.. _
"~c_ nJvÍ
gag/ g ,
Variablu data will be printh on
production lune like this format
Batch (So' lò SX): XXXX
qu. (NSXỆ: DD/MM/YYYY
hxp. (HD) DD/MM/YYYY
m… 'dxa | -IXSN› `ỎiW | J(xs Ợl ọsi umBE
, A. : . . . ` í . u . ' Ah
@Thuót bán theo đơn f
. …
FARMORUBICINA ỉ ~a _›_ Ễ
A 5 > Ế ` Ề
i`ề'ờ 1 Omg f 'Ễ '.ẫ Ễ :
. G _ _
-._` EPIRUBICIN HYDROCHLORIDE , Ể ; ẵ 2 Ễ—_
` z ă= su=:
' Hóp ] lo bòtdỏng khó phatiẻm vá ' ặ~ ~ỄỄ g Ẹ
` ’ iõng dung mỏiSml « -3 Ế …_ ,, g —~Ị
°~ Tlẻmllmyén tinh mach. bảng quang vả , ả _. Ễ.E q“ 8 E
~ , Gộngmach. '°ă iẳjg- ẫ'Ĩ'
' Khỏng bảo quảnởnhlệt dộtrén 30'C * ẵẳ' Ê ẵ 5 … ầS, ẫỄ
Hạn dùng bòldông kho:asuhang . E 5 …_ : E Ễ; ẵă
…——— Han dùng dung mỏi 48 tháng . ÌỂ Ế Ễ-ẵ 'ẵ f Ễ g
Hạn dùngthudclhânh phấm:ìótháng g,,j Ễ .8 g : a ²; ẳ
" U L-q g sex.xxxx GGUE~u ĩẵ 5 mg/dL).
Rối loạn chức năng gan
Cần giảm liều cho bệnh nhân có cảc giá trị về sinh hóa như sau:
0 Bilirubin ] ,2- 3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2— 4 lần giới hạn trên cùa mức
bình thường: cần dùng l/z liếu khởi đẩu đã khuyến cảo.
o Bilirubin > 3 mg/dL hoặc AS'IĨ cao hơn 4 lần giới hạn trên của mức bình
thường: cần dùng % liều khởi đâu đã khuyến cảo.
Những đối iượng đặc biệt khâc
Nên cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn hoặc dùng khoảng cảch dải hơn
giữa các chu kỳ khi dùng cho bệnh nhân có bệnh nặng hoặc bệnh nhân có thâm
nhiễm tân sinh ở tủy xương (xem Mục 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi
sử dụng). Vởi người cao tuổi, nên dùng cảc chế độ và liều chuẩn ban đầu.
Truyến nhỏ giot vảo bảngquang
Epirubicin nên được truyền nhỏ giọt qua ống thông và giữ trong bảng quang
trong 1 giờ. Khi truyền như vậy, bệnh nhân cân được quay vòng để đảm bảo là
niêm mạc bảng quang của khung chậu có thể tiếp xúc tối đa vởi dung dịch
thuốc. Để tránh thuốc bị pha loãng bởi nước tiếu, bệnh nhân cần được chỉ dẫn
không uống bất kì chất lỏng nảo trong vòng 12 giờ trước khi truyền. Cũng cần
dặn dò bệnh nhân tiều tiện vâo cuỏi thời gian truyền thuốc. Cách truyền thuốc
vảo bảng quang không thích hợp để điều trị cảc u xâm lấn đã xâm nhập vảo
phần cơ của thảnh bảng quang.
Các u bảng quang ở bề mặt
Truyền liều đơn: Khuyến cảo truyền liều đơn 80-100 mg ngay lập tức sau khi
căt đoạn niệu đạo [transurethral rescction (TUR)].
Liệu trình 4—8 tuần, tiếp sau đó là truyền hảng tháng: Khuyến cảo truyền 8 tuần,
mỗi tuần một lần 50 mg (trong 25- 50 mL dung dịch nước muối), bắt đầu 2- 7
ngảy sau khi cắt đoạn niệu đạo (TUR). Nếu gặp độc tính tại chỗ (viêm bảng
quang do hóa chất), thì cần giảm liều xuống 30 mg. Bệnh nhân có thể điều trị 4
tuan, mỗi tuần một lẩn 50 mg, tỉếp đó truyền thuốc một tháng ] lẩn trong 11
tháng với cùng liếư lượng trên.
Truyền vảo đông mach
Bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bảo gan có thể được 2truyền một liều boius vảo
động mạch chính cùa gan với cảc liều từ 60- 90 mg/m2 vởi cảc khoảng cách là 3
tuần tới 3 tháng hoặc với cảc liếư từ 40 tới 60 mg/m2 trong các chu kỳ 4 tuần.
4.3. Chống chỉ định
LLD Farmorubmz'na 10 mg Page 3 of 16
LPD Tille: Epirubicin hydrocloride
LPD daie: Feb 14. 20! 7
Country: Vielnam
Reference CDS version: 6.0 Reference CDS date: March 06. 2014
Reference UK SPC daled: Jan, 2016
Mẫn cảm với epirubicin hoặc với cảc thảnh phần khác của thuốc, với các
anthracyclin hoặc anthraccndion khác.
0 Phụ nữ cho con bú
Dùng đường tĩnh mạch: chống chỉ định trong những trường họp san:
0 Suy tủy kéo dâi
O Suy gan nghỉêm trọng
0 Suy cơ tim nặng
0 Bệnh cơ tim
o Nhổi máu cơ tim gần đây
0 Loạn nhịp tim nghiêm trọng
0 Tmớc đây có điều trị với cảc liều tich lũy tối đa cùa epirubicin vả/hoặc của
cảc anthracyciin vả anthracendion khảo (xem Mục 4.4).
0 Bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp toản thân
0 Đau thắt ngực không ổn định
Theo đường tiêm bâng quang, chống chỉ định khi:
. Nhiễm khuẩn đường tíết niệu
o Viêm bảng quang
o Tiểu ra máu
0 Có khối u xâm lấn thâm nhập vảo bảng quang
0 Không thể đặt được ống thông tiểu
4.4. Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Cảnh bảo và thân trong chung
Chỉ dùng epirubicin dưới .5ự giảm sátrchặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có
kinh nghiệm dùng cảc thuôc gây độc tế bảo.
Bệnh nhân cần phục hồi khỏi cảc độc tính cấp (như viêm miệng, giảm bạch cầu
tmng tính, giảm tiếu cẳu vả nhiễm khuẩn ian tỏa) gặp ở lần điều trị trước đó với
cảc thuốc gây độc tế bảo trước khi khởi đầu dùng epirubicin.
Khi dùng cảc liều cao cùa epirubicin (ví dụ > 90 mglm²; 3—4 tuần một ]ẳn) sẽ
gây nên ca'c tác dụng không mong muôn tương tự như với cảc liều chuẩn (< 90
mg/m2 , 3-4 tuần một lần), độ nghiêm tiọng cùa giảm bạch cầu trung tinh và
viêm miệnglviêm niêm mạc có thể tăng iên. Khi điếu trị với liều cao cpirubicin
cẩn lưu ý đặc biệt vì có thể gặp cảc biến chúng do suy tủy nghiêm trọng.
LLD Ỉ"III'IIIOVIIbỈCỈIIU 10 …g Page 4 of 16
LPD Title: Epirubicin hyđrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
Cơuntry: Vienmm
Reference CDS version.“ 6.0 Refizrence CDS date: March 06. 2014
Reference UKSPC dated: Jan, 2016
Chức năng tim
Độc tính vởỉ tim cũng lả một nguy co khi điêu trị băng anthracyciin, có thế biên
hiện bởi các hìện tượng đên sởrn (câp tính) hoặc muộn (đên chậm).
Các hiện tượng đến sớm (cốp iz'nh). Độc tỉnh sớm với tim của epirubicin gồm
chủ yếu nhịp xoang nhanh vảfhoặc cảc bất thường trong điện tâm đồ (ECG) như
thay đổi sóng ST- T không đặc hiệu Loạn nhịp nhanh, bao gồm co sớm tâm thẩt,
nhịp thất nhanh vả nhịp tim chậm, cũng như block nhĩ- thất vả block nhảnh cũng
đã xảy ra. Những tảc dụng không mong muốn nêu trên thường không tiên đoản
sự phát triển tiếp theo của độc tính đến muộn vởỉ tim và hiếm khi có tầm quan
trọng trong iâm sảng và thường không cẩn phải cân nhắc ngừng dùng
epirubicin.
Các hiện tượng đến muộn. Độc tính muộn trên tim thường xuất hiện muộn
trong quá trình dùng epirubicin hoặc trong vòng 2— 3 tháng sau khi đã kết thúc
điều trị, nhưng cũng đã gặp các hiện tượng xuất hiện muộn hon (sau vải thảng
tới nhiều năm sau khi kết thúc điếu trị) Bệnh cơ tim đến muộn được biến hiện
bằng giảm phân suất tống mảư ở tâm thất trải (LVEF) vả/hoặc các dấu hiệu và
triệu chứng của suy tim sung huyết (CHF) như khó thở, phù phổi, phủ do tư thể,
tim to và gan to, giảm nước tiếu, cô trướng, trản dịch mảng phối vả nhịp tiếng
ngựa phi. Suy tỉm sung huyết đe dọa tính mạng lả dạng nghiếm trọng nhất của
bệnh cơ tim do anthracyclin và lá biếu hiện độc tính tich lũy do liều dùng của
thuốc.
Nguy cơ phát triển suy tim Sung huyết tăng nhanh khi tăng tổng liễu tich lũy của
epirubicin lên quá 900 mg/mz; chí được phép dùng quá liều tích lũy nảy với sự
thận trọng cao nhất (xem Mục 5.1)
Cần đảnh giá chức năng tim trước khi dùng epirubicin cho bệnh nhân và phải
theo dỏi suốt quá trình điếu trị để giảm thiếu nguy cơ suy tỉm nặng. Nguy cơ
nảy có thế giảm nhờ theo dõi đều đặn phân suất tống máu thất trái trong quá
trình điếu trị và ngừng dùng ngay epirubicin khi gặp cảc dấu hiệu đầu tiên vê
suy chức năng tim. Phương phảp định lượng thỉch hợp đề đảnh giả lìẽn tục chức
năng tim (đánh giá phân suất tống mảư thất trải) bao gồm phương phảp chụp
mạch phóng xạ hạt nhân nhiều công (IVÍUGA) hoặc chụp siêu âm tim (ECHO)
Cần đảnh giả tim ở mức cơ bản bằng ECG và chụp MUGA hoặc ECHO, đặc
bỉệt ở bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ tăng độc tinh vởi tim. Cần tiến hảnh xảo
định nhắc lại MUGA hoặc ECHO của phân suất tống máu thất trải, đặc bíệt khi
dùng cảc liều tích lũy và liếư cao hơn cùa anthracyclin Kỹ thuật sử dụng để
đánh giá cần nhất quán trong suốt thời kỳ theo dõi
Để ngăn ngừa nguy cơ bệnh cơ tim, thì ỉiều tích lũy 900 mg/m2 của cpirubicín
chỉ được phép vượt quả với sự thận trọng tôi đa.
Các yếu tố nguy cơ về độc tính với tim hao gồm bệnh tim mạch hoạt động hoặc
tiềm ân, trước hoặc cùng vói xạ trị ở vùng trung thất/quanh tim, điếu trị trước đó
vởi các anthracyclin hoặc anthracendion khảo và phối hợp với các thuốc khảo có
khả năng ức chế sự co bóp tim hoặc các thuốc có độc với tìm (ví dụ
trastuzumab). Không nên chỉ định dùng cảc anthracyclin bao gồm cả epirubicin
phối họp vởi cảc thuốc khác gây độc tinh vởỉ tim trừ khi có kíểm soát chặt chẽ
chửc nãng tim của những bệnh nhân nảy (xem mục 4.5). Bệnh nhân dùng
anthracyclin sau khi ngừng trị liệu với cảc thuốc gây độc tính với tim, đặc biệt ÂỘ
A
LLD Farmorubicz'na 10 mg Page 5 of 16
LPD T itle: Epirubicin hydrocloride
LPD daie. Feb 14. 2017
C ounny: Vietnam
Reference CDS version: 6.0 Reference C DS datef March 06. 2014
Reference UK SPC dated: Jan, 2016
với những thuốc mà thời gian bán thải dải như trastuzumab, có thế có nguy cơ
tăng độc tính với tim. Thời gian bản thải được bảo cảo của trastuzumab là
khoảng 28 - 38 ngảy và có thể vẫn còn trong hệ tuần hoản tới 27 tuần. Vì vậy
khi có thể bảo sĩ cần trảnh điều trị bằng anthracyclin tới 27 tuần sau khi ngừng
dùng trastuzumab. Nếu bệnh nhân dùng cảc anthracyclin trước thời gian nảy,
khuyến cáo phải giám sát chức năng tim cùa bệnh nhân.
Theo dõi chức năng tim phải đặc biệt chặt chẽ ở bệnh nhân dùng các liều tích
lũy cao và ở người có những yếu tố nguy cơ. Tuy nhiên, độc tính với tim của
epirubicin có thể gặp với cảc liều tích lũy thấp hơn mà không có mặt các yếu tố
nguy cơ với tim.
Có thế có hiệp đồng cộng về độc tính cùa epirubicin với những anthracyclin
hoặc anthraccndion khác.
Đôc tính về huvết hoc
Cũng như với những chất gây độc tế bảo khảo, epirubicin có thể gây suy tùy.
Cảo chỉ số về huyết học cần được đảnh giá trước vả trong mỗi chu kỳ dùng
epirubicin, bao gồm đếm phân biệt bạch cầu (WBC). Biểu hiện nổi bật của độc
tính về huyết học của epirubicin là giảm bạch cầu phụ thuộc liều có hồi phục
vả/hoặc giảm bạch cầu hạt (giảm bạch cầu trung tính), đó là độc tính cấp phụ
thuộc liều vả hay gặp nhất đối vởi thuốc nảy. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu
trung tính thường sẽ nghiêm trọng hơn môi khi dùng liều cao, đạt mức thấp nhất
trong nhiều trường hợp giữa cảc ngảy 10 và 14 sau khi dùng thuốc; hiện tượng
nảy thường là thoảng qua vả trong phần lớn cảc trường hợp số lượng bạch
cầufbạch câu trưng tính sẽ quay trở lại giá trị bình thường từ ngảy 21. Cũng có
thể gặp giảm tiếu cầu và thiếu mảư. Cảc hậu quả lâm sảng của suy tùy nghiêm
trọng bao gồm sốt, nhiễm khuấn, nhiễm khuẩn huyết, choáng nhiễm khuẩn, xuất
huyết, thiếu oxy mô hoặc tử vong.
Bênh bach cầu thứ phảt
Bệnh bạch cầu thứ phảt, có kèm hoặc không kèm giai đoạn tiền bệnh bạch cầu,
đã được bảo cáo ở bệnh nhân dùng các anthracyclin, bao gồm epirubicin. Bệnh
bạch cầu thứ phát thường gập hơn khi các thuốc nây dùng phối hợp với cảc
thuốc chống ung thư gây hư hại ADN, hoặc khi bệnh nhân đã được đỉều trị
trước đó với các thuốc gây độc tế bảo, hoặc khi có tăng dần các liếu của
anthracyclin. Những bệnh bạch cầu nảy có thế có thời kỳ tiềm tảng l— 3 năm
(xem Mục 5.1).
Tiêu hóa
Epirubicin gây nôn. Thường gặp viêm niêm mạc/viêm miệng sớm sau khi dùng
thuốc và nếu nghỉêm trọng, trong vòng vải ngảy có thế tiến triển thảnh loét niêm
mạc. Hầu hết bệnh nhân phục hồi được khỏi tác dụng không mong muốn nảy
trong tuần điếu trị thứ 3.
Chức năng zan
Đường đảo thải chinh của epirubicin là qua hệ gan-mật. Cần đảnh giả nồng độ
bỉlirubin toản phần và AST trong huyết thanh trước và trong quá trình điều trị
với epirubicin. Bệnh nhân có bilirubin hoặc AST tăng cao có thể gặp tình trạng
giảm tốc độ thanh thải của thuốc và tăng độc tính chung. Cần dùng các liều thấp
W
LLD F armorubicína 10 mg Page 6 of 16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
Country: Vietnam
Reference CDS version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014
Reference UK SPC dared: Jan, 2016
hon cho cảc đối tượng nảy (xem Mục 4.2 và Mục 5.2). Bệnh nhân có tồn thương
gan nghiếm trọng thì không nên dùng epirubicin (xem Mục 4.3).
Chức năng thân
Cẩn đảnh giả creatinin huyết thanh trước và trong thời kỳ điếu trị. Cần điều
chỉnh liêu ở bệnh nhân có creatinin huyêt thanh > 5 mg/dL (xem Mục 4.2).
Tảo dung tai nơi tiêm
Xơ cứng tĩnh mạch có thể xảy ra khi tiêm vảo mạch mảu nhỏ hoặc khi tiêm
nhiếu lần liến tiếp vảo cùng một tĩnh mạch. Nếu tuân thủ các quy trinh dùng
thuốc có thế giảm thiếu nguy cơ viếm tĩnh mạch/huyết khối viêm tĩnh mạch tại
nơi tiêm (xem Mục 4.2).
Thoảt mach
Khi tiêm tĩnh mạch, epirubicin có thế thoảt ra ngoải mạch gây đau tại chỗ, tốn
thưong nặng ở mô (phỏng rộp, viêm mô nghiêm trỌng) vả hoại tử. Nếu khi tiếm
tĩnh mạch epirubicin mà gặp những dấu hiệu hoặc triệu chửng thoảt mạch thì
phải ngùng truyền thuốc ngay lập tức.
Các thân trong khác
Cũng như với những thuốc gây độc tế bảo khác, hiện tượng huyết khối viếm
tĩnh mạch và huyết khối tắc mạch, bao gồm tắc mạch phổi (một sô trường hợp
tử vong) đã gặp ngân nhiên khi dùng epirubicin.
.FỊộỉchím__eghềnạzịẩịịkhễưịl
Epirubicin có thế gây tăng acid uric máu d'o dị hỏa mạnh purin, kéo theo phân
giải nhanh các tế bảo ung thư do dùng thuôc (hội chứng phân giải khôi u). Sau
khi khởi đầu điều trị, cân đảnh giả hám lương acid uric, kaii, calci phosphat vả
creatinin trong máu Tiếp nước, kiếm hóa nước tiếu và dự phòng bằng
allopurinol để ngăn ngừa tăng acid uric máu có thể lám giảm thiếu cảc biến
chứng của hội chứng phân giải khối u.
Tác đông ức chế mỉễn dich/Tăna khả năng bi nhiễm khuẩn
Chỉ định vắc xin sống hoặc vắc xin sống` giảm độc lực cho những bệnh nhân
không có khả năng miên dịch do đỉêu trị băng hóa trị liệu bao gôm cả epirubicin
có thế gậy nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong do nhiễm khuẩn. Tiêm
phòng bằng vẳc xin sống cân trảnh ở những bệnh nhân đang điếu trị bằng
epirubicin Có thể dùng văc xin bất hoạt, tuy nhiên, đáp ứng với những vẳc xin
như vậy có thế giảm.
Cảnh bảo và thân trong bổ sung cho các đường dùng khảc
Đường tỉêm vảo bảng quang: Dùng epirubicin theo đường nảy có thể gây cảc
triệu chứng của viêm bảng quang do hóa chất (như khó tiếu tiện, tiếu nhiếu. tiếu
đếm, tiếu són, nước tiếu có mảư, khó chịu ở bảng quang, hoại tử ở thảnh bảng
quang) và co thẳt bảng quang. Cần lưu y đặc biệt tới vân đế đặt Ống thông (ví dụ
tắc niệu đạo do cảc khối u trong bảng quang cớ kich thước lởn)
Đường tỉêm động mạch. Tiêm epirubicin vảo động mạch (điểu trị tại chỗ hoặc
điều trị vùng gậy tắc động mạch, dùng trong ung thư biếu mô tế bảo gan hoặc di
căn gan) có thể gây các hiện tượng tại chỗ hoặc 0 một vùng (bến cạnh các độc
tinh toản thân tương tự như cảc độc tinh quan sảt thấy sau khi dùng epirubicin }
JỵỉỬ
LLD F amorubi'cína 10 mg Page 7 of16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 2017
Country: Vietnam
Reference CDS version: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014
Reference UK SPC dated: Jan, 2016
đường tĩnh mạch) bao gồm loét đạ dảy-tá trảng (có thế do thuốc trảo ngược vảo
động mạoh dạ dảy) và lâm hẹp ông mật do viếm đường mật xơ cứng do thuôo.
Chỉ định đường tiêm động mạch có thế gãy hoại tử lan rộng của mô được
truyền.
4.5. Tương tác với các thuốc khảo vả cảc dạng tương tác khác
Epirubicin thường được dùng cùng cảc thuốc gây độc tế bảo khảo. Hiệp đổng về
độc tính có thể gặp đặc bỉệt ở tùy xương/huyết học và cảc tảo dụng phụ trên ông
tiện hóa (xem Mục 4. 4) Cần theo dõi chức nảng tỉm trong suốt quá trình điếu trị
nếu phối hợp epirubicin trong hớa trị liệu cùng với oảc thuốc có tiềm năng gây
độc tính với tim cũng như khi phối hợp với các chất có tác động lên tim (ví dụ:
thuốc chẹn kênh caici).
Epirubicin chuyến hóa mạnh quạ gan. Khi phối hợp với cảc thuốc khảo mả lảm
thay đôi chức năng gan thi có thế tác động tới chuyến hóa, dược động học, hiệu
lực điêu trị vả/hoặc độc tính cúa epirubicin (xem Mục 4.4).
Cimetidin lậrn tăng AUC oủa epirubicin lên 50% và cần ngừng dùng cimetidin
khi đang điêu trị vởi epirubicin.
Nếu dùng paclitaer trước epirubicin, thì paclitaer có thế lảrn tăng nồng độ
trong huyết tương của epirubicin vả cùa các chất chuyến hóa của thuốc nảy, tuy
nhiên cảc chất ohuyến hóa không có độc tinh mà cũng không còn hoạt tính.
Dùng phối hợp epirubicin vởỉ paclitaer hoặc docetaxel không gây ảnh hướng
tới dược động học cùa epirubicin, nêu dùng epirubicin trước taxan.
4.6. Ẩnh hưởng đển khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
(Xem Mục 5.3. `Dữ liệu an toân tiễn lâm sâng)
Ành hưởng tởi khả năng sinh sản
Epirubicin có thế lảm tốn thương nhiễm sắc thể trong tinh trùng của người. Nam
giới dùng epirubicin cân có cảc biện phảp ngừa thai hữu hiệu.
Epirubicin có thể gây vô kình hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tiền măn kinh.
Phu nữ có thai
Phụ nữ trong độ tuồi sinh đẻ cần được cảnh báo không nên mang thai trong quả
trinh điêu trị vả nên ảp dụng cảo biện phảp tránh thai hiệu quả.
Dữ liệu thực nghiệm trến động vật cho thấy epirubicin có thể gây rủi ro cho thai
nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai Nếu dùng epirubicin khi mang thai hoặc có
thai khi đang trong thời kỳ dùng thuốc nảy, thì bệnh nhân cần được oảnh báo về
những nguy cơ tiếm ẩn có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa có những nghiến oữu trên người mang thai. Chỉ dùng epirubicin trong thai
kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai.
ủlsỳc_hqnonẮ
Chưa rõ sự bảỉ tiêt của epirubicin qua sữa mẹ. Vi răng có nhiêu thuôo, bao gôm
cảc anthracyclin khác, cũng bải tiết qua sữa mẹ và vì có khả năng gây ra các tảo
WẨỸ
,
LLD Farmombícím 10 mg Page 8 of16
LPD Title. Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 201 7
Country: Vietnam
Reference CDS version: 6.0 Reference CDS date: March 06. 2014
Reference UK SPC dared- Jan, 2016
dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ khi mẹ dùng epirubicin, cho nên cần
ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ người mẹ đang dùng thuốc.
4.7.
Ẩnh hướng trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Không có báo cáo về tảo dụng không mong muốn đặc biệt liến quan đến việc
ảnh hưởng đến khả. năng lải xe vả sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cảc thầy thuốc
cần khuyến cáo oho bệnh nhân tránh các hoạt động trên nếu tinh trạng oủa bệnh
nhân (mất nước, ohóng mặt) cho thấy cần phải thận trọng khi gặp các biến cố
nảy.
4.8. Tác dụng không
mong muôn
Cáo tảo dụng không mong muốn sau đây đã được quan sảt thấy và bảo cảo trong
suốt thời gian điếu trị với epirubicin với tẳn suất sau đây: Rất thường gặp
(21/10); thường gặp (21/100 đến <1/10); Ít gặp (2111,000 đến 511100); hiếm
gặp (21f10.000 to 5… .oooỵ rất hiếm gặp (smo,oooỵ không rõ (không thể ước
lượng được từ dữ
liệu có sẵn).
Hơn 10% bệnh nhân được điếu trị có thể xuất hiện oảc tảo dụng không mong
muốn. Tảo dụng không mong muốn thường gặp nhất là ức chế tùy xương, tảo
dụng phụ đường tiêu hóa biếng ăn, rụng tóc, nhiễm khuẩn.
Phân loại theo hệ cơ Tẫn suất Tác dụng không mong muốn
quan
Nhiễm khuẩn và nhiễm Thường gặp Nhiễm khuẩn
ky smh trung Không rõ Sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi
Ư lảnh tính, ác tính vả` Hiếm gặp Ung thư bạch cẳu dòng lympho bảo cấp tính, ung thư
không xác định (bao gôm bạch câu cẳp thề tủy
u nang và polyp)
Rối loạn mảư và hệ bạch Rất thường gặp Úc chế tủy xnơng (giảm bạch cầu, giảm bạch cẩu hạt và
huyết giảm bạch câu trung tính, thiếu mảư vả giảm bạoh cầu
trung tính có sốt)
Ít gặp Giảm tiều cầu
Không rõ Xuất huyết và thiếu oxy ở oảo mô do tùy xương bị ức chế.
Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp Sốc phản vệ
Rối loạn chuyến hóa và Thường gặp Biếng ãn, mắt nước
dinh dưỡng Hiếm gặp Tăng acid uric huyết (xem mục 4.4)
Rối loạn hệ thần kinh Hiếm gặp Chóng mặt
Rối loạn mắt Không rõ Viêm kết mạo, viêm giảc mạc
Rối loạn tim Hỉếm gặp Suy tim sung huyết, (khó thở; phù, gan to, cổ trJ.rớng, phù
phổi, trản dịch mảng phối, nhịp tim nhanh) nhiễm độc tim
(vi dụ: điện tâm đồ bât thường, loạn nhịp tim, bệnh cơ
tim), nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, blook nhĩ thẳt, block
nhánh.
Rối loạn mạch Thường gặp Nóng bừng, nóng đỏ bừng
Ít gặp Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
Không rõ Sốc, huyết khối tắc mạch, bao gồm tắc mạch phổi
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Viếm niêm mạc, viếm thực quản, viêm miệng, nôn mửa,
LLD Farmorubicína 10 mg
Page 9 ofIỔM/ÌỔẢV'
|
LPD Title: Epirubicin hydroclorìde
LPD date: Feb 14. 2017
Country: Vietnam
Reference C DS version: 6.0 Rejèrence C DS date: March 06, 2014
Reference UK SPC dared: Jan, 2016
tiêu chảy, buôn nôn
Rối loạn da và các mô Rất thường gặp Rụng tóc
dưới da Hỉểm gặp Mễ đay
Không rõ Nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi da, ban đò, đỏ
bừng, tăng sắc tố da và móng, nhạy cảm với ảnh sảng, quá
mân với chiếu xạ da (phản' ưng radiation—recall)
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất thường gặp
Nước tiểu có mảu đó sau khi dùng từ 1 đến 2 ngảy
Rối loạn hệ sinh sản và
tuyên vú
Hiểm gặp
Mất kinh, mất tình trùng
Rối loạn toản thân và tại
nơi dùng thuốc
Thường gặp
Ban đỏ trên da tại nơi truyền thuốc
và biến chứng do thủ
Hỉếm gặp Mệt mỏi, suy nhược, sốt, ớn lạnh
Xét nghiệm Hiếm gặp Thay đổi nồng độ transaminase
Không rõ Giảm phân suất tống máu ở tâm thất trải không triệu
chửng
Tổn thương, nhiễm độc Thường gặp Viêm bảng quang do hóa chất, đôi khi xuất huyết, đã
được quan sát thẩy sau khi tiêm bảng quang (xem mục
thuật
4.4).
409I
Dùng gua bảng guang:
Vì chỉ có một lượng nhỏ hoạt chất được tải hấp thu sau khi truyền thuốc qua
bảng quang, hiếm gặp cảc tảc dụng không mong muốn toản thân nặng cũng như
phản ứng dị ứng. Cảc phản ứng cục bộ như cảm giác nóng rát và tiểu tiện
thường xuyên (tiểu nhắt) thường hay được bảo cáo. Đôi khi, viêm bảng quang
do vi khuân hoặc hóa chất được bảo cáo (xem mục 4. 4). Phần lớn những tảc
dụng không mong muốn cùa thuốc nảy là hồi phục được.
Báo cáo tác dung không mong muốn nghỉ nzờ
Bảo cáo tảc dụng không mong rnuốn nghi ngờ sau khi lưu hảnh thuốc là rất
quan trọng. Điêu nảy cho phép tiêp thục theo dõi tỷ lệ lợi ích] nguy cơ khi sử
dụng thuôo.
Quả lỉều
Quả liều cấp tính vởi epirubicin gây suy tùy nghiêm trọng (thường là giảm bạch
câu và giảm tiểu cầu), độc tính trên đường tiêu hóa (thường gặp viêm niêm mạc)
và cảc biễn chứng câp tính ở tim. Suy tim tiềm ẩn đã được quan sảt thấy khi
dùng anthracyclin nhiều tháng đến nhiều năm sau khi kết 'thúc quá trgnh điều trị
(xem mục 4.4). Ẹệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Nêu xảy ra dân hiệu suy
tim, bệnh nhân cân được điêu trị theo hướng dẫn thông thường.
Điều trị: giảm triệu chứng. Epirubicin không thế được loại bỏ bằng thấm tảch
máu.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC
Các đặc tính dược lực học
Epirubicin là chất gây độc tế bảo nhỏmJ anthracyclỉn. Mặc dẩu đã biết là các
anthracyclin có thế tương tảạc với một sô cảc chức năng hóa sinh và sinh học
trong các'tê bảo có nhân điên hình, nhưng vẫn chưa biêt chính xác về cơ chê
gây độc tê bảo vả/hoặc đặc tính chông tăng sinh của epirubicin. W
LLD F armorubicina 10 mg Page 10 of 16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
Country: Viernam
Reference CDS verston: 6.0 Reference CDS date: March 06, 2014
Reference UK SPC dated: Jan. 2016
Epirubicin tạo phức với ADN nhờ xen vảo các vòng trên mặt phẳng gìữa các
cặp base nucleotid, do đó ức chế được acid nucleic (ADN và ARN) vả ức chế
sự tổng hợp protein. Sự xâm nhập nảy kích hoạt sự phân tảch ADN xúc tác bởi
topoisomerase II, gây ra hoạt tính diệt tế bảo. Epirubicin cũng ức chế hoạt tỉnh
của ADN-helicase, giúp ngăn ngùa sự phân tách chuỗi kép ADN bởi enzym và
tương tác vởỉ sự nhân đôi vả phiên mã. Epirubicin cũng tham gia các phản ứng
oxy hóa—khử, qua việc lảm sinh ra cảc gốc tự do gây độc tế bảo. Tảc dụng chống
tăng sinh và gây độc tế bảo cùa cpirubicin được cho lả kết quả của cảc cơ chế
nêu trên hoặc có thể có cảc cơ chế khảo nữa.
Trong nghiên cứu in vitro, epirubicin có tác dụng gây độc tế bảo trên một số
dòng tế bảo người và tế bảo chuột đã xảc định và các dòng tế bảo nguyên khởi
nuôi cấy của, cảc khối u ở người. Epirubicin cũng có tảc dụng trên in vivo để
chống một số khối u ở chuột, chống cảc miêng ghép dị loại lấy từ người ghép
cho chuột đã cắt bỏ tuyến ức, kể cả cảc miêng ghép lấy từ khối u ung thư vú.
Chức năng tim
Trong một khảo sảt hồi cứu, bao gồm 9144 bệnh nhân, đa số có khối u cứng ở
giai đoạn tiến triển, xảo suất xuất hiện suy tim sung huyết (CHF) tăng lên khi
tăng liều tích lũy epirubicin (Hình 5). Ở bệnh nhân được điều trị bằng
epirubicin, ước tinh nguy cơ xuất hiện CHF có bằng chứng trên lâm sảng là
0, 9% ở lỉều tích lũy là 550 mg/mz, 1,6% ở liều 700 mglm², và 3, 3% ở liều 900
mg/mz. Trong điều trị hỗ trợ cho ung thư vú, lỉều tích lũy tối đa đã dùng trong
các thử nghiệm lâm sảng là 720 mg/mz. Nguy cơ xuất hiện CHF trong trường
hợp không có các yếu tố nguy cơ với tim khảc tăng mạnh sau khi dùng liều tích
lũy epirubicin là 900 mg/m.
Hình ]. Nguy cơ CHF ở 9144 Bệnh nhân với Epirubicin
Nguy cơ suy tim sung huyễt (CEƯ) ở 9144 bệnh ahân được điều trị bẵng epirubicin
0,35
0,30
o,zs
o,zo
o,1s
o,1o
o,os
o,oo
Xác suốt
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Liễu tích lũy epirubicin (mgl'mỒ
Trong một khảo sảt hồi cứu khảc trên 469 bệnh nhân được điều trị bằng
epirubicin với ung thư vú di căn hoặc giai đoạn sóm, nguy cơ CHF được bảo
cảo tương đương với kết quả quan sảt được ở nghiên cứu lớn hơn trên hơn
9000 bệnh nhân.
Bênh bach cầu (leukemiaì thứ Dhảt
Một phân tích trên 7110 bệnh nhân điều trị hỗ trợ với epirubicin như một thảnh
phần cùa cảc phảc đồ đa hóa trị liệu cho ung thư vú giai đoạn sớm trong cảc thử
fflẢV
LLD Fannorubt'cina 10 mg Page 11 of ló
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
C ounny: Viemam
Rejèrence C DS version: 6.0 Rejizrence C DS date: March 06. 2014
Reference UK SPC dated: Jan, 2016
nghiệm lâm sảng có đối chứng, cho thấy nguy cơ tích lũy của bệnh bạch cầu cấp
tính thế tủy thứ phát hoặc hội chứng loạn sản tủy (AML/MDS) là khoảng 0,27%
(ước tính 95% Cl, 0,14-0,40) sau 3 năm, 0,46% (ước tính 95% CI, 0,28-0,65)
sau 5 năm và 0,55% (ước tính 95% CI, 0,33-0,78) sau 8 năm. Nguy cơ xuất hiện
AML/MDS tăng lên khi liều lượng tích lũy epirubicin tăng lên như trinh bảy
trong Hình 6.
Hình 2. Nguy cơ AMLIMDS trên 7110 bệnh nhân điều trị vởi Epirubicin
0.10
0.09
0.08
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03
0.02
0.01
0.00
Xác suất
0 100 200 300 400 500 500 700 800 900 1000
Llều tich lũy epirubicin (mglm²)
Tỉ lệ AML/MDS tăng theo liều epirubicin trong mỗi chu kỳ, vả liều tích lũy. Ví
dụ như, trong thử nghiệm MA-S, ở bệnh nhân nhận liều cao epirubicin
(120 mg/mz), tỉ lệ mắc mới AML/MDS lả 1,1% trong vòng 5 năm và không có
thêm ca mới nảo trong 5 năm theo dõi tiếp theo (năm thứ 6-10).
Xậc xuất tịch lũy xuất hịện AML/MD'S đặc biệt tăng lện ở những bệnh nhân
điêu trị liêu cao hơn liêu tích lũy tôi đa được khuyên cảo của epirubicin
(720 mg/m2) hoặc cyclophosphamiđ (6.300 mg/mz), như thế hiện trong Bảng 3.
Bặng 1. Xác suất tích lũy xuất hiện AMLỈMDS trong tương quan với
liên tích lũy của epirubicin vả cyclophosphamiđ
sả năm Xác suất tích lũy xuất hiện AML/MDS
tính t_ừ % (95% cn
ỀỀÌI đỂẵỉ Liều nch lũy cyclophosphamiđ Liều tích lũy cyclophosphamiđ
trị 56.300 mg/m² >6.300 ngm²
Liêu tích lũy Liêu tỉch lũy Liều tích lũy Liều tích lũy
epirubicin epirubicin epirubicin pỉrubicin
s72o mg/m² >720 mg/m² s720 mg/m² ›720 mgfm²
N=4760 N=l ] 1 N=890 N=261
3 o, 12 (0,01-o,22) o,oo co,oo-o,om 0,12 (0,00-0,37) 4,37 (1,69-7,05)
5 0,25 co,os-o,42i 2,38 (0,00-6,99) 0,31 (0,00-0,75) 4,97 (2,06-7,87)
8 0,37 (0,13-0,61) 2,38 (0,00-6,99) 0,31 4,97 (2,06-7,87)
5.2 Các đặc tính dược động học
LLD Farmorubicina 70 mg
W
Page12 ofló
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 2017
Counhy: Viemam
Reference CDS version: 610 Reference C DS dare: March 06. 2014
Reference UK SPC dared: Jan, 2016
Dược 2động học cùa epirubicin là tuyến tính trong khoảng liếư dùng từ 60-150
mg/m2 vả độ thanh thải ra khỏi huyết tương không bị ảnh hưởng bởi tốc độ tiêm
truyền và thời gian biếu dùng thuốc.
Phân bố
Sau khi đưa thuốc vảo tĩnh mạch, epirubicin phân bố nhanh và rộng vảo các mô.
Tỷ lệ liên kết cùa epirubicin vảo protein huyết tưong (chủ yếu lả vảo albumin)
lả khoảng 77% và không chịu ảnh hưởng của nông độ thuốc Epirubicin còn tập
trung trong hồng câu Nồng độ của thuốc nảy trong mảư toản phần là khoảng
gấp 2 lần nồng độ trong huyết tương.
Chuỵến hóa
Epirubicin bị chuyên hóa nhanh và rộng khăp ở gan và ở nhiếu cơ quan vả tế
bảo khảc, kế cả hông câu.
Đã xác định được 4 con đường chuyển hóa chính của thuốc:
(l) Khứ nhóm ceton ở vị trí C-l3 để tạo thảnh dẫn chất l3(S)-dihydro
epirubicinol.
(2) Phản ứng liên hợp của chất mẹ epirubicin vả cùa epirubicinol vởi acid
glucuronic.
(3) Khử đi phần đườn g amino qua phản ứng thùy phân để tạo thảnh doxorubicin
vả doxorubicìnol aglycon; và
(4) Khử phần đường amino qua quá trình oxy hóa-khủ để tạo thảnh 7- deoxy-
doxorubicin aglycon và 7- -deoxy-doxorubicinol aglycon In vỉtro, epirubicinol
có độc tính với tế bảo, và hoạt tính nảy của epirubicinol bằng một phần mười
hoạt tinh cùa epirubicin. Vì nồng độ cùa epirubicinol trong huyết tương thấp
hơn so với nồng độ cùa epirubicin chưa chuyến hóa, nên ít có khả năng đạt tởi
nỗng độ đủ để có tảo dụng độc với tế bảo in vívo. Còn đối với cảc dẫn chất
chuyến hóa khảo của epirubicin thì không có hoạt tính cũng như độc tính gì
đáng kể.
Thải trù
Epirubicin và những dẫn chất chuyến hóa chinh của thuốc nảy được đảo thải
qua mật, và một lượng ít hơn được đảo thải qua nước tiểu. Tỷ lệ khối lượng ở
hai đường đảo thải trên thu được ở một bệnh nhân khi dùng thuốc đánh dắu
phóng xạ lả khoảng 60% lượng phóng xạ toản phần thu hỗi ở phân vả ở nước
tiểu (34% ở phân Vả 27% ở nước tiếu). Những sô liệu nảy cũng thống nhất vởi
cảc sô iiệu thu được ở 3 bệnh nhân có tắc nghẽn ngoảic ơan phải dẫn lưu qua da:
trong trường hợp nảy thì có khoảng 35% liếư dùng được thu hồi dưới dạng
epirubicin hay cảc dẫn chất chủ. yêu cùa nó ở mật, còn khoảng 20% thì qua nước
tiến trong 4 ngây sau khi dùng thuốc.
Dươc đông hoc ở những nhóm đối tương đăc biêt
Suy gan
Epirubicin được đảo thải theo hai con đường: chuyến hóa ơ gan vả đảo thải qua
mật, và độ thanh thải giảm xuống ở những bệnh nhân rối Ioạn chức nãng gan
Trong một nghiên cứu tỉm hiếu ảnh hưởng của rối loạn chức năng gan tởi dược
động học cùa epirubicin, các bệnh nhân có khối u rắn được chia lảm 3 nhóm.
.W'
LLD Famombt'cina 10 mg Page 13 of 16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14. 2017
Country: Vietnam
Reference CDS version: 6,0 Reference CDS date: March 06. 2014
Reference UK SPC dated: Jan, 2016
Nhóm ] (n=22) gồm những bệnh nhân có AST (SGOT) trong huyết thanh cao
hơn giới hạn trên của mức bình thường (trung binh 93 IU/L) và có nồng độ
bilirubin trong huyết thanh ở mức bình thường (trung binh 0, 5 mg/sz) Những
bệnh nhân nảy được dùng epirubicin với liều từ 12, 5 đến 90 mg/mz. Những
bệnh nhân thuộc nhóm 2 (n=8) thi có AST không bình thường (trung bình 175
IU/L) cũng như nồng độ bilirubin trong huyết thanh không bình thường (trung
bình 2, 7 2mg/dL). Các bệnh nhân nảy được điều trị với epirubicin, liều dùng là
25 mg/m2. Dược động học ở những bệnh nhân nảy được so sánh với dược động
học ở nhóm bệnh nhân có nông độ AST vả bilirubin bình thường, dùng
cpirubicin với liều từ 12, 5— 120 mg/mz. Kết quả là giá trị trung binh cùa độ thanh
thải epirubicin khỏi huyết tương của người suy gan bị giảm đi so vởi ở những
bệnh nhân có chức nâng gan bình thường. Đối với những bệnh nhân thuộc
nhóm 1, mức độ giảm là khoảng 30%, còn đối với những bệnh nhân thuộc nhóm
2, mức độ giảm là khoảng 50%. Vởi những bệnh nhân suy gan nặng thì chưa có
công trinh nghiên cứu đảnh giả vấn đề nảy (xem cảc Mục 4.2 và 4.4).
Suy thận
Không thấy có những ảnh hưởng có ý nghĩa trên dược động học của epirubicin
và của dẫn chất chuyến hóa chủ yếu cùa epirubicin lả epirubicinol ở những bệnh
nhân có nồng độ creatinin huyết thanh < 5 mg/dL. Có gặp hiện tượng giảm độ
thanh thải khỏi huyết tương tới 50% ở 4 bệnh nhân có nông độ creatinin huyết
thanh 2 5 mgldL (xem cảc Mục 4.2 và 4. 4). Vấn đề nảy ở các bệnh nhân thấm
tảch mảư chưa được nghỉên cứu.
5.3 Các dữ lỉệu an toân tiền lâm sâng
Epirubicin có tính gây đột biến, lảm đứt cảc nhiễm sắc thế và gây ung thư trên
động vật thí nghiệm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
6.1. Danh mục tá dược
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa các tả dược sau: methyl para-hydroxybenzoat,
lactose.
Mỗi ống dung môi pha tiêm chứa các thảnh phần sau: natri clorid, nước cất pha
tiêm.
6.2. Tương kỵ
Không lđược trộn lẫn epirubicin vởi cảc thuốc khảo. Epirubicin cũng không
được tiêp xúc với `t3ất kỳ một dung dịch có pH kiêm nảo đê trậnh bị thùy phân.
Không được trộn lân cpirubicin với heparin, vì có tương kỵ vẻ mặt hóa học và
gây kêt tùa.
6.3. Hạn dùng
Hạn dùng của bột đông khô: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Hạn dùng của dung môi: 48 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Hạn dùng của thuốc thảnh phẩm: 36 thảng
6.4. Điều kiện bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C. W'
LLD Farmorubicina 10 mg Page 14 of16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 2017
Country: Vietnam
Rejèrence CDS version: 6.0 Reference CDS dare: March 06, 2014
Rejèrence UK SPC dated: Jan, 2016
Dung dịch đã pha chế ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 48 giờ nếu
bảo quản trong tủ lạnh (+2°C - +8°C) (theo thông tin trên tờ hướng dân sử dụng
lưu hảnh ở nước sở tại).
Đối với dung dich oha sẵn để tiêm
Việc bậc quản các dung dịch tiêm trong tủ lạnh có thể gây nên sự hình thảnh
một chât dạng gel. Chât dạng gel nảy nêu đưa ra bảo quản ở nhiệt độ phòng có
kiêm soát (15°C-250C) và đẻ cho cân băng vởi nhiệt độ bên ngoải, thì sau tôi đa
là 2-4 giờ, sẽ trở lại thảnh một dung dịch có độ nhớt thâp cho đên dung dịch
lỏng.
6.5. Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói
Hộp 1 lọ chứa 10 mg bột đông khộ pha tiêm và 1 ống chứa 5 mL dung môi.`Lọ
thuỷ tinh có nút cao su và vòng găn kín bảng nhôm. Ong tiêm được lảm băng
thuỷ tinh trong suôt.
6.6. Các thận trọng đặc biệt khi xử lý vả loại bỏ thuốc
Pha chế dung dich đế tiêm tĩnh mach từ bôt thuốc đông khô
Hòn tan bột thuốc trong đung dịch natri clorid trong nước pha tiêm. Do lọ đựng
thuôc bên trong cớ áp suât âm, nên phải lảm giảm thiêu sự tạo thảnh cảc hạt nhỏ
dạng khi dung môi khi hòa tan, đặc biệt phải cân thận khi chọc kim tiêm vảo.
Cân trảnh hít phải khi dung nảy khi hòa tan thuốc.
Phải dùng epirubicin trong vòng 24 giờ kể từ lần đầu tiên chọc kim tìêm vảo nút
cao su. Phải loại bỏ dung dịch không dùng tới.
Cảc biến pháp dư phòng
Do thuốc có độc tính, nên khuyến cảo những biện pháp dự phòng sau đây:
0 Các nhân viên phải được huấn luyện kỹ thuật tốt trong việc pha loãng bột
thuốc thảnh dung dịch tiêm và có thao tảc tốt.
0 Cảo nhân viên nữ mang thai không được lảm việc với loại thuốc nảy.
O Các nhân viên thao tác với epirubicin phải có những phương tiện bảo vệ:
kính bảo hộ, áo choáng, găng tay và khấu trang dùng một lần.
0 Có một khu thiết kế riêng dảnh dế pha loãng thuốc (tốt nhất là nơi có hệ
thống dẫn lưu khí tìmg lớp); bề mặt nơi pha chế, nền và tường cần được che
phủ bằng nhựa dùng một lần, giấy thắm dùng một lần
0 Mọi đồ vật, dụng cụ dùng trong việc hòa tan, pha chế, tiêm thuốc, cọ rửa, kể
cả găng tay phải được bỏ vảo những tủi đựng chât thải loại nguy hiêm và bò
vảo lò đôt thiêu hủy ở nhiệt độ cao.
0 Nếu đánh đổ thuốc hoặc rò rỉ thuốc ra ngoải, phải xử lý bằng dung dịch natri
hypoclorid (chứa 1% clo tự do), tốt nhất là ngâm trong dung dịch nảy trước,
sau đó rửa lại băng nước.
. Tất cả những dụng cụ, khăn lau dùng khi xử lí thuốc bị đánh đổ hay rò rỉ
phải hủy như đã hướng dẫn ở trên.
LLD Farmorubz’cina 10 mg Page 15 of 16
LPD Title: Epirubicin hydrocloride
LPD date: Feb 14, 201 7
C ounny; Vietnam
Reference C DS version: 6.0 Reference CDS date: March 06. 2014
Reference UK SPC dared: Jan, 2016
0 Nếu da bị tiếp xúc vởi thuốc, phải rứa thật kĩ phần da bị tiếp xúc đóyới xà
phòng và nhiếu nước hoặc dung dịch natri bicarbonat. Tuy nhiên, cân nhớ
không được cọ rửa chỗ da đỏ băng bản chải.
0 Nếu thuốc dây vảo mắt, kéo mi mắt bị dây thuốc lên vảIrửa mắt với thật
nhiêu nước trong thời gian ít nhât là 15 phủt. Sau đó đưa đên bác sĩ đê khám
măt.
0 Chú ý rứa ngay tay sau khi tháo găng tay ra.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
Nhà sân xuất: Actavis Italy S.p.A. - Via Pasteur, 10 - 20014 Nerviano (MI), Ý.
® Nhãn hỉệu đã đãng kí
LPD date: February 14, 2017
Reference CDS date: March 06, 2014
Reference UK SPC date: Jan, 2016
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRIỦNG pnòuc
ỹẤợm % aVaìn Jẫ_mẤ
fflÊỔ/
LLD Farmorubicina 10 mg Page 16 of 16
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng