’ “ ’_'“Ổ ;"' ~o- ".
ỊÁiiudSleszi'lv E` ằ' ỉ“
amoultseii * —, g.: _
ko 1: '“Ể *.“:
`ụ `~m't ; J.
, f ẻì tí ' ² n
fastmome fastmome …_ i ;
NasalSpray NasalSpray Ả @? A'-
FDRMULA. THÀNH PHAN: ’
, Eachspraựconlazns. Mỏnlièux1tchứa:
Mnmetnsnne furoate Mometason iuroal 50 pg.
50 u9
CHI own. CHÓNG cn!
motcnuou. ĐlNH, uEu DÙNG. TÁC '
CONTRAINDICATION. DỤNG PHỤ xem toa .
DOSAGE AND OTHER hướng dản sử dung thuốc
INFORMATION bèn trong hộp
niease see ieaflet … box
Store … a moi & ơry piace
bnlnw i0 C,, tn seaied
[ OHiamr:r
BAO QUÀN Nơi khó mát.
dưỎ1 30"C. tmng bao bì
kin.
Dê thuôc ngoải tẩm tay
tuế em '
Dọc kỷ hươn' g dẩn sử '- m" "r'
dụng trưởc khi dùng.
Keep oul of reach o!
children @
Please read carufulIy the
Insert paper beiore use
` DNNK'
SLIK
Hatch No 1 Sô iò SX
Mig l'Jíitu'NSẮ
Fun Dale`itU
u.\HIƯ.'I'JIIV H NN-“w U L"
., .i
Tên thuốc: FASTMOME NASAL SPRAY
Đọc @ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Để xa tầm tay lré em
PHẦN THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI BỆNH
MồỀĨãễỗh furoat ............................................................. 50 ụg.
Tá dưgc: Cellulose vi tinh thế và natri carboxymethyl cellulose, glycerin, acid citric hydrat, natri
citrat hydrat, poiysorbat 80, benzalkonium chlorid, nước tinh khiết
Mô tả sản phẫm: Dạng bảo chế: Thuốc xịt mũi
11 cách đón ói: .
ẵộỂ _1 lọ 140 1ỄỂ xịt * /
Thuộc dùng cho bệnh gì?
- Điếu trị triệu chứng viêm mũi theo mùa hoặc quanh năm cho người lớn, thanh thiểu niên và trẻ nhỏ
từ 2 — i 1 tuối.
Ở nhũng bệnh nhân có tiến sứ viêm mũi dị ứng theo mùa với triệu chứng từ trung binh đến nặng,
nên điều trị dự phòng với Fastmome nasal spray từ 2 -4 tuần trước khi bắt đầu mùa dị ứng.
- Điều trị poiyp mũi và các triệu chứng liên quan như sung huyết và mất mùi ở bệnh nhân từ 18 tuồi
trở iên.
/
- Điếu trị cảc triệu chứng liên quan đến viêm mũi xoang cấp ở bệnh nhân 2 12 tuổi mà không có dấu
hìệu hoặc triệu chứng nhiễm khuẩn nặng.
… Điều trị hỗ trợ với khảng sinh trong đợt viêm xoang cấp cho người lớn và thanh thiếu niên z 12
tuổi.
Nên dùng thuốc nảy như thế mìn và liều lượng?
Liều lương
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm:
Người lớn và thanh thiếu niên: lỉều đề nghị thông thường để dự phòng và điếu trị 15 hai nhảt xịt cho
mỗi bên mũi, ] iần/ngảy. Khi đã kiếm soát được triệu chứng thì giảm liếư xuống 1 nhảt xịt cho mỗi
bên mũi có thế có hiệu quả duy trì.
Nếu không kiểm soát được triệu chứng tốt thì nên tảng đến liếư tối đa mỗi ngảy lả 4 nhảt xịt cho mỗi
bên mũi/ ngảy. Nên giảm liếư sau khi kiếm soát được triệu chứng.
Trẻ từ 2 đến ]] tuồi: Liếu đề nghị thông thường lả ] nhảt xịt cho mỗi bên mũi, ! lẳn/ ngảy.
Polyp mũi:
Người 16… và thanh thiếu niên a 18 tuổi: Liếu đề nghị thông thường là 2 nhảt xịt cho mỗi bên mũi x
2 lần/ ngảy. Khi dã kiếm soát triệu chứng tốt, nên giảm liếư xuống 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi, 1 lần/
ngảy.
l'iẻm mũi xoang uip:
Người lớn vả thanh tltỉếu niên >_ 12 tuồi: Liều dề nghị thông thường lả 2 nhảt xịt cho mỗi bẻn mũi x
2 lần/ ngảy. Hòi _v kiến bảo sĩ nếu triệu chưng trở nên xắn di trong thời gian diều trị.
[ iiều Jri hố Irơ lrong cảc đợi viủm xoang crÍp:
Người lớn và thanh thiếu niên a 12 tuổi: Liều aè nghị thông thường là 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi x
2 lần] ngảy. Nếu không kiếm soát được triệu chứng tốt thì nên tăng đến liếư tối đa mỗi ngảy là 4 nhát
xịt cho mỗi bên mũi] ngảy.
Cách dùng:
- Lâm sạch mũi
- Lắc kỹ bình xịt trước khi dùng ›
- Thảo nắp đầu xịt.
… Trước khi sử dụng lẫn đầu, xịt mồi vải iần vảo không khí cho đến khi có một lản sương mịn.
- Giữ chai thuốc ở tư thế thẳng đứng với ngón cải ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay.
- Cúí nhẹ vế phỉa trước và đưa ống phun vảo lỗ mũi. Xit vả hít nhẹ vảo cùng lúc.
- Lặp lại với iỗ mũi kia.
- Lâm sạch và lau khô ống phun trước khi đậy nắp lại ngay sau khi dùng.
- Để tránh lây nhiễm khuấn, mỗi chai thuốc chỉ nên được sử dụng cho ] người.
- Không xịt vảo mắt hoặc miệng.
- Nếu không sử dụng lọ xịt trong vòng 14 ngảy hoặc lâu hơn, trước lần sử dụng tiếp theo cần mồi
bơm lại (xịt mồi vải lần vảo không khi cho đến khi có một iân sương mịn).
Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
- Mẫn cảm với cảc thảnh phần cùa thuốc.
- Khi có nhiễm khuẩn khu trú tại niêm mạc mũi không được điếu trị.
- Do corticosteroid ức chế quá trình iảnh vết thương nên không sử dụng corticosteroid đường mũi
cho những bệnh nhân phẫu thuật mũi hoặc chấn thương cho đến khi lảnh vết thương.
Tảc dụng không mong muốn
Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm: Các biếu hiện không mong muốn tại chỗ liên quan đến
điếu trị được bảo cảo trong các nghiên cứu lâm sảng ở bệnh nhân người lớn và thanh thiếu nỉên bao
gồm dau đầu (8%), chảy máu cam (như chảy mảư thực sự, nhầy mũi iẫn máu và đốm chảy máu)
(8%), viêm hầu họng (4%), nóng rát mũi (2%), kích thích mũi (2%) và loét mũi (1%), những tảc
dụng phụ nảy chủ yếu được quan sảt thấy vởỉ corticosteroid xịt mũi. Chảy mảư cam thường tự khỏi
và từ nhẹ đển nặng, xuất hiện với tỷ lệ cao hơn so với placebo (5%) nhưng với tỷ lệ bằng hoặc thấp
hơn so với cảc corticosteroid dùng đường mũi trong nghiên cứu có đối chứng (lên đến 15%). Tỷ iệ
cảc biếu hiện không mong muốn khảo là tương tự placebo.
Ở bệnh nhi, tỷ lệ cảc tảc dụng không mong muốn như đau dầu (3%), chảy máu cam (6%), kích thich
mũi (2%) và hắt hơi (2%).
Các phản ửng quá mẫn tức thì (như co thẳt phế quản, khó thớ), nhưng hiếm, có thể xuất hiện sau khi
sử dụng mometason furoat đường mũi. Rắt hiếm có bảo cáo về phản ứng phản vệ và phù mạch.
Rất hỉếm có bảo các thay dồi vị giác và khứu giác.
Polyp mũi và viêm mũi xoang cấp: tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn lả tưong tự với viêm
mủi dị ứng.
Diều trị hỗ trợ trong cảc đợt viêm xoang cấp: Các tác dụng không mong muốn xuất hiện vởi tỷ lệ
tương tự như placebo, bao gồm dau đầu (10%), viêm hầu họng (1%), nóng rảt mũi (1%). (`htiy mảư
cam từ nhẹ đến nậng và cũng xuất hiện với tỷ lệ so sảnh được với placebo (5% so với 4%).
Nên trúnltniùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nảy?
Sử dụng kêt hợp vởì lorntadỉn khỏng ảnh hưởng đên nông độ trong huyêt tương cùa loratztdin vá chải
chuyền hóa chinh cùa nó. Điều trị kết hợp được dung nạp tốt.
"
Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc , ` _ `
Tiêp tục dùng thuôo với liêu như thường lệ, không nên gâp đôi liêu dùng đê bù cho liêu đã quên.
Cần bão quãn thuốc nây như thế nâu
Bao bì kín, trảnh ẩm vả ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C,
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Do sinh khả dụng toản thân của mometason furoat xịt mũi < 1% quả liếư thường không yêu cầu điếu
trị mà chỉ cần theo dõi, sử dụng tiếp iiếu kê toa thích hợp.
Cần lảrn gì khi dùng thuốc quá liều khuyến `cáo? .
Tham vân nhân viên y tế khi dùng thuôc quả liêu khuyên cảo.
Những điếu cần thận trọng khi dùng thưốc nảy?
Sau 12 tháng điều trị với mometason furoat, không có bằng chửng về sự teo nỉêm mạc mũi; ngoải ra,
mometason furoat có khuynh hướng lảm phục hồi niêm mạc mũi gần với kiếu hỉnh mô học bình
thường. Cũng như với bất kỳ đỉếu trị dải hạn nảo, các bệnh nhân dùng Fastmomc nasal spray trong
vải tháng hoặc dải hơn phải được kỉếm tra định kỳ về các thay đổi có thế có ở niêm mạc mũi. Nếu
xuất hiện nhiễm nắm khu trú ở mũi hoặc hầu họng, ngưng dùng Fastmome nasal spray hoặc có thế
yêu cầu điếu trị thích hợp. Kích ứng mũi họng dai dẳng có thế 15 một chỉ định để ngưng dùng
Fastmome nasal Spr8y.
Thận trọng khi dùng Fastmome nasal spray cho bệnh nhân bị nhiễm lao thế hoạt động hoặc thể tiếm
ân đường hô hâp, hoặc nhỉễm nâm, nhỉễm vi khuân, nhiễm virus toản thân chưa được điêu trị hoặc ị
herpes simplcx ở mắt.
Không có bằng chửng suy trục tuyến dưới dồi-tuyến yến-thượng thận (HPA) sau khi điếu trị kéo dải
với Fastmomc nasal spray. Tuy nhiến các bệnh nhân chuyến tử sử dụng dải hạn cảc corticosteroid
đường toản thân sang dùng Fastmome nasal Spray cần được theo dõi cẩn thận. Ngưng dùng
corticosteroid đường toản thân ở cảc bệnh nhân nảy có thể dẫn đến suy thượng thận trong một số
thảng cho tới khi chức nảng của trục I-1PA hồi phục. Nên dùng lại corticosteroid toản thân nếu bệnh
nhân có dắu hiệu hoặc triệu chứng ức chế thưọng thận vả nên áp dụng phương phảp điếu trị thích
hợp khác.
Trong khi chuyến từ dùng corticosteroid đường toản thân sang dùng Fastmome nasal spray, vải bệnh
nhân có thế bị cảc triệu chửng cùa việc ngưng dùng 686 corticosteroid tác dụng toản thân (ví dụ đau
khớp vả/hoặc cơ, mệt mới vả bắt đầu suy nhược), tuy nhiên cảc trỉệu chửng mũi sẽ thuyên gỉảm vả
vẫn có tiếp tục việc trị liệu với Fastmome nasal spray. Sự chuyển thuốc như vặy cũng có thế lảm bộc
lộ các tỉnh trạng dị ửng tồn tại từ trước như viêm kết mạc dị ứng và eczema, đã bị ừc chế trước đó
bời trị liệu với corticosteroid đường toản thân.
Cảo bệnh nhãn dùng corticosteroid mả đã bị ức chế miễn dịch phải được cảnh bảo về nguy cơ cùa
việc tiếp xúc với cảc nhiễm trùng (ví dụ thùy đậu, sởi) và tẩm quan trọng cùa việc xin ý kiến của
thầy thuốc nếu có các tiếp xúc với nhiễm khuẩn trên.
Rất hiếm báo cảo thủng vảch ngẫm hoặc tăng áp lực nội nhãn sau khi sử dụng corticosteroid xịt bên
trong mũi.
1 iẻm mũíxoung cẩp
Bệnh nhân nên đi khám ngay nếu thắy các dắu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khưẳn nặng inhư sốt.
đau nhiều vả kéo dải một bên mặt! rảng hoặc sưng mặt. mắt hoặc vùng quanh mắt. hoặc câc triệu
chứng xắn đi sau một thời gỉan cải thỉện)
Cũng như các chế phâm corticosteroid dùng cho mũi khác, Fastmomc nasni spray chi nôn thing cho
phụ nữ có thai, cho con hú hoặc phụ nữ ở tuòi sình szin khi iợi ich có thẻ có lớn hớn ngu} uư tìẻm
tảng cho người mẹ, thai nhì và trẻ nhò. Trẻ em có mẹ dùng corticosteroid trong khi mang thai phải
được theo dõi kỹ về chứng suy thượng thận
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vân hảnh máỵ móc
Chưa biết liệu F astmome nasai spray có ảnh hưởng đến khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
Khi nảo` cần tham vấn bác sĩ, dượclsĩ?
"Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ý kỉẽn bác sĩ hoặc dược sĩ"
Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất:
ILHWA CO., LTD
55 Gcodudanji 2-gil, Dongnae-myeon, Chuncheon-si Gangwon-do, Republic of Korea
Ngây xem xét sửa đổi cập nhặt lại nội dung hưởng dẫn sử dụng thuốc: 26/9|2016
PHẦN THÔNG TIN DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Mometason furoat 1ả thuốc khảng viêm steroid có tác dụng tại chỗ, ức chế đáng kể sự giải phóng
leukotrien ra khói bạch cầu ở bệnh nhân dị ứng. Trong nuôi cấy tế bảo, mometason furoat có khả
nảng ức chế tống hợp và phóng thích IL- l, IL- 5, IL- 6 và TNFa, đồng thời cũng ức chế mạnh sự sán
xuât leukotrien. Ngoài ra, thuốc cũng ức chế mạnh sự sản xuất các cytokin Th2, IL-4 vả 1L 5 từ tế
bảo T-CD4 ở người.
Irong nghiên cúu sủ dụng chất kích thich kháng nguyên đường mũi, mometason furoat thế hiện tảo
dụng khảng viêm trong cả giai đoạn đáp ứng sớm và muộn Điều nảy được chứng minh bằng hiện
tượng giảm (so với placebo) hoạt động histamin vả bạch cầu ưa eosin và giảm (so với ban đầu) bạch
câu ưa eosin, bạch câu trung tính và protein kết dính tế bảo biếu mô.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Mometason furoat, khi dùng xịt mũi, có sinh khả dụng toản thân < 1% trong huyết tương. Hỗn dịch
mometason furoat dược hấp thu rất ít từ đường tỉêu hóa, một lượng nhỏ có thế được nuốt vảo vả hẳp
thu, trải qua chuyến hỏa mạnh bước đầu trước khi đảo thái chủ yếu dưới dạng chất chuyến hóa qua
mật và một phần trong nước tiều.
cni ĐỊNH, LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 1 «
Chỉ định: '
- Điêu trị triệu chứng viêm mũi theo mùa hoặc quanh năm cho người lớn, thanh thìêu niên và trẻ
nhỏ từ 2 - 11 tuồi.
Ở những bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ửng theo mùa với triệu chửng từ trung binh đến nặng,
nên diếu trị dự phòng với Fastmome nasal spray từ 2 -4 tuần trước khi bắt đầu mùa dị ứng.
- Điều trị polyp mũi và cảc triệu chứng lỉên quan như sung huyết và mắt mùi ở bệnh nhân từ 18 tuôi
trở lên.
- Điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi xoang cấp ở bệnh nhân ì 12 tuổi mà không có dấu
hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khuẩn nặng.
- Điếu trị hỗ trợ với kháng sinh trong đợt viêm xoang cấp cho người lớn và thanh thiếu niên 5; 12
tuôi.
Liếu dùng - Cách dùng:
. Ă …
Llcu dung
1'íủm mũi di ứng lhco mí… hoặc quanh núm:
Người lớn và thanh thiếu niên: liều đề nghị thông thường dễ dự phòng và điều trị là hai nhát xịt cho
mỗi bên mũi, 1 lần/ngảy. Khi đã kiếm soát được triệu chứng thì giảm liều xuống 1 nhảt xịt cho mỗi
bên mũi có thế có hiệu quả duy trì.
Nếu không kiếm soát được triệu chứng tốt thì nên tăng đến liều tối đa mỗi ngảy là 4 nhảt xịt cho mỗi
bên mũi] ngảy. Nên giảm iiếu sau khi kiểm soát được triệu chứng.
Trẻ từ 2 đến 11 tuồi: Liều đề nghị thông thường là 1 nhát xịt cho mỗi bên mũi, 1 Iầnl ngảy.
Polyp mũi:
Người lớn và thanh thiếu niên a 18 tuổi: Lỉếu dề nghị thông thường là 2 nhảt xịt cho mỗi bên mũi x
2 lần/ ngảy. Khi đã kiếm soát triệu chứng tốt, nên giảm liếư xuống 2 nhảt xịt cho mỗi bên mũi, l 1ần/
ngảy.
V iêm mũi xoang cấp:
Người lớn và thanh thiếu niên a 12 tuổi: Liều đề nghị thông thường là 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi x
2 lần/ ngảy. Hỏi ý kiến bảc sĩ nếu triệu chứng trở nên xấu đi trong thời gian điều trị.
Đìểu trị hỗ trợ trong các đợt viêm xoang cấp:
Người lớn và thanh thiếu niên g 12 tuổi: Liều đề nghị thông thường 1ả 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi x
2 lần/ ngảy. Nếu không kìếm soát được triệu chứng tốt thì nên tăng đến liếư tối đa mỗi ngảy là 4 nhảt
xịt cho mỗi bên mũil ngảy.
Cách dùng:
— Lâm sạch mũi
- Lắc kỹ bình xịt trước khi dùng
- Thảo nắp đầu xịt.
- Trước khi sử dụng lần đầu, xịt mồi vải lần vảo không khí cho đến khi có một Iản sương mịn.
… Giữ chai thuốc ở tư thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đảy và ống phun ở giữa hai ngón tay.
— Củi nhẹ về phia trước và đưa ống phun vảo lỗ mũi. Xịt vả hít nhẹ vảo cùng lủc.
— Lặp lại với lỗ mũi kia. ..
- Lảm sạch vả Iau khô ống phun trước khi dậy nắp lại ngay sau khi dùng. I /
… Đề trảnh lây nhiễm khuấn, mỗi chai thuốc chỉ nên được sử dụng cho 1 người.
- Không xịt vảo mắt hoặc miệng.
— Nếu không sử dụng lọ xịt trong vòng 14 ngảy hoặc lâu hơn, trước lần sử dụng tiếp theo cần mồi
bơm lại (xịt mồi vải lần vảo không khí cho đến khi có một lản sương mịn).
Chống chỉ định:
— Mân cảm với cảc thảnh phân của thuôc.
- Khi có nhiễm khuẩn khu trú tại niêm mạc mũi không được diều trị.
- Do corticosteroid ức chế quá trinh Iảnh vết thương nên không sử dụng corticosteroid đường mũi
cho nhũng bệnh nhân phẫu thuật mũi hoặc chấn thương cho đến khi lảnh vết thương.
CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG 111111óc `
Sau 12 tháng diêu trị với mometason furoat, không có băng chưng vê sự teo niêm mạc mũi; ngoải t`8,
momctason furoat có khuynh hướng iảm phục hồi niêm mạc mũi gần với kiều hinh mỏ học hinh
thường. Cũng như với bắt kỳ diếu trị dải hạn nảo, các bệnh nhân dùng Fastmomc nasal sprn_v trong
vùi tháng hoặc dải hơn phải dược kiếm tra dịnh kỳ về các thay dồi có thế có ở niêm mạc mũi. Nẻu
xuất hiện nhiễm nắm khu trú ớ mũi hoặc hằn họng. ngưng dùng 1~`astmome nasal spray hoậc có thẻ
yêu cầu điếu trị thích hợp. Kích ứng mũi họng dai dẳng có thể là một chỉ định để ngưng dùng
F astmome nasai spray.
Thận trọng khi dùng Fastmome nasal spray cho bệnh nhân bị nhiễm lao thể hoạt động hoặc thể tiềm
ấn đường hô hấp, hoậc nhiễm nấm, nhiễm vi khuẩn, nhiễm virus toản thân chưa được điều trị hoặc
herpes simplex ở mắt.
Không có bằng chứng suy trục tuyến dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) sau khi điều trị kéo dải
với Fastmome nasal spray. Tuy nhiên cảc bệnh nhân chuyến từ sử dụng dải hạn cảc corticosteroid
đường toản thân sang dùng Fastmome nasal spray cần được theo dõi cẩn thận. Ngưng dùng
corticosteroid đường toản thân ở cảc bệnh nhân nảy có thể dẫn đến suy thượng thận trong một số
tháng cho tới khi chức năng của trục HPA hồi phục. Nên dùng lại corticosteroid toản thân nếu bệnh
nhãn có dấu hiệu hoặc triệu chứng ức chế thượng thận và nên ảp dụng phương phảp điếu trị thich
hợp khác.
Trong khi chuyến từ dùng corticosteroid đường toản thân sang dùng Fastmome nasal spray, vải bệnh
nhân có thế bị các triệu chứng cùa việc ngưng dùng cảc corticosteroid tác dụng toản thân (ví dụ đau
khớp vả/hoặc cơ, mệt mói và bắt đẳu suy nhược), tuy nhiên các triệu chứng mũi sẽ thuyên giảm và
vẫn có tiếp tục việc trị liệu với Fastmome nasal spray. Sự chuyến thuốc như vậy cũng có thế lảm bộc
lộ các tinh trạng dị ứng tồn tại từ trước như viêm kểt mạc dị ứng và eczema, đã bị ức chế trước đó
bới trị liệu với corticosteroid đường toản thân.
Cảo bệnh nhân dùng corticosteroid mà đã bị ức chế miễn dịch phải được cảnh bảo về nguy cơ của
việc tiếp xúc với các nhiễm trùng (ví dụ thủy đậu, sởi) và tầm quan trọng cùa việc xin ý kiến cùa
thầy thuốc nếu có cảc tiếp xúc với nhiễm khuấn trên.
Rất hiếm bảo cảo thủng vách ngăn hoặc tãng áp lực nội nhăn sau khi sử dụng corticosteroid xịt bên
trong mũi.
Viêm mũi xoang cấp
Bệnh nhân nến đi khảm ngay nếu thấy các dắu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm khuẩn nặng (như sốt,
đau nhiếu và kéo dải một bên mặt/ rãng hoặc sưng mặt, mắt hoặc vùng quanh mắt, hoặc các triệu
chứng xấu đi sau một thời gian cải thiện)
ffllung thuốc cho phu nữ có thtffli cho con bủ:
Không có các nghiên cứu thích hợp hoặc kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai.
Cũng như các chế phấm corticosteroid dùng cho mủi khảc, Fastmome nasal spray chỉ nên dùng cho
phụ nữ có thai, cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi sinh sản khi lợi ích có thế có lớn hơn nguy cơ tiếm
tảng cho người mẹ, thai nhì và trẻ nhò. Trẻ em có mẹ dùng corticosteroid trong khi mang thai phái
được theo dõi kỹ về chứng suy thượng thặn.
Ẩnh hướng đến khả nãng 1ải xe vả vân hảnh máv móc
Chưa biết liệu Fastmome nasal spray có ảnh hưởng đến khả nảng 1811 xe và vặn hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC vÀ CÁC LOẠI TU'O'NG TÁC
KHAC:
Sử dụng kết hợp với 1oratadin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương cùa loratadin vả chất
chuyền hóa chính cùa nớ. Điều trị kết hợp dược dung nạp tốt.
TÁC Dl_ỈNG KHÔNG MONG MUÔN:
Viêm mũi dị ưng theo mùa và quanh nãm: Các biền hiện không mong muốn tại chỗ liên quan đến
diều trị dược báo cảo trong các nghỉên cứu lâm sảng ờ bệnh nhân người 1ớn vả thanh thiếu niên buo
gồm dau dầu (8%), cháy mt“… cam (như cháy mảư thực sự, nhầy mũi lẫn máu vả dóm chuy mã…)
(8%), viêm hấu họng (4%), nóng rảt mũi (2%), kích thích mũi (2%) và loét mũi (1%), những tảo
dụng phụ nảy ohù yếu được quan sảt thấy với oorticosteroid xịt mũi. Chảy mảư cam thường tự khỏi
và từ nhẹ đến nặng, xuất hiện với tỷ lệ cao hơn so với placebo <5%) nhưng với tỷ lệ bằng hoặc thấp
hơn so với cảc corticosteroid dùng đường mũi trong nghiên cứu có đối chứng (lên đến 15%). Tỷ lệ
các biếu hiện không mong muốn khảo là tương tự placebo.
Ờ bệnh nhi, tỷ lệ cảc tảo dụng không mong mưốn như đau đầu (3%), chảy máu oam (6%), kích thích
mũi (2%) vả hắt hơi (2%).
Cảo phản ứng quả mẫn tức thì (như co thắt phế quản, khó thở), nhưng hiếm, có thể xuất hiện sau khi
sử dụng mometason furoat đường mũi. Rất hiếm 06 bảo cảo về phản ứng phản vệ và phù mạch.
Rất hiếm có báo cảo thay đổi vị giác và khứu giáo.
Polyp mũi vả viêm mũi xoang cấp: tỷ lệ xuất hiện tảo dụng không mong muốn là tương tự với viêm
mũi dị ứng.
Đìếu trị hỗ trợ trong oảc đợt viêm xoang cấp: Cảo tác dụng không mong muốn xuất hiện với tỷ lệ
tương tự như piacebo, bao gồm đau đầu (10%), viêm hầu họng (1%), nóng rảt mũi (1%). Cháy mảư
cam từ nhẹ đến nặng và cũng xuất hiện vởi tỷ lệ so sánh được với placebo (5% so với 4%).
QUÁ LIÊU
Do sinh khả dụng toản thân của mometason furoat xịt mũi < 1% quá liếư thường không yêu cầu điều
trị mã Ghi cần theo dõi, sử dụng tiếp liếư kê toa thích hợp.
TUQCỤC '1'RƯỈJNG
PTRUÙNG PHÒNG
fflẫqm ỔỔẤị 'Í/zín JIq›ah
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng