5 x 10 Tabiets
FAROPIN 100
Clozapine 100mg ổ
Manufadured by:
Kwality Pharmaeeutical Pvt. Limited
Nag Kalan. Majhha Road. Amrista'. Punjab. India 1
6…» widuoia
001 NIdOHV:I
FAROPIN 100 . `
Clozapine 1 OOmg
,\
FAROPIN 100
Gmplno 1MQ
Sải xuất tai An Độ bời: 1
Kwnllty Pharmaoeutical Pvt. Lỉmlted
Nag Kalan, Majitha Road. Amristat. Punjab. India ị
mom phim uõi vien nén không bao códứu:
ũmpine 100.0mn
Chi ơ_alh, lllu dũng, chóng chi dịnh vi lưu ỷ: m mm lữhướng dln sủdung ’
Bănụtân: Bânquinnơikhũ.mátờnhiệtdộdtnỡiâừjửhárttsảnq \
i
Dụnghhoché:…nđniđiộnghm
ct:ơumnnM.xmmbhmdlnsữm
eocwiùmnAusìnụuemuơcmm'me
ĐGXATAITAYmEaI
thkhủlUt … ………
FAROPIN 100 FAROPIN 100 FAROPIN 100
uhmmmmnm EIÌMUÚIIÚI' MBÙIÙMhIỤGIH:
mụn 100… Ms IN… om. ionhq
…nư …»…- samum:
sbnsnuuur unmunm. s…mmur
mm 0… usmn; nm- … uu
wma… mam… mau»-
u…muhmnn …dbr sùnủuhaanù:
uun;…ddM… ……M Mfinm—nmmmnn
mm .WmWhh momnnnnnM.hmhmm nqmuựnMAummu.m
FAROPIN 100 FAROPIN 100 FAROPIN 100
uammmmum Ea…uuum- :
Wu mm … Iffl.ùq
sánsuằm, sanmiỂfm
usuon …mnnư OUW.W
mạn…- ›ơunu
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi đùng
Để xa tầm tay trẻ em
FAROPIN 100
[Thânh phần] Mỗi viên nc'n không bao có chứa
Clozapin 100mg
Tả dược vừa chi 1 viẽn
(Microcrystalline Cellulose, Lactose, Povidone 1430, Sodium Starch Glycollat, Magnesium Stcarat)
[Dược lục học]
Về phương diện dược lý, ciozapin khác với những thuốc an thẩn kinh cố điến: theo cảc khảo sát trên sùc vật,
clozapin không gây chứng giữ nguyên thế vả không ức chế hảnh vi lặp lại điệu bộ, lời nói như khi điều t1ị bằng
apomotphin Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergique (DI cũng như D2), clozapin còn có tác động đối khảng trên
thụ thể 5- HT2 và có tác động khảng cholinergic vả hùy noradrenalinc mạnh.
Clozapin cho thẳy có mối liên hệ với cảc thụ thế: histamin H] (Ki 1,1nM) adrenergic 0.1A (Ki 1, 6 nM), serotonin
5-1-11`6 (Ki 4 nM), serotonin 5-1-1T2A (Ki 5,4 nM), muscarinìc Mi (Ki 6. 2 nM), scrotonỉn 5-1-1'1`7 (Kì 6, 3 nM), serotonin 5-
HT2C (Kỉ 9,4 nM), dopaniỉn D4 (Ki 24 nM), adrcnergic 012A (Ki 9011M), serotonin 5-HT3 (Ki 95 nM), serotonin 5-HTIA
(Ki 120 nM), dopamin D2 (Ki 160 nM), dopamỉn D1 (Ki 270 nM), dopamin DS (Ki 454 nM), vả dopamin 03 (Ki 555
nM)
|Duọc động học]
Sau khi uống thuốc, clozapin hầu như được hấp thu hoản toản (_90-95%), cho dù thể thức dùng có khảo nhau, như
uống thuốc lúc đói hoặc uổng trong bữa ăn. Tmax thay đồi [1- -6 giờ). Clozapin được phân phối 1ộng râi tiơng cơ thể (thể
tich phân phối trung binh là 2 1 1,2 l/kg) vả liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Clozapin được chuyền hỏa ở gan, chủ yếu là oxy hóa và loại gôc methyl ở vị tií N Chi có dẫn xuất N— demethyi
lá có hoạt tính dược lý như cl ozapin, tuy nhiên hảm lượng không cao và thời gian tảo động ngắn
Thời gian bản hùy dao động, trung binh khoảng 12 giờ sau khi dùng liếư duy iihất. 50% hoạt chất được đảo thải
dưới dạng chất chuyền hóa theo nước tiếu và 40% được đảo thải qua mật. Cảo thông 86 dược động học thay đối theo từng
cá nhân
ịChi định]
Tâm thần phân lỉệt mãn tinh nặng (tiến triền từ ít nhất là 2 năm) trong tiường hợp khảng ttị (không thuyên giảm
trên lâm sảng và xã hội mặc dù đã kế toa it nhắt 2 loại thuốc an thần kinh liếư cao trong ít nhẩt 6 tuần) hoặc không dung
nạp chủ yếu với cảc loại thuốc an thần kinh cổ điền (tảc dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh vả. gây tản phế, không
chữa trị được bẳng cách chinh liều tốt hơn hcặc bẳng nhũng loại thuốc chũa trị thông thường).
Trong cảc trường hợp rối loạn tâm thằn xay ra trong quá trình điều trị bệnh Parkinson khi cảch điều trị thông
thường không có tác dụng
[Liều luọ'ng vả cách dùng]
Đối với bệnh nhân tăm thần phân liệt:
Liều khời đầu: 12,5 mg trong ngảy đầu tiến, sau đó tăng từng nấc từ 25 đến 50 mg/ngảy, đề đạt đến liếu 300
mg/ngảy ở ngảy thứ 14 đến ngảy thứ 21.
Liều lrung bình: 300 đến 450 mglngảy, chia lảm nhiếu lần.
Liều tối đa: 600 đển 900 mgỉngảy
Liếu duy trì: 150 đễn 300 mg/ngảy
Ngưng điều frị: gỉảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ.
Dùng thuốc lại tham khảo "liếu khới đầu"
1)z`mg thuốc lại 0 bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngảy: 12,5 mg x 1 đến 2 lẳn trong ngảy đầu tiên. Sau đó tãng
liếư có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng clozapin
Chuyến lù một thuốc an thẫn kinh cổ điển s*ang clozapin: ngưng từ từ thuốc nảy trong vòng 1 tuấn lễ, sau khi
ngưng được 24 giờ, bắt đấu dùng ciozapin theo cảch thức nêu trên.
Chửng rối loạn lâm thần trong quá trình điều trị bệnh Parkínson:
1.iểu khởi đấu: Liếu khời đầu không được vượt quá 12.5 mg/ngảy, uống vảo buổi tối. Liếu tiếp theo tảng 12. 5
mg, với tối đa 2 lần tăng trong 1 tuần với liều tối đa là 50 mg, và chi được phép đạt đến vòa cuối tuần điều trị thứ 2. Tống
liều hảng ngây tốt nhất nên uõng vảo buối tối.
' Liếu điểu trị. Liều hiệu quả trung bỉnh lả từ 25 đến 37.5 mgfngảy Trong trường hợp bênh nhân được điếu trị 1t
nhât ] tuần với liều 50 mg nhưng không kiệu quả, có thể tăng liếư 12 S mg] tuần nhưng phải hết sửc thặn trỌng.
Liêu 1ó1' đa: Việc dùng quá 50 mgfngảy chí được chỉ định trong trường hợp đặc biệt, không được vượt quá 100
mgf ngảy.
Tăng liều dùng cần được giới hạn hoặc ngừng lại nếu bệnh nhân bị giám huyết áp, có dẩn hiệu rối loạn hoặc khó
kiếm soát. Cần tth dõi huyết' ap cũa bệnh nhân trong những tuần đầu đỉếu trị.
Liều duy rrì Khi các triệu chứng ioạn thần thuyên giảm hoản toản trong it nhắt 2 tuần, việc tăng lìếu thuốc điều
trị bệnh Parkinson là có thể dựa trên việc theo dõi tỉnh ttạng vận động của bệnh nhân Nếu phải: đồ điều trị nảy gây 18 việc
tái diễn cảc biền hiện rối loạn tâm thần, liếư ciozapin có thể tăng với lượng 12 5 mg/ tuần lên tối đa lả. 100 mg} ngây, uống
1 hoặc chỉa 2 lần.
Liễu kết thúc: Liếu giảm dần được khuyến cáo là 12 5 mg trong thời gian ít nhất 1 tưần (tốt nhẳtl ả 2 tuần) Việc
điều trị phái được dừng ngay trong trường hợp giảm bạch cầu hoặc mất bạch câu hạt 1 rong trường hợp nảy, việc theo dõi
trạng thái tâm thần cũa bệnh nhân là thiết yêu vì các triệu chứng có thể tải diễn rất nhanh.
Nhóm bệnh nhân đặc bỉệt
trẻ nhỏ vả trẻ em dưới 16 tuổi cúng chưa được xác lập. Thuốc không nến dùng cho nhóm tuổi nảy c ~ I «
cụ thể
Bệnh nhân lrên 60 tuồi: Liều khời đầu cho nhóm bệnh nhân nảy được khuyến cáo rất thẳp (1 4
duy nhât vảo ngảy điếu trị đấu tiên), việc tăng iiều sau đó được giới han 1â 25 mg/ ngảy.
|Thận trọng]
Clozapin có thể gây giảm bạch cầu hạt có khả năng dẫn đến mất bạch cầu hạt với tỷ lệ được ước lượng khoảng 1 đển 2%.
Chi dùng ciozapin ở bệnh nhân tâm thần phân liệt:
- Có sô lượng bạch cầu binh thường trước khi bắt đầu điếu trị (số lượng_ > 35001mm3 vả hỉnh dạng binh thường).
- Có điều kiện được đếm công thức bạch cầu thường xuyên (mỗi tuần trong vòng 18 tuần lễ đầu, và sau đó là ít
nhất mỗi thảng một lần trong suốt thời gian điều trị).
Bác sĩ điều trị cân luôn nhắc nhở bệnh nhân rằng phái báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiện nhiễm trùng dù là như
thế nảo Cũng cần lưu ý triệu chứng giả củm hoặc những triệu chứng khác có thể gợi đển một sự nhiễm trùng, như sổt
hoặc viêm họng, có thể là do giảm bạch cầu trung tính
Do thuốc có thể gây những rối loạn huyết học, cần lưu' y những điềm sau:
- Không nên dùng đổng thời clozapin với cảc liệu pháp có khả năng iảm giảm bạch cẩu (nhẩt lá các loại
thuốc an thần kinh cổ điển hoặc thuốc chống trầm cảm). Mặt khảo, không dùng chung với cảc ioại thuốc an thằn
kinh có tảc động chậm (do không có khả năng loại bỏ nhanh chóng ra khỏi cơ thể trong trường hợp bị giảm bạch
câu hạt).
- Trước khi bắt đầu đỉều trị bằng clozapin, cần đểm công thức bạch cầu để báo đảm rằng chỉ những
bệnh nhân có lượng bạch cầu bình thường mới được dùng thuốc. Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch
cầu mỗi tuần trong 18 tuần, sau đó ít nhắt một lằn mỗi thảng, cho đến khi chắm dứt điều trị. Cần nhắc bệnh nhân
phải bảo ngay cho bác sĩ ở mỗi lần khảm bệnh nếu có nhiễm trùng khời phát hOặc có sốt cao
- Trường hợp bị nhiễm trùng hoặc nểu bạch cầu dưới 35001mm3, hoặc giảm dảng kể so vởi ban đầu,
phải kiếm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu Nếu kết quả xảc nhận số bạch câu dưới 3500/mm3 vả/hoặc
lượng bạch cầu đa nhân trung tinh ở trọng khoảng 2000 và 15001mm3, thì số bạch cấu và số bạch cầu đa. nhân
trung tính phải được kiếm tra ít nhất 2 lần môi tuần. Nếu lượng bạch cầu xuống thẳp hơn 3000/mm3 vảlhoặc nểu
lượng bạch câu đa nhân trung tỉnh dưới 15001mm3, phái ngưng điều trị ngay lập tức vả ngưng vĩnh viễn Phải
đếm công thức bạch cầu mỗi ngảy vả theo dõi bệnh nhân để có thể phát hiện triệu chứng giả củm hoặc những
dấu hiệu khác cùa sự nhiễm trùng
- Mặc dù đã ngưng clozapin, nếu số bạch cầu tuyệt đối thẳp hơn 2000/mm3 vảfhoặc lượng bạch cầu
trung tính thẩp hơn lOOO/mm3, phải chuyển bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa
- Trường hợp phải ngưng clozapin do giảm bạch câu theo các tiêu chuẩn nêu trên, không được dùng trở
lại.
Môi sô điểm khác cần Ihận tr ọng:
Ở bệnh nhân có tìền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phái thẳp hơn vả tăng
dần iiều chậm hơn.
Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng clozapin nhưng cần theo dõi lâm sảng vả cận iâm
sảng đều đặn về chức năng gan.
Khi dùng thuốc, có thế bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không.
Có thế bị sốt tạm thời, thường là lảnh tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu điểu trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm
số lượng bạch cầu. Sốt có thể là dấu hiệu của một nhiễm trùng tiêm ần hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt
cao, có thể nghĩ đến hội chứng ảc tính cùa thuốc an thần kinh.
Người lởn luôi:
Dùng liều ban đầu thẩp (12,5 mg, uống 1 iần trong ngảy đẳu) và tăng liều từng nắc 25 mg mỗi ngảy
Lưu ý người iải xe và vận hảnh mảy móc về nguy cơ bị buồn ngù, nhất là trong thời gian đầu điếu trị.
lThời kỳ mang thai]
Cảo khảo sát trên sủc vật cho thắy thuốc không gây quải thai. Ở người, do còn thiếu số lượng khảo sát, khuyên
nen 1
- Hạn chế chi định kéo dải trong thời gian mang thai.
- Giảm liều ở giai đoạn cuối cùa thai kỳ.
- Theo dõi chức nảng thần kinh và tiêu hóa ở trẻ sơ sinh trong một thời gian.
lThời kỳ cho con bủ]
Khảo sảt trên sủc vật cho thẳy thuốc được bải tỉểt qua sữa mẹ. Do đó, không nên cho con bú trong thời gian điều
tri.
[Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc]
Không nên dùng khi đang lảỉ xe và vận hảnh máy móc.
[Chống chỉ định]
— Quả mẫn với clozapin
- Tiển sử giảm bạch câu hạt hoặc mất bạch cẳu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
- Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
— Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
- Glaucom góc đóng.
- Rối loạn đường niệu do phi đại tuyến tiền liệt
- Động kinh không kiểm soát
- Sử dụng kèm với cảc thuốc có nguy cơ lảm giảm bạch cầu hạt.
[Tác dụng phụl _
~ Hệ thần kinh trung ương: Buổn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run rầy, rối loạn giấc ngú, ảc mo ,.
lắng, động kinh, mất ngù, yêu mệt, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp. '
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, huyết áp tảng hoặc giảm, đau ngực/đau thắt ngực, thay đổi ECG, bất thường vế
tim.
- Hệ tiêu hỏa: Táo bón, buổn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bất thường, chản
ăn.
- Hệ tiết niệu: Bất thường trong nước tiểu, rối ioạn tiểu tiện rối loạn xuất tinh, viêm tiểt niệu cắp.
- Hệ thần kinh tự trị: Chảy nước miếng, đổ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác.
- Da: Ngứa, nốt đỏ.
- Hệ hô hẳp: Cố họng khó chịu, khó thờ, thờ gấp, nghẹt mũi.
- Mảu, bạch huyết: Giám bạch cầu, gìảm bạch câu trung tính mất bạch cầu hạt, bạch cầu ưa Eosin.
Khác: Sốt, giảm cân, đau lưỡi.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ưng phụ mìo xáy ra trong khi dùng thuốc
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ
[Tư ơng tác thuổcl
Không dùng đồng thời với cảc thuốc gây giảm bạch cấu (xem mục Thận trọng).
Tương tự vởi các thuốc an thần kinh khảo:
Khuyên không nên phối hợp:
- Alcool: tăng tảc dụng an thằn cùa thuốc an thần kinh.
Việc mất ý thức cảnh giảc có thể dẫn đến nguy hiềm khi lả] xe hay khi vặn hảnh mảy móc. Trảnh dùng chung với
cảc thức uống hoặc thuốc có chứa alcool.
C an lưu y khi phối hợp:
- Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết ap và có thể gây hạ huyết' ap tư thể (hiệp đồng tác dụng).
~ Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung uong: dẫn xuất morphin (giảm dau và trị ho), đa số cảc thuốc
khảng histamin H., barbiturat, benzodiazepin, thuốc chống lo âu không thuộc nhóm benzodiazepin, clonidin vả cảc thuốc
cùng họ: tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nậng, nhất là đối với người lải xe và vận hânh mảy móc.
- Nên thận trọng ở bệnh nhân đang được điều trị hoặc được điều trị gần đây bằng benzodiazepin hoặc các thuốc
tâm thằn khác do tãng nguy cơ gây trụy có thể gây ngùng hô hấp hoặc ngùng tim trong một vải trường hợp
— Thuốc ưc chế men chuyến: tăng tác dụng hạ huyết ảp và có thể gây hạ huyết ảp tư thế.
- Atropin vả cảc thuốc có tảc dụng giống atropine (thuốc chống trằm cảm imipramin, đa số cảc thuốc khảng
histamin H ., thuốc chống liệt rung khảng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramid): phối hợp
các tác dụng ngoại ý cùa nhóm atropin kiếu gây bí tiếu, táo bón, khô miệng.
- Warfarin và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương: có thể 1ảm thay đồi nồng độ trong huyết tương
của cảc thuốc hoặc cùa clozapin (cạnh tranh tại nơi liên kết).
- Cimetidin: tăng nổngl độ ciozapin trong huyết tương với tăng cảc tác dụng ngoại ỷ.
- Phenytoin vả cảc thuốc gây cảm ứng cytochrome P450: giảm nồng độ clozapin trong huyết tương, có thề lảm
xuất hiện lại cảc triệu chứng tâm thân.
- Lithium và các thuốc an thần kinh khác: có thề lảm tăng nguy cơ bị hội chứng ác tinh cùa thuốc an thần kinh
- Adrenalin và dẫn xuất: có thể gây tác dụng ngược trên huyết ảp động mạch (tăng nguy cơ bị tụt huyết ảp).
|Quá liều]
Nhiều trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng liều quá 2000 mg. Tuy nhiên, cũng có trường hợp dung
được với liều trên 4000 mg.
— Triệu chứng: tăng cường tảc dụng khảng cholinergique và an thần, co gíật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tứ, rối
loạn thị giảc, lủ lẫn, kích động, mê sảng, tăng phản xạ, hôn mê, hạ huyết ảp, trụy, nhịp tim nhanh, biểu hiện trầm trọng ở
tim (loạn nhịp tim, bloc nhĩ thất, ngoại tâm thu), suy hô hắp.
- Điều m“: rửa ruột, sau đó dùng than hoạt tính trong 6 giờ đầu sau khi phảt hiện ngộ độc. Điều trị triệu chửng
trong bệnh viện chuyên khoa trong ít nhất 5 ngảy (có thể phản ứng chậm) Theo dõi các dấu hiệu cùa sự sống, kỉềm tra
điện giải và cân bằng acid kiềm Không dùng adrenaline và các dẫn xuất trong điều trị hạ huyết ảp (có thế gãy tác dụng
ngược cùa adrenaiine). -.vi—N
[Đỏng gói]: Hộp 5 vi x 10 viên nén ff v },,
|Hạn dùng]: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. ` Ọ Ể '
lBảo quân]: Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ duới 30°C, trảnh ánh sáng
lTiêu chuẩn]: USP 38
Nhà sán xuất
KWALITY PHARMACEUTICAL PVT. Ll
TUQ cục TRUỎNG
P.TRUỜNG PHÒNG
JVguyổt an,. Jớn,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng