osew
NVHSV:I
410X3H0l
/
lì cnzscmmou onus
iOOmL
lOHEXOL-
FASRAN
INJ. 350
Fot I.V.I Intusion Catheter
Manuhctured by
ml IIAN PHARM. CO… Lm
n m… … n.….. bun … u.…w cc x…
FASRAN INJ. 350
IOH EXOL
[Compoeitim]
Each bottle (100mL) oontainsz
Ioheon——-—……JS.Sg
(as 35g Iodine)
[Docogo tcnn] Solution for inịection.
[lndceù'ons, Docage & Administration,
Conừdndicetione. others intơmntion]
Please see the insert paper.
[Quality upodũcation] USP38
[Storage] In hermetic containers. at
temperature below 30°C. protected
from light.
KEEPOUTOFREACM ormmu
mousemưsa cmrvtưamae vsmc
ot…Aunvmteu
ooc Kỉ ium … sùoụnc mm: … …
\
›.D
F
-' x,
5“ Ít '
E" … l
.. V )
›…
›ảư
x )tìÒ
U- A 1/100
Toản thân: Nhức đầu nhẹ hoặc vừa, đau lưng, chóng mặt, đau.
Tiêu hóa: Buồn nôn vả nôn nhẹ hoặc vừa (tiêm dưới mảng nhện hoặc mạch mảư); ia chảy nhẹ vả
tạm thời (khi uống); đau bụng hoặc dạ dảy, khó chịu (tiêm vảo tủi mặt hoặc tử cung).
Thần kinh: Kích ứng mảng não (cửng gáy) (chỉ khi dùng đường ống tủy).
Tuần hoản: Nhịp tim chậm (chụp X quang tim mạch).
Cơ xương: Đau khớp hoặc lảm bệnh đau khớp nặng lên, sung khởp (tiêm vảo trong bao hoạt
dịch).
Ỉt gặp, 1/100 › ADR › mooo
Toản thân: Nhức đầu nặng, mệt mỏi thất thường hoặc yếu cơ, vã mồ hôi (tiêm vảo dưới mảng
nhện), sốt (tiêm mạch mảư, túi mật).
Tiêu hóa: Chản ăn (tiêm vảo dưới mảng nhện), vị kỉm loại (tiêm mạch mảư), căng giãn thận - bể
thận (tiêm tủi mật, tử cung).
Thần kinh: Cảm giảc nóng thất thường và nhẹ, ù tai (tiêm vảo dưới mảng nhện); ngủ gả (tiêm vảo
dưởi mảng nhện, mạch mảư, tủi mật, tử cung). '
Mắt: Tăng nhạy cảm với ảnh sảng (tiêm vảo dưới mảng nhện), nhìn mờ hoặc có cảc thay đôi thị
giảc khâc (tiêm mạch mảu).
Tiết nìệu - sinh dục: Tiếu tiện khó (tỉêm vảo dưới mảng nhện).
Da: Mảy đay (tiêm mạch mảư).
Tại chỗ: Đau hoặc nóng rảt tại chỗ tiêm (tiêm mạch mảu).
Hiếm gặp, ADR < mooo
Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng dạng phản vệ; phản ứng dị ứng giả có biểu hiện như ớn iạnh liên
tiếp, sốt liên tiếp, vã mồ hôi, ban da hoặc mảy đay, nghẹt mũi, hắt hơi, sưng mặt hoặc da, phù
thanh quản, thờ khờ khè, nặng ngực hoặc rối loạn thở (tất cả cảc đường dùng thuốc).
Lưu ý: Phản ứng dị ứng giá có tính chất tạm thời và có thể là những biểu híện khời đầu của phản
ứng dạng phản vệ nặng hơn.
Tuần hoân: Hạ huyết ảp nặng (tiêm vảo dưới mảng nhện hoặc tiêm mạch mảư), nhiễm độc tim,
gây nhịp thất nhanh hoặc rung thất, vỉêm tĩnh mạch huyết khổi, nhịp tim chậm (tiêm mạch mảu),
ngừng tim.
Thần kinh: Viêm mảng não vô khuấn (tiêm vảo dưới mảng nhện), co giật (tiêm mạch máu).
Hô hấp: Co thẳt phế quản hoặc phủ phổi (tiêm vảo dưới mảng nhện hoặc tiêm mạch mảư). /Íậ
Hưởng dẫn cách xử trí ADR
Phản ửng giống dị ứng nhẹ: Tiêm tĩnh mạch thuốc khảng histamin như diphenhydramin
hydrocloríd (trừ người bệnh động kinh).
Phản ứng nặng hoặc đe dọa tính mạng: Theo dõi cấn thận cảc dấu hiệu sống và tiến hảnh điều trị ' .Ắạ_
cấp cửu kể cả hô hấp nhân tạo vởi oxygen, nểu cần, đối với suy hô hấp và ép tim trong trường \
họp ngừng tim. `
Phản ứng dạng phản vệ hoặc phản ứng giống dị ứng cấp: Truyền tĩnh mạch chậm 0,1 mg
adrenalin (1 : 10 000).
Co thắt phế quản vừa và nhẹ: Tiêm dưới da 0,1 - 0,2 mg adrenalin (1:1 000), trừ trường hợp hạ .
huyết áp khi đang dùng thuốc chẹn beta. Trường hợp hết sức khẩn cấp, truyền tĩnh mạch chậm
o,1 mg adrenalin (1:10 000), sau đó truyền liên tục với tốc độ khời đầu o,om mg/phút, tăng t* ”
độ đến 0,004 mg/phút, nếu cần. (Lưu ỷ: Người bệnh đang dùng cảc chất chẹn beta-adrenerg'
không nên cho dùng adrenalin vi gây nguy cơ kich thích aipha-adrenergic quá mức, có thể dẫn
đến tăng huyết ảp, nhịp tim chậm phản xạ vả blốc tim. Ở những người bệnh nây, thay adrenalin
bằng dùng isoproterenol để khắc phục co thẳt phế quản và noradrenalin để giải quyết hạ huyết
ảp).
Ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch 0,1 - 1 mg adrenalin.
Để phục hồi lại huyết áp, truyền tĩnh mạch các dịch vảlhoặc thuốc tăng huyết ảp. Nếu do hạ huyết
ảp mà cần thuốc tảng huyết ảp, thì truyền chậm noradrenaiin 0,008 - 0,012 mglphủt hoặc
phenylephedrin 0,1 - 0,18 mg/phút, đă được pha loãng thích hợp.
Nếu hạ huyết áp do cường đối giao cảm (phản ửng đối giao cảm vận - mạch), thi tiêm tĩnh mạch
l mg atropin, sau một đến hai giờ tiêm nhắc lại nếu cần.
Để kiểm soát cơn co giật, tiêm tĩnh mạch chậm 5 - 10 mg diazepam, hoặc tiêm bắp hoãc tĩnh
':tị ' '-
mạch phenobarbital natri với tốc độ không được quá 30- 60 mglphút
Điều trị trưởc bằng corticosteroid vả/hoặc thuốc khảng histamin có thế giảm thiếu tỷ iệ và tinh
nghiêm trọng cùa phản ứng ở những người có tiền sử phản ứng nặng với chắt cản quang hoặc có
những nguy cơ cao (như hen hoặc có tiền sử dị ứng, mất nước tiền sử động kinh, u tế bảo ưa
chrom). Một vải công trình nghiên cứu cho thấy rằng dùng thêm ephedrin cớ tảo dụng tốt để
phòng ngừa cảc phản ửng dạng phản vệ (trừ những người có tiền sử tăng huyết ảp hoặc có bệnh
tim mạch).
Thông báo ngay cho bác sĩ nểu có những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc
Tương tác thuốc
Metformz'n: Nhiễm acid lactic có thể xảy ra do suy thận chức năng gây ra do thăm khảm X quang
ở người bệnh đải thảo đường. Phải ngừng điều trị metformin 48 giờ trước khi lảm thủ thuật X
quang và chỉ dùng lại khi chức năng thận trở lại bình thường.
Các thuốc cản quang: Thuốc cản quang có iod lảm rối loạn (trong nhiều tuần) mô tuyên giáp hắp
thu iod phóng xạ, dẫn đến giảm một phần hiệu quả điều trị bằng …1. Khi dự kiến chụp tia nhấp
nhảy thận dùng thuốc tiêm có phớng xạ được ống thận tiết, thì nên thực híện trước khi tỉêm thuốc
cản quang iod.
Thuốc chẹn beta, thuốc co mạch, thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin, rhuốc đối khảng rhụ
thể angiotensin: Các thuốc nảy lảm giảm hiệu quả của cơ chế bù của tim mạch đối với rối loạn
huyết áp. Thầy thuốc phải có thông tin truớc khi tiêm thuốc cân quang iod và chuẩn bị sẵ/n/
phương tiện cắp cửu. ở
Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ thiếu nước do thuốc iợi tiếu, phải tiếp nước trước để giảm nguy cơ suy/
thận cấp.
Interleukin 2: Tăng nguy cơ phản ửng với các thuốc cản quang khi mới sử dụng interieukin 2
(đường tĩnh mạch), gây phát ban da, hiếm hơn iả hạ huyết áp, đi tỉểu ít, thậm chí suy thận.
Thuốc an thấn, Ihuốc giám đau, thuốc chổng nôn, vả thuốc an thốn phenothiazín có thể lảm giảm
ngưỡng co giặt khi tiêm iohexol trong ống tùy.
Các thuốc uống để chụp x quang túi mặt có thề lảm tăng nguy cơ gây độc vởi thận khi cần tiêm
mạch máu iohexol ngay sau đó, đặc biệt ở người bệnh suy chức năng gan.
Tiêm iohexol trong ống tùy hoặc trong mạch đồng thời với dùng các thuốc gây độc thận khác có
thể tăng khả năng nhìễm độc thận.
Tương za'c cặn lâm sảng:
Nổng độ chất cản quang có iod cao trong huyết tương và nước tiếu iảm nhỉều (rối loạn) định
lượng ín vitro của bilirubin, protein và các chất vô cơ (sắt, đồng, calci, phosphat). Khuyến cáo
không nên định lượng nồng độ các chất nảy trong 24 giờ sau khi lảm xét nghiệm.
Quá liều vả cảch xử trí
Chi xảy ra khi dùng liều rất cao. Cần bù nước và chẳt điện giải. Theo dõi chức năng thận trong it
nhất 3 ngảy. Thẩm phân máu có thế được lảm, nếu cần. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
T hời kỳ mang thai
Nghiên cứu trên động vật chưa thắy dắu hiệu gây quái thai. Chế phẩm có iod có thềẩẻgn suy
\
tuyến giáp trạng cùa thai nhi khi dùng cho người mẹ đã có thai trên 14 tuần. Cần cân nhắc kỹ lợi
ichlnguy cơ để quyết định dùng thuốc.
Hơn nữa, cũng không nên dùng X quang ổ bụng trong thời kỳ mang thai vì nguy cơ của tia X gây
ra cho thai nhi.
Không nên truyền nhỏ giọt vảo tử cung trong thời kỳ mang thai hoặc ít nhất 6 thảng sau khi sinh
vi thủ thuật có thế lảm tăng nguy cơ biển chứng như gây nhiễm khuấn trong tử cung.
Chống chỉ định chụp tử cung - vòi trứng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Mặc dù chưa biết iohexol bải tiết trong sữa mẹ tới mức độ nảo, nhưng khuyên không nên cho con
bú trong ít nhất 24 giờ sau khi dùng iohexol.
Ánh hưởng tới khả năng iái xe và vận hânh máy mỏc
Chế phẩm có thể gây tác dụng không mong muốn là nhức đầu, chóng mặt iảm ảnh hưởng đến khả
năng lải xe và vận hảnh mảy móc trong thời gian thuốc còn tác dụng. Do đó, cần thận trong khi
lảỉ xe và vận hảnh mảy móc.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất:
DAI HAN PHARM. co., LTD.
77, Sandan—ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Hầm Quốc
Hạn dùng | .
36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. /ỉ/ậ
Ngây xem xét sửa đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc : 28.04.2016
hi“…
fầì.`Ì , *." ,x
Cổ it _ "'i
ĩ:"
ủy
1
ỉ"
]
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
1. Tên sản phẫm
FASRAN INJ. 350
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đế xa tầm tay trẻ em ,
Thỏng báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng
thuốc
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
2. Thảnh phần, hâm lượng của thuốc
Mỗi chai (100 ml) chứa:
Hoat chất:
Iohexol 75,5 g (tương đương 35,0 g iodin)
Tá dươc: tromethamin, edetat calci dinatri, hydrochloric acid, natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
3. Mô tả sân phẫm
Dung dịch tiêm.
Quy cảch đóng gói: Hộp 1 chai 100 ml.
4.Thuốc dùng cho bệnh gì? ' ' ’
— Chụp CT Scanner thường, xoăn ôc, đa lớp căt.
- Chụp mạch, nong mạch, theo dõi cầu vảnh: động mạch vảnh, động mạch chit, động mạch
bụng, tuần hoản tim, động mạch của một số bộ phận nội tạng, và tĩnh mạch ngoại biên.
- Chụp X quang hệ tiết niệu bằng đường tĩnh mạch: UIV. /é /Ị
s. Nên dùng thuốc nây như thế nâo và liều lượng?
Dùng trong mạch:
Người lởn:
Chụp tâm thất: Tiêm 40 ml (30 - 60 mi); có thế nhắc lại nếu cần nhưng không quá 250 ml.
Chụp chọn lọc động mạch vảnh: 5 ml 1/100
Toản thân: Nhức đầu nhẹ hoặc vừa, đau lưng, chóng mặt, đau.
Tiêu hóa: Buồn nôn vả nôn nhẹ hoặc vừa (tiêm dưới mảng nhện hoặc mạch mảu); ia chảy nhẹ và
tạm thời (khi uống); đau bụng hoặc dạ dảy, khó chịu (tiêm vảo túi mặt hoặc tử cung).
Thần kinh: Kích ứng mảng nảo (cứng gảy) (chỉ khi dùng đường ống tủy).
Tuần hoản: Nhịp tim chậm (chụp X quang tim mạch).
Cơ xương: Đau khởp hoặc iảm bệnh đau khớp nặng lên, sưng khớp (tiêm vảo trong bao hoạt
dịch).
ít gặp, moo › ADR › 1/1000
Toản thân: Nhức đầu nặng, mệt mỏi thất thường hoặc yếu cơ, vã mồ hôi (tiêm vảo dưới mảng
nhện), sốt (tiêm mạch mảu, túi mật).
Tiêu hóa: Chán ăn (tiêm vảo dưới mảng nhện), vị kim loại (tiêm mạch mảư), căng giãn thận - bề
thận (tiêm tủi mật, tử cung).
Thần kinh: Cảm giác nóng thất thường và nhẹ, ù tai (tiêm vảo dưới mảng nhện); ngủ gả (tiêm vảo
dưới mảng nhện, mạch mảư, tủi mật, tử cung).
Mắt: Tăng nhạy cảm với ảnh sảng (tiêm vảo dưới mảng nhện), nhìn mờ hoặc có cảc thay đổi thị
giác khác (tiêm mạch mảư). [
Tiết niệu - sinh dục: Tiểu tiện khó (tiêm vảo dưới mâng nhện).
Da: Mảy đay (tiêm mạch máu).
Tại chỗ: Đau hoặc nóng rảt tại chỗ tỉêm (tiêm mạch mảư).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng dạng phản vệ; phản ứng dị ứng giá có biều hiện như ớn lạnh liên
tiếp, sốt liên tiếp, vã mồ hôi, ban da hoặc mảy đay, nghẹt mũi, hắt hơi, sưng mặt hoặc da, phù
thanh quản, thờ khò khè, nặng ngực hoặc rối loạn thở (tất cả cảc đường đùng thuốc).
Lưu ỷ: Phản ứng dị ứng gỉả có tính chất tạm thời và có thể là những biểu hiện khời đằu cùa phản
ứng dạng phản vệ nặng hơn.
Tuần hoản: Hạ huyết ảp nặng (tiêm vảo dưới mảng nhện hoặc tiêm mạch máu), nhiễm độc tim,
gây nhịp thất nhanh hoặc rung thất, viêm tĩnh mạch huyết khối, nhịp tim chậm (tiêm mạch mảu),
ngừng tim.
Thần kinh: Viêm mảng não vô khuẩn (tiêm vảo dưới mảng nhện), co giật (tiêm mạch mảư).
Hô hấp: Co thắt phế quản hoặc phủ phối (tiêm vảo dưới mảng nhện hoặc tiêm mạch mảu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phản ứng giống dị ứng nhẹ: Tiêm tĩnh mạch thuốc khảng histamine như diphenhydramin
hydrocloríd (trừ người bệnh dộng kỉnh).
Phản ứng nặng hoặc đe dọa tính mạng: Theo dõi cấn thận cảc dấu hiện sống và tiến hảnh điều trị
cấp cứu kể cả hô hấp nhân tạo với oxygen, nếu cần, đối với suy hô hấp và ép tim trong trường
hợp ngừng tim.
Phản ứng dạng phản vệ hoặc phản ứng giống dị ứng cấp: Truyền tĩnh mạch chậm 0,1 mg
adrenalin (] : 10 000).
Co thắt phế quản vừa và nhẹ: Tiêm dưới da 0,1 - 0,2 mg ađrenalin (1:1 000), trừ trường hợp hạ
huyết áp khi đang dùng thuốc chẹn beta. Trường hợp hết sức khẩn cấp, truyền tĩnh mạch chậm
0,1 mg adrenalin (1:10 000), sau đó truyền liên tục với tốc dộ khời đầu 0,001 mg/phủt, tăng tốc
độ đến 0,004 mg/phủt, nếu cần. (Lưu ý: Người bệnh đang dùng cảc chất chẹn beta-adrenergic
không nên cho dùng adrenalin vì gây nguy cơ kích thích alpha-adrenergic quá mức, có thể dẫn
đến tăng huyết áp, nhịp tim chậm phản xạ và blốc tim. Ở những người bệnh nảy, thay adrenalin
bằng dùng isoproterenol để khắc phục co thắt phế quản và noradrenalin để giải quyết hạ huyết
ảp).
Ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch 0,1 - ] mg ađrenalin.
Để phục hồi lại huyết áp, truyền tĩnh mạch cảc dịch vảfhoặc thuốc tăng huyết áp. Nếu do hạ huyế —
áp mà cần thuốc tăng huyết áp, thi truyền chậm noradrenalìn 0,008 - 0,012 mglphủt hoặc //
phenylephedrin 0,1 - 0,18 mg/phút, đã được pha loãng thích hợp.
Nếu hạ huyết ảp do cường đối gìao cảm (phản ứng đối giao cảm vận - mạch), thì tiêm tĩnh rĩĩạch
] mg atropin, sau một dến hai giờ tiêm nhắc lại nếu cần.
Để kiểm soát cơn co gỉật, tiêm tĩnh mạch chậm 5 - 10 mg diazepam, hoặc tiêm bắp hoặc tĩnh
mạch phenobarbital natri với tốc độ không được quả 30 - 60 mg/phủt.
Điều trị trước bằng corticosteroid vả/hoặc thuốc khảng histamine có thế giảm thiều tỷ lệ và tính
nghiêm trọng của phản ứng ở nhưng người có tiền sử phản ứng nặng vởỉ chất cản quang hoặc có
những nguy cơ cao (như hen hoặc có tiền sử dị ứng, mất nước, tiền sử dộng kinh, u tế bảo ưa
chrom). Một vải công trình nghiên cứu cho thấy rằng dùng thêm ephedrin có tảc dụng tốt để
phòng ngừa cảc phản ứng dạng phản vệ (trừ những người có tiển sử tăng huyết’ ap hoặc có bệnh
tim mạch).
8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Metformin. Nhiễm acid lactic có thể xảy ra do suy thận chức nãng gây ra do thăm khám X quang
ở người bệnh đải thảo đường. Phải ngừng điều trị metformin 48 giờ trước khi lảm thủ thuật X
quang và chỉ dùng lại khi chức năng thận trở lại bình thường.
Các thuốc cản quang: Thuốc cản quang có iod lảm rối loạn (trong nhiều tuần) mô tuyên giáp hẩp
thu iod phóng xạ, dẫn dến giảm một phần hiệu quả điếu trị bằng '”1. Khi dự kiến chụp tia nhắp
nhảy thận dùng thuốc tiêm có phóng xạ được ống thận tỉết, thì nên thực hiện trước khi tiêm thuốc
cản quang iod.
Thuốc chẹn beta, thuốc co mạch, thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin, thuốc đối kháng thụ
thể angiotensin: Cảc thuốc nảy lảm giảm hiệu quả cùa cơ chế bù của tim mạch đối với rổi loạn
huyết áp. Thầy thuốc phải có thông tin trước khi tỉêm thuốc cản quang iod và chuẩn bị sẵn
phương tiện cấp cứu. ,
Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ thiếu nước do thuốc lợi tiểu, phải tiếp nước trước đê giảm nguy cơ suy
thận cấp.
Interleukin 2: Tăng nguy cơ phản ứng với cảc thuốc cản quang khi mới sử dụng interlcukin 2
(đường tĩnh mạch), gây phát ban da, hiếm hơn là hạ huyết ảp, đi tiều ít, thậm chí suy thận.
T huổc an thần, thuốc giảm đau, thuốc chống nỏn, và thuốc an thần phenothiazin có thế lảm giảm
ngưỡng co giật khi tỉêm iohexol trong ống tủy.
Các thuốc uống để chụp X quang túi mặt có thể lảm tăng nguy cơ gây độc với thận khi cần tiêm
mạch mảư iohexol ngay sau đó, đặc biệt ở người bệnh suy chức nảng gan.
Tiêm iohexol trong ống tủy hoặc trong mạch đồng thời với dùng cảc thuốc gây độc thận khảo có
thể tăng khả nảng nhiễm độc thận.
Tương tác cận lâm sảng:
Nồng độ chất cản quang có iod cao trong huyết tương và nước tiếu lảm nhiều (rối loạn) dịnh
lượng in vitro của bilirubin, protein và cảc chất vô cơ (sắt, đổng, calci, phosphat). Khuyến cáo
không nên định lượng nồng độ cảc chất nảy trong 24 giờ sau khi lảm xét nghiệm
9. Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Theo sự chỉ định cùa bác sỹ.
10. Cần bảo quản thuốc năy như thể nảo? / .
Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ duới 30°C. /Ịz
11. Những dẫu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc ẵuá liều
Chỉ Ixảy ra khi dùng liếư rất cao. Các triệu chứng có th bao gồm tác dụng không mong muốn của
thuốc.
12. Cần lảm gì khi dùng thuốc quá liếư khuyến cáo?
Cần bù nước và chất điện gỉải. Theo dõi chức năng thận trong ít nhắt 3 ngảy. Thấm phân máu có
thế được lảm, nếu cần. Điếu trị triệu chứng và hỗ trợ.
13. Những địều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy?
Như mọi thuốc cản quang chứa iod, iohexol có thể gây phản ứng từ nhẹ đến nặng thậm chỉ gây tử
vong. Những phản ứng nảy xảy ra nhanh (dưới 60 phủt) hoặc chậm (tởi 7 ngảy), không dự bảo
trưởc được và thường gặp nhiếu hơn ở những người bệnh có tiền sử dị ứng, tình trạng lo âu, hoặc
có tiến sử mẫn cảm với sản phấm có iod. Không thể phát hiện được phản ứng bằng test dùng iod.
Do đó phải luôn có thuốc và cảc phương tiện cấp cứu ngay.
Cấn rất thận trọng khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi.
Thận trọng khi dùng sản phấm cản quang có ìod với tuyến gỉáp, khi dùng cho người không dung
nạp cảc sản phẩm cản quang cỏ iod, người suy thận, người phải lọc máu, rối loạn chức năng
tuyến giáp, rối loạn về TKTW.
T íêm thuốc trong ống tủy sống (dưới mảng nhện)
Rất thận trọng khi chỉ định cho người có tiền sử động kinh hoặc suy gan, thannặng
Bệnh nhân điếu tri thuốc chống co giật không nên ngừng điều tri. Sau khi chụp, bệnh nhân nên
nằm tối đa 8 tiếng và được theo dõi tiếp 24 giờ sau đó, nếu không có chỉ định khác.
Dùng iohexol để chụp từ cung-vòỉ trứng, có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người bị nhiễm khuẩn
đường sinh dục, lảm nặng thêm bệnh viếm vùng chậu cắp tính. Nên thận trọng cả ngay sau khi
phẫu thuật tử cung hoặc cổ tử cung để trảnh nguy cơ gây biến chứng.
Khi tiêm vảo mạch, iohexol có thế lảm huyết ảp tăng nhanh ở người có n tế bảo ưa crom, phải
duy trì liều iohexol ở mức tối thiếu và phải theo dõi huyết ảp trong quá trình tiến hảnh, cũng nên
điếu trị trước bằng thuốc chẹn alpha-adrenergic, thí dụ phentolamin
Dùng iohexol chụp X — quang động mạch não có thể tăng nguy cơ huyết khối và nghẽn mạch ở
người bệnh hymocystin niệu
Dùng chụp X - quang động mạch ngoại vi, iohexol có thể gây co thắt tĩnh mạch hoặc dộng mạch
trong bệnh buerger, có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người thỉếu máu cục bộ nặng do nhỉễm
khuẩn ngược dòng.
Dùng chụp thận qua đường tĩnh mạch, iohexol có thể tăng nguy cơ suy thận cấp ở người đải tháo
đường
Dùng chụp X — quang khớp, iohexol có thể tăng nguy cơ biến chứng ở người bị nhiễm khuẩn tại
hoặc gần khớp khảo sát
14. Khinâo cần tham vấn bảc sĩ, dược sĩ? '
Tham vân bảc sỹ nêu gặp phải tác dụng không mong muôn khi sử dụng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kỉển bác sĩ hoặc dược sĩ. ẮZ
15. Hạn dùng của thuốc? _//
36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
16. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất
DAI HAN PHARM. CO., LTD.
77, Sandan-ro, Danwon-gu, Ansan-si, Gyconggi-do, Hản Quốc
VII
17. Ngây xem xét sửa đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc z 28.04.2016…
TUQ. CăỤC TRLỦNG
P.TRUUNG PHÒNG
›Ảỷuắlển, ›7/Ễ13/ .'l/J'ẽnẩ;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng