:… ……….… _c
. è...….…mzẵỀỉỉ
,\. … J…«……
3. #:.ẳảc. .fMUẺRễẫ MM… c……ể, W.: …
.\i
+.
…
'-
`z.
'i
\
\
u
IV(t
' `\
(
/
Í 0
U
lk
W…FW.
..J
…………ẳ ….ỄỔ,
.ĩ › …
T.,
ì………oQ LỄ.
Ề,
w. …©© ẳể
…
'.r,
SEI)m
..
ihvoczi nm!
Cnlm & mo
'›
f/ I V
ở
, 'iffliiĩt—
mspút , ,,
IIIIH.
I
›t'l
/ '.
ununtmnmnuu
ưu f
lũ
emnncưnuưhnm-muta
mmnum…mmmn
u:tufflunnunnt
ửll
"Jffluũ R
HƯỚNG DẤN SỬ D
1. Tên thuốc: FAH_ADO EXTRA
2. Thânh phần: Môi viên nén chứa:
Paracetamol 500 mg
Cafein 65 mg
Tá dược vd 1 viên
(Tlá)dược gôm: T inh bột sẳn, gelatín, amidon, natri Iauryl sulfat, magnesi stearat. bột
ta c .
3. Dạng bâo chế: Viên nén.
4. Đặc tính dược lực học, dược động học:
* Dược lực học
- Paracetamol. Pracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chắt
chuyến hóa có hoạt tinh cùa phenacetỉn, lá thuốc giảm đau- hạ sốt hữu hiệu có thể thay
thế aspirin; tuy vậy khác với aspirin paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với
liều ngang nhau tính theo gam, paracetamo] có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự
aspirin.
Paracetamol giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở
người binh thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn
mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, paracetamol ít tảc động đến hệ
tim mạch và hô hắp, không lảm thay đổi cân bằng acid- base, không gây kích ứng, ioét
hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salisylat. Tác dụng của paracctamol Lrên hoạt tính
cyclooxygenase (COX) chưa được biết đầy đL'L. Với liều l g/ngảy, paracetamol là một
thuốc ức chế cyclooxygenase yếu. Tác dụng ức chế cùa paracetamol trên COX- ] yếu.
Paracetamol thường được chọn lâm thuốc giảm đau, hạ sốt.
Paracetamol khộng có tác dụng trên sự kết tập tiếu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyến hóa là N- acetyl - benzoquinonimin gây
độc nặng cho gan. Liều bình thường,p aracctamol dung nạp tốt, không có nhiều tảc dụng
phụ cùa aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tinh (trên 10 g) lảm thương tổn gan gây chết
người.
- Cafein: Cafcin lả Lhuốc Lhuộc dẫn xuất xanthin được chiết từ cả phê ca cao hoặc tống
hợp từ acid uric. Cafein có tác dụng rõ trên thần kinh trung ương.
* Duợc động học
Paracetamol:
- Hấp thu. Paracctamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua dường tiêu
hóa. Thức ăn giản carbohydrat lảm giảm tỷ lệ hâp Lhu của paracctamoi Nồng độ đinh
trong huyết tương đạt tLong vòng 30 đên 60 phút sau khi uống với liều diều trị.
- Phân bố: Paracctamol phân bố nhanh và dồng đều trong phần lớn cảc mô của
Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết Lương.
- Chuyến hóa. Paracctamol dược chuyển hóa ở gan thảnh dạng glucoronid và
hợp. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người | '
Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo n
benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao.1ât chưyên hóa
nảy bình thường phản ửng với các nhóm sulihydLyl trong glutathion vả bL khử hoạt tinh.
Tuy nhiên, nêu ưông liếư cao paracctamol, chât chuyến hóa nảy dược tạo thảnh với lượng
đủ để Iảm cạn kiệt glutathion của gan; trong tinh L1ạng đó, chất NAPQ không được liên
hợp với glưtathion gây độc cho tế bảo gan, dẫn dến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
- Thảỉ m`r. Nửa đời hưyết tương của paracetamol lả ] ,-25 3 giờ, có thể kéo dải với liều
gây độc hoặc ở người bệnh có Lhương tốn gan. Sau liếư điều Lrị, có thể tìm thẫy 90 đến
100% Lhuốc Lrong nước tiếu trong ngảy thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với
acid glucuronic (khoảng 60%), LLcid sulfmic (khoảng 35%) hoặc cysteỉn (khoảng 3%);
cũng phát hiện LhLLy một lượng nhỏ những chắt chuyến hóa hydroxyl - hoá và khử acetyl.
Cafein.
- Hấp thu. Thuốc hấp thu nhanh qua đường LLống, sinh khả dụng qua đường uống đạt trên
90%. Thuốc đạt nông độ tối đa Lrong huyết Lương sau khi uõng thuốc khoảng ] gỉờ.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi Lrong cơ Lhể, qua nhau Lhai và sữa mẹ, Lhể tích phân
bố 0,4-0,61iL/kg.
- Chuyến hóa: T huốc chuyến hóa ở gan bằng phản ứng demcthyl vả oxy hỏa.
— Thải m`r. I`huốc Lhải Lrừ qua nước Liều chủ yêu dụng đã chuyển hóa. Thời giạn bán Lhải
khoảng 3- 7 giờ, kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và Lrẻ dẻ non , '
5. Quy cách đóng gói
Hộp 10 vi x 10 viên nén, hộp 15 vĩ x 12 viên nén.
6. Chỉ định, liều dùng, cách dùng và chống chỉ định
* Chỉ định. Điều Lrị Lriệu chứng cảm cúm như: đau dầu, sốt, đau họng,
* Liều lưọng vù crich dùng:
Cách đùng. Thuốc dùng dường uong với nước. Không LLống quá 8 viên mọ
Liều dùng:
- Người lớn vả rre' em từ 12 tuổi Irớ lên. Mỗi lần 1-2 viên, cách nhau 4- 6 giờ nếu cần.
- Người cao tuồi Ner liều người lớn.
- Trẻ em dưới 12 ILLốL'. Không khuyến cáo dùng cho Lrẻ dưới 12 tuổi.
* Chống chỉ định.
Quả mân với pLLL~LLchLLLL1L›L cafcin hoặc bất kỳ Lhảnh phần nảo của thuốc.
7. Thận trọng
— Cẩn Lhận Lrọng sử dụng paracetamoi cho bệnh nhân suy Lhận hoặc gan; người bệnh Lhiếu
hụt glucose- 6- phosphat dehydro— —genase, Lhiếu mảư hoặc có bệnh Lim, phối.
- Nguy cơ quá liều Lãng lên ở những người bị bệnh gan do LLLợư.
- Tránh LLông quá nhieu caiein (như cà phê Lrả và một số loại dồ uống đóng hộp) Lrong
khi dùng Lhuốc nảy.
— Không dùng LLLLL’L liều quy dịnh.
— Bệnh nhan cân được Lư van dế Lhum khL'LO ý kiến bác sỹ nếu cơn dau dầu cưa họ Lrở nên
dai dẳng
- Tránh dùng cùng cảc Lhuốc khác có chứa paracetamol vả các sản phấm có chứa cafcin.
Paracetnmol: `
— Paracctamo] Lương đối không dộc với liều điều Lrị. Đôi khi có những phản ứng Li gôm
ban LIL'LL sẩn ngưu VL`L mảy đay; nhưng phản ửng mẫn cảm khác gôm phù Lhanh q 'n, phù
mạch VL`L những phan ứng kiêu phản vệ có Lhế ít khi xáy ra. GiL'LLLL Liêu cá
và giam Loim Lch huyết cau dã xay LLL với việc sư LiL_Lng nhưng LiLLn chut p - LLLLLiLLOphL—tnol,
dặc biệt khi dùng kéo dL`Li cảc liều lớn. Giam bạch câu Lrung Lính VL`L ban L LLâL huyết giam
tiếu cầu dã xảy ra khi dùng paracctamol. Hiếm gặp mắt bạch cau hạt ở người bệnh dùng
paracctamol.
— T hạn Lrọng khi LiL`LLLg paracctamol cho người bệnh suy gan, sưy Lhận người nghiện rượu,
cơ LlLế sưy nhược hoặc bị LLLât nước người bệnh có Lhiếu LLLL'LLL Lư Lrước vì chứng xanh Lim
có Lhế khong biếu lộ rõ, mặc dù nồng dộ cao ở mức ngưy hiểm Của methcmoglobin Lrong
máu.
Bảc sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu cziu phún ứng Ir ẻn da nghiêm nọng như
họi chủng Sleven-Jolmson (SJS). hội chúng hoại ILÌ~ da nhỉễm đỏc ( TLN — IUJLÍC epidermal
necrol_vsis) hay hội chủng Lyell. hội chúng ngoại ban mụn mủ toc`m thân cấp tính (A (JEP
— ucu/e generalizecl examthemalous pLLSILLL'OS/S). ,
Phản ứng phụ nghiêm Lrọng Lrên LILL mặc dù Lý lệ LLLL’LL` phải là không cno nhưng nghiếm
Lrọng, Lhậm chi de LiL_›LL Linh mạng bLLLL gôm hội chứng SchchL-Johnson (SJS), hội chứng
hoại tử da nhiễm dộc Loxic epidermal necrolysis (FEN) hay hội chứng Lyell, hội chúng
ngoại ban mụn mù Loản Lhân câp Linh (AGEP)
Triệu chứng cua các hội chứng nêu tLên được mô tả như sau:
Hội chứng SJeven—Johnson (SJS). Lả dị ứng Lhuốc Lhể bọng nước, bọng nước khu Lrúở
quanh các hốc Lự nhỉên như mắt, mũi, miệng, LLLi, bộ phận sinh duc vả hâu môn. Ngoài ra
có Lhế kèm Lheo sốt cao, viêm phổi, rôi loạn chức năng gan Lhận. Chấn dOL'LLL hội chứng
Steven- Johnson (SJS) khi có ít nhât 2 hốc tự nhiên bị Lốn Lerơng.
Hội chúng hoại Iứ da nhiễm độc (TEN). LL`L Lhế dị úng thuốc nặng nhat,
+ Các Lốn Lhương da dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng Linh hồng n '
các bọng nước bùng nhùng, các Lốn thương nhanh chóng Ian tỏa khẳp
+ Tổn Lhương nỉêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét g \,
+ Tốn thương niêm mạc đuờng Liêu hóa: Viêm miệng, LL~ợL niêm mạ
họng Lhực quán, dL_L dL`Ly ruột.
+ Tổn thương niêm mạc dường sinh dục, Liết niệu
+ Ngoài ra còn có các Lriệu chứng Loản thân trầm Lrọng như sốt, xuất huyết đường Liêu
hóa, viêm phổi, víêm cầu Lhận, viêm gan.. .Lỷ lệ tử vong cao 15— 30%.
Hội chứng ngoai ban mụn mủ loản thân câp lính (A GEP) Mụn mu vô Lrùng nhỏ phảt
sinh Lrên nền hồng ban lan rộng. T ón Lhương Lhường xuât hiện ở các nếp gâp như nách,
bẹn và mặt, sau dó có Lhế ILLn rọng Loản Lhân. "~lLiệLL chứng Loản LhLLn Lhường lL`L có sot, xét
nghiệm mảư bạch cau múi Lrung Linh Lăng cao.
- Khi phát hiện nhũng dấu hiệu phát ban Lrôn dn dẩu Liên hoặc bat kỳ dấu hiệu phản ứng
quả mẫn nảo khác, bệnh nhân cân phải ngừng sư dụng Lhuoc. Nguời dã Lừng bị các phản
ứng Lrên dLL nghiêm Lrọng do puracclamol gây ra Lhi không dược Llang Lhuốc LLớ lại và khi
dến khám chữa bệnh cân phái Lhông báo cho nhan viên y Lê biết về vân dê nảy
* ’I`lLời kỳ mang thai. Phối hợp pLLLLLchLLLLL0l với cnicin khong khuyên dùng cho phụ nữ
Lrong suốt Lhời kỳ mang LhLLi do nguy cơ gây dẻ nơn VL`L nhẹ cân ớ LL~ẻ sơ sinh.
* Thời Icỳ cho con bú: C'clfCÌI] Lrong sữa mẹ có Lhê có khả năng có LL'LL~ dụng kích llìÍCh Lrẻ
bú sữa mẹ. Người dang cho con bÚ không nên sử dụng Lhuốc.
* Tác động cún t/mốc khi lái xe hoặc vận lưmh máy móc: Cafcin có Lhế ảnh hướng dến
Lhấn kinh Lrung ương: nhức dầu, chóng mật, nếu gặp các LL’LC dụng nảy Lhi Lránh vận hảnh
LLLL’Ly móc LảLL xe.
8. Tương tác thuốc
* Với !lmốc klưĨc'.“
- Mctocloprmnỉd hoặc Llompcridnn: lảm Lăng Lốc đọ lLLLp Lhu của pLLLLLLCLLLLLLLLI.
- ChoiesLyrznnin có Lhế lâm giảm LIL'LLLg kể sự hLLp Lhu LL'LLL pLLLLLchLLLLLLLI. Nên um
cách íL LLhLLL ] giờ Lrước hoặc 4- 6 giờ SLLLL khi LIL`Lng Lhuốc cholestyramin
- Các Lhuốc chống dong (warfarin vả coumarin khảo): Dung LhLLLLL~ Lhường .
có Lhể lảm Lăng nhẹ tảc dụng chống dông máu cua Lhuốc chống dông, L
nguy cơ cháy LLLL’LLL; liều Lhỉnh Lhoảng khơng co óL'LLLh hưởng dL'LLLg kế.
* Vói IÍJÚ'C’ ản Llồ LLốLLg:
- Rượu: Uống rượu quá nhiều VL`L dL\i ngảy cớ Lhố lL`LLLL LLLng nguy cơ IhUOC gLLy dộc cho
gan. C`LLLL Lránh hoặc ILL_LLL chế uong rượu khi LlL`LLLg Lhuôc
9 Tác dụng không mong muốn cún thuốc
- PLLL~LLchLLLL10l:
Thường gặp Ban da và những phản ứng dị ửng khác Lhỉnh Lhoảng xảy ru. l`hường lL'L ban
đỏ hoặc mảy day; nhưng dôi khi nặng hơn có Lhê kèm Lhêm sốt do Lhuơc vả Lhương Lổn
niêm mạL Người bệnh mẫn cảm với salicylaL hiếm man cảm với paraceLamol vả nhưng
LhLLóc có liên LLLLLLn Một số it LL~LLờLLg hợp riêng lẻ, pLưLLchLLLLLLLl gây giảm bạch cầu Lrung
Lính, giám LiCLL câu vL`L giảm Loản Lhề huyết cau
Lhuôc
LL LlL`Li ngảy
dó IL`LLLL Lăng
L. __
Lv .
\"..Vử
!! gặp: Da (Ban dLL); Dạ dảy- ruột (buồn nôn, nôn); Huyết học (Loạn tạo mảu, giảm bạch
cầu trung Lính giảm Loản Lhề huyết câu gíL'Lm bạch câu lhiếu mảu); Thận (Bệnh thận, dộc
tính Lhận khi lụm dung dải ngảy).
Hiếm gặp Phím ứng quá mân
— Cafein:
Bôn chôn, chóng mật. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamọl - cafe'
ăn uông có nhíều cafein, sẽ gây ra các tảo dụng phụ do quá liều cafei i »
chồn, lolắng, cáukính, đau đầu, rối loạn tiêuhóa, hồi hộp.
10. Quá liều và cách xử trí
Quá liễu:
- Paracelanml. Nhiễm dộc paracetamol có Lhể do dùng một liều dộc duy nhất, hoặc do
uống lặp lại liều lớn pLLLLLCCLLLLLLOI ví dụ 7 5— lOg môi ngảy hoặc do uống lhuốc dải ngảy.
Hoại tứ gan phu thuộc liều IL`L tác dụng dộcc Lâp tính nghiêm trọng nhất Llơ quá liều và có
thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2- 3 gíờ sau khi LLống liều dộc của
thuốc. Mclhcmoglobin - máu, dẫn dến chứng xanh Lím da, niêm mạc vả móng tay là một
dấu hiệu dậc Lrưng nhiễm LiỘCL cắp tính dẫn chất p- aminophenơl; một lượng nhỏ
SLLlfíhcnìoglobin củng có Lhế dươc sản sinh. Trẻ cm có khuynh hướng LL_Lơ lì]CIhCITÌOgỈObỈH
dễ hơn người Iởn SLLLL khi LLốLLg pêll'ílCClĩìfflOi
Khi bị ngộ dộc nặng, ban dầu có thế có kích Lhích hệ thằn kinh trung ương, kích dộng vả
mê sảng. T" Lếp Lheo có thế là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sở hạ Lhân nhiệt; mệt
lL’L; thở nhanh, nông; mạch nhanh yếu không dều; huyết áp thap; suy tuẫn hoản. Trụy
mạch do giảm oxy huyết tương dối và do tác dụng ửc chế trung tâm, tác dụng nảy chỉ sảy
ra vởi liều … lởn Sốc có Lhế SL'Ly ra nếu giăn mạch nhiều. Cơn co giật nth thở gây tử
vong có thể sảv LLL. T hương hôn mê xảy ra Lrước khi chết đột ngột hoặc sau VL`Li giờ hôn
mê
Dấu hiệu lâm sảng tốn thương gun nở lên rõ Lêt nong- 7 dến 4 ngây sau khi LLôhg IiCLL dộc.
Aminotxaní'erase huyết lương tăng (dôi khi tảng rất cao) và nồng dộ bilirubin tLong huyết
tương cung có thể tăng; thêm nLrLL, khi Lồn thương gan lan rộng, thời gian plơthrombin
kéo dải Có thế 10% người bệnh bị ngộ độc không diều trị dặc hiệu dã có Lốn thương gan
nghiêm lLỌLLg; lL~L›LLg sô dó IO%- 20% cuối cùng chết vì suy gL … Suy lhận cấp cũng xảy ra
một sô người bệnh Sinh thiết gan phát hiện hoại tử lL~Lth tâm tiêu Ithuỳ Lrừ vùng xung
quanh Lĩnh much cL'LLL; ở nhưng LLLLờLLg hợp khong tử vong, Lhương tỏn gan phuc hồi SLLL
nhiều luan hoặc nhiều tháng. '
- Ca/èz':n Quá liêu cafein hiếm khi xảy ra, do hủm lượng cafein có Lrong Li LC›C Lh'
tương dương với lượng cafein có Lrong thức ăn hoặc Llồ uống binh thường. ' có, các
[riệu chúng có Lhể iLL dau vùng thượng vị, nôn. lọi Liễu, nhịp tim nhanh hoạc L ^›i Ioạn nhịp
tim. kích Lhích Lhẩn kinh Lrung ương (mất ngủ, hồn chồn, phân khích, kích d ng, run VL`L
co giật).
Xử trí qua liều:
— Pmacelumo/ Chan doán sớm rat quan Irọng LLong diều Lrị quá liều pamcetamơl Có
nhưng phương phap xác dịnh nhanh nộng dộ Lhuôc Lrong huyêt tLLơhg. Tuy vạy không
dược Lrì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nên bệnh sử gợi ý IL`L quá liều
nặng. Khi nhiễm dộc nặng diếLL quan trọng là phải Liiếu Lrị hô trợ tích cch. Cần L~L’LLL LlL_L
dảy Lrong mọi LLương hợp, LốL nhất lả nong vòng 4 giờ sau khi LLốLLg. Liêu pháp giái dộc
chính IL`L dùng hợp chất sull`thydryl, có lễ lL'LC Liọng một phần LlL› bổ sung dự lrũ glLLtLLLhiơh
ở gan N-LLLctylcystcin có Lác dụng khi uống hoặc Liêm tĩnh mụch I’hL'Li cho thuốc ngay
lạp Lức nêu chua dốn 36 giờ kế từ khi Uông pLLL~LLcCLLLLLLOI Điều Lrị với N—LLcctylcystcin có
hỉệu quả hơn khi cho thuốc Lrong Lhời gian Liưởi 10 giờ SLLLL khi LLC›LLg pLLfLLCCLLLLLLOI. Khi
cho uống hoả loãng dung dịch N—LLcctylcystcin với nước hơặc dô LLông, không có rượu Llê
đạt dụng Liịch 5% vả phải uống Lrong vòng [ giờ sau khi pha. Cho LLống N-acetylcysteỉn
với liêu dâu Liên là l40mg/kg thế Lrong sau dó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mglkg thể
trọng cách nham 4 giờ 1 lần. Chấm dứt diều trị nếu xét nghíệm paracetamol trong huyết
tương cho Lhấy nguy cơ độc hại gan thấp. "lác dụng không mong mu ủa N—
acetylcystein có gôm ban da (gồm cả mùy day, không yêu câu phải ngừng thuốc), buồn
nôn, nôn, ỉa chảy và phản úng kíều phản vệ. Nếu không có N- acetylcystcin có thể dùng
methionin. Ngoài ra có thể dùng Lhan hoạt vả/hoặc thuốc tẩy muôi, chúng có khả năng
lảm giảm hấp Lhụ paracetamol.
- quein. Chăm sóc hỗ Lrợ, uông Lhan hoạt trong vòng một giờ dần sau khi uống quá liều,
có thế được xem xét cho dến 4 giờ sau khi dùng quá liều. Các Lriệu chứng trên lhân kinh
trung ương có thế dược đíều trị bằng thuốc an thần tỉêm tĩnh mạch.
11. Các dẩu hiệu cân luu ý và khuyến cáo: Không có báo cảo.
12. Điều kiện báo quãn và hạn dùng
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
~ Hạn dùng. 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không đuọc dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Luu L'J Khi Lhẫy viên lhuốc bị ẩm mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốc in số lô SX,
HD mờ.. hay có các biếu hiện nghi ngờ khác phải dLm Lhuôc Lới hòi lại nơi bán hoặc nơi
sản xuất theo dịa chỉ LLong đơn.
13. Tên, địa chí của co sỏ sản xuat
Tên co sở sản xuat. CONG I`Y CÓ PHÁN DƯỢC PHÁM HÀ 1
Địa chi. Tô dân pho số 4 — La Khê— HL`L Dông- T P. Hà Nội
Diện thoại: 04.33522204 Fax: 04.33522203
Diện Lhoại: 04 33824685 l`ax: 04. 33829054
14. Ngây xem xét sứa đổi,c cập nhật lại nội dung huỏng Llẫ `
Ngảy ...... Lháng ........ năm .........
HUỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI
!. Tên thuốc: FAHADO EXTRA
2. Khuyển cáo
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Lrước khi dùng” — .
“Để xa Lầm tay trẻ em” .ju
“Thông báo 11ng cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muon_
khi sử dụng Lhuoc”
3. Thânh phần, hâm lượng: Mỗi viên nén chứa:
PLLrLLcL:LLLmOI 500 mg
Cafein 65 mg
Tá dược vd ] viên
(Tá dược gồm: Tinh bột sẳn. gelalin, amidon, natri lauryl sulfat, magnesi stearal, bột
lalc).
4. Môtảsân phẫm:
Viên nén hình thuôn dải` mảư Lrắng, hai mặt viên hơi lồi, một mặt viên có dấu vạch bé ở
gỉữa, Lhảnh và cạnh vỉên lảnh lặn.
5. Quy cách đóng gỏi
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, hộp 15 Vi x 12 víên nén.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Điếu Lrị triệu chứng cảm cúm như: đau đằu, sốL, dau họng, dau nhức cơ.
7. Nên dùng Lhuốc nây như thế nằm và liều lượng?
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, Uống Lhuốc nguyên vỉên với nước. Không uống
quá 8 viên một ngảy.
Liều dùng:
- Nguòi ]ởn vù né em lù 12 !uổi Irớ lên Môi lẩn ] 2 viên, cách nhau 4- (› giờ nếu cằn.
- Nguời cao mối. Ner liều người lớn.
- Trẻ em LlLlới 12 mối. Không khuyến cáo dùng cho Lrè dưới 12 LLLối.
8. Khi nậo không nên Llùng thuốc nây?
Không LLôLLg Lhuôc Lhuôc nêu bz_mz Quá mẫn với pLLLLLceLLLmOI cafein hoặc bất kỳ L €th
phẩn nảo LL'LLL Lhuốc.
9. Tác dụng không mong muốn (ADR)
Nhu LắL cả các thuốc khác, thuốc có Lhể gây LLL các Lác dụng không .
nhiên không phái ai cũng gặp phải. L\
* Paracetamol.
Ban dLL vù nhưng phản ứng dị ứng khác thính thoảng xảy ra. Thường là ban dó hoặc mảy
đay nhưng dôi khi nặng hơn vả cớ Lhế kèm Lheo sôL do thuốc và thương tổn niêm mạc
Người bệnh man L L… với salicylaL hỉếm mẫn cảm với paracelamol VL`L nhung Lhuốc có liên
quan. Trong mot so ít LLLLờLLg hợp Liêhg lẻ paracetzunol đã gây giảm bạch cầu trung tính,
giảm Liều cầu vù giam Loi… Lhế huyết câu.
Máu vả hệ bạch huyết Gi ảm Liều câu, mất bạch L:LLLL hạt.
Roi loạn miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn ở da như phát ban, phù mạch, hội
chứng Stevens—Johnson, hoại tử bỉểLL bì nhiễm CỈỘC.
Hô hấp: Rối lLLL_LLL hô hấp, cơ LhắL phế quản ở bệnh nhân hen.
Gan mật: Rối loạn chức năng gan
* Cafein. Bôn chon chóng mặt. Khi dùng liếư khuyến nghị pLLLLLchLLhLơl - CìliCỈlì cùng
với chế dộ ăn LLốLLg có nhiều cafein, sẽ gây ra cảc Lác dụng phụ do quá liều cafein như mâL
ngủ thaoLhức, lo Iắng,cảu kỉnh, daudâu, Lối loạnLiêu hóa, hồi hộp.
T han kinh Lrung Lrơng: Căng Lhẳng, lo lắng, khó chịu, bôn chồn, Llễ bị kích Lhích, chóng
mặt.
muôn, Luy
Nếu có bất cứ LL'LL: dụng không mong muốn nảo của Lhuốc trở nên nghiêm Lrọng, hoặc tảc
dụng không mong muôn không được liệt kê Lrên dây, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của
bạn.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thục phẫm gì khi đang sư dụng thuốc nây?
* Với thuốc khác.
Việc dùng kết hợp Lhuốc nảy với một số Lhuốc khác có Lhế lảm thay dối tảc dụng của
thuốc Ihoặc gia tăng các Lác dụng không mong muốn. Hãy nói cho bảc sỹ hoặc dược sĩ của
bạn nếu bạn đang dùng, đã dùng gân đây hoặc có Lhế dùng bất kỳ các thuốc khác.
- Metoclopramid hoặc doanerỉdon: lảm Lăng Lốc dộ hâp Lhu của paracetamol.
— Cholestyramỉn có Lhế lảm giảm đáng kể sự hâp Lhu của paracetamol. Nên uống Lhuốc
cách ít nhất 1 gỉờ Lrước hoặc 4- 6 giờ sau khi dùng Lhuốc cholestyramin.
— Các thuốc chống dông (warfarin vả coumarin khác): Dùng thuốc Lhường xuyên dải ngảy
có thể lảm tăng nhẹ tác dụng chống dông LLLL'LLL của thuốc chống đông, do dó lảm Lăng
nguy cơ chảy mảư; lỉều thinh thoáng không có ảnh hưởng đáng kế
Trong khi dùng Lhuốc bạn không nên dùng bất kỳ LhLLốC khác có chứa paracctamol.
Hãy viết một danh sách nhưng Lhuốc bạn dang dùng (bao gôm Lhuốc được kê đơn, không
kê dơn vả Lhch phLLLLL chức nãng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem ~ - ~ -—
ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay dối liều lượng cua Lhuốc mã không
bác sỹ.
* Với thức ãn. đồ I/ốl7g.
- Rượu: Uống rượu quá nhiếu và dải ngây có thể IL`Lm tăng nguy …
gan Cần tránh hoặc hạn chế Llống rượu khi dùng Lhuốc.
11. Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bô sung liều ngay khi nhớ ra. l`uy nhiên, nên Lhời gian giãn cách với liếư L p Lcho quá
ngắn Lhì bỏ qua liếư đã qưến vả Liếp Lục lịch dùng Lhưốc. Không dùng liếư gâp đôi để bù
cho liều dã bị bỏ lỡ. Khoảng cảch giưa cảc lìều phải cách nhau iL nhât 4 giờ.
12. Cân báo quân thuốc nay như thế nâu?
Giữ Lhuốc Llong hộp kín, ngoủi tâm với cùa ch cm. BLLO quản LhLLLLL ở nhiệt dộ phòng, nơi
khô rảo, nhiệt dộ dươi 30“C.
13. Nhưng dẩn hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều. ’
- Paracetamo/x Nhiễm độc paracetamol có Lhê do dùng mọt liếư dộc duy
uong lặp lại liều lởn paracctanml ví dụ 7,5 —iOg môi ngảy hoặc do LLốLLg th
Hoại Lư gun phụ Lhuộc liếư IL`L Lác dung dọc Cìlp Linh nghiêm Lrọng nhat Llo LL
Lhế gây tư vong
Buồn LLôLL, non VL`L dLLLL bụng Lhường xảy ra Lrong vòng.? —3 giờ sau khi uong liếư dộc cua
thưốc. Methcnmgiobin — máu, dẫn đến chứng XL LLLh Lím da, niêm mạc và móng tay là mọt
dấu hiệu đặc LLưLLg nhiễm dộc cấp Linh dân chat p—LLLLLinLLpILeLLLJI; một lượng nhỏ
sulithemoglobỉn cụng có Lhế dược sản sinh. [`Lẻ cm có khuynh hướng tạo methemoglobin
dễ hơn nguời lớn 52… khi uống paracelamơl.
Khi bị ngộ dộc nặng ban dân có Lhế có kich LhiLh hệ thần kinh Lrung ương kich dọng VL`L
mê sảng. T Lếp Lheo có Lhế lả ức chế hệ LhLLLL kinh tLLLng ương; sững sở hạ Lhzm nhiệt; mệt
lá; Lhớ nhanh nong; mạch nhanh yếu, không dền; huyết L'Lp LhLLp; sny LLLần hoản. TLLLy
mạch do giám oxy huyết Lương Llối và do LL'Lc L1ụng L’rc chế Lrung LLLLLL, Lác dụng nảy chi sLiy
ra với iiều rat lớn. Sốc có Lhế sảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹL Lhớ gây tử
vong có thể say ra Thường hôn mê xảy ra Lrước khi chết dot ngọt hoặc sau vải giờ hôn
mế.
Dấu hỉệu lâm sảng LLLLL Lhương gan Lrơ lên Lo lệl nong ? dến 4 ngùy sau khi LLống liều dộc.
Alììỉlì()llfflìlồlì\SC huyết Luơng Láng (Lloi khi Lăng LLLL chL›) vù nông dộ bilirubin LLLLng huyết
Lương cung có Lhế Lãng; Lhêm nưa khi Lon Lhương gLLLL lan Lộng, Lhời gỉLưL pLothrombin
kéo dải. Có Lhế 10% người bệnh bị ngộ đọc không diếLL LL~L dL_LC hiệu Liã có Lôn Lhương gLLLL
nghiêm trọng; trong số đó 10%- 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra
một sô người bệnh. Sinh thiết gan phảt hiện hoại từ trung tâm tiểu thuỷ trừ vùng xung
quanh tĩnh mạch cứa; ở những trường hợp không từ vong, thương tốn gan phục hồi sau
nhiều tuần hoậc nhiếu tháng.,
triệu chứng có thể là đau vùng thượng vị, nôn, lợi tỉểu, nhịp tim nhanh .- x
tim, kich thích thần kinh trung ương (mất ngủ, bồn chồn, phấn khích,
co giật).
14. Cần phăi lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo? ,
~ Paracetamol. Chân đoán sớm rất quan trọng trong diều trị quả liếư par —… - ~
nhưng phương pháp xác định nhanh nộng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không
được trì hoản điếu trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nêu bệnh sứ gợi ý là quả iiều
nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tich cực. Cần rứa dạ
dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc
chính là dùng hợp chẳt sulfthydryl, có lễ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion
ở gan, N— —acetylcystein có tảo dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay
lập tức nêu chưa đến 36 giờ kế từ khi uông paracetamol. Điều trị với N— acetylcystein có
hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi
cho uông hoả loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ LLông không có rượu để
đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho Uông N- acetylcystein
với liều đầu tiên là l40mg/kg thể trọng sau đó cho tiếp 17 liếư nữa, môi liếư 70mg/kg thế
trọng cách nhau 4 giờ 1 lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết
tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Tác dụng không mong muôn của N-
acetylcystein có gôm ban da (gồm cả mảy đay, không yêu câu phải ngừng thuốc), buồn
nôn, nôn, ỉa chảy và phản ứng kiếu phản vệ. Nếu không có N- acetylcystein có thể dùng
methionin Ngoài ra có thể dùng than hoạt vâ/hoặc thuốc tẩy muôi, chúng có khả năng
lảm giảm hấp thụ paracetamol.
— Cafein. Chăm sóc hỗ trợ, uông than hoạt trong vòng một giờ đầu sau khi LLống quả liếL
có thể được xem xét cho đến 4 giờ sau khi dùng quá liếư. Cảc triệu chứng trên thần ' h
trung ương có thế dược điều trị bằng thuốc an thần tiêm tĩnh mạch.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nay?
- Cần thận trọng sử dụng paracetamol cho bệnh nhân suy thận hoặc gan;
hụt glucose- 6- phosphat dehydro- genase, thiếu máu hoặc có bệnh tim, p ổi
— Nguy cơ quá liều tăng lên ở những người bị bệnh gan do rượu.
- Tránh uống quá nhiều cafein (như cả phê, trả vả một số loại dỗ uống dóng hộp) trong
khi dùng thuốc nảy.
- Không dùng quá liều quy định.
- Bệnh nhân cân được tư vấn để tham khảo ý kiến bác sỹ nếu cơn đau đầu của họ trở nên
dai dẳng
- Trảnh dùng cùng các thuốc khác có chứa parchetamol và các sản phẩm có chứa cafcin.
Pamcetamol.
— Paracetamol tương đối không dộc với liều điều trị. Đôi khi có nhưng phản ứng dn gồm
ban dát, sần ngứa và mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khảo gôm phù thanh quản phù
mạch, và những phản ứng kiến phản vệ có thế it khi xảy ra. Giảm tiếu câu, giảm bạch câu
vả giảm toả… thế huyết câu đã xảy ra vởi viêc sử dụng những dẫn chất p - 'IIHỈDOphCHOÌ,
dậc biệt khi dùng kéo dải cảc liều lớn. Giảm bạch câu trung tính và ban xuât huyết giảm
tiếu cầu đã xảy La khi dùng pmacetamol. Hiếm gặp mất bụch câu hạt ở người bệnh dung
paracetamol.
bệnh thiếu
\'1\:`Ẩ_
— Thận trọng khi dùng paracẹtamol cho người bệnh suy gan, suy thận, người nghiện rượu,
cơ thê suy nhược hoặc bị mât nước, người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím
có thế không biên lộ rõ, mặc dù nông độ cao ở mức nguy hiềm của methemoglobin trong
mau.
Bác sỹ cân cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghíêm trọng như
hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhỉễm độc (T EN - toxic epia’ermal
necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP
- acute generalìzed examthematous pustuíosỉs).
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải lá không cao g : .
trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson ,“ ` , ọ
hoại tử da nhiễm độc toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng ' “ oCỘUBi
ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP). CỐ "“ẨẶ
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau: Dược PẾAM
Hội chứng SJteven-Johnson (SJS): Lã dị ứng thuốc thế bọng nước, bọ ;. '
quanh các hôc tự nhiên như mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậ -.ạ
có thế kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán Ọl chứng
Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc ( TEN): Lá thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tốn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hổng nhiệt, hồng ban hoặc
các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tòa khẳp người.
+ Tốn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, Ioe’t hầu,
họng thực quản, dạ dảy, ruột.
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có cảc triệu chứng toản thân trầm trọng như sốt, xuất huyết dường tiêu
hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (A GEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phảt
sinh trên nền hồng ban lan rộng. T ốn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp nhưnách,
bẹn và mặt, sau đó có thế lan rộng toản thân. Triệu chng toản thân thường là có sôt, xét
nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao. ' ,
- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bât kỳ dâu hiệu phản ứn
quá mẫn nảo khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thưôc. Người đã tưng bị các p n
ứng trên da nghiêm trọng đo paracetamol gây ra thì không đươc đùng thụôc trở lại a khi
đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biêt vê vân đê ,
* Thời kỳ mang thai và cho con bú: Phối hợp paracetamol với cafcin
dùng cho phụ nữ trong suốt thời kỳ mang thai do nguy cơ gây đẻ non và nh cân ở trẻ sơ
sinh.
- Thời kỳ mang thai: Cafcin trong sữa mẹ có thế có khả năng có tảc dụng kích thích trẻ
bú sữa mẹ. Không nên sử dụng nếu bạn dang cho con, bú. ' ’
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc đi vảo sữa mẹ, có thế ảnh hưởng xâu đên trẻ bú mẹ nên
không dùng thuốc khi bạn đang cho con hú. 1 ,
* Tác động cũa timổc khi lái xe hoặc vận Iư`thh máy móc: Cafein có thẻ ảnh hưởng đên
thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, nêu gặp các tác dụng nảy thì tránh vận hỉth
máy móc tảu xe.
16. Khi nâo cần tham vẫn bác sỹ, dược sĩ? '
- Khi thấy những tác dụng không mong muốn gập phải khi sử dụng thuôo.
— Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứngcủa bệnh không thưyên giảm.
— Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiên bác sỹ hoặc dược sĩ.
17. Hạn dùng của thuốc: ,
- Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuât. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ỷ: Khi thấy viên thuốc bị ắm mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốc in số lô sx,
HD mờ...hay có các biền hiện nghi ngờ khác phải đcm thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi
sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
18. Tên, địa chỉ, biếu tượng của nhà sản xuất
Tên cơ sở sản xuat: CÔNG TY CỔ PHÂN DƯỢC PHẢM I-IÀ TÂY _+' … TY
Dịu chỉ. Tổ dân phố số 4- La Khê- Hà Đông- TP. Hà Nội °
ĐT: 04.33522204 FAX: 04.33522203
ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054
Biểu tượng:
HHTFIPHFIR
z…rưmưorruáunhiu
19. Ngây xem xét sửa đôi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn s ,
Ngảy ...... tháng ........ năm ...........
TUQ cuc TRUÒNG
p TRUÒNG PHÒNG
’! n /ỡỈỉnẨ .Ífủng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng