RxPruutpủmdrug
…tnlnmmm
, - On
m mttmnnnta
mmmmmumm
snumlu…
mmiai;mmcdfflmhffl
…mmmf
muwmưm
lun…mlmnnưưư.
SGBWIR
m… mu… ỦWH:
mzsteumumuvnn: Mndnyhư
@
Famotỉdine 40mg
Óồmm
mmmmWn wiu:ùn
mmmmmmmm—m
mmmmũllousụ
smnmsúsquumù
nạmpnzup
qunm
mmừưnủunmunmmm
tnuwm……mu
mnmmunumwmtùuow _lilp
_ [ nự……………… ………………………………………………………
ủn
wulmunwnmmIni
mu…d\yg
6wop ugpuouưg
IIỦIIIDIIIBj
Fllllllllllll
Famotidlne 40mg
I.leUIW
6mov ugppomeg
mmmm
Ẹ mpoom…W … oupouhu
MM hom »… Imm hu
uùnmn n…nhom n…uùmm uunnuumu …như…
. BJ [ISIUOLUEJ IJĐLUÙLUBj []3UJOILIEj DĐIUOLUEJ ỉ
… … … … mm i
m… lơn… m… Im… H i
uiuom nu…nnhmu nt…uùmm …lnhmm …ninou
[UBj l]3UIOUJEj [18LUIJLUBJ [lfflLIDLUBj D3LUOIUEj ẫ
8
__m … ou… … …
BỘ Y TE
C1_ỈC Q UẢN I.Ý DƯỢC
ĐÁ v…ầ DUYỆT
l .áh ttảu:,lẩịl…ãJịaộ
Xalf
100ú
TỜ HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC
Famomed
Quy cách: Hộp 10 vi x 10 viên
Thảnh phẩn: Mỗi viên nén bao phim Famomed chứa:
F amotidin 40 mg
Tá dược (Microcrystalline cellulose, lactose, polyvinyl alcol,
PEG 6000, magnesi stearat, natri croscarmellose, Eudragit
E100, HPMC 606, titan díoxyd, taic, xanh patent) vừa đủ 1
viên.
Dược lực học:
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ
thể Hz ở tế bảo thănh dạ dảy, nên lâm giảm thể tích bảí tiết
và giảm nồng độ acid dạ dảy cả ở điều kíện cơ bản ban đêm
và ban ngảy, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do
histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối khảng histamín ở
thụ thế 11, cùa famotỉdin phục hổi chậm, do thuốc tách
chậm khỏi thụ thề. So sánh theo phân tử lượng, tảc dụng ức
chế bải tiết acid dạ dảy do kích thích của Famotidin mạnh
gấp 20 - 150 lần so với cimetỉdỉn và 3 - 20 lằn so với
ranitidin. Mức độ ức chế bải tỉểt acid dạ dảy (đặc biệt vảo
ban đêm hoặc khi bị kích thích bới thức ăn) của famotỉdin
liên quan trực tiếp với liếư lượng và thời gian dùng thuốc.
Tổng thể tích bải tiết acid dạ dảy gìảm 55 - 65% sau khi
uống một liếu 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 - 20
mg, nhưng giảm nhỉều nhất khi dùng dường tĩnh mạch 20
mg. Uống một liều 40 mg vâo bưổi tối ức chế được tới 95%
bải tiết acid dạ dảy vảo ban đêm và 32% vảo ban ngảy. Bải
tíết acid o dạ dây trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.
Do lảm giảm thể tích bải tiết acid dạ dảy, famotidin gián
tiếp gây giảm bâi tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có
thể bảo vệ niêm mạc dạ dây khi bị kích ứng bởi một số
thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống víêm không steroid
khác.
Nồng độ Famotidin từ 128 - 1024 mícrogam/ml lả cần thiết
để ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter
pylori.
Dược động học:
Sau khi uổng, Famotidin được hắp thu không hoản toản ở
đường tiêu hóa, chuyển hóa bước đầu ít, sinh khả dụng
khoảng 40 — 50%. Thức ăn có thể lảm tăng nhẹ vả các thuốc
kháng acid có thề lảm giảm nhẹ sinh khả dụng cùa
Famotidin, nhưng không quan trọng trong lâm sảng. Sau khi
uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong
khoáng 1- 4 giờ. Ức chế bải tiết acid thẩy rõ trong vòng 1
giờ sau khi dùng thuốc dường uống hoặc đường tĩnh mạch.
Sau khi uống một liếư 20 mg 110ặc 40 mg, thời gian ức chế
bải tiết từ 10 đến 12 gỉờ.
Khoảng 15 - 20% Famotidin liên kết với protein huyết
tương. Ở người lớn có chức nãng thận bình thường, nửa đời
thải trừ là 2,5 — 4,o giờ. ó người suy thận có độ thanh thải
creatinin S 10 mllphủt, nửa đời thải trữ có thế hơn 20 giờ.
Một phần nhỏ Famotidin bị chuyển hóa ở gan thảnh
Famotidin S—oxid không còn tảc dụng. Thải trừ chủ yếu qua
thặn theo đường lọc qua cầu thận và bảỉ tiết tích cực ở ống
thận. Khoảng 25 — 30% liều uống hoặc 65 - 80% liều đưa
qua đường tĩnh mạch được bải tiết dưới dạng không chuyền
hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Famotidỉn cũng tìm thắy trong sữa mẹ.
Chỉ định:
Loét tá trảng thể hoạt động. Đỉếu trị duy tri trong loét tá trảng.
Loét dạ dảy lảnh tinh thể hoạt động.
Bệnh trảo ngược dạ dảy — thực quản.
Bệnh lý tăng bải tiết ở đường tiêu hóa như hội chửng
Zollinger—Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả
hơn), đa 11 tuyến nội tiết.
Chống chỉ đinh:
Mẫn cảm với F amotidỉn, các thuốc dối kháng thụ thể
hỉstamin H; khác hoặc với bẩt kỳ thânh phần nảo cùa chế
phấm.
T hận trọng:
Giảm triệu chứng khi dùng Famotidin không có nghĩa loạ'ự '
trư được khối u ác ttnh ở dạ dảy. ,
Dùng thận trọng, đỉếu chỉnh liếư hoặc khoảng cách giũa cáề:
'Ồữ
\
\"`
Ýx
liếư dùng ở bệnh nhân suy thận mức ơộ vừa hoặc nặng vì đã; 3' '
gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung “ \
ương ở các bệnh nhân nảy.
Điều trị bằng các thuốc ức chế bằi tiết acid dạ dảy có thể
lảm tăng nguy cơ vỉêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
Khi tự điếu trị (không có đơn thuốc) các triệu chứng ợ
nóng, ợ chưa, khó tiêu do tăng acid dạ dảy, nếu thấy nuốt
khó, nôn ra máu, phân đen hoặc có máu, hoặc cảc triệu
chứng vẫn còn dai dắng sau 2 tuần dùng thuốc, phải ngừng
dùng thuốc vả đến thầy thuốc khảm bệnh. Không tự điều trị
cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ có thai vã đang cho con bú:
- Thời kì mang thai: Famotidín qua dược nhau thai. Không có
các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng
famotidin trong thời kỳ mang thai, vì vậy chỉ được dùng cho
người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kì cho con bú: Famotidin bải tiết qua sữa mẹ. Vì có
khả năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
cho trẻ, người mẹ phải quyết đinh ngứng cho con bú trong
thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngứng dùng thuốc, tùy theo tầm
quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
Tdc dụng không mong muốn:
Famotidin thường dung nạp tổt, không ảnh hưởng đến
chuyển hóa thuốc, rất ít ảnh hưởng đển nồng độ prolactin
huyết thanh và không có tảo dụng kháng androgen. Tuy
nhiên, nếu dùng liều cao gấp đôi trong thời gian vải tháng
có thể gây tăng prolactin máu và căng ngực. Đặc biệt ở trẻ
em dưới 1 tuổi, triệu chứng kích động vả nôn có xảy ra với
tần xuất cao, có thể lên tới 14%.
Tác dụng không mong muốn khi dùng đường ưống thường
tương tự như khi dùng đường tĩnh mạch.
Thuờng gặp: Nhức đầu, chóng mặt. Tảo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: Sốt, mệt mòi, suy nhược. Loạn nhip, nghẽn nhĩ -
thẩt, đánh trống ngực, tăng huyết áp. Enzym gan bất
thường, buồn nôn, nôn, chản ăn, khó chịu trong bụng, ợ
nóng, đẩy hơi, 1; hơi, khô miệng. Choáng phản vệ, phù
mạch, phù mắt, phù mặt, mây đay, phát ban, xung huyết kết
mạc. Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp. Co giật
toản thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động,
ưầm cảm, lo âu, dị cảm, mắt ngù, ngủ gả. Nguy cơ gặp tác
dụng không mong mưốn trên thần kinh trung ương có thể
lớn hon ở bệnh nhân suy thận. Tăng BUN hoặc nổng độ
creatinin huyết thanh, protein niệu. Vảng da ứ mật, tãng
bilirubin toản phần trong huyết thanh. Thay đổi nổng độ
protein và cholesterol hưyết thanh. Co thẳt phế quản, viêm
phổi kẽ, viêm phối mắc phải ở cộng đồng. Rụng tóc, trứng
cá, ngứa, khô da, dò ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm. Ù tai,
rối loạn vị giác.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toản thế huyết cầu,
giâm bạch cẩu, giâm tiểu cầu. Hoại từ biểu bì nhiễm độc,
hội chứng Stevens-Johnson. Liệt dương, chứng vú to ở đân
ông, suy giảm tình dục (Tuy nhiên, trong các nghiên cứu có
kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn nây ở những
người bệnh dùng Famotidin không lớn hơn những người
dùng placebo).
Thỏng báo cho bác sĩ những tăc dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
Tảc động của thuốc dối với người đang lả! xe hay đang vận
hânh mảy móc:
Cẩn thận trọng khi dùng thuốc vỉ thuốc có thể gây nhức đẩu
hoặc chóng mặt.
Liều dùng vã cách dùng:
Loét tá trăng lhể hoạt động:
Người lớn: Mỗi ngây uống một lần 40 mg vảo giờ đi ngủ,
hoặc có thể dùng mỗi lần 20 mg, ngảy 2 lần. Hầu hết bệnh
khỏi trong vòng 4 tuần, một số cần điều trị dải hơn, trong 6
- 8 tưẩn.
Điều trị duy trì sau khi vết loét tá trảng cấp đã liền để giảm
tái phát: Mỗi ngãy uống một lần 20 mg vảo giờ đi ngủ.
Trẻ em 1 — 16 tuổi: Mỗi ngây ưống một lần 0,5 mglkg vảo
giờ đi ngủ hoặc chia lăm 2 lần, tổng liều tối đa hâng ngảy là
40 mg.
Loét dạ dăy lănh tính thể hoạt động:
Người lớn: Mỗi ngây uống một lấn 40 mg vảo giờ đi ngủ.
Hầu hết người bệnh có thề liền hoản toản vết loét trong
vờng 8 tuần.
Trẻ em 1 — 16 tuổi: Mỗi ngảy uống một lần 0,5 mg/kg vảo
giờ đi ngủ hoặc chia lảm 2 lần, tổng liều tổỉ đa hảng ngảy lả
40 mg.
T rèo nguợc dạ dăy - thực quán:
Người lớn: Mỗi lẩn uống 20 mg, ngảy 2 lần, cho tới 6 tuần.
Tnxờng hợp viêm thực quản có trợt ioẻt do trâo ngược dạ
dảy — thực quản: Mỗi lần 20 hoặc 40 mg, ngảy 2 lần, cho tới
12 tuần. Điều trị duy tr1 aẻ giảm tải phát: Mỗi lấn ưống zo
mg, ngảy 2 lần.
Trẻ em 1-16 tuổi: Liều khởi đầu mỗi ngảy 1 mg/kg, chia
lảm 2 lần, có thể tăng tới 40 mg, ngảy 2 lẩn. '
Trẻ dưới 1 tuổi: co tâi líệu ghi có thể dùng đường uống
dạng hỗn dich để điều tti trảo ngược dạ dảy - thực quản ở
trẻ dưới 1 tuổi:
Trẻ < 3 thảng: Mỗi ngảy uống một lần o,s ng1tg, cho tới 4
tuần.
Trẻ từ 3 tháng tới 1 tuổi: Mỗi lần uống 0,5 mglkg, ngây 2
lần, cho tới 4 tuần.
Chưa có số liệu về độ an toân và hiệu quả khi dùng trên 4
tuần ở trẻ dưới 1 tuổi.
Các bệnh lý lăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger-Ellison,
đa 11 tuyển nội tiết):
Liếu uống dựa trên đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh.
Liều khởi đầu o người lớn mỗi lần zo mg, cảch 6 giờ uống
một lẫn. Tuy nhiên, ở một số người bệnh, liều khời đầu có
thế cẩn cao hơn. Phải điếu chinh liếư theo từng người bệnh
và thời gian điều trị kéo dâí theo yêu cầu lâm sâng. Thông
thường, khoảng liều uống mỗi lần từ 20 — 160 mg, cách mỗi
1132²1
. Ề>ì
4>_~_,
g \
6 gỉớ. Liều tối đa có thể tăng tới 800 mg/ngây, chia lảm
nhiều lẩn, ttii được dùng ở một số bệnh nhân nếu gặp bệnh
nặng.
Điều chinh liền ở người sưy thận nặng:
Với người suy thận mức độ trung bình (hệ số thanh thải
creatinin dưới 50 mllphút) hoặc sưy thặn mức độ nặng (hệ
số thanh thải creatinin dưới … ml/phủt), liều famotidín có
thể giảm xuống còn một nứa so với Iỉều thông thường hoặc
khoáng cách dùng thuốc phải kéo dải tới 36 - 48 giờ tùy
theo đáp ủng lâm sảng của người bệnh.
LẢỵ Khuyển cáo sử dụng dạng bảo chế có hảm lượng
thich hợp đối với liếư dùng zo mg.
Tương !ảc thuốc:
Thức ăn vả thuốc khảng acid:
Thửc ăn lảm tãng nhẹ và thuốc kháng acid lảm giảm nhẹ sinh
khả dụng của Famotidin, nhưng các tác dụng nảy không ảnh
hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sảng. Famotidin có thể
dùng đồng thời với thuốc khảng acid. Tuy nhiên, giống như
các thuốc đối kháng thụ thể histamin Hz khác, tác dụng của
famotidin trên pH dạ dảy có thể ảnh hướng tới hấp thu của
một số thuốc khác.
Tảc dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:
Khảo với Cimetidin vả Ranitidin, Famotidin không ức chế
chuyển hóa thuốc qua hệ enzym cytochrom P… ở gan của
các thuốc Warfarin, Theophylin, Phenytoin, Diazepam vả
Procainamid. Famotidin cũng không tác động dến chuyển
hóa, độ thanh thải vả nửa đời của aminopyrin hay antipyrin.
Tránh dùng đồng thời Famotidin với Delavirdin, Erlotinib,
Mesalamin.
Famotidin có thế lảm tăng tảc dụng và độc tính của
Saquinavir.
Famotidỉn có thể lảm giảm tác dụng của thuốc chống nấm
(dẫn xuất azol), Ataunavir, Cefpodoxim, Cefuroxim,
Dasatỉnib, Delavirdin, Erlotinib, Fosamprenavir, Indinavir,
các muối sắt, Mesalamin, Nelfinavir.
Tương tác thuốc - thức ăn: Hạn chế dùng thức ăn vả đồ
uống chứa nhóm xanthin. Tránh dùng rượu (có thể gây kích
ứng niêm mạc dạ dảy).
Quả liều vả xử trí:
Không có kinh nghiệm về quá liều cắp của Famotidin. Các
biểu hiện khi gặp quá liếư tương tự như các tác dụng không
mong mưốn thường gặp trong lâm sảng.
61 người bệnh tăng tiết dịch vì bệnh lý đã uống tới soo mg
Famotidin/ngảy cũng chưa thấy xảy ra các biền hiện ngộ
độc nặng.
Điều tri: Biện pháp thông thường là 1oại trừ thuộc chưa hấp
thu khỏi đường tiêu hỏa và theo dõi lâm sảng. Điều trị triệu
chửng và hỗ trợ.
Bảo quăn: Nơi khỏ, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc
quá hạn
Tiêu chuẩn: DĐVN IV
Thuốc bún theo đơn
Đọc kĩ hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm lhõng u'n xin ltỏi ý kiến của Ihẳy thuốc
py/ Đểxa tẩm tay của rrẻ em
Nhã sản xuất: crcp DƯỢC TW MEDIPLANTEX
Địa chi: 358 Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
sx tgiĩmĩnạnJiền Phong, Mê Linh, Hà NộỈLỄ
~’/Ổ\
TỔNG GiÁM ĐỔC
1; ;~\ 677 ,t (lỡ
DSỬủ' c." Áí'Zt JW
TUQ CỤC TRtĩộiij
P.TRLỦNG PHONG
gẫu Ểố_i ỂỄỉiu ỂỂÍitii/
» /`i"ẵltf
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng