BỘYTỂ
CỤCQUANLÝDUỢC
ĐA PHÊ DUYỆT
Lắn đau4q/i
JGH'ỚX3 ỉ-XSN 'ỒIW fĩXS OI ỌS U°lBG
40 °…
' VNIQIũIIUOWUVA
%
®Thuốc bản theo dơn
FMMỦRUBIClNA'
50mg
ỮiRUBICIN HYDROfflLORÌDỄ
Hộp 1 lọ bột đòng khó
pha tnẽm.
ỉèm/trvyén rinh mạch,
bâng quang vả động
mạch,
Khóng báo quản ở nhiệt
do trẻr ac'c
SDK: )(XXX
FARMORUBIGINA’
50mg
EPIRJBKJN HYDRGCHLORIJC
Variable data will be pnnted on
; Batch (Sô lò sx.» xxxx
Mfg. (NSX)t DDJMM/YYYY
Exp. (HD)z DD/MMxYYYY
production hne like this format:
Đọc kỹ hương dẫn sử
dụng trưở< khi dùng.
Để xa tám tay trẻ em.
Chỉ định. cách dùng. chóng
chỉ định va các thòng tin
Vla Pasteur, 101 20014
Nervìano (MI),Y.
DN NK: XXXX
khác: Xin xem tờ hướng E
dãn sủ dụng kèm theo, —
Sán xuất bời: Ễ
Actavis Italy S.P.A. Ẻ
Ề
1
Ì Fìll 7COOK J'
CARTSO 1
VIETNAM
@ Prescription only medicine
FABMORUBIGINA'
50mg
EPW.BCIN +YEROCH, OR Dĩ
Box oft Vìãl containing
freeze-dried powder
fol injectlcn.
For ìntravenous.
Inưavesxcal and
tntra-artertal use.
Do not stove above 30'C
'Regnstered trademark
VĂN PHÒNG
ĐAI DIỆN Ể,_h
TAI THANH PHÓ › `"Ị
HỒ CHÍ MINH ể/
03
Vì
::
o
ễ a ²"
o o ẵ
-° 'ẹ'ả A~
è =“e Ễ
: .9ồf V
u.… 01 Q
ch“-… :
_ 4.c
Sẵẽhả Ế
ẵỄ’ẽ£ầ ;
th“Oo-ỵ
:…m7cg '°
'ẸGGĨỄÊ _ẫ
mẽmmmsfắN
mqfflc.cncL
xo o~ "
un.o~-oUmo
'D“ụg 1—
@m _fu __.Ề
n.o…,gồjsc
gúfC~gu-Ồ :
éăếEỂm²ằ
me®"Ề
Eẵ-ẸỄÊỄnẺỄ
w `°oỵf°Cfị
zxsumẳ<>
FARMORUBIOINA' "
. 50mg
l EPIRUBICIN HYDROCHLORIDE ễ
l Powder Í01 Injection
Foríntravenous intravesical andl — _Batch—[Sõĩãỉtkr .(N—SXWỂM-ỉr —
lntra- anen'al use
—lllilll I"ìỉii""llillllll
ẩì
om DIỆN
… THÀNH PHỐ
Variable data w… be printed on
production lme in thỉs format:
Batch (Số lò SX): XXXX
Mfg. (NSX): DD/MM/YYYY
Exp. (HD): DD/MMIWYY.
LPD Tille: Epirubian Iựdrocloride ĐẠ l. DlỆ N
LPD date:Feb Ì-1. 2017 TẠ| THÁNH PH
Country: Vietnam . .
Refizrence CDS; version: 6.0 Rejẽrence CDtS' dare : March 06. 2014 Ho 0… MlNH
Reference UK SPC dale: Jan, 2016
FARMORUBICINA®
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bảc sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
1. TÊN SẢN PHẨM: FARMORUBICINA®
2. THÀNH PHẦN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Hoạt chất: Epirubicin hydroclorid.
Mỗi lọ F armorubicina 50 mg chứa 50 mg epirubicin hydrocloríd.
Tá dược: Methyl para-hydroxybenzoat, lactose.
3. DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khô pha tiêm.
4. ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
4.1. Chỉ định điều trị
Epirubicin được chỉ định điều trị trong cảc trường hợp sau:
0 Ung thư tế bảo bảng quang chuyển tiếp
0 Ung thư vú giai đoạn sớm
0 Ung thư vú di cănltiễn triến
o Ung thư dạ dảy — thực quản
o Ung thư vùng đầu và cổ
o Ung thư tế bâo gan nguyên phát
0 Bệnh bạch cầu cấp
. Ung thư phổi không tể bâo nhỏ
. Ung thư phổi tế bảo nhỏ
0 U lympho bảo không Hodgkin
0 U lympho bảo Hodgkin
LLD Fannomhicina 50 mg Page 1 of 17
W
LPD Tưle: Epimblơm hydroclonde
LPD dare: Feb 14. 2017
Country; meam
Reference (`DS: vemorl: 6.0 Reference CDS date: March 06. 2014
Reference UK SPC dale: Jan, 2016
c Đa u tùy xương
o Ung thư buồng trứng
0 Ung thư tụy
o Ung thư tiền liệt tuyến khảng hormon
o Ung thư trực trảng
o Sarcoma mô mêm vả xương
4.2. Liếu dùng và phương pháp sử dụng
Epirubicin thường dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Tiêm vảo bảng quang sẽ có
ích khi điều trị ung thư bề mặt bảng quang cũng như để dự phòng tải phảt u sau
khi cắt bỏ đoạn qua niệu đạo. Tỉêm động mạch cũng được dùng để tạo tảc dụng
mạnh tại chỗ mà có thế giảm độc tính chung (xem Mục 4.4).
Tiêm tĩnh mach
Tổng liều epirubicin cho mỗi chu kỳ có thế khác nhau do sử dụng trong từng
chế độ điểu trị riêng biệt (ví dụ: dùng đơn độc hay phối hợp với những thuốc
gây độc tể bâo khác) và còn tùy thuộc vảo chỉ định.
Epirubicin nên được ưuyền tĩnh mạch trong ống cùng vởi dung dịch truyền tĩnh
mạch chảy tự do (dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%). Để giảm thiểu
nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoảt ra ngoải quanh tĩnh mạch, thời gian truyền
thông thường từ 3 đển 20 phút, tùy thuộc vảo liều lượng và thể tích dịch truyền.
Khuyến cảo không tiêm trực tỉếp nhanh cùng một [ủc do có nguy cơ thuốc thoảt
mạch, có thể xảy ra ngay cả sau khi hủt thừ bơm tiêm và đã thẳy máu chảy
ngược vảo (xem Mục 4.4).
Chế đó dùng liếư khởi đầu chuẩn
Nếu dùng đơn độc, liều khởi đầu chuẩn của epirubicin trong mỗi chu kỳ cho
người lớn là 60-120 mg/m² diện tích cơ thể. Liều khởi đầu khuyến cảo của
cpìrubicin khi được dùng như một thảnh phẩn của điều trị bổ trợ ở bệnh nhân
ung thư vú có hạch nảch lả 100-120 mg/mz. Tổng liếu khởi đầu cho mỗi chu kỳ
có thể dùng một lần hoặc chia ra trong 2-3 ngảy liên tiếp. Trong điều kiện bệnh
nhân hồi phục binh thường đối với độc tinh do thuốc (đặc biệt khi suy tùy và
viêm miệng), thì mỗi chu kỳ điều trị có thể lặp lại 34 tuần một lần. Nếu phối
hợp epirubicin cùng những thuốc gây độc tế bảo khảo mã có tiềm năng gây độc
tính gối lên nhau, thì liều khuyến cáo cho mỗi chu kỳ cần được giảm theo từng
trường hợp (xỉn tham khảo ở từng chỉ định rỉêng biệt).
Chế đó dùng liều khời đầu cao
Lỉểu khởi đầu cao cùa epirubicin có thể sử dụng để điều trị ung thư vú và ung
thư phổi. Nếu dùng riêng rẽ, [íều khởi đầu cao cùa epirubicin cho mỗi chu kỳ ở
LLD Farmorubicina 50 mg Page 2 oj`|7
_N’têíV
LPD T1112: Eprmbìcr`n hydroclonde
LPD dale: Feb H. 20l7
Country: Viemam
Rejèrence (.'DS: versiorr 6.0 Reference (ÍDS date: March 06. 21114
Reference UK SPC` date: Jnn, 2016
người lớn (tới 135 ngm²) cẩn dùng vảo ngây 1 hoặc chia nhiều liền và dùng
vảo những ngảy 123, 34 tuần một lẩn. Khi điều trị phối hợp, khuyến cáo liều
khởi đầu cao (tới 120 ngm²) dùng vảo ngảy 1, 3-4 tuần một lần.
Điểu chỉnh liều
Rồi loạn chức năng thận
Vì chưa có khuyến cảo về liều lượng cãn cứ vảo cảc dữ liệu còn hạn chế ở bệnh
nhân suy thận, nên cần cân nhắc dùng các iiều khởi đầu thấp hơn cho bệnh suy
thận nặng (creatinin huyết thanh > 5 mg/dL).
Rối loạn chức năng gan
Cẩn giảm liều cho bệnh nhân có cảc giá trị về sinh hóa như sau:
0 Bilirubin 1,2—3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2—4 lẳn giới hạn trên của mức
bình thường: cần dùng vi liều khởi đầu đã khuyến cảo.
o Bilirubin > 3 mg/dL hoặc AST cao hơn 4 lần giởì hạn trên của mức bình
thường: cần dùng vi liều khởi đầu đã khuyến cảo.
Những đối tượng đặc biệt khác
Nên cân nhắc dùng cảc líều khời đầu thấp hơn hoặc dùng khoảng cách dải hơn
giữa các chu kỳ khi dùng cho bệnh nhân có bệnh nặng hoặc bệnh nhân có thâm
nhiễm tân sinh ở tùy xương (xem Mục 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi
sử dụng). Với người cao tuổi, nên dùng cảc chế độ và liều chuẩn ban đầu.
Truvền nhỏ giot vảo bảng quang
Epirubicin nên được truyền nhỏ giọt qua ống thông và giữ trong bâng quang
trong 1 giờ. Khi t…yèn như vậy, bệnh nhân cẩn được quay vòng để đảm bảo là
niêm mạc bảng quang của khung chậu có thể tiếp xúc tối đa với dung dich
thuốc. Để tránh thuốc bị pha loãng bởi nước tiểu, bệnh nhân cần được chỉ dẫn
không 1.1ống bất kì chất lỏng nảo trong vòng 12 giờ trước khi truyền. Cũng cần
dặn dò bệnh nhân tiểu tiện vảo cuối thời gian truyền thuốc. Cảch truyền thuốc
vảo bảng quang không thích hợp để điều trị cảc u xâm lấn đã xâm nhập vảo
phần cơ của thảnh bảng quang.
Cảc u bảng quang ở bề mặt
T ruyển liều đơn: Khuyến cáo truyền liều đơn 80-100 mg ngay lập tức sau khi
cẳt đoạn niệu đạo [transurethra] resection (TUR)].
Liệu trình 4-8 tuần, tiểp sau đó là truyền hảng tháng: Khuyến cảo truyền 8 tuần,
mỗi tuấn một lần 50 mg (trong 25-50 mL dung dịch nước muối), bắt đầu 2-7
ngảy sau khi cắt đoạn niệu đạo (TUR). Nếu gặp độc tính tại chỗ (viêm bảng
quang do hóa chắt), thì cần giảm liều xuống 30 mg. Bệnh nhân có thề điếu trị 4
LLD Farmorubicmn 50 mg Page 3 of 17
JfflA’V
LPD Tirie: Epirubicin hydrocloríde
lJ’ỈJ date: Feb 14, 21117
Country: Vietnam
1c`eference (.'DS: versmn: 6.0 Rgference CDS date. ìvủưch 06, 201—[
Reference UK SPC dme: ./an, 2016
4.3.
4.4.
tuần, mỗi tuần một lẩn 50 mg, tiếp đó truyền thuốc một tháng 1 lần trong 11
thảng với cùng liếư Iượng trên.
Truvến vảo đông mach
Bệnh nhân bị ung thư biếu mô tế bảo gan có thể được truyền một liếư boius vảo
động mạch chinh cũa gan với các liếư từ 60-90 rng/rn2 với các khoảng cách lả 3
nữ… tới 3 thảng hoặc vởí các liếư từ 40 tới 60 ngm² trong các chu kỳ 4 tuần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cpirubicin hoặc với các thảnh phân khảc của thuôc, với các
anthracyclin hoặc anthracendion khác.
. Phụ nữ cho con bú
Dùng đường tĩnh mạch: chống chỉ định trong những trường hợp sau:
' Suy tủy kéo dải
« Suy gan nghiêm trợng
O Suy cơ tỉm nặng
0 Bệnh cơ tim
« Nhổi máu cơ tim gần đây
~ Loạn nhịp tim nghiêm trọng
0 Trưởc đây có điều trị vởi cảc lìếu tỉch lũy tối đa của epirubicin vả/hoặc của
cảc anthracyciin vả anthracendion khảo (xem Mục 4.4).
0 Bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp toản thân
' Đau thắt ngực không ổn định
Theo đường tiêm bảng quang, chống chi định khi:
. Nhiễm khuẩn đường tiểt niệu
o Viêm bảng quang
0 Tiểu ra mảư
' CÓ khối u Xâm lấn thâm nhập vảo bảng quang
0 Không thể đặt được ống thông tiểu
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Cảnh báo và thân trong chung
Chỉ dùng epirubicin đưới sự giám sảt chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có
kinh nghiệm dùng cảc thuốc gây độc tế bảo.
Bệnh nhân cần phục hồi khỏi cảc độc tính cấp (như viêm mỉệng, giảm bạch cầu
trung tính, giảm tỉều cầu vả nhỉễm khuẩn lan tỏa) gặp ở lẩn điểu trị trước đó vởi
cảc thuốc gây độc tế bảo trước khi khởi đầu dùng epirubicin.
LLD Il`annombi'cina 50' mg Page 4 of17
LPD TiIle: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
Country: Vietnam
Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS dafe: March 06. 2014
Reference UK SPt" date: Jan, 2016
Khi dùng cảc liều cao của epirubicin (ví dụ 2 90 ngm²; 34 tuần một lần) sẽ
gây nên các tảc dụng không mong muốn tương tự như với các iiều chuẩn (< 90
mg/mz; 3-4 tuần một lần), độ nghiêm trọng cùa giảm bạch cầu trung tinh và
viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Khi điều trị với liều cao epirubicin
cần iưu ý đặc biệt vì có thể gặp các biển chứng do suy tủy nghiêm trọng.
Chức nănơ tim
Độc tinh với tim cũng là một nguy cơ khi điều trị bằng anthracyclin, có thể biểu
hiện bởi cảc hiện tượng đến sớm (Cấp tính) hoặc muộn (đến chậm).
Các hiện tượng đến sởm (cấp tính): Độc tính sớm với tim cùa epirubicin gổm
chủ yếu nhịp xoang nhanh vảlhoặc cảc bất thường trong điện tâm đồ (ECG) như
thay đổi sóng ST-T không dặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gổm co sớm tâm thất,
nhịp thất nhanh và nhịp tim chậm, cũng như block nhĩ-thất vả block nhánh cũng
đã xây ra. Những tảc dụng không mong muốn nêu trên thường không tiên đoản
sự phảt triền tiếp theo của độc tính đến muộn với tim và hiểm khi có tầm quan
trọng trong lâm sảng và thường không cần phải cân nhắc ngừng dùng
epirubicin.
Cảc hiện tượng đến muộn: Độc tính muộn trên tim thường xuất hiện muộn
trong quá trình dùng cpirubicin hoặc trong vòng 2-3 thảng sau khi đã kết thúc
điều trị, nhưng cũng đã gặp cảc hiện tượng xuất hiện muộn hơn (sau vải tháng
tới nhiều năm sau khi kểt thúc điều trị). Bệnh cơ tim đển muộn được biền hiện
bằng giảm phân suất tống máu ở tâm thất trải (LVEF) vả/hoặc cảc dấu hiệu và
triệu chứng của suy tỉm sung huyết (CHF) như khó thớ, phù phổi, phủ do tư thế,
tim to và gan to, giảm nước tiểu, cổ trướng, trản dịch mảng phổi vả nhịp tiếng
ngựa phi. Suy tim sung huyết đe dọa tính mạng là dạng nghiêm trọng nhất của
bệnh cơ tim do anthracyclin và là biểu hiện độc tinh tích lũy do liều dùng của
thuôc.
Nguy cơ phảt triển suy tim sung huyết tãng nhanh khi tăng tổng liều tích iũy của
epirubicin lên quá 900 mg/m²; chi được phép dùng quá liễu tích lũy nảy với sự
thận trọng cao nhất (xem Mục 5.1).
Cẩn đánh giá chức năng tim trước khi dùng epirubicin cho bệnh nhân và phải
theo dõi suốt quá trình điều trị để giâm thiều nguy cơ suy tim nặng. Nguy cơ
nảy có thể giảm nhờ theo dõi đều đặn phân suất tống máu thất trải trong quả
trinh điều tri và ngừng dùng ngay epirubicin khi gặp cảc dấu hiệu đẩu tiên về
suy chức năng tim. Phương pháp định iượng thích hợp để đánh giá liên tục chức
năng tim (đảnh gíá phân suất tống mảư thất trải) bao gổm phương pháp chụp
mạch phóng xạ hạt nhân nhiều cồng (MUGA) hoặc chụp siêu âm tim (ECHO).
Cần đánh giá tim ớ mức cơ bản bằng ECG và chụp MUGA hoặc ECHO, đặc
LLD Fannomhicina 50 mg Page 5 of17
JJV²Ò/
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
C oumry: Vietnam
Reference CDS: version: 6,0 Reference CDS dare: March 06, 2014
Reference UKSPC dare: Jan, 2016
bỉệt ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tăng độc tính với tim. Cần tiến hảnh xảc
định nhắc lại MUGA hoặc ECHO cùa phân suất tống máu thất trải, đặc biệt khi
dùng các liều tích lũy và liều cao hon cùa anthracyclin. Kỹ thuật sử dụng để
đánh giá cần nhất quản trong suốt thời kỳ theo dõi.
Để ngăn ngừa nguy cơ bệnh cơ tim, thì liều tích lũy 900 mg/m2 cùa epirubicin
chi được phép vượt quá vởi sự thận trọng tối đa.
Cảo yếu tố nguy cơ về độc tính với tim bao gồm bệnh tim mạch hoạt động hoặc
tiềm ẩn, trước hoặc cùng với xạ trị ở vùng trung thất/quanh tim, điều trị trước đó
với các anthracyciin hoặc anthracendion khảc và phối hợp vởi các thuốc khác có
khả nãng ức chế sự co bóp tim hoặc cảc thuốc có độc với tim (ví dụ
trastuzumab). Không nên chỉ định dùng cảc anthracyciin bao gồm cả epirubicin
phối hợp với các thuốc khác gây độc tính với tim trừ khi có kiểm soát chặt chẽ
chức năng tim cùa những bệnh nhân nảy (xem mục 4.5). Bệnh nhân dùng
anthracyclin sau khi ngừng trị liệu với cảc thuốc gây độc tinh với tim, đặc biệt
với những thuốc mà thời gian bản thải dâi như trastuzumab, có thể có nguy cơ
tãng độc tính vởi tim. Thời gian bản thải được báo cảo cùa trastuzumab là
khoảng 28 - 38 ngảy và có thể vẫn còn trong hệ tuần hoản tới 27 tuần. Vi vậy
khi có thề bảc sĩ cần trảnh điều trị bằng anthracyclin tới 27 tuần sau khi ngừng
dùng trastuzumab. Nếu bệnh nhân dùng cảc anthracyclin trước thời gian nảy,
khuyến cảo phải giảm sảt chức năng tim của bệnh nhân.
Theo dõi chức năng tim phải đặc biệt chặt chẽ ở bệnh nhân dùng cảc liều tích
lũy cao vả ở người có những yếu tố nguy cơ. Tuy nhiên, độc tính với tim cùa
epirubicin có thể gặp với cảc liều tích lũy thẩp hơn mà không có mặt cảc yếu tố
nguy cơ với tim.
co thể có hiệp đổng cộng về độc tính cùa epirubicin với những anthracyciin
hoặc anthracendion khảc.
Đôc tinh về huỵết hoc
Cũng như với những chẩt gây độc tế bảo khác, epirubicin có thể gây suy tủy.
Cảo chỉ số về huyết học cần được đánh giá trước và trong mỗi chu kỳ dùng
epirubicin, bao gồm đếm phân bỉệt bạch cầu (WBC). Biểu hiện nổi bật của độc
tính về huyết học của epirubicin là giảm bạch cầu phụ thuộc liều có hồi phục
vả/hoặc giảm bạch cầu hạt (giảm bạch cầu trung tính), đó lả độc tính Cấp phụ
thuộc liều và hay gặp nhất đối với thuốc nảy. Giảm bạch cầu vả giảm bạch cầu
trung tính thường sẽ nghiêm trọng hơn mỗi khi dùng liếư cao, đạt mức thấp nhất
trong nhiều trường hợp giữa các ngảy 10 vả 14 sau khi dùng thuốc; hiện tượng
nảy thường là thoảng qua và trong phần lởn các trường hợp số lượng bạch
cầu/bạch cầu trung tính sẽ quay trở lại giá trị bình thường từ ngảy 21. Cũng có
LLD Farmomb1cx'na 50 mg Page 6 of] 7
W
LPD Titíe: Epirubicin hydrocioride
1.1²1) date: Feb l-J, 21117
Country: Vieimm
Reference CDS.“ venci'nn: 6.1) Rejèrence C DS dam.- March 06. 2014
Rtffermce UK SPC dale: Jan, 2016
thể gặp giảm tiểu cầu và thiếu mảu. Các hậu quả lâm sâng của suy tủy nghiêm
trọng bao gồm sốt, nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, choáng nhiễm khuẩn, xưất
huyết, thiếu oxy mô hoặc tử vong.
Bênh hach cẩu thứ nhát
Bệnh bạch cẳu thứ phát, có kèm hoặc không kèm giai đoạn tiền bệnh bạch cầu,
đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng các anthracyclin, bao gồm epirubicin. Bệnh
bạch cầu thứ phảt thường gặp hơn khi cảc thuốc nảy dùng phối hợp với cảc
thuốc chống ung thư gây hư hại ADN, hoặc khi bệnh nhân đã được điều trị
tiước đó với các thuốc gây độc tế bảo, hoặc khi có tăng dần cảc liếư cúa
anthracyciin. Nhũng bệnh bạch cầu nảy có thế có thời kỳ tiếm tảng 1-3 năm
(xem Mục 5.1 ).
Tiêu hóa
Epirubicin gây nôn. Thường gặp viêm niêm mạc/viêm mìệng sớm sau khi dùng
thuốc và nểu nghiếm trọng, trong vòng vải ngảy có thể tiến triển thảnh loét níêm
mạc. Hầu hết bệnh nhân phục hồi được khỏi tảc dụng không mong muốn nảy
trong tuần đìều trị thứ 3.
Chức năng gan
Đường đảo thải chính cùa epirubicin [ả qua hệ gan-mật. Cần đánh giá nồng độ
bíIirubin toản phần và AST trong huyết thanh trước và trong quá trình điều trị
với epirubicin. Bệnh nhân có bilirubin hoặc AST tăng cao có thể gặp tinh trạng
giảm tốc độ thanh thải của thuốc và tăng độc tính chung. Cẩn dùng các 1iều thấp
hơn cho các đối tượng nảy (xem Mục 4.2 và Mục 5.2). Bệnh nhân có tốn thương
gan nghiêm trọng thì không nện dùng epirubicin (xem Mục 4.3).
Chức năng thân
Cần đảnh giả creatinin huyết thanh trước và trong thời kỳ điều trị. Cần điều
chinh iiều ở bệnh nhân có creatinin huyết thanh > 5 mg/dL (xem Muc 4.2).
Tác dung tai nơi tiêm
Xơ cứng tĩnh mạch có thể xảy ra khi tiêm vảo mạch mảư nhỏ hoặc khi tiêm
nhiếu iần liên tiếp vảo cùng một tĩnh mạch. Nếu tuân thủ cảc quy trình dùng
thuốc có thề gìảm thiều nguy cơ viêm tĩnh mạch/huyết khối viêm tĩnh mạch tại
nơi tỉêm (xem Mục 4.2).
Thoát mach
Khi tiêm tĩnh mạch, epirubicin có thể thoát ra ngoải mạch gây đau tại chỗ, tổn
thương nặng ở mô (phỏng rộp, viêm mô nghiêm trọng) vả hoại tứ. Nếu khi tiêm
LLD Farmombicina 50 mg Page 7 of 1 ?
.fflỒ/
LPD Tille: Eprr-uh ic1'n hydrocloríde
LPD date; 1"eb 1 4, 2017
Country: Viemam
Reference CDS: version: 6.0 Reference CDS dare: March 06, 2014
Rejẽrence UKSPC date: Jan. 2016
tĩnh mạch epirubicin mả gặp những dấu hiệu hoặc triệu chứng thoát mạch thì
phải ngừng truyền thuốc ngay lập tức.
Cảc thân trong khác
Cũng như với những thuốc gây độc tế bảo khảo, hiện tượng huyết khối viêm
tĩnh mạch và huyết khối tắc mạch, bao gồm tắc mạch phổi (một số trường hợp
tử vong) đã gặp ngẫu nhiên khi dùng epirubicin.
Hôi chửng nhân giải khối u
Epirubicin có thể gây tăng acid uric máu do dị hóa mạnh purin, kéo theo phân
giải nhanh cảc tế bảo ung thư do dùng thuốc (hội chứng phân giải khối u). Sau
khi khởi đẩu diều ni, cằn đảnh giả hảm iượng acid uric, kali, caici phosphat vả
creatinin trong mảư. Tiếp nước, kiềm hóa nước tiểu vả dự phòng bằng
allopurinol để ngăn ngữa tảng acid uric mảư có thế lảm giâm thiếu các biến
chứn g của hội chửng phân giải khối u.
Tảo động ửc chế miễn đich/Tăng khả năng bi nhiễm khuẩn
Chỉ định vẳc xỉn sống hoặc vắc xin sồng giảm độc lực cho những bệnh nhân
không có khả năng miễn dịch do điều trị bằng hóa trị liệu bao gồm cả epirubicin
có thể gây nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong do nhiễm khuẩn. Tiêm
phòng bầng vắc xin sống cần tránh ở những bệnh nhân đang điếu trị bằng
epirubicin. Có thể dùng vẳc xin bất hoạt, tuy nhiên, đáp ứng vởi những vắc xin
như vậy có thế giảm.
Cảnh bảo và thân trong bổ sung cho các đường dùng khảc
Đường tiêm vảo bờng guong: Dùng epirubicin theo đưòng nảy có thể gây các
triệu chứng của viếm bảng quang do hóa chất (như khó tiểu tiện, tiếu nhiếu, tiếu
đêm, tiếu són, nước tiếu có máu, khó chịu ở bảng quang, hoại tử ở thảnh bâng
quang) và co thẳt bảng quang. Cần lưu ý đặc biệt tới vắn đề đật ống thông (ví dụ
tắc niệu đạo đo cậc khối u tmng bảng quang có kích thước lớn).
Đường tiêm động mạch: Tiêm epirubicin vảo động mạch (điều trị tại chỗ hoặc
điều trị vùng gây tắc động mạch, dùng trong ung thu biếu mô tế bảo gan hoặc di
căn gan) có thể gây cảc hiện tượng tại chỗ hoặc ở một vùng (bên cạnh các độc
tính toản thân tương tự như cảc độc tinh quan sát thấy sau khi dùng epirubicin
đường tĩnh mạch) bao gồm loét dạ dảy-tá trảng (có thể do thuốc trảo ngược vảo
động mạch dạ dảy) vả lảtn hẹp ống mật do viêm đường mật xơ cứng do thuốc.
Chỉ định đường tiêm động mạch có thể gây hoại tử lan rộng của mô được
truyền.
4.5. Tương tác với các thuốc khảc vả cảc dạng tương tác khác
LLD Fannombicma 50 mg que 8 of17
W
LPD TưIe: Epưubicin hydroclon`de
LPD date: Feb 14. 2017
Counuy; Viemam
Reference cos.- versmfu 6.0 Reference (.`DS dale: March 06. 2014
Reference UK SPC date: Jnn, 2016
Epirubicin thường được dùng cùng cảc thuốc gây độc tế bảo khảc. Hỉệp đồng về
độc tính có thể gặp đặc biệt ở tủy xương/huyểt học và cảc tác dụng phụ trên ổng
tiêu hóa (xem Mục 4.4). Cần theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình điều trị
nếu phối hợp epirubicin trong hóa trị liệu cùng vởi các thuốc có tiềm năng gây
độc tính với tim cũng như khi phối hợp với cảc chất có tảc động iên tim (ví dụ:
thuốc chẹn kênh calci).
Epirubicin chuyển hỏa mạnh qua gan. Khi phối hợp với cảc thuốc khảc mả lảm
thay đổi chức năng gan thì có thể tảc động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu
lực điều trị vả/hoặc độc tính cùa epirubicin (xem Mục 4.4).
Cimetidìn Iảm tăng AUC của cpirubicin lên 50% và cần ngừng dùng cimetidin
khi đang điểu ni với epirubicin.
Nếu dùng paclitaer trước epirubicin, thi paclitaer có thể lảm tăng nồng độ
trong huyết tương của epirubicin vả cùa cảc chất chuyển hóa của thuốc nảy, tuy
nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính.
Dùng phối hợp epirubicin với paclitaer hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng
tới dược động học của epirubicin, nếu dùng epirubicin trước taxan.
4.6. Ảnh hưởng đểu khả nãng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
(Xem Mục 5.3. Dữ liệu an toân tiền lâm sảng)
Ành hưởng tới khả nảne sinh sản
Epirubicin có thể lảm tổn thương nhiễm sắc thể trong tinh trùng của người. Nam
giới dùng epirubicin cần có các biện phảp ngừa thai hữu hiệu.
Epirubicin có thể gây vô kinh hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Phu nữ có thai
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được cảnh bảo không nên mang thai trong quá
trinh điều trị và nên ảp dụng cảc biện phảp trảnh thai hiệu quả.
Dữ liệu thực nghiệm trên động vật cho thấy epirubicin có thể gây rủi ro cho thai
nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng epirubicin khi mang thai hoặc có
thai khi đang trong thời kỳ dùng thuốc nảy, thì bệnh nhân cần được cảnh bảo về
những nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa có những nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ dùng epirubicin trong thai
kỳ khi iợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ sự bải tiết của epirubicin qua sữa mẹ. Vì rằng có nhiều thuốc, bao gổm
cảc anthracyclin khảo, cũng bải tiết qua sữa mẹ và vi có khả năng gây ra các tảo
LZD Fannomblcma 50 mg Page 9 of 17
Jmffl/
LPD TÍIÍE' Epr'mbtcm hydrocloưa'e
LPD date: Feb H, 2017
C'ouniiji: Vỉclnam
Reference CDS. version: 6,0 Reference ( .`1JS date: March 1115, 2111J
Reference UK SPC dum: Jnn, 2016
4.7.
4.8.
dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng epirubicin, cho nên cẩn
ngưng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng trên khả nãng lái xe vả vận hảnh máy mỏc
Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn đặc biệt liên quan đến việc
ảnh hưởng đến khả nãng lái xe vả sử dụng mảy móc. Tuy nhiên, cảc thầy thuốc
cần khuyến cáo cho bệnh nhân tránh các hoạt động nảy nếu tinh trạng của bệnh
nhân (mất nước, chỏng mặt) cho thẩy cần phải thận trợng khi gặp biến cố nây.
Tác dụng không mong muốn
Các tảc dụng không mong mnốn sau đây đã được quan sảt thấy vả báo cáo trong
suốt thời gian điểu trị với epirubicin với tần suất sau đây: Rất thường gặp
(21710); thường gặp (21/100 đến <1/10); Ít gặp talf1,ooo đến 517100); hiếm
gặp 12… 0.000 to s… .000), rất hiếm gặp (51710,0001, không rõ (không thể ước
lượng được từ dữ liệu có sẵn)
Hớn 10% bệnh nhân được điếu trị dự kiến có thể xuất hiện tác dụng không
mong muốn. Tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất là ức chế tủy xương,
tảo dụng phụ đường tiến hóa, biếng ãn, rụng tóc, nhiễm khuẩn.
không xác định (bao gồm
u nang và poiyp)
Phân loại theo hệ cơ Tần suất Tác dụng không mong muốn
quan
Nhiễm khuẩn và nhiễm Thường gặp Nhíễm khuẩn
ký sinh trùng Không rõ Sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phối
U lănh tính, ác tinh vè Hiếm gặp Ung thư bạch cầu dòng lympho bảo cấp tính, ung thư
bạch cầu cắp thể tùy
Rối loạn máu và hệ bạch
huyết
Rất thường gặp
Ức chế tủy xương (giảm bạch cẳu, giâm bạch cầu hạt và
giảm bạch cẩu trung tinh, thiếu máu và giảm bạch cằn
trung tính có sốt)
Ít gập Giảm tiếu cấu
Không rõ Xưất huyết và thiếu oxy ờ cảc mõ do tùy xương bị ức chế.
Rối Ioạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Sốc phán vệ
Rối loạn chuyển hỏa vả Thường gặp Biếng ăn, mất nước
dinh dưỡng Hiếm gặp Tăng acid uric huyễt (xem mục 4.4)
Rối Ioạn hệ thẫn kinh Hiếm gặp Chóng mặt
Rối loạn mắt Không rõ Viêm kết mạc, viêm giác mạc
Rối loạn tim Hiếm gặp Suy tim sung huyết, (khó thở; phù, gan to, cổ trướng, phù
phồi, trản dịch mảng phổi, nhịp tỉm nhanh) nhiễm độc tim
(ví dụ: điện tâm đồ bất thường,l oạn nhịp tim, bệnh cơ
tim), nhịp nhanh thắt, nhịp tim chậm, block nhỉ thẩt, block
nhánh.
Rối loạn mạch Thường gặp Nóng bừng, nóng đỏ bừng
Ít gặp Viêm tĩnh mạch, viếm tắc tĩnh mạch
LLD Famorubzcma 50 mg
Page 10 of17
ffl®"
LPD Title; Epirubicin hydroclorm'e
J.Pn date: Feb 14. 2017
Country: Vzcmnm
Reference cos: version: 60 Rcỵfemnce CDS đale: 1\ázrch 06, 20.1 4
Reference UKSPC dam; Jan. 201ó
Không rõ Sốc, huyết khối tắc mạch, bao gỗm tắc mạch phổi
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm miệng, nôn mừa,
tiêu chảy, buôn nôn
Rối ioạn da vả cảc mô Rẩt thường gặp Rụng tóc
dưới da Hiểm gặp Mễ đay
Không rõ Nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi da, ban đỏ, đỏ
bưng, tãng sặc tô da vả mớng, nhạy cảm với ảnh sảng, quả
mâu với chiêu xạ da (phản ứng radiation-recaii)
Rối ioạn thận và tiết niệu Rất thường gặp Nuớc tiểu có mảư đó sau khi dùng từ 1 đển 2 ngảy
Rối loạn hệ sinh sân vả Hiếm gặp Mất kinh, mắt tinh trimg
tuyên vú
Rối Ioạn toân thân và tại Thường gặp Ban đỏ trên da tại nơi truyền thuốc
\ Ả , !
noi dung thuoc Hiêm gặp Mệt mỏi, suy nhược, sôt, ớn lạnh
Xét nghiệm Hiếm gặp Thay đổi nồng độ transaminase
Không rõ Giảm phân suất tổng mảư ở tâm thất trải không triệu
chứng
Tổn thương, nhiễm độc Thường gặp Viếm bâng_quang do hóa chẳt, đôi khi xuất huyết, đã được
vả biên chứng do thủ quan sảt thây sau khi tiêm bảng quang (xem mục 4.4),
thuật
4.9.
Dùng aua bảng auang:
Vì chỉ có một lượng nhỏ hoạt chẳt được tái hấp thu sau khi truyền thuốc qua
bảng quang, hiếm gặp các tác dụng không mong muốn toân thân nặng cũng như
phản ứng dị ứng. Các phản ửng cục bộ như cảm gỉảc nóng rảt và tiểu tiện
thường xuyên (tiểu nhắt) thường hay được bảo cảo. Đôi khi, viêm bảng quang
do vi khuẩn hoặc hóa chất được bảo cảo (xem mục 4.4). Phần lớn những tảo
dụng không mong muốn của thuốc nảy là hồi phục được.
Báo cáo rảc dung khónQ mong muôn nghi ngờ
Bảo cáo tảc đụng không mong muốn nghi ngờ sau khi lưu hảnh thuốc là rất
quan trọng. Điều nảy cho phép tiếp thục theo dõi tỷ iệ lợi ích] nguy cơ khi sử
dụng thuốc.
Quá liếư
Quá lỉếu cấp tính với epirubicin gây suy tủy nghiêm trọng (thường lả giảm bạch
cầu vả giảm tiểu cằn), độc tính trên đường tiêu hóa (thường gặp viêm niêm mạc)
và các biến chứng cấp tính & tim. Suy tim tiếm ẩn đã đuợc quan sảt thấy khi
dùng anthracyciin nhiều tháng đến nhiếu năm sau khi kết thúc quá trình điều trị
(xem mục 4.4). Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Nếu xảy ra dấu hiệu suy
tim, bệnh nhản cẳn được đỉều trị theo hướng dẫn thông thường.
1.1.D Farmorubịcina 50 mg Page 11 of 17
WỪ
LPD Tille: Epirubian hydroclonde
LPD dare: Feb 14. 201 7
Counny: Vietnam
Reference CDs: verszon: 6,0 Reference CDS dam: March 06. 2014
Rejèrence I 1K SPC date: Jan, 2016
Điều trị: giảm triệu chứng. Epirubicin không thể được loại bỏ bằng thẩm tảch
máu.
5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC
5.1. Các đặc tính dược lực học
Epirubicin là chắt gây độc tế bâo nhóm anthracyclin. Mặc dầu đã biết lá các
anthracyclin có thế tương tác với một số cảc chức năng hóa sinh và sinh học
trong cảc tế bảo có nhân điến hình, nhưng vẫn chưa biết chinh xảc về cơ chế
gây độc tế bảo vảlhoặc đặc tính chống tăng sinh của epirubicin.
Epirubicin tạo phức với ADN nhờ xen vảo các vòng trên mặt phẳng giữa cảc
cặp base nucleotid, do đó ức chế được acid nucleic (ADN và ARN) vả ức chế
sự tồng hợp protein. Sự xâm nhập nảy kích hoạt sự phân tách ADN xúc tảc bởi
topoisomerase II, gây ra hoạt tính diệt tế bảo. Epirubicin cũng ức chế hoạt tính
của ADN-helicasc, giúp ngăn ngừa sự phân tảch chuỗi kép ADN bởi enzym và
tương tảc với sự nhân đôi và phiên mã. Epirubicin cũng tham gia các phản ứng
oxy hóa-khứ, qua việc lảm sinh ra cảc gốc tự do gây độc tế bảo. Tảc dụng chống
tãng sinh vả gây độc tế bảo của epirubicin được cho là kết quả cùa cảc cơ chế
nêu trên hoặc có thể có cảc cơ chế khác nữa.
Trong nghiên cứu in vitro, epirubicin có tảo dụng gây độc tế bảo trên một số
dòng tế bảo người và tế bảo chuột đã xác định và cảc dòng tế bảo nguyên khởi
nuôi cấy của cảc khối 11 ở người. Epirubicin cũng có tảc dụng trên in vivo để
chống một số khối 11 ở chuột, chống cảc miếng ghép dị loại lấy từ người ghép
cho chuột đã cắt bỏ tuyến ức, kể cả cảc miếng ghép lấy từ khối u ung thư vú.
Chức năng tim
Trong một khảo sảt hồi cứu, bao gổm 9144 bệnh nhân, đa số có khối u cứng ớ
giai đoạn tiến triển, xảo suất xuất hiện suy tim sung huyết (CHF) tăng lên khi
epirubicin, ước tinh nguy cơ xuất hiện CHF có bằng chứng trên lâm sảng là
0,9% ở liều tích lũy là 550 mg/m², 1,6% ở liều 700 mglm², và 3,3% ở liều 900
mg/mz. Trong điều trị hỗ trợ cho ung thư vú, liều tích lũy tổi đa đã dùng trong
cảc thử nghiệm lâm sảng là 720 mglm². Nguy cơ xuất hiện CHF trong trường
hợp khộng cớ cảc yểu tố nguy cơ với tim khảo tảng mạnh sau khi dùng liều tich
lũy epirubicin là 900 mg/m2.
LLD Farmorubzcína 50 mg Page 12 of 1 7
W
LPD TIIIe: Epirubzcm hydrocloride
LPD dalz: Feb 14. 2017
Country: Vietnam
Reference CDs: verston: 6.0 Reference CDS dale: March 06. 201-!
Reference UK SPC date: Jan. 2016
Hình 1. Nguy cơ CHF & 9144 Bệnh nhân với Epirubicin
Nguy cơ suy tim sung huyết (CHF) ở 9144 bệnh nhân được điển trị hìng epirubicin
0,36
0,30
0,25
0120
0,15
0,10
0,06
0,00
Xác suất
0 200 400 000 800 1000 1200 1400 1000
Liều tích lũy cpimhicin (mglm²)
Trong một khảo sát hồi cứu khác trên 469 bệnh nhân được điều trị bằng
epirubicin với ung thư vú di căn hoặc giai đoạn sớm, nguy cơ CHF được bảo
các tương đương với kết quả quan sát được ở nghiên cứu lớn hơn trên hơn
9000 bệnh nhân.
Bênh bach cầu ( ieukemia) thứ Dhát
Một phân tích trên 7110 bệnh nhân điều trị hỗ trợ với epirubicin như một thảnh
phần của cảc phác đồ đa hóa trị liệu cho ung thư vú giai đoạn sớm trong các thử
nghiệm lâm sảng có đối chứng, cho thấy nguy cơ tích lũy của bệnh bạch cầu cấp
tính thể tủy thứ phảt hoặc hội chứng loạn sản tùy (AML/MDS) là khoảng 0,27%
(ước tính 95% CI, 0,14-0,40) sau 3 năm, 0,46% (ước tính 95% CI, 0,28-0,65)
sau 5 năm và 0,55% (ước tinh 95% CL 0,33-0,78) sau 8 năm. Nguy cơ xuất hiện
AMLIMDS tăng iên khi liều lượng tích lũy epirubicin tăng lên như trinh bảy
trong Hinh 6.
Hình 2. Nguy cơ AML/MDS trên 7110 bệnh nhân điều trị vởi Epirubicin
0.10
0.09
0.08
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0.00
Xác suất
0 100 200 300 400 500 000 100 000 000 1000
Liều tich lũy epirubicin (mglm²)
LLD Farmorubicina 50 mg Page 13 of 17
MV
LPD T1110: Eloírubt'cm hydrocloríde
LPD dore: Feb 14, 2017
Conniryt ermam
Reference CDS: version: 6.1) chèmnce CDS date- March 06, 201-!
Rejènencơ UK SPC daie: Jan, 2016
Ti 1ẹ AML/MDS tăng thco liều cpưuhicin trong mỗi chu kỳ, vả liếư tích iũy. Ví
dụ như, trong thử nghiệm MA—5, ở bệnh nhân nhận liều cao epirubicin
(120 mgfm²J, 11 lệ mắc mới AML/MDS là 1,1% trong vòng 5 nãm vả không có
thêm ca mới nảo trong 5 năm theo dõi tiếp theo (năm thứ 6-10).
Xác xnẳt tich lũy xuất hiện AML/MDS đặc hiột tăng lên ớ những bệnh nhân
điếu trị liếư cao hơn liếư tích lũy tối đa được khuyến cáo của epirubicin
(720 ngm²) hoặc cyclophosphamiđ (6.300 mgfm²), như thế hiện trong Bảng 3.
Bâng 1. Xác suất tích lũy xuất hiện AML/MDS trong tương quan vởi liều tich
lũy của epirubicin vã cyclophosphamiđ
Xảc Siiắt tích lũy xuât hiện AM ! .!MDS
% (_ 95% CD
1 . , , Liều tich lũy cyclophosphamiđ Liếu tích lũy cyclophowhamid
So nam tinh tu
khi bắt đằu 56.300 mglm² >0.300 mg/mz
điêu trị Liếu tich lũy Liêu tích lũy Liều tích lũy Liều tích iũy
epirubicin cpirubicin epirubicin pirubicin
S720 mg/m2 >720 mg/m2 S720 mg/m2 >720 mglm2
N=4760 N=1 1 [ N=890 N=261
3 0,12 (0,01-0,22) 0,0010,00-0,00) 0,12 10,00-0,37) 4,37 (1,69-7,05)
5 0,25 (0,08-0,42) 2,38 (0,00-6,99) 0,31 (0,00-0,75) 4,97 (2,06-7,87)
8 0,37 (0,13-0,61) 2,38 (0,00-6,99) 0,31 (0,00…0Js) 4,97 (2,06-7,87)
5.2 Các đặc tính dược động học
Dược 2động học cún epirubicin iâ tuyến tính trong khoảng liếư dùng từ 60-150
mg/m2 vả độ thanh thậi ra khỏi huyết tương không bị ảnh hưởng bởi tốc độ tiêm
t1uyền vả thời gian biểu dùng thuốc.
_P_hân bố
Sau khi đưa thuốc vảo tĩnh mạch, epirubicin phân bố nhanh và rộng vác các mô.
Tỷ lệ liên kết của cpirubicin vảo protein huyết tương (chủ yểu lả vảo albumin)
iả khoảng 77% và không chịu ảnh hưởng của nồng độ thuốc. Epirubicin còn tập
trung trong hồng câu. Nồng độ của thuốc nảy trong mảư toản phần lả khoảng
gâp 2 lần nông độ trong huyết tương.
Chuvến hóa
Epirubicin bị chuyền hỏa nhanh và rộng khắp ở gan và ở nhiếu cơ quan và tế
bảo khảo, kể cả hồng cầu
Đã xác định được 4 con đường chuyển hóa chinh của thuốc:
(l) Khứ nhỏm ccton ở vị trí C-13 để tạo thảnh dẫn chắt 13(S)—dihydro
cpirubicinoi.
(2) Phản ứng liên hợp cúa chât mẹ epirubicin vả cùa epirubicinol với acid
glucuronic.
LLD Fizrmoruòicina 50 mg Page 14 of17
Jffl?J
LPD T111e: Epirubian hydrocloríde
LPD dam: Feb 14, 2017
Country: VieQO
Reference C DS: version: 6.0 Refisrence. (Ĩ'DS đm'e: Mamh 06. 201 4
Reference UKSPC'dam: Jan, 2016
(3) Khứ đi phẩn đường amino qua phản ứng thùy phân để tạo thảnh đoxorubicin
vả doxorubicinol agiycon; vả
(4) Khử phần đường amino qua quá trình oxy hóa-khử để tạo thảnh 7-deoxy'
doxombìcin aglycon vả 7— —deoxy-doxorubicinoi aglycon. In vitro, epirubicinoi
có độc tinh với tế bâo, và hoạt tính nảy của epirubicinol bằng một phần mười
hoạt tính cũa epirubicin. Vì nồng độ của epirubicinol trong huyết tương thắp
hợn so với nồng độ cùa epirubicin chua chuyền hóa, nên ít có khả năng đạt tới
nồng độ đủ để có tảc đụng độc với tế bảo in vivo. Còn đối với các dẫn chất
chuyển hóa khác của cpirubicin thì không có hoạt tính cũng như độc tính gì
đảng kế.
Thải trư
Epirubicin và những dẫn chẳt chuyển hớa chính cùa thuốc nảy được đảo thải
qua mật, vả một lượng ít hơn được đảo thải qua nước tiễn. Tỷ lệ khối lượng ở
hai đường đảo thải trên thu được ở một bệnh nhận khi dùng thuốc đánh dấu
phóng xạ lả khoảng 60% lượng phóng xạ toản phần thu hồi ở phân và ở nước
tiếu (34% ở phân và 27% ở nước tiếu). Những sô liệu nảy cũng thống nhất vởi
các sô liệu thu được ở 3 bệnh nhân có tắc nghẽn ngoải gan phải dẫn lưu qua da:
trong trường hợp nảy thi có khoảng 35% liều dùng được thu hồi dưới dạng
epirubicin hay cảc dẫn chẩt chủ yêu của nó ở mật còn khoảng 20% thi qua nước
tiểu trong 4 ngảy sau khi dùng thuốc
Dược đông hoc ơ nhũng nhỏm đối tượng` đăc biêt
Suy gan
Epirubicin được đảo thải theo hai con đường: chuyến hóa 0 gan và đảo thải qua
mật, và dộ thanh thải giảm xuống ở những bệnh nhãn rối loạn chức năng gan.
Trong một nghiên cứu tỉm hiếu ảnh hưởng cùa rổi Ioạn chức nảng gan tới dược
động học của epirubicin, cảc bệnh nhân có khốiu urắn được chia lảm 3 nhóm.
Nhóm ] (n=22) gồm những bệnh nhân có AST (SGOT) trong huyết thanh cao
hơn giới hạn trên của mức binh thường (trung bình 93 IU/L) vả có nồng độ
bilirubin trong huyểt thanh ở mức binh thường (trung bình 0, 5 mg/dL). Những
bệnh nhân nảy được đùng cpirubìcin với liếư tù 12,5 đến 90 mgỵ'ẵm Những
bệnh nhân thuộc nhóm 2 (n=8) thì có AST không bỉnh thường (trung bình 175
[Uf'L) cũng như nồng độ bilirubin trong huyết thanh không binh thường (_trung
bình 2, 7 mg/dL). Các bệnh nhân nảy được địệu trị với cpirubicỉn liều dùng lá
25 mg/rnz. Duợc động học 0 những bệnh nhân nây được so sảnh với dược động
học ở nhỏm bệnh nhân có nông độ AST vả bỉlirubin bình thường, dùng
epirubicin vởi liền từ 12,5-120 mg/mz. Kết quả là giá trị trung binh của độ thanh
thải epirubicin khỏi huyết tương cùa người suy gan bị giảm đi so với ở những
bệnh nhân có chức năng gan binh thường. Đối với những bệnh nhân thuộc
nhóm 1, mức độ giảm là khoảng 30%, còn đối với những bệnh nhân thuộc nhớm
2, mức độ gíảm lả khoảng 50%. Với những bệnh nhân suy gan nặng thì chưa có
công trinh nghiên cứu đảnh giá vẩn đế nảy (xem cảc Mục 4.2 vả 4.4).
Suy thận
Không thấy có nhũng ảnh hưởng có ý nghia trên dược động học của epirubicin
và của dẫn chất chuyến hóa chủ yếu của cpirubicin lả epirubicinol’ 0 những bệnh
nhân có nổng độ creatinin huyết thanh < 5 mg/dL. Có gặp hiện tượng giảm độ
thanh thải khỏi huyết tương tởi 50% ở 4 bệnh nhân có nông độ creatinin huyết
LLD Fannorubicina 50 mg Page 15 of 17
LPD Ti!les Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 21717
Country: Vietnam
Reference (.`DS: version' 6.17 Rejèrencc CDS date: March 0G. 2014
Reference UKSPC date. Jan. 2016
thanh 2 s mg/dL (xem cảc Mục 4.2 và 4.4). Vấn đề nảy ớ cảc bệnh nhân thẩm
tảch mảư chưa được nghiên cứu.
5.3 Các dữ liệu an toản tiền lâm sảng
Epirubicin có tinh gây đột biến, iảm đưt các nhiễm sắc thế và gây ung thư trên
động vật thí nghỉệm.
6. CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC HỌC
6.1. Tương kỵ
Không được trộn lẫn epirubicin với cảc thuốc khảo. Epirubicin cũng không
được tiếp xúc với bất kỳ một dung dịch có pH kiềm nảo đế trảnh bị thùy phân.
Không được trộn lẫn cpirubicin với hcparin, vi có tương kỵ về mặt hóa học vả
gây kết tùa.
6.2. Hạn đùng
48 thảng kể từ ngảy sản xuất.
6.3. Điều kiện bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 3000
Dung dịch đã pha chế ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng vả trong 48 giờ nếu
bảo quản trong tủ lạnh (+2°C - +8°C) (theo thỏng tin trẻn tờ hướng dân sử dụng
lưu hảnh ở nước sở tại).
Đối vởi đnng dich nha sẵn để tìêm
Vìệc bảo quản các dung dịch tiêm trong tủ lạnh có thể gây nên sự hình thảnh
một chất dạng gel. Chất dạng gel nây nếu đưa ra bảo quản ở nhiệt độ phòng có
kỉểm soát 11 s°c-2s°cn vả để cho cân bằng với nhiệt độ bên ngoải, thì sau tối đa
lả 2-4 giờ, sẽ trở lại thảnh một dung dịch có độ nhớt thấp cho đến dung dịch
lỏng.
6.4. Tính chẫt và dung lượng cũa bao bì đóng gỏi
I~Iộp 1 lọ chứa 50 mg bột đông khô pha tiêm. Lọ thuỷ tinh có nút cao su và vờng
găn kín băng nhôm.
6.5. Cảc thận trọng đặc biệt khi xử lý vì Ioại bỏ thuốc
Pha chế dung dich để tiêm tĩnh mach từ bôt thuốc đông khô
Hòa tan bột thuốc trong dung dịch natri ciorid trong nước pha tiêm. Do lọ đựng
thuốc bẽn trong có ảp suất âm, nên phải lảm giảm thiểu sự tạo thảnh cảc hạt nhỏ
dạng khi dung mỗi khi hòa tan, đặc biệt phải cân thận khi chọc kim tiêm vảo.
Cần tránh hit phải khi dung nảy khi hòa tan thuốc.
Phải dùng epirubicin trong vòng 24 giờ kể từ lần đẩu tiên chọc kim tiêm vâo nút
cao su. Phải Ioại bò dung dịch không dùng tới.
Các biên nhản dư Dhòng
Do thuốc có độc tinh, nên khuyến cảo những biện phảp dự phòng sau đây:
0 Cảc nhân vìên phải được huấn luyện kỹ thuật tốt trong việc pha loãng bột
thuôc thảnh dung dịch tiêm vả cớ thao tảc tôt.
LLD Farmnrubi'cína 51] mg Page 16 of17
117®/
.-
LPD T1tle: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 20/7
Country: Vietnam
Reference CDS. version: 6.0 Reference CDS` date: March 06. 2014
Reference UK SPC dale: Jan, 2016
0 Cảc nhân viên nữ mang thai không được lảm việc với loại thuốc nảy.
o Cảo nhân viên thao tảc với epirubicin phải có những phương tiện bâo vệ:
kính báo hộ, ảo choáng, găng tay và khẩu trang dùng một lần.
0 Có một khu thiểt kế riêng dảnh để pha loãng thuốc (tốt nhất là nơi có hệ
thống dẫn lưu khi từng lớp); bề mặt nơi pha chế, nền và tường cần được che
phủ bằng nhựa dùng một lần, giấy thấm dùng một lần.
* Mọi đồ vật, dụng cụ dùng trong việc hòa tan, pha chế, tiêm thuốc, cọ rứa, kể
cả găng tay phải được bỏ vảo những tủi đựng chẩt thải ioại nguy hiểm vả bò
vảo lò đốt thiêu hủy ơ nhiệt độ cao.
0 Nếu đánh đổ thuốc hoặc rò rỉ thuốc ra ngoải, phải xử lý bằng dung dịch natri
hypoclorid (chưa 1% clo tự do), tôt nhât lả ngâm trong dung dịch nảy trước,
sau đó rửa iại băng nước.
. Tất cả những dụng cụ, khan lau dùng khi xử 11 thuốc bị đánh đổ hay rò rỉ
phải hùy như đã hướng dân ở trên.
0 Nếu da bị tiếp xúc với thuốc, phải rứa thật kĩ phẩn da bị tiểp xúc đó với xã
phòng và nhiều nước hoặc dung dịch natri bicarbonat. Tuy nhiên, cần nhớ
không được cọ rứa chỗ da đó bằng bản chải.
0 Nếu thuốc dây vảo mắt, kẻo mi mắt bị dây thuốc lên vả_rửa mắt v_ới thật
nhiều nước trong thời gian ít nhât là 15 phút. Sau đó đưa đên bảo sĩ đê khám
măt.
o Chú ý rừa ngay tay sau khi tháo găng tay ra.
Tỉêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Actavis Italy S.p.A. - Via Pasteur, 10 - 20014 Newiano (MI), Ý
® Nhãn hiệu đã đăng kí
TUQ.CỤC TRUỜNG
P.TRUỞNG PHÒNG
%… %“Vđe JM
LLD Farmorubịcma 50 mg Page 17 of ] 7
Jpồl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng