S ỉ U Rx Prescriptỉon Drug lvial ofpowderforinjection+iampouleofwaterforinjections
1
I
ặơơ' CÌED
² E F ASDIZON E
Ê
2 Ceftriaxone sodium equivalent to Ceftriaxone 1.0g \
#1 fi [
V \Aal containing powder for injection Ủ .
For !.MJLV.
mè… uug …ịuldẹq …m
9 O uonaaịug JOJ Japmod 6ugugezuoo |e_lA
wozmsva
\70
wạn eqd zẹ> Jọnu 6uọ i + wạu md 1ộq ỎI t dọH
uop oaqz uẹq agmu XH
z^x
MHuonc 1.0ọ
lJ
ĨW”W”ỸVWWffl
LỆĂHGẸHdYG
DQHGẶ1NVÙỒDÒD
ịLAỌG
vấủẫ
Nhãn lọ thuốc bột
Ri Prudndou Drug
W
Ceftrlaxone 1.0g for Injection
Each via! contains: Ceftriaxone 1.0g
For I.M.II.V.
Wactured by; HENAN FUREN nuuọmsrme
mnmcsưnm m,uu.
tot,No
Mngae.
Exp.Date
Reg.m
Nhản ống dung môi
ia/
W
Water for Injection
]0ml
Reg.Noz
Lot.No:
Mfg.Datez
ExpDate:
Manufactured by: HENAN FUREN
HUAIQINGTANG
PHARMACEUTICAL CO.,LTD.
3Háă
u. ạ.;g
Rx Thuốc bán theo đơn
Để xa tẩm Iay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi’ y kiến bác sĩ
FASDIZONE
… chứa:
Natri Ceftrỉaxon ................................ 1,19 g
tương đương vởi Ceftriaxon .............. 1,0 g
Tá dược: Không có.
Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm ....................... 10 ml
DƯỢC LỰC HỌC _ _ ` '
Ceftriaxon lả khảng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phô khảng khuân rỀ . uôc có tác
dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Ceftriaxon bền ' đa số cảc
B-lactamase của cảc vỉ khuần gram âm và gram dương.
Ceftriaxon có tác dụng với cảc chủng vi khuấn trên in vitro và in vivp sau: ,
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gôm chủng tiêt penicillỉnase),
Staphylococcus epidermidis, Steptococcus pneumoniae, Streptococcus tan huyết beta nhóm A
(S.pyrogenes), Streptococcí nhóm B (Sagalactiae), Viridans streptococci, Nonenterotococcal
Slreptococci nhóm D.
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Enterobacter spp., Escherichia coli, Haemophilus injluenzae (bao
gồm chủng kháng ampicillin), H paramjluenzae Klepsiella (bao gôm K pneumomae)
Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm chủng tiết penicillinase), Neisseria
meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia spp., P morganii, Pseudomonas
aeruginosa, Salmonella spp., (bao gồm S Iyphi), Serratía spp. (bao gổm S. marcescens), Shigella
spp., Yersinia (bao gồm Kenterocolitica), Treponema Pallidum.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides spp. (bao gôm một sô chùng B. Fragillis), Clostridium spp. (mặc
dù hầu hết cảc chủng C. difficỉle đểu khảng thuốc), Peptococcus spp., Peptostreptococcus
spp., F usobacterzum spp. (bao gồm F. mortiferum và F. varium).
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm
tĩnh mạch. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt đuợc do
tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon lả khoảng 81 mg/lít sau 2- 3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp
cảc mô và dịch cơ thề. Khoảng 85- 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố
cùa ceftriaxon iả 3- 13 1 vả độ thanh thải huyết tương iả 10- 22 m1/phủt, thanh thải thận bình
thường là 5— 12 ml/phút. Nửa đời huyết tương xâp xỉ 8 giờ. Người bệnh trên 75 tuổi, nứa đời
huyết tương dải hơn, trung bình là 14 giờ. Thuốc đi qua nhau thai và bải tiết qua sữa với nồng độ
thâp. Khoảng 40- 65% liều thuốc tiêm dược bải tiết qua thận dưới dạng không đổi, phần còn lại
qua mật rôi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đối hoặc bị chuyến hóa bời hệ vi sinh vật
đường ruột thảnh những chất không hoạt tính. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bải
tiết qua thận tăng lên, ngược lại nêu chức năng thận bị giảm thì sự bải tiết qua mật tăng lên.
CHỈ ĐỊNH ` _ 1
Fạsdizone được chỉ đinh điêu trị cảc bệnh nhiêm khuân nặng gây bởi cảc vi khuấn nhạy cảm, bao
gôm:
- Nhiễm khuần niệu - sinh dục (viêm bể thận, viêm thận cấp và mạn tính, viêm bảng
quang, viêm tuyển tỉễn liệt, viêm mảo tỉnh hoản, vỉêm phụ khoa, bệnh lậu không biển
chứng).
- Nhiễm trùng máu
… xương (viêm tùy xương) và khớp
~Tằ` ô bụng (viêm mảng bụng, nhiễm khuẩn dạ dảy— ruột, nhiễm khuấn túi mật)
l1òng nhiễm khuấn sau phẫu thuật: Dùng ceftriaxon trước khi bệnh nhân tiển
› \] ật lảm giảm khả nảng nhiễm khuấn ở những bệnh nhân nảy.
' , __ . — CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi:
- Liều dùng 1-2 g, ] lần/ngảy, hoặc chia lảm 2 lần/ngảy tùy thuộc vảo loại bệnh và mức độ
nặng nhẹ của bệnh. Tồng liều dùng không vưọt quả 4 g/ngảy.
Liều dùng trong nhi khoa:
- Trẻ sơ sinh (dưới 2 tuần tuổi) và trẻ sinh non: Liều dùng hảng nảy là 20- 50 mg/kg thể
trọng, ] lần/ngảy (không dùng quá liều 50 mg/kg thể trọng, do hệ thống enzym của trẻ sơ
sinh chưa hình thảnh đầy đủ).
Đối với viêm mảng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh: Liều dùng ban đầu lả 100 mg/kg thể
trọng, 1 lần/ngảy. Sau khi đã phân lập được vi khuấn gây bệnh và xác định được độ nhạy
cảm của vi khuẩn, cần giảm liền cho hù hợp.
— Trẻ từ 3 tuần tuổi đến 12 tuổi: Lieu thường dùng là 20- 80 mg/kg thế trọ chia,,2
lần/ngảy. Trẻ cân nặng trên 50 kg, dùng liều như liêu cho người lởn. Khỉ dùng\Jầư/ứên
50 mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch, thời gian truyền trên 30 phút.
Liều dùng cho người giả.
- Liếu dùng diều trị cho người giả cũng giống như liều dùng cho người lớn.
Liều dùng cho bệnh nhăn suy giảm chức năng gan, thận.
- Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số
trong mảu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 mI/phủt, liều ceftriaxon không vượt quá
2 g/24 giờ.
- Với người bệnh thẩm phân mảư, liều 2 g tiêm cuối dợt thấm phân đủ để duy trì nồng độ
thuốc có hiệu lực cho tới kỷ thấm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Với bệnh lău không biến chứng.
- Liều dùng cho người lởn là 0,25 g ceftriaxon tiêm bắp, dùng liểu duy nhất.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
- Liều dùng cho người lớn là 1-2 g, dùng trước khi bắt đẳu phẫu thuật 0,5-1,5 giờ, tiêm bắp
hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch có nồng độ 10- 40 mg/ml trong 15- 30 phủt. Trong
trường hợp phẫu thuật trực trảng nên phối hợp điểu trị ceftrỉaxon với 5- nitroimidazol.
Thời gian điều trị:
Thời gian đỉều trị ceftriaxon phụ thuộc vảo loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh,
được quy định dựa trên phân lập vi khuần và xét nghiệm lâm sảng cùa bệnh nhân.
Hầu hết đối với các bệnh nhiễm khuần, thời gian điều trị kéo dải ít nhất từ 48- 72 giờ sau khi
bệnh nhân hết các biếu hiện của nhiễm khuẩn vả nhiệt độ cơ thể trở về bình thường. Thời gian
điểu trị ceftriaxon thường từ 7- 14 ngảy nhưng đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn bội nhiễm thời
gian điều trị có thể kéo dải hơn.
Chuẩn bị dung dịch tiêm và cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch:
Hòa tan ] g ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian từ 2-
4 phút.
Truyển lĩnh mạch:
Pha loãng ] g đến thể tích 50 ml hoặc 100 ml bằng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch như natri
clorid 0,9%, glucose 5%, 10%. Không dùng dung dịch ringer lactat và dung dịch có chứa calci.
Thời gian truyền ít nhất 30 phủt.
Tiêm bắp:
Hòa tan ] g vảo 3,5 ml dung dịch lidocain HCl 1%. Nên tiêm vảo chỗ có khối cơ lớn, trước khi
tiêm nên thận trọng để trảnh tiêm nhầm vâo mạch mảư.
,eổuvn
- Ểasũfflp'ảẹĩờh
hi định trong các trường hợp sau:
ỆÍ -CỒ FBểủh nh mẫn cảm với ceftriaxon và các khảng sinh cephaiosporin khác;
\\~uũtt MA1WỂÌỔỀ
tiếm bắp: Bệnh nhân dị ứng với lidocain và trẻ em dưới 30 thảng tuối.
định dùng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh có biểu hiện vảng da tăng bỉlirubin, đặc
g trộn ceftriaxon vởi các sản phấm có chứa calci, như dung dịch Ringer lactat hoặc
Hartmann hoặc sử dụng cùng với các sản phẳm dinh dưỡng dùng qua đường truyền tĩnh
mạch có chứa calci. Không sử dụng ceftríaxon và các sản phẩm có chứa calci qua đường
tĩnh mạch chung hoặc khảc đường truyền trong vòng 48 giờ.
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng chung:
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có dắu hiệu dị ứng, đặc biệt là dị ứng với
thuốc. Nếu bệnh nhân có phản ửng dị ứng với ceftriaxon, cần ngưng dùng thuốc. Nếu
phản img quả mẫn xảy ra nghỉêm trọng có thể điều trị bằng thuốc epìnephrin và dùng các
biện pháp điều trị khấn cấp khảo.
Siêu âm túi mật ở người bệnh điểu trị bằng ceftriaxon, có thế có hình mờ gây iiên tướng
đến hinh ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mặt do đọng muối calci cùa ceftriaxon, hình ảnh
nảy sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
Thử nghiệm in vitro cho thấy ceftriaxon cũng như cảc khảng sỉnh khác thuộc nhóm
cephalosporin có thể tách bilirubin ra khôi albumin huyết thanh. Phải cân nhắc kỹ khi sử
dụng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin mảu, đặc biệt ở trẻ sinh thiếu tháng.
Trong thời gian điếu trị kéo dâi phải thường xuyên tiến hảnh xét nghiệm máu
Bệnh nhân ăn kiêng cần lượng natri thấp, cãn lưu ý lượng natri chứa trong thuốc Mỗi lọ
thuốc chứa 83 mg natri (3, 6 mEq).
Cânh báo:
-
Thận trọng khi sử dụng ceftriaxon cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin.
Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
Với người bệnh bị suy gíảm cả chức năng thận và gan đáng kế, lỉềư ceftriaxon không nên
vượt quá 2 g/ngảy nên không theo dõi được chặt chẽ nông độ thuốc trong huyết tương
Hiếm khi có báo cảo kéo dải thời gian đông mảư ở bệnh nhân dùng ceftriaxon ,\ú nhiên
cần phải kiếm soát thời gian đông mảư khi sử dụng ceftriaxon ở những bệnh n lthiếu
vitamin K.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Khả năng độc với thận cùa cảc cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin,
furosemid. _
Probenecid lảm tảng nông độ cũa thuôo trong huyêt tương do giảm độ thanh thải cùa
thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Thuốc chi được dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiểt. Không dùng thuốc cho phụ nữ có
thai trong 3 tháng đầu
Ceftriaxon được bải tiết vảo sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử dụng ceftrixon cho
phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG pẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶPị HÀNH MÁY MÓC
Fasdìzone có thẻ gây chỏng mặt, vì vậy bệnh nhân cân thận trọng khi lái xe vả vận hảnh mảy
móc.
ÓNG MONG MUÔN Á 1
ung nạp tôt, cảc tảc dụng không mong muon chỉ xảy ra thoáng qua và có the
. ]Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, hiếm Ị
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng