000000
| ẮẶỐ ÍẮ
… 10tablets
( zetimibe)
Jun…m'm
c án theo đơn 10tablets
Ezzmoz“ … …
(ezetimibe)
Ộmso
10mg
(ezetimibe)
… 10tablets
10 m
(ezetimibe)
Each lablet contains 10 mg of ezetimibe SĐK: XX-XXXX~XX
Dosage and adninistration: See insed. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng
lndcations See 'nsen. trưởc khi dùng. Hộp 1 vix10vi . Mỏi vi nén
Wam'ngslPrecautio nleonlraindications chừa 10 mg ezeiimibe. Báo qu °C.
See 'rsen. trong bao bi kín. Chỉ djnh. chõng hẳg díng vả
Storage: Do not store above 30°C. cácthỏng tn khác: xem trong tờ h ' dẫn sử dụng.
Store 'n tre orig'nal package. Số lò SX. NSX. HD: Xem Lot No.. Mfg. date. Exp. date
Keep out oi reach oi chidren. trên bao bì
DNNK: Cỏng ty cổ phăn dược liệu trung ươm Il Sân xuất bởi: MSD lnlemational GmbH (Puerto Fico
24 Nguyễn Thị Nợ1ĩa. 0.1 . Branoh) LLC. Pridco lnớstrial Park. Slale Road 183.
Tp,Hỏ ChiMinh. LasPiedras.Puerio Rico00771. 1
Đóng gỏi bởi: ScheringPlough Labo N.V..
Industriepark 30. 32220. Heisi-op-dm-Berg.
Belợum (BD.
\
S/647J10502—Ộ \ /
/
3/12l14 11:56AM` I
l OVTOSI1BSJndd 1
IBC1 (A41 x 815 x H81 mm)
susmssuou 1_1 coo: OVT051185
PRODUCTNAME EZETROL
Preprietary
000000
Ea…
(ezetimibe)
TM 30 tablets
10 mg
.__l_ị .l.l_l_L lJ_l_L
Rx Thuốc bán theo đơn
(ezetimibe)
Each tablet contains 10 mg 01 ezetimibe
Dosage and adrn'nisiration: See hsen
lnđcatíons: See insen.
WamingslPrecautions/Contmindicatỉons:
See insert
Siorage: Do not store above 30°C.
Score in the original packaga.
Keep out oi reach ot ch'ddren.
DNNK: Công ty cổ phần dược liệu trung ương
II. 24 Nguyên Thị Nghĩa. QJ . Tp. Hồ cm Minh
S/647/10503 {}
\
30 tablets
TM
I… 10 mg
(ezetimibe)
ệmsn
10 mg
… 30 tablets
10 mg
SĐK: XX-XXXX-XX
Đề 1: ùn tay lrè em
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng lrvởc khi ding.
Hôp3vỉx10xảẽnnénMõivièncfíra 10mg
ezeu'm’be. Bảo quán khỏng quá 30°C. trong bao
bithHdịm.chõngdũdịnủcáfflơngvácác
móng … khác xin xem tờ móng dẩn sử dụng. sô
ló SX, NSX. Hư Xem Lot No.. Mig. daie.
tren bao h .
Sân xuít bời: MSD Imemationd Gmb
Branch) LLCI Pddco Indusirial Park. State
Las Piedras Puerto Ráoo. 00771.
Đóng QÓỈbỞỈ1SdHỨNQ-HOLỢI Lmo N.V..
lndustnepat 30, 32220. HeisIop-den-Berg.
Beigm (Bi).
……_ __ > - …_ __`
OVTOS1 193 indd 1
IBC2 (A41 x 823 x H81 mm)
suawussuou 1_1 cone OVT051193
PRODUCTNAME EZETROL
Proprletary
IIIIIIIIII _Jf
(ezetimibe)
3|10/14 10124 AM | |
000000
——s
10 mg
ộ MSD (ezeinibeJ
ộ MSD
…
MS)t MSD IMaionaí GmbH (Hum Rioo brannh) LLC.
Đóng gòi. Xuấlxưởm: Scherinngugh Labo N,V.. Bi
Mũ 10mg
e mso
e mso iezeơrm'beJ
W
dì) LLC.
.
v ' o'lr ln…
25MA248 (w39 x L78 mm)
ủn m…;
mso (ezetimibe) ệ MSD
M…AF
NSXt MSD Inmauonai GmbH (Pu… Rìco branch) LLC
Đóng gói. Xuất xưởng: Schariag—Flough Labo N.V., BI
ộmso
ch) LLC
..,
uew cooz OVT206933AF suamssmu
fnooucmm: zznnoa Tahlms
coucsưmmou … mg
PIESENVIYIM 1110
comus 1 amcn N,.JA N/A
Ộ NJA N/A NjA
N/A N / A N/A
FOR INFORMAÌION ONLY
nepuca om cm wa [ me as sum un 120kt2009
couomư vun NAM
… Api co mc
nom: ọsmzae iwzaey uzt lmm) eusrsa was…e
suwun 1 HUECK FOLIEN/PDF/FTP
SUPPUER 2 N/ A
. . Ì
ỉ … mg
MSD (ezetmbe' ` )
M…F
NSX: MSD Imaml GmbH (Pueơto Rico brand» IlC.
ĐOng gói. Xuá1 wửng: SderirựPlouffl Labo N.V., Bi
Ủ— 10 m
0 MSD 1ezeinủe)
…
NSX: MSD humational GmbH (Puerto Rico bmeh) LLC,
ệmo
ộmso
zx_
1211I09 237PMI I
0653-VNM-2011-003417
WPC-MK0653-T-092012
EZETROLTM
Viên nén
(ezetimibe)
NHÓM ĐIỀU TRỊ
EZETROL… (ezetimibe) lả nhóm mới của các thuốc giảm lipid máu có tảo dụng ức chế chọn lọc
sự hâp thu qua ruột của cholesterol và các sterol liên quan có nguôn gôc thực vật.
THÀNH PHẢN
Hoạt chẩt: Mỗi viên nén EZETROL dùng đường uống chứa 10 mg ezetimibe.
Tá dược: Mỗi viên nén 10 mg chứa croscarmellose natri, lactose monohydratc, magnesi stearat,
microcrystalline ccllulose, povidone, vả natri iaurylsulfate.
CHÍ ĐỊNH
Tăng cholesterol máu nguyên phả!
EZETROL, kết hợp vởi một thuốc ửc chế men khứ HMG-COA (statin) hoặc dùng một mình,
được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toản phần,
cholesterol lip0pmtein tỷ trọng thẳp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (T ), Ívả
cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C), vả để tãng cholesterol lipop" 111 tỷ
trọng cao (HDL-C) ở những bệnh nhân tảng cholesterol nguyên phát (dị hợp từ có tính c gia
đỉnh và không có tính chẩt gia đình) lả người lớn hoặc thanh thiểu niên (10 đến 17 tuổi).
EZETROL, kết hợp với fẹnofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm
lượng cholesterol toản phân, LDL-C, Apo B vả non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng
lipid máu kêt hợp.
T ăng cholesterol máu đỗng họp tử có tính gia đình (HoFH)
EZETROL, kết họp với một statin, được chỉ định đề giậm lượng choịesterol toản phần vả LDL-C
ở nhưng bệnh nhân HoFH là người lớn hoặc thanh thiêu niên (10 đên 17 tuôi). Bệnh nhân cũng
có thẻ kêt hợp thêm cảc phương pháp hỗ trợ khảc (như lọc bò LDL).
T ăng sítoslero! máu đồng hợp tử (Phytosterol máu)
EZETROL được chỉ định để giảm lượng sitosterol vả campesterol ở những bệnh nhân tăng
sitosterol mảư đông hợp từ có tính gia đình.
Phòng ngừa các biển cố tim mạch nguy hiểm trong bệnh thận mạn tính (CKD)
EZETROL, kết hợp với simvastaưin, đuợc chỉ định để lảm giảm nguy cơ cảc biến cố tim mạch
nguy hiếm ở những bệnh nhân măc bệnh thận mạn tính.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng lipid hợp lý và nên duy trì chế độ ẩm kiêng trong thời gian điều
trị với EZETROL.
Liều đề nghị EZETROL là 10 mg mỗi ngảy, uống một mình, hoặc cùng với statin, hoặc cùng vởi
fenofibrate. Có thế uõng EZETROL vảo bât kỳ thời gian nảo trong ngảy, cùng hoặc không cùng
thức ăn.
Bệnh nhân suy thận/bệnh thận mạn tính
Đơn lrị liệu
Không cần điều chỉnh liều EZETROL ca bệnh nhân suy thận (Xem DƯỢC LÝ LÂM SÀNG,
Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhán _(Nhóm bệnh nhân đặc biệt)).
Kết họp với Sfmvastatin
Không cần chinh liều EZETROL hoặc simvastatin ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (GFR ước
tính > 60 mL/phut/ 1 73 m 2.) Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính và tỷ lệ lọc câu thận
ước tính < 60 mL/phút/l ,73 m², liều EZETROL lả 10 mg vả simvastatin là 20 mg x ] lần/ngảy,
uống vảo buổi tối. Nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân nảy nếu dùng liều simvastatìn cao hơn
(Xem THẬN TRỌNG; DƯỢC LÝ LÂM SÀNG, Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân
(Nhóm bệnh nhán đặc biệt)).
Người cao tuổi
Không cần điều chinh liều cho bệnh nhân cao tuồi (Xem DƯỢC LÝ LÂM SÀNG, động
học, Đặc lính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhán đặc biệt)).
Trẻ em
Trẻ em vả thanh thiếu niên ì 6 tuối: Không cần điều chinh liều (Xem DƯỢC LÝ LÂM SÀNG,
Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhân đặc biệt».
Trẻ em < 6 tuổi: Không nên dùng EZETROL.
Suy gan
Không cần điều chinh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điếm Child- Pugh 5 đến 6). Không nên dùng
ezetimibe cho bệnh nhân suy gan trung bình (diếm Child- -Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (điếm
Child-Pugh > 9) (Xem DƯỢC LÝ LÂM SÀNG, Dược động học, Đặc tính trên các bệnh nhân
(Nhóm bệnh nhán đặc biệt))
Kết hợp với thuốc hấp phụ acid mật
Nên uống EZETROL hoặc trước E 2 giờ hoặc sau >; 4 giờ khi dùng thuốc hấp phụ acid mật.
Page 2 of 12
III
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Xin tham khảo thông tin kẽ toa mỗi sản phẩm khi dùng EZETROL kểt hợp với statin hoặc với
fenofibrate.
THẬN TRỌNG
Xin tham khảo thông tin kê toa mỗi sản phẳm khi dùng EZETROL kết hợp với statin hoặc với
fcnofibrate.
Men gan
Trong những thử nghiệm có kiềm soát ở những bệnh nhân dùng EZETROL với một statín, đã
thấy tăng liên tục transaminase (> 3 lần giới hạn trên cùa mức binh thường [ULN]). Khi kết hợp
EZETROL với một statin, nên đảnh giả chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những
khuyến cảo của statin (Xem TÁC DỤNG PHỤ).
Trong một nghiên cứu lâm sảng có đối chứng trên hơn 9000 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tỉnh
được ngẫu nhiên dùng EZETROL 10 mg kết hợp với simvastatin 20 mg/ngảy (n=4650) hoặc
dùng placcbo (n=4620) (thời gian theo dõi trung binh 4, 9 nãm), tỷ lệ tãng cao liên tực cùa
transaminase (2 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) là 0,7% đối với EZETROL kểt hợp với
simvastatin và 0,6% đối vởi placebo (Xem TÁC DỤNG PHỤ).
Cơ xưong khớp
Trong những thử nghiệm lâm sảng, bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân liên quan đến EZETROL không
nhiều hơn so vởi đối chứng (placebo hoặc một mình statin) Tuy nhiên, đã biết bệnh cơ vả tiêu cơ
vân là phản ứng không mong muôn của statin vả cảc thuốc giảm lipid khảc. Trong các thử
nghiệm lâm sảng, tỷ lệ CPK > 10 lần ULN lả 0,2% khi dùng EZETROL so với 0,1% khi dùng
placebo, và 0,1% khi dùng EZETROL kết hợp với một statín so với 0,4% khi dùng một mình
statm.
Sau khi lưu hảnh EZETROL, đă có báo cảo bệnh cơ vả tiêu cơ vân không rõ nguyên ỒỦbpa
phần bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân đã dùng một statin trước khi bắt đầu dùng EZETR uy
nhiên, rất hiếm báo cáo tìêu cơ vân khi đơn trị liệu EZETROL và rất hiếm bảo cảo khi bỏ sung
EZETROL với cảc thuốc đã biết lảm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Tắt cả bệnh nhân bắt đầu dùng
EZETROL nên được thông báo về nguy cơ bệnh cơ và nên khuyên họ bảo cáo ngay khi có bất kỳ
bẩt thường nảo như đau cơ, khó chịu hoặc yếu cơ. Nên ngừng ngay EZETROL vả statin dùng kết
hợp khi bệnh nhân được chấn đoản hoặc nghi nghờ bệnh cơ. Chẩn đoán bệnh cơ khi có cảc triệu
chứng như trên vả nồng độ creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần ULN.
Trong một nghiên cứu lâm sảng có đối chứng trên hơn 9000 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính
được ngẫu nhiên dùng EZETROL 10 mg kết hợp với simvastatin 20 mg/ngảy (n=4650) hoặc
dùng placebo (n=4620) (thời gian theo dõi trung bình 4,9 năm), tỷ lệ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ
vân là 0,2% dối với EZETROL kết hợp với simvastatin vả o,wu dối với placebo (Xem TÁC
DỤNG PHỤ).
Page 3 0112
lml
3401
tl.l
Suy gan
Do chưa biết ảnh hưởng khi tăng nồng độ ezetimibe ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng nên
không dùng EZETROL cho những bệnh nhân nảy (Xem DƯỢC LÝ LẨM SÀNG, Dược động
học, Đặc rính trên các bệnh nhán (Nhóm bệnh nhân đặc biệt)).
Fìbrate
Chưa nghiên cứu sử dụng kết hợp ezetimibe với cảc fibrate khác ngoải fenofibrate. Do đó không
nên dùng kết hợp EZETROL với cảc fibrate (ngoại trừ fenofibrate) (Xem TƯONG TAC
THUỐC)
Fenofibrate
Nếu nghi ngờ bệnh sỏi mật ở bệnh nhân dùng EZETROL vặ fenofibrate thì nên kiếm tra túi mật
và cân nhắc điếu trị thuôo hạ lipid thích hợp khảo (Xem TAC DỤNG PHỤ và Thông tin kê toa
của fenofibrate).
Cyclosporine
Nên thận trọng khi bắt đầu dùng ezetimibe cho bệnh nhân đang dùng cyclosporine. Nên theo dõi
nồng độ cyclosporine ở những bệnh nhân dùng EZETROL cùng cyclosporine (Xem TƯONG
TÁC THUỐC)
Thuốc chổng đông mảu
Nên theo dõi tỷ số binh thường hóa quốc tế (INR) một cảch hợp lý nếu bổ sưng EZETROL vảo
quá trình điều trị warfarin, coumarin chống đông mảư khảo, hoặc fiuindione (Xem TƯỚNG TẢC
THUỐC).
THAIKỸ
Chưa có dữ liệu lâm sảng về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Những nghiên cứu ở động ._v dùng
ezetimibe một mình không thắy ảnh hưởng bắt lợi trực tiếp hoặc giản tiếp đến quá trì axig
thai, sự phảt triến cùa phôi/thai, quá trình sinh đỏ hoặc phát triến sau khi sinh. Tuy nh1ền'lắen
thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Khi dùng ezetimibe cùng với Iovastatin, simvastatin, pravastatin hoặc atorvastatin, không thấy
quái thai trong nghiên cứu phảt trỉến phôi thai ở chuột công mang thai. Ở thò mang thai, đã ghi
nhận tỷ lệ thấp đi dạng xương.
Xin tham khảo thông tin kê toa cùa statin khi dùng ezetimibe cùng với statin.
CHOCONBỦ
Những nghiên cứu trên chuột cống cho thẳy ezetimibe được tiết vảo sữa. Chưa biết liệu ezetimibe
có được tiết vảo sữa người mẹ hay không, do đó, không nên dùng EZETROL cho phụ nữ cho con
bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho trè.
Page 4 of12
\\ \ v'ffl’ẵ l~lĩ/l
SỬ DỤNG CHO BỆNH NHI
Đã đánh giá tính an toản vả hiệu quả của EZETROL ở những bệnh nhì 6 đến 10 tuối tăng
cholesterol mảư dị hợp tử có tính chất gia đình vả không có tính chất gia đình trong một nghiên
cứu lâm sảng có kiểm soát kéo dải 12 tuần. Tảo dụng ngoại ý ở bệnh nhi dùng EZETROL là
tương tự như người lớn dùng EZETROL Trong nghiên cứu có kiểm soát nảy, không thấy ảnh
hưởng đến sự tăng trưởng hoặc trưởng thảnh giới tính ở bệnh nhi trai hoặc gải. Tuy nhiên, ảnh
hưởng đển sự tăng trưởng hoặc trưởng thảnh giới tính ở bệnh nhi khi dùng trị liệu trên 12 tuần
vẫn chưa được nghiên cứu ('Xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG; TẢC DỤNG PHỤ).
Đã đánh giá an toản và hiệu quả của EZETROL kết hợp với simvastatin ở những bệnh nhân 10
đến 17 tuổi tăng cholesterol mảư dị hợp từ có tính gia đình trong một nghiên cứu iâm sảng có
kiếm soát ở trẻ trai và trẻ gái có kinh ít nhất ] nảm. Tảc dụng ngoại ý ở bệnh nhân thanh thiếu
niên dùng EZETROL vả simvastatin đến 40 mg/ngảy lả tương tự như người lón dùng EZETROL
vả simvastatin. Trong nghiên cứu có kiểm soát nảy, không thắy ảnh hưởng đên sự tăng trưởng
hoặc trưởng thảnh giới tinh ở trẻ thanh thiếu niên trai hoặc gải, hoặc bất kỳ ảnh hưởng nảo đên
chu kỳ kinh nguyệt ở trẻ gải (Xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG; TÁC DỤNG PHỤ). Chưa
nghiên cứu EZETROL ở những bệnh nhân < 10 tuổi hoặc trẻ gái chưa dậy thì.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Trong cảc nghiên cứu tiền lâm sảng, đã chửng mỉnh ezetimibe không cảm ứng cảc men chuyến
hóa thuốc cytochrome P450. Không thấy tương tảo dược động học lâm sảng đáng kể giữa
ezetimibe và các thuốc được chuyến hóa bởi cytochrome P450 1A2, 2D6, 2C8, 2C9, vả 3A4,
hoặc N- acetyltransferase.
Ezetimibe không ảnh huởng đến dược động học của dapsone, dextromethorphan, digoxin, thuốc
trảnh thai đường uõng (ethinyl estradiol vả levonorgestrel), glipizide, tolbutamide, hoặc
midazolam khi dùng kết hợp. Cimetidine, kết hợp với ezetimibe, không ảnh hưởng đến sinh khả
dụng của ezetimibe.
Kháng acid: Sử đụng kết hợp thuốc khảng acid lảm giảm tỷ lệ hấp thu ezetimibe nhưng không
ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe. Tỷ lệ hắp thu giảm không có ý nghĩa lâm sảng.
Cholestyramt'ne: Sử dựng kết hợp cholestyramine lảm giảm khoảng 55% AUC trun Ăủa
ezetimibe toản phẩn (ezetimibe + ezetimibe glucuronide). Giảm LDL- C do kết hợp ezetithỵhv ới
cholestyramine có thể kém hiệu quả do tương tảo nảy.
C yclosporme° Trong một nghiên cứu ở 8 bệnh nhân sau ghép thận có mức thanh thải creatinine
> 50 ml/phút và dùng liều cyclosporine ổn định, một liều duy nhất 10 mg ezetimibe đã gây tãng
3,4 lần (từ 2 ,3 đến 7, 9 lằn) AUC trung bình của ezetimibe toản phần so với người khỏe mạnh
trong một nghiên cứu đối chứng khảo (n= 17) Trong một nghiên cứu khác, một bệnh nhân ghép
thặn với suy thận nặng (thanh thải creatinine 13 ,2 mL/phút/ l ,73m2 ) đã dùng nhiếu thuốc, kể cả
cyclosporine, nồng độ của ezetimibe toản phần tăng 12 lần so vởi nhóm chứng Trong một nghiên
cứu chéo hai giai đoạn trên 12 nguời khỏe mạnh, uõng mỗi ngảy 20 mg ezetimibe trong 8 ngảy vả
một liều duy nhắt 100 mg cycloworine vảo ngảy thứ 7 đã gây tăng trung bình 15% AUC cùa
Page 5 of 12
\\ n\ 'O’ _ QÍAẨ.II
Ấĩ snì\
cyclosporine (từ 10% đến 51%) so với uống cyclosporine một minh liều đuy nhất 100 mg (Xem
THẬN TRỌNG).
F tbrate Đã đánh giá an toản vả hiệu quả của ezetimibe kết hợp fenofibrate trong một nghiên cứu
lâm sảng (Xem TÁC DỤNG PHỤ); chưa nghiên cứu dùng ezetimibe kết hợp với các fibrate khác.
Cảo fibrate có thể gây tăng đảo thải cholesterol vảo mật, gây sỏi mật Trong một nghiên cứu tìền
lâm sảng trên chó, ezetimibe lảm tăng cholesterol trong túi mật. Tuy nhiên chưa rõ môi liên quan
cùa phảt hiện nảy trên người, không nên dùng EZETROL cùng cảc fibrate (ngoại trừ fenofibrate)
cho đển khi nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân (Xem THẬN TRỌNG).
Fenofibrate: Trong một nghiên cứu dược động học, sử dụng kết hợp với fenofibrate lảm tăng
nồng độ ezetimibe toản phần khoảng 1,5 lân. Thay đôi nảy không có ý nghĩa lâm sảng.
Gemfibrozil: Trong một nghiên cửu dược động học, sử dụng kết hợp vởi gemfibrozil lảm tăng
nồng độ ezetimibe toản phân khoảng 1,7 lân. Thay đôi nảy không có ý nghĩa lâm sảng vả cũng
chưa có dữ liệu lâm sảng.
Statin: Không thấy tương tảc dược động học đảng kế trên lâm sảng khi dùng ezetimibe kết hợp
với atorvastatin, simvastatin, pravastatin, lovastatin, fiuvastatin, hoặc rosuvastatin.
Thuốc chống đông: Sử dụng kết hợp với ezetimibe (10 mg x 1 lần/ngảy) không ảnh hưởng đảng
kế đến sinh khả dụng cùa warfarin và thời gian prothrombin trong một nghiên cứu trên 12 đản
ông khỏe mạnh. Sau khi lưu hảnh thuốc, đã có bảo cảo tăng tỷ số bình thường hóa quốc tế (INR-
International Normalìzed Ratio) ở những bệnh nhân dùng EZETROL kết hợp với warfarin hoặc
fluindione. Đa số những bệnh nhân nảy cũng dùng nhiếư thuốc khảc (Xem THẬN TRỌNG).
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa tiến hảnh nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc Tuy
nhiên, một vải ảnh hưởng bẩt lợi khi dùng EZETROL có thể ảnh hưởng đển khả năng iải xe và
vận hảnh mảy móc Đáp ứng với EZETROL khảo nhau ở mỗi bệnh nhân (Xem TÁC DỤNG
PHỤ).
TẤC DỤNG PHỤ li
Nghiên cứu lâm sảng kéo dải đến 112 tuần với EZETROL 10 mg mỗi ngảy dùng'\m /mỉnh
(n=2396), hoặc với một statin (n=11308), hoặc vởi fenofibrate (n=185) cho thấy: 1 chung
EZETROL được dung nạp tốt, phản ứng bất lợi thường nhẹ và thoáng qua, nhin chưng tỷ lệ tác
dỤng phụ do EZETROL cũng tương tự như placcbo, và tỷ lệ ngừng thuốc do tác đụng phụ là
tương tự giữa EZETROL vả placcbo.
Những tảc dụng phụ phổ biến (> 1/100, < 1/10) hoặc khỏng phổ biến (> 1/1000, < 1/100) liên
quan đến thuốc sau đây được bảo cáo ở bệnh nhân dùng EZETROL một mình (n=2396) vả với tỷ
lệ cao hơn placebo (n=1159), hoặc ở bệnh nhân dùng EZETROL kết hợp với statin (n=11308),
với tỷ lệ cao hon placebo (n=9361).
EZETROL đơn trị liệu:
PageBof12
\x’ › /1
Ầ~xx
l/fflạ—l
Xét nghiệm:
Không phổ biến: tăng ALT vả/hoặc AST; tăng CPK mảư; tăng gamma-
giutamyltransferase; bất thường xét nghiệm chức năng gan.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
Không phổ biến: ho.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Phổ biến: đau bụng; tiêu chảy; đầy hơi.
Không phổ biến: khó tiêu; trảo ngược dạ dảy-thực quản; buồn nôn.
Rối loạn cơ xương khớp và cảc mô liên kết:
Không phổ biến: đau khớp; co thắt cơ; đau cổ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Không phổ biến: giảm ngon miệng.
Rối loạn mạch:
Không phổ biến: cơn nóng bừng; tăng huyết ảp.
Rối loạn toản thân và tại chỗ:
Phổ biến: mệt mỏi.
Không phố biển: đau ngực; đau.
EZETROL kết hợp với statin:
Xét nghiệm:
Phổ biến: tãng ALT vả/hoặc AST.
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: đau đầu.
Không phổ biến: dị cảm.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Không phổ biến: khô miệng; viê ảy.
Rối loạn da và mô dưới da:
Không phổ biến: ngứa, phảt ban, mảy đay.
Rối loạn cơ xương khớp và cảc mô liên kết:
Phổ biến: đau cơ.
Không phổ biến: đau lưng; yếu cơ; đau tứ chi.
Page7ot 12
'V'D/
ẵ` \vxt
l*/—>. p
Rối loạn toản thân và tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược; phù ngoại biên.
EZETROL kết hợp với jènofibrate:
Rối loạn đường tiêu hóa:
Phổ bìến: đau bụng.
Trong một nghiến cứu đa trung tâm, thiết kế mù đôi, đối chứng placebo ở những bệnh nhân tăng
lipid mảư kết hợp, 625 bệnh nhân được điều trị đến 12 tuần vả 576 bệnh nhân được điếu trị đến 1
năm Nghiên cứu nảy không nhằm mục đích so sánh tỷ lệ tác dụng phụ giữa hai nhóm điếu trị Tỷ
lệ xuất hiện (95% CI) tăng transaminase huyết thanh có ý nghĩa lâm sảng (> 3 X ULN, tăng liếp
tiếp) là 4,5% (1,9; 8,8) khi dùng một mình fenofibrate và 2,7% (1,2; 5,4) khi dùng EZETROL kêt
hợp fenofibrate. Tương ứng tỷ lệ tảo dụng phụ khi cắt tủi mật là 0,6% (0,0; 3,1) khi dùng một
mình fenofibrate và 1,7% (0,6; 4,0) khi dùng EZETROL kết hợp fenofibrate (Xem THẶN
TRỌNG). Không thấy tăng CPK › 10 x ULN trong nghiên cứu nảy.
Bệnh nhân mắc bệnh thận mạn
Trong một nghiên cứu về bảo vệ tim vả thận (SHARP), tiển hảnh trên 9000 bệnh nhân dùng phối
hợp liếư cố định EZETROL 10 mg vả simvastatin 20 mg mỗi ngảy (n=4650) hoặc placebo
(n= 4620), dữ liệu an toản là tương tự trong suốt giai đoạn theo dõi trung bình 4, 9 nãm Trong thử
nghiệm nảy, chỉ những tảc dụng bắt lợi nghíêm trọng hoặc tảc dụng bất lợi gây ngừng thuốc mới
được ghi lại. Tỷ lệ ngừng thuốc do tác dụng bẩt lợi là tương đưong (10, 4% ở những bệnh nhân
dùng EZETROL kết hợp với simvastatin và 9, 8% ở những bệnh nhân dùng placebo). Tỷ lệ bệnh
lý cơ/tiêu cơ vân là 0,2% ở những bệnh nhân dùng EZETROL kết hợp với simvastatin và 0,1% ở
những bệnh nhân đùng placebo. Tăng liên tục transaminase (> 3 X ULN) xuất hiện ở 0,7% bệnh
nhân dùng EZETROL kết hợp với simvastatin so với 0,6% bệnh nhân dùng placebo. Trong thử
nghiệm nảy, không thấy tăng đảng kế có ý nghĩa thống kê tỷ lệ xảc định trước các sự kiện bất lợi,
bao gôm ung thư (9, 4% đối với EZETROL kết hợp vởi simvastatin, 9, 5% đối với placebo), viêm
gan, cắt bỏ túi mật hoặc biến chứng sỏi mật hoặc viêm tụy.
Bệnh nhân trẻ em (6 đển 17 tuổi):
Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân trẻ em (6 đến 10 tuổi) tăng cholesterol mảư dị hợp từ
có tính chất gia đình hoặc không có tính chắt gia đinh (n= 138), tính an toản và dung nạp ở nhóm
dùng EZETROL là tương tự như bệnh nhân người lởn dùng EZETROL (Xem SỬ DỤNG CHO
BỆNH NHI).
Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân là thanh thiếu niên (10 đến 17 tuổi) tăng cholesterol
máu dị hợp tử mang tính gia đình (n=248), tính an toản và dung nạp ở nhóm dùng kết hợp
EZETROL với simvastatin lả tuơng tự như bệnh nhân người lớn dùng EZETROL kết họp vói
simvastatin (xem SỬ DỤNG CHO BỆNH NHI).
Giá trị xét nghiệm
Trong những thử nghiệm lâm sảng đơn trị liệu có đối chứng, tỷ lệ tăng transaminase h\ểxĩ Pianh
có ý nghĩa lâm sảng (ALT vả/hoặc AST> _ 3 X ULN, tăng liên tiếp) lả tương tư giữa E OL
(0,5%) và placebo (0,3%). Trong các thử nghiệm lâm sảng điêu trị kêt hợp, tỷ lệ nảy là 1,3% ở
Page 8 0112
|
.11
những bệnh nhân dùng EZETROL kết hợp với một statin và 0, 4% ở những bệnh nhân chi dùng
statin. Nhìn chung hiện tượng tăng nảy không có triệu chứng, không gây ứ mật, và trở về bình
thường sau khi ngừng điểu trị hoặc điều trị tiểp (xem THẬN TRỌNG).
Tăng CPK quan trọng có ỷ, nghĩa lâm sảng (2 IOX ULN) ở những bệnh nhân đỉếu trị với
EZETROL một mình hoặc kêt hợp với một statỉn lả tuơng tự như mức tăng ở những bệnh nhân
dùng placebo hoặc dùng statin một mình, tương ứng.
Kỉnh nghỉệm hậu mãi
Những phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo sau khi lưu hảnh sản phẳm mà chưa rõ nguyên
nhân:
Rối ioạn mảư và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt; di cảm.
Rối loạn đường tiêu hỏa: viêm tụy; tảo bớn.
Rối loạn da vả mô dưới da: ban đó đa dạng.
Rối loạn cơ xương khớp và cảc mô liên kết: đau cơ; bệnh cơ/tiêu cơ vân (Xem THẬN TRỌNG).
Rối loạn toản thân và tại chỗ: suy nhược.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quả mẫn, bao gồm sốc phản vệ, phù mạch, phảt ban, và mảy
đay.
Rôi loạn gan mật: viêm gan; sòi mật; viếm tủi mật.
Rôỉ loạn tâm thân: trâm cảm.
T hông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, nhìn chung thuốc dung nạp tốt khi dùng ezetimibe 50 mg/ngảy
cho 15 người khỏe mạnh đến 14 ngảy, hoặc 40 mg/ngảy cho 18 bệnh nhân tãng cholesterol mảư
nguyên phảt đến 56 ngảy, và 40 mg/ngảy cho 27 bệnh nhân tăng sitosterol mảư đổng hợp từ trọng
26 tuần.
Tảc dụng phụ được báo cáo không nghiêm trọng. Nên điếu trị triệu chứng và nâng đ quá
liều.
Đã có một vải trường hợp bảo cảo quá liếư EZETROL; đa phần không có báo cáo tảùd ầJèỄ Íphụ
]
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Cơ chế tảc dung
EZETROL lá thuốc tác đụng mạnh khi dùng đường uống, với cơ chế tác dụng độc đáo khảo với
cảc nhóm thuốc giảm cholesterol khác (bao gồm statin, hẳp phụ acid mật [tống họp], các dẫn xuất
Page9oH2
Inu
r11
)11
.11`1
của acid fibric, vả cảc stanol nguồn gốc thực vật). Đích tác động của ezetimibe lả tảo nhân vặn
chuyến sterol, Niemann- Pick Cl-Like 1 (NPCILI) chịu trảch nhiệm hắp thu cholesterol vả
phytosterol.
Ezetimibe nằm tại bờ bản chải ruột non và ức chế hấp thu cholesterol dẫn đến giảm phân phối
cholesterol từ ruột non vảo gan Đây là nguyên nhân gây giảm lưu trữ cholesterol tại gan và tăng
thanh thải cholesterol từ mảư Ezetimibe không lảm tăng bải tiết acid mật (như các thuốc hấp phụ
acid mật) và không ức chế tống hợp cholesterol tại gan (như cảc statin).
Trong một nghiên cứu lâm sảng kéo dải 2 tuần ở 18 bệnh nhân tảng choiestcrol máu, so với
placebo, ezetimibe ức chế hấp thu 54% cholesterol tại ruột. Do ức chế hấp thu cholesterol từ ruột,
ezetimibe lảm giảm phân phối cholesterol đến gan. Statìn lảm giảm tống hợp cholesterol tại gan.
Hai cơ chế khảc biệt nảy khi kết hợp với nhau sẽ gây giảm toản bộ cholesterol EZETROL kết
hợp với một statin lảm giảm cholesterol toản phần, LDL- C, Apo- -B, non-HDL- C và TG; gây tăng
HDL- C 0 những bệnh nhân tăng cholesterol máu, vượt trội so với dùng riêng từng thuốc. Kết hợp
EZETROL VỚI fcnofibrate có hiệu quả cải thiện cholesterol toản phần, LDL-C, Apo B, TG, HDL-
C và non-HDL-C trong huyết thanh ở những bệnh nhân có tãng lipid mảư kết hợp.
Các nghiên cứu lâm sảng cho thấy tăng nồng độ cholesterol toản phần, LDL-C vả Apo B, protein
chủ yếu của LDL, gây xơ vữa động mạch ở người. Hơn nữa, giảm nồng độ HDL-C cũng gây xơ
vữa động mạch. Nghiên cửu địch tễ học cho thấy tỷ lệ bệnh tim mạch và tử vong liên quan trực
tiếp đến nồng độ cholesterol toản phần vả LDL- C và tỷ lệ nghịch với nồng độ HDL- C. Giống như
LDL, cholesterol giảu triglyceriđe giản lipOprotcin, bao gồm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL),
lipoprotein tỷ trọng trung bình (lDL) vả phần còn lại, cũng gây xơ vữa động mạch.
Một loạt các nghiên cứu tiến lâm sảng được tiến hảnh đế xảc định tỉnh chọn lọc của ezetimibe
đến sự ức chế hắp thu cholesterol. Ezetimỉde ức chế hấp thu 4C- cholesterol mà không ảnh hưởng
đến hấp thu triglyccride, các acid béo, acid mật, progesterone, ethinyl estradiol, hoặc cảc vitamine
A và D tan trong mỡ
Dươc đông hoc
Hấp thu
Sau khi ưống, czctimibe được hấp thu nhanh vả liên hợp mạnh thảnh phenolic glucuronide có tác
dựng dược lý (ezetimibe- -glucuronide) Nồng độ huyết tương tối đa trung bình (C,…) xuất hiện
trong vòng 1 đến 2 giờ đối với ezetimibe- g-lucuronìde và 4 đến 12 giờ đối với ezetimibe. Không
thể xác định được sinh khả dụng tuyệt đối cùa ezetimibe do thảnh phần nảy hoản toản không tan
trong dung môi thich họp cho đường tiêm.
đường uông của ezetimibe khi đùng EZETROL viên nén 10 mg Có thế uõng EZETR g
Uống cùng với thức ăn (giâu hoặc không giảu chất béo) không ánh hưởng đến sinh khỄdụnig
hoặc không cùng thức an
Phân phổi
Liên kết vởi protein huyết tương người khoảng 99,7% đối với ezetimibe vả 88 đến 92% đối vởi
ezetimibe-glucuroniđe.
Page 10 of 12
.’!Jl
\\.ẳzả
Chuyến hóa
Ezetimibe được chuyến hóa chủ yếu ở ruột non vả gan qua sự gắn kết glucuronide (phản’ ưng giai
đoạn II) và sau đó bải tiết qua mật. Đã quan sát thắy chuyển hóa oxy hóa tối thiếu (phản ứng giai
đoạn 1) ở tắt cả các loải động vật được đánh giả. Ezetimibe vả ezetimibe- glucuronide lả dẫn xuất
chủ yếu của thuốc trong huyết tương, chiếm tương ứng khoảng 10 đến 20% và 80 đến 90% tống
nồng độ thuốc trong huyết tưong. Cả ezetimibe vả ezetimibe-glucuronide được đảo thải khỏi
huyết tương chậm với vai trò đảng kể cùa chu kỳ gan-ruột. Thời gian bản hủy của ezetimibe vả
ezetimibe-glưcuronide khoảng 22 giờ.
Đâo thải
Sau khi cho người uống ezetimibe có Igẳn 4C (20 mg), ezetimibe toản phần chiếm khoảng 93%
tổng hoạt chất gãn phóng xạ trong huyết tuơng Đã thấy khoảng 78% vả 11% hoạt chất găn phóng
xạ trong phân vả nước tiếu trong 10 ngảy. Không định iượng được hoạt chất gắn phóng xạ trong
huyết tương sau 48 giờ.
Đặc tính trên các bệnh nhân (Nhóm bệnh nhân đặc bíệij
Bệnh nhi
Không có sự khảc biệt về dược động học giữa trẻ em 2 6 tuối và người lớn. Chưa có dữ liệu dược
động học ở trẻ < 6 tuôi.
Bệnh nhán cao môi
So với những người trẻ tuối (18 đến 45 tuổi) nổng độ hưyết tương của ezetimibe toản phần cao
gấp 2 lẩn ở bệnh nhân cao tuôi (> 65 tuồì). Giảm LDL- C và dữ liệu an toản ở bệnh nhân cao tưổi
lả tương` tư giữa bệnh nhân cao tưổỉ và bệnh nhân trẻ tuối dùng EZETROL, do đó, không cẩn điều
chinh liều' 0 bệnh nhân cao tuổi.
Suy gan
Sau liều đuy nhất ezetimibe 10 mg, diện tích trung binh đưới đường cong (AUC) cùa ezetimibe
toản phấn tăng khoảng 1,7 lần ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child- -Pugh 5 hoặc 6) so với người
khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu 14 ngảy, đa trung tâm (10 mg môi ngảy) ở những bệnh nhân
suy gan trung bình (điểm Chìld- -Pugh 7 đến 9), AUC trung binh của ezetimibe toản phần tăng
khoảng 4 lần vảo Ngảy 1 và Ngảy 14 so với người khỏe mạnh Do chưa biết tác động của việc
tăng nồng độ ezetimibe toản phần ở những bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (điểm Child Pugh
> 9), không nên dùng ezetimibe cho những bệnh nhân nảy (Xem THẬN TRỌNG).
Suy thận /
Sau liếư duy nhất 10 mg ezetimibe ở những bệnh nhân suy thận nặng (n= 8; CrCl trụn binỳi< 30
ml/phút/l ,73m2 ), AUC trung binh cùa ezetimibe toản phần tăng khoảng 1,5 lần so Jớ khỏe
mạnh (n=9). Kết quả nảy không có ý nghĩa lâm sảng đảng kể. Không cần chỉnh liếư ở bệnh nhân
suy thận.
Một bệnh nhân khác trong nghiên cứu nảy (sau ghép thận và dùng nhiếu thuốc, kể cả
cyclosporine) đã tăng nồng độ ezetimibe toản phần gâp 12 lẩn
Page 11 of 12
. "“
bl
\YJ Ầ~
Giới tính
Nồng độ huyết tương của ezetimibe toản phần tăng nhẹ (< 20%) ở nữ so với nam. Giảm LDL- C
và dữ liệu an toản là tương tự giữa bệnh nhân nam vả nữ điều trị ezetimibe. Do đó, về mặt giới
tính, không cần điều chinh liều.
Ch ủng tộc
Dựa trên phân tích gộp cùa nghiên cứu dược động học, không có sự khảo biệt giữa người da đen
và người da trăng.
BẢO QUẢN
Bảo quản không quá 30°C (86°F). Bảo quản trong bao bì gốc.
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 ví x 10 viên nén hoặc 3 vì x 10 viên nén.
ĐỌC Kỷ 11ƯCỄNG pĂN SỬ DỰNG TRƯỚC KHI DÙNG. NÊU CẦN THẺỔKỄẦỘJQG TIN,
XIN HOI Y KIEN BAC sí.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
Sân xuất bởi MSD International GmbH (Puerto Rico Branch) LLC.
Pridco Industrial Park, State Road 183, Las Piedras, Puerto Rico 00771
Đỏng gói và xuất xưởng bởi Schering-Plough Labo N.V.
Industriepark 30, B-2220, Heist-op—den—Berg, Belgium (Bi)
TUQ. c_tịc TRI ĩỎ\(ì
P.TRL'ONG PHUNG Pagetzofiz
J/1ỷulz/Ỏz Ji uy ›Íltìny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng