cậc nghiên cứu lâm sảng dải hạn để khắng định sự biến thể nảy vẫn chưa được thiết lập
đây đủ.
Bệnh nhân ghép gan: Dữ liệu về tinh an toản và hiệu quả của Entecavir trên bệnh nhân
ghép gan rất giới hạn. Chức năng thận nên được đánh giá cẩn thận trước và trong khi điều
trị bằng Entecavir cho bệnh nhân ghép gan đang sử dụng cyclosporin hoặc tacrolìmus.
Bệnh nhân đang nhiễm viêm gan C hoặc D: Không có dữ liệu về tính an toản và hiệu
quả của Entecavir trên bệnh nhân đang nhiễm viêm gan C hoặc D.
Bệnh nhân đang nhiễm HIV: Không có dữ liệu về tính hiệu quả cùa Entecavir trên bệnh
nhân âm tính với HBeAg đang nhiễm HIV. Dữ liệu vẫn còn hạn chế trên bệnh nhân đang
nhiễm HIV có số lượng tế bảo CD4 thấp (< 200 tế bảo/mm3).
Tăng nguy cơ HIV khảng thuốc ức chế men sao chép ngược tương tự nucleosid (NRTIs)
khi dùng cho bệnh nhận nhiễm HIV nhưng không dùng cảc thuốc khảng virus.
Thận Irọng chung: Bệnh nhân nên được thông bảo rằng liệu pháp Entecavir khôn ' c
chứng minh là lảm giảm nguy cơ lây truyền HBV và do vậy vân nên tiếp tuc su dụ ;, c
biện phảp thích hợp để phòng trảnh lây truyền bệnh nảy.
Trang 5/8
Lactose: Thuốc nảy chứa 50 mg lactose trên mỗi lỉều 0,5 mg/ngảy. Bệnh nhân không
dung nạp galactose do di truyền, thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-
galactose không nên uống thuốc nảy. Nhũng bệnh nhân nảy nên sử dụng Entecavir dạng
dung dịch uống không chứa lactose.
PHỤ NỮ có THAI VÀ PHỤ NỮ NUÔI CON BÚ
Không có các dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Entecavir cho phụ nữ có thai. Cảo nghiên
cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản khi sử dụng liều cao. Nguy cơ rùi ro cho
người vẫn chưa được biết. Entecavir không nên sử dụng trong khi mang thai trừ khi thật
sự cần thiết.
Cảc nguy cơ rùi ro cho sự phát triển cùa thai nhi cũng chưa được biết, phụ nữ có khả
năng có thai nên sử dụng một biện phảp tránh thai hiệu quả
Không có cảc dữ liệu đầy đủ về hiệu quả cùa Entecavir trong ngăn ngừa sự lây truyền
HBV từ mẹ sang con. Do vậy, cảc biện pháp phòng ngừa thích hợp nên được sử dụng để
ngăn ngừa đứa trẻ bị lây nhiễm HBV.
Không biết liệu Entecavir có được bải tiết qua sữa mẹ hay không. Các nghiến cứu trên
động vật cho thấy Entecavir được bải tiết qua sữa. Không nên cho con bú trong khi điều
trị với Entecavir.
TÁ’C ĐỘNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NẨNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
MOC
Chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ lá các tác dụng không mong muốn cùa thuốc có thể ảnh
hưởng đến khả năng 1ải xe và vận hảnh mảy móc.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Vi entecavỉr được thải chủ yếu qua thận nên việc dùng chung Entecavir với cảc thuốc lảm
suy giảm chức năng thận hoặc cảc thuốc cạnh tranh với Entecavir đế được thải ở ống thận
có thế 1ảm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavỉr hoặc của cảc thuốc được
dùng chung.
Vìệc dùng đồng thời entecavỉr với lamivudin, adefovir dipivoxil, hoặc tenofovir
disoproxil fumarat không gây nên tương tác thuốc đảng kế.
Hậu quả của việc dùng chung Entecavir với cảc thuốc khác được đảo thải qua thận hoặc
được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đảnh giá, do đó bệnh nhân
nến được theo dõi chặt chẽ về các tảc động có hại cùa thuốc khi Entecavir được dùng
chung với các iọại thuốc nảy.
Entecavir không phải 1ả một cơ chắt, một chất cảm ứng hoặc một chất ức chế hệ thống
enzym cytochrom P450 (CYP 450) Do vậy tuơng tảc thuốc qua trung gian CYP 450
không xảy ra với Entecavir.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đánh giá tảc dụng không mong muốn dựa trên 4 nghiên cứu mù đôi thực hiện trên 1720
bệnh nhân viêm gan B mạn tính sử dụng Entecavir Iiếu 0, 5 mg/ ngảy (n= 679), Entecavir
] mg/ngảy n=183), hoặc lamivudin (n= 858) đến 107 tuần. Tính an toản cùa Entecavir vả
lamivudin, bao gôm cả cảc bất thường xét nghiệm, được so sảnh trong cảc nghiên cứu
nảy.
Cảc phẻLn ứng thường gặp nhất được cho là có liên quan đến Entecavir như đau đầu (9%),
mệt mòi (6%), hoa mắt (4%) và buồn nôn (3%).
Cảc phản ứng không mong muốn còn nghi ngờ (có thể) liến quan đến việc điếu trị ằng
entecavỉr được liệt kế bên dưới theo cảc hệ cơ quan cùa cơ thế. Tần suất được phân
theo “định nghĩa” rất thường xuyên (ì 1/10), thường xuyến (ì l/IOO, < l/IO). Tron các
Trang 6/ 8
nhóm, cảc tảc dụng không mong muốn được liệt kê theo thứ tự giảm dần mức độ nguy
hiếm.
Vởỉ bênh nhân chưa từng đươc điều !ri vởi nucleosid trưởc đó (âm tính và dương tính
với HbeAg): tính an toản dựa trên việc điều trị Entecavir liều 0,5 mg/ngảy trong trung
binh 53 tuần:
Rối loạn tâm thần Thường xuyên: mất ngủ
Rối loạn hệ thần kinh Thường xuyên: đau đẫu, hoa mắt, ngủ gả
Rối loạn hệ tiêu hóa Thường xuyến: nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
Rối loạn chung Thường xuyến: mệt mói
Bấ! thường xét nghiệm: 2% bệnh nhân có ALT huyết thanh tăng > 10 lần giới hạn bình
thường (ULN) vả › 2 lần giá trị đo được ban đầu; 5% bệnh nhân có ALT tăng › 3 lằn giá
trị đo được ban đầu và < 1% bệnh nhân có ALT › 2 lần giá trị đo được ban dầu. cùng với
bilirubin toản phần tăng › 2 lần ULN và ›2 lẩn giá nị do được ban đằu. Nồng độ albumin
< 2,5 g/dl xảy ra trong < 1% bệnh nhân, nồng độ amylase >3 lần giá trị đo được ban đầu
ở 2% bếnh nhân, nồng độ lipase >3 lần giá trị đo được ban đầu ở 1 1% bệnh nhân và số
lượng tiêu câu < 50.000/mm ơ <1% bệnh nhân.
Điều trị quá 48 tuần: Tiếp tục đỉều trị với Entecavir trong thời gian trung bình 96 tuần
không bộc lộ thêm các tảc dụng phụ nảo khác.
Bênh nhân kháng Lamivudin: tính an toản dựa trên việc điếu trị Entecavir liều
1 mg/ngảy trong trung binh 69 tuần:
Rối loạn tâm thần Thường xuyên: mất ngủ
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường xuyến: đau đẫu
Thường xuyến: hoa mắt, ngủ gả
Rôi loạn hệ tiếu hóa Thuờng xuyên: nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiếu
Rôi loạn chưng Thường xuyến: mệt mỏi
Bất thường xét nghiệm: 2% bệnh nhân có ALT huyết thanh tãng > 10 lẫn giới hạn binh
thường (ULN) vả › 2 lần giá ni đo được ban đầu; 4% bệnh nhân có ALT tăng › 3 lằn gỉá
trị đo được ban đầu và < 1% bệnh nhân có ALT > 2 lần giá trị đo được ban đầu, cùng với
bỉlirubin toản phần tăng > 2 lần ULN vả >2 lần giá trị đo được ban đầu. Nồng độ
amylase >3 lần giá trị đo được ban đầu ở 2% bệnh nhân, nồng độ lipase >3 lần giá trị đo
được ban đầu ở 18% bệnh nhân và số lượng tiếu cầu < so.oooxmm3 ở <1% bệnh nhân.
Điểu trị quả 48 tuần: Tiếp tục điếu trị với Entecavir trong thời gian trung bình 96 tuần
không bộc lộ thêm cảc tác dụng phụ nảo khảc.
Bôc phát vỉêm gan trong khi đìều m': nghiến cứu trên bệnh nhân chưa tứng sử dụng
nucleosid trước đó, ALT tãng >10 lần giới hạn bình thường và >2 lằn giá trị đo được ban
đầu xảy ra ở 2% bệnh nhân được điếu trị bằng entecavỉr so với 4% bệnh nhân được điếu
ni bằng lamivudin. Nghỉên cứu trên bệnh nhân đã đề kháng iamỉvudin, ALT tăng >10 lần
giởi hạn bình thường và >2 lần giá trị đo được ban đầu xảy ra ở 2% bệnh nhân được đỉều
trị bắng entecavỉr so vởi 11% bệnh nhân được điều trị bằng lamivudin. Trong số` bệnh
nhân được điếu trị bằng entecavỉr, ALT huyết thanh có thể tăng sau 4— 5 tuân điêu trị,
thường hồi phục khi tiếp tục điếu trị, và trong phần lớn cảc trường hợp, Iiên quan đến sự
giảm sô lượng virus > 210g 10 bản sao/ml xảy ra trước hoặc đồng thời với sự tăng ALT.
Theo dõi định kỳ chủc năng gan nên được thực hiện trong quá trình điếu trị.
Bôc phát viêm gan SLẸILILỉ ngưng đỉều Iri: Bộc phát viêm gan cấp đã được bảo
những bệnh nhân ngừng lỉệu phảp diếu trị viếm gan B, bao gồm cả liệu phả
entecavỉr.
Trang 7/8
Nghiên cứu trên bệnh nhân chua từng sử dụng nucleosid trước đó, 6% bệnh nhân được
điếu trị bởi entecavỉr và 10% bệnh nhân được điếu trị bởi lamivudin có Lãng ALT (>10
lần giới hạn bình thường và >2 1ần giá trị chuẩn [giá trị thấp nhất trong khoảng giới hạn]
trong suốt quá trình theo dõi sau điếu trị. Đối với bệnh nhân điếu trị với entecavỉr mà
chưa từng sử dụng nucleosid trước đó, ALT huyết thanh có thể tăng trung binh sau 23- 24
tuần điều trị, và 86% (24/28) trường hợp tăng ALT xảy ra trên bệnh nhân âm tính với
HbeAg.
Nghiên cứu trên một số lượng giới hạn bệnh nhân đã đề kháng Iamivudin, 11% bệnh
nhân được điếu trị bời entecavỉr và không có bệnh nhân điếu trị bới lamivudin nảo tiến
triển tăng ALT trong suốt quá trình theo dõi sau điều trị
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, ngừng điếu trị với entecavỉr nếu bệnh nhân có đáp úng
tốt Nếu ngừng diều trị mả không quan tâm đến đáp ứng điếu trị, tỷ lệ bùng phảt ALT sau
điếu trị có thế cao hơn.
Với bênh nhân đang nhiễm HIV: tính an toản cùa entecavỉr trên bệnh nhãn đang đồng
nhiễm HIV/HBV trong liệu phảp khảng retrovirus hoạt tính cao chứa lamivudin
(HAART) tương tự như trên bệnh nhân chỉ nhiễm HBV.
Tuỗi/giởi tính: Không có sự khác biệt rõ rảng về tính an toản của entecavỉr ờ khía cạnh
giới tính (~25% bệnh nhân là nữ trong các nghiên cứu iâm sảng) hoặc tuổi tác (~5% bệnh
nhân › 65 tuổi).
Xơ gan mất bù: Một tỷ lệ cao hơn cảc phản ứng có hại đã được ghi nhận trên bệnh nhân
xơ gan mất bù so với bệnh nhân viêm gan còn bù. Ghi nhận nảy dựa trên nghiên cứu với
số lượng giới hạn 45 bệnh nhân có chỉ số ChiId-Pugh a 7 khi bắt đầu điếu nị với
Entecavir.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Không có trường hợp quá lỉếu được báo cảo. Người tinh nguyện khỏe mạnh sủ dụng liếu
20mg/ngảy 1ến đến 14 ngảy, vả liếu đơn 1ên đến 40 mg không cho thắy cảc phản ứng có
hại Nếu xảy ra quả lỉều, bệnh nhân nên đuợc theo dõi các triệu chúng ngộ độc vả ảp
dụng phương phảp điều trị hỗ trợ cần thiết.
TRÌNH BÀY: Hộp 5 ví x 6 viến
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tr'
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Đợc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
G" ế ’ ế t " t .
Lư thuoc tranh xa tam ay cua re Q CỤC TRUONG
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯQ’NG 2 DOPHARMA r -ÌRƯỎNG PH,ONG
Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mễ LiTễĨNÍ' '
Thảnh phố Hà Nội
Chủ sở hữu sản phẩm và công ty đãng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PH
Địa chi: 22H`1 , Đường Sô 40, khu dân cư Tân Quy Đông, phường Tân Phong, ận 7.
thảnh phô Hô Chi Minh.
Trang 8/8
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng