B²L
/foih5q-
m>mNmmz
nmmm>O.z uuo:ổ
C q
6. T _ ..
\ Ư AE. …
, D Y i…
amffl JY U m.Jm
L D 7…
`Y N AE 4J…
AO.nM H …
B Q P W…Z... _ E..Ểaâ ...
m. Á ,8 8
H
C D ả
mFmNmmz
nmmx>gz N…Qẵú
O
- Ễẵ . … …-ẺỆỄ_
:? 8 uc… .. …Ề
t/ll»
011:
.'
#
..…l
ẵkẳrẩzlooẵ
m….
mFmNmmz
n….ẵổã ……oẫ
o
1 .. moo
át... .ễ.…
Ễẵsẵ ễuãễỀ. sỂ cẫ.
Ẻẵ: , ......................... t……ẵc
#… nả…á ......................... _ %.
g-ịcẵnznĩểnunrẵạễ
neẵlẵằẩẵễxĩẵ &
:ảẵ au: %… ẵẵ …:...ợn ưo: Ễẳ 38
do: Ê….Rnw
Eo Ểo:… zo… ẫo. ::Ễ 8 nễ. woon.
u…ỄỄỂỂ …:.8nẫ ::ẵ
u›zềẵẫãầẫẵẫ
uỀỄS...
Bzmácuẵnễẫễ
aẵịẵfcẫẳoẵảảzo.
mFmNmmz
nmmz>gz ……cẵm
uoẫ—SỄ ễ…u
031.Ế10 Ứ
Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuốc bán theo đơn
FASZEEN Â
- Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống. Ệ
… Thânh phần: Mỗi gói (2,5g) chứa: J’
Cefradin 250mg
Tá dược vđ 1 gói
(T á dược gồm : Đường trắng, avỉcel, aspartam, aerosil, bột hương dău).
- Dược lực học:
Cefradin là một khảng sinh cephalosporin bản tổng hợp. Căn cứ vảo hoạt phố, cefradin được
xếp vảo loại cephalosporỉn thế hệ 1. Thuốc có tảo dụng diệt khuẩn. Giống như penicilin,
cefradin ức chế sự tống hợp mucopeptid ở thảnh tế bảo vi khuần.
Các cephalosporin thế hệ 1 thường có tác dụng in vitro đối với nhiều cầu khuấn Gram dương,
bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiểt penicilinase, các Streptococcus tan máu
beta nhóm A (Streptococcus pyogenes); cảc Streptococcus nhóm B (S. agalactz'ae) vả
Streptococcus pneumonỉae.
Kháng thuốc: Một số chủng khảng với kháng sinh cefradin như
+ Cephalosporin thể hệ 1 có tảo dụng hạn chế đối với cảc vi khuẩn Gram âm, mặc dù một vải
chùng Escherỉchz'a coli, Klebsiella pneumom'ae, Proteus mírabỉlis vả Shigella có thế bị ức chế
in vitro bởi những thuốc nảy.
+ Gram dương ưa khí: Enterococcus (Streptococcus faecalỉs), Lísterỉa monocytogenes,
Staphylococcus kháng methicilin.
+ Gram âm ưa khí: Acinetobacter, Cz'trobacterfreundỉi, Enterobacter, Morganella morganii,
Proteus vulgaris, Provỉdencia, Pseudomonas, Serratỉa
+ Vi khuấn kỵ khí: Bacteroides, C lostridỉum diffl`cz'le
So sảnh hiệu lực khảng sinh của cefradin với cephalexin, thì cefradin có tác dụng yếu hơn đối
với E. coli, Proteus mirabz'lỉs vả rất ít tảc dụng đối với N. gonorrhoea. Giống như cephalexin,
cefradin cũng không có tác dụng đối với Haemophilus induenzae.
- Dược động học: Ấử
+ Hấp thu: Ceftadin bền vững ở môi trường acid và được hấ thụ gần như hoản toản qua
đường tiêu hóa. Người lớn khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vảo lúc đói,
nồng độ dinh cefradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 - 18 microgam/ml
với liều 500 mg và 23,5 … 24,2 microgam/ml với liều 1 g, trong vòng 1 giờ. Nồng độ đinh
huyết thanh thấp hơn và chậm hơn nếu uống cefradin cùng với thức ăn, tuy tồng lượng thuốc
hấp thu không thay đổi.
+ Phân bố: Khoảng 6 - 200/o cefradín liên kết với protein huyết tương. Cefradin phân bố rộng
rãi trong cảc mô và dịch thể, nhưng it vảo dịch não tủy. Đạt nồng độ đíều trị ở mật. Thuốc qua
nhau thai vảo hệ tuần hoản thai nhi và tiết với lượng nhỏ vảo sữa mẹ.
4- Chuyến hóa — Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của cefradin khoảng 0,7 - 2 giờ ở người lớn có
chức năng thận binh thường. Trong một nghiên cứu, nửa đời tăng lên đến 8,5 - 10 giờ ở người
lởn có độ thanh thải creatinin lả 11 - 20 ml/phút và lên đến 60 giờ ở những người có độ thanh
thải creatinin thấp hơn 10 mI/phủt.
Cefradin bải tiết nguyên dạng trong nước tiểu. Khoảng 60 — 90% hoặc hơn của một liều uống.
Cefradin được thải loại bằng thẩm tảch máu và thấm tách mảng bụng.
›;4.
\
›-
\
lỂ/v'aff— '
- Chỉ định:
Cefradin được chỉ định để điều trị cảc bệnh nhiễm khuấn da và cấu trúc da, nhiễm khuấn
đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm, nhiễm khuẩn
đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng vả mạn tinh khảc
vả để phòng nhiễm khuấn trong phẫu thuật.
- Liều lượng và cách dùng: Thuốc chi dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng: Dùng đường uõng, pha thuốc với một lượng nước phù hợp, khuấy đều, uống.
Liều dùng:
+ Người lớn: 250 mg — 500 mg (1-2 gói), 6 giờ một lần, hoặc 500 mg - 1 g (2-4 gói), 12 giờ
một lần. Thường giới hạn lỉều quy định là 4 g/ngảy.
+ Trẻ em: Uống 25-50mg/kg/ ngảy, chia Iảm 2-4 lần. Viêm tai giữa dùng 75—100 mg/kg/ngảy
chia lảm nhiều lần cách 6 tới 12 giờ một lần. Liều tối đa một ngảy không quá 4g.
Líều cho người suy thận:
Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận, tùy theo độ thanh thải creatinin như sau:
Độ thanh thải Liều lượng và cảch dùng
creatinin (ml/phút)
› 20 SOOmg, cảch 6 giờ một lần.
20-5 250mg, cảch 6 giờ một lần ..
1/100
Tiêu hỏa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, viêm đại trảng mảng giả.
Mảu: Mất bạch cầu hạt, biển chứng chảy máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thận: Hoại tứ ống thận cấp sau khi dùng iiều quả cao, và thường liên quan đến người cao
tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận
như cảc khảng sinh aminoglycosid.
Viêm thận kẽ cấp tính.
Hỉếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Viêm gan, vảng da ứ mật.
-Hướng dẫn cảch xử trí ADR.
Ngừng thuốc và dựng cảc thuốc chống dị ưng khi cằn.
-Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bảỉ tiết cùa đa số cảc cephalosporin 0
ông thận, lảm tăng và kéo dải nông độ của cephalosporin trong huy ết thanh
— Quá liều và cách xử trí:
* Tríệu chứng: Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên
có thế gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt 0 người bệnh bị suy thận.
* Cách xử trí: Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều cúa nhiều loại thuốc sự
tương tảc thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Không cần phải rừa dạ dảy, trừ khi đó uõng cefradin gâp 5 - 10 lần liều binh thường.
Lọc mảư có thể giúp đảo thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt
nhiếu lần thay thế hoậc thêm vảo việc rừa dạ dảy. Cần bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh
iúc đang rứa dạ dảy hoặc đang dùng than hoạt
— Hạn dùng: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Khộng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy bột thuốc bị am mốc, gói thuốc bị rảch, bột thuốc chuyến mảu nhãn thuốc
in số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc biếu hiện nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới hói lại nơi bản
hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Qui cách đóng gỏi: Hộp 20 gói x 2 ,Sg.
— Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
"Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trưởc khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi y kiến bác sĩ"
THUỐC SẤNXUẢT TAI:
CÔNG TY C. P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
Tổ dân phố số 4- La Khê— Hò Đỏng T. P Hà Nội
ên thoại. 04. 33824685 ., Sổfax.Ụ 04. 33829054
NG cục TRUÒNG PHÓ TỔNG GiÁM oõc
uòus PHÒNG : , _
gỀ—TRMyámý _ DS.Jỷaămnfflaổo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng