!!!!l
Head Pharm_Ops C .
Novartis Pharma Stein AG Ị ZĨfG/K D
M. lmwinkelried L4
_ ị mglJ²ủ mg mun…ps. uellu in '
F , +. .. , q ___ ._ d'W’nđtửlfflmgiưủợ'lváĩìffln'wa ›ịr: . >…n uịl,iflfđ ;. …
0x 1'ỌẺ % x scxxxxxxx-xx
cưtnơmơm mug.méngưidm mdacumgbnnkgủmmm
ĐI :: hm tcytnìem. Đọckỷhưóng dẫn sừdụng tmởc khi dung
NSX. HD, SỒIÀSX xcm MFD”. EXP.“ ' OT'llẽvìhNbì
Ngảy hét hạn iù ngiy 01 của thing hét hụn in trin bao bi
ioiờựbâoqiủwènm,mùn Gủluócuưqbnbỉgôc
Sin uuAi … Nevams Pham… sưu AG
Schafthauurstnsse. CH—4332 Suin. Switzeriann
Nhi nhịp khấu: OOng ly có phên Y Dươc phấm Vnmeđunex
246 Cóng Quỳnh. Quận 1, TP Hồ cni Mmh, vụ Nim
Nmtl`_ẵmỉ Pherma Stein AG
lm_wtn kelrl zd)b N owmn S
QRGE® … mg/32O mg
)…. [itỈịi : f…i;i:ri rJi
LlỮl ),)1, ,)) )) ) Ụr))gm m)) Ccrđittciiruuenl t:! e…tm- ,
' " ” ' lỉalfrdai pacHanase ca:em1mư
cục QLTẮN |.
ĐÃ PHÊ D
Lán (Man
za cmnmts peiicubsi
hhưoated tmlnsl
mmolImIdos con cuma
pet… 10 mg1320 mg
b NOVnns
EỆDRGE 10 mg/320 mg
I I )
…mpnrw-s ph i ru'es ’ĩ1rr
ivjtlìfỮfFfiỊì rnf rv.tn ema oe
von ornle.
A consewef o une temérntum ne dépunnl us 30°C et a l'lbn de t'hurniơti
A conserver dlns I'embullnoe exteneur đ’otigmư
Ten: hors de la ponée et de la vuc des enfants
mmumem soumns : ptescuption mednle
For nml use )
Do not store mm… 30 °C. proteu from moist…
5th in the minlnll unduu
Keep nut cf m: reach and snght nf đMủen
Medioml promcr suhịnt lo media] presmưmn
Via oral
No tonsemra : 30°C. .. . oc la r J
Conunm … el :mbulule ưig'ml.
Mmener lum del alcance v de ta vista de ln: ninos.
Mednmnto sukto : prescrtpdón mídnca.
1 coman penmle/ũimmated teblnlcomúmdo con Nbltfll peu:ular = amlodcpne hesytue/
boslm de amloơnma 13.87 mg (conesp. … Udodounellmlodphl 10 mg), vaisamn 320 mg
tquO'l/dx]
Manuưlctưed by Novams Pham Suin MS. 5mn, Swstzertand
for Novartis R…ma AG, Basic. Swnzertand
), Fcbn'cado por Novartis Pham: 5th AG, Stan, Sua:
pnru Nuvams Phurmn A6, SHSIỈIB, sza
Ex\FORGE. 10 mg/JIO mg
ÌBWMPWMW
Wundettnpeliuhlũmgỡfflnq
đ› uounu
\
Folienlaufrichtung
' “'1" I '
/—
L
amiodipine 10 mg]
amiodỉpina 10 mg]
alsartan 320 mg
isartan 320 mg
lb NOVARTIS
@
rma StpbAG
oo
NovartiễFlữ
E'Ềẹđeưo
®Foco
Novartis Ph m 3
M. lmwi k ll
Head Pha … p
WST-1 o.
@ +4162 8
Fax +4162 86
U) NOVARTIS
Rx - Thuốc bán theo đơn
Exforge®
Thuốc đối khảng angiotensin Il (valsartan) kết hợp đơn giản với cảc dẫn xuất của
dihydropyridine (amlodipine).
THÀNH PHẢN VÀ DẠNG BÀO CHẾ
Hoạt chắt:
Amlodipine besylate: 3-Ethyl-5-methyl (i)-2-[(2-minoethoxy)methyll—4-(2-chlorophenyI)-1,4-
dihydro-6-methyl-3,5-pyridinedicarboxylate, mono—benzenesulphonate.
Valsartan: (S)-N-valeryl-N-{[2'-(1H-tetrazol-õ—yl)biphenyi-4-yl]methyl}-valine.
Có nảm hảm lượng. Một viên nén bao phim Exforge chứa:
- 5 mg amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate) vả 80 mg valsartan.
- 5 mg amlodipine (dưới dang amlodipine besylate) và 160 mg valsartan.
- 10 mg amlodipine (dưới dang amlodipine besylate) vả 160 mg valsartan.
- 5 mg amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate) vả 320 mg valsartan.
- 10 mg amlodipine (dưới dạng amlodipine besylate) vả 320 mg valsartan.
Danh mục tả dược, xem phần TẢ DƯỢC.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tảng huyết ảp vô căn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Bệnh nhân tăng huyết ảp không được kiềm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu thì có thề chuyền
sang điều trị phối hợp bằng Exforge. Liều dùng được khuyến cảo là 1 viênlngảy (5 hảm lượng
được liệt kê trong phần THÀNH PHẢN VÀ DANG BÀO CHE). Khi thích hợp trẻn lâm sảng thì
có thể xem xét chuyến trực tiếp từ đơn trị liệu sang điều trị phối hợp với liều cố định nảy.
Đế thuận tiện, những bệnh nhản đang dùng valsartan vả amlodipine có thề chuyến từ dạng
viên riêng rẽ sang Exforge chứa cùng liều cùa cảc thảnh phần nảy.
Cả hai đơn trị liệu amlodipine vả valsartan có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên
dùng Exforge với một ít nước.
Ở người cao tuồi
Vi cả hai thảnh phần của dạng kết hợp nảy đèu được dung nạp tốt như nhau khi dùng cảc
liêu giông nhau cho cảc bệnh nhản cao tuồi hoặc trẻ tuồi, khuyến cảo dùng cảc chế độ iiêu
thông thường.
Trẻ em và thiếu niên
Không khuyến cảo dùng Exforge cho bệnh nhản dưới 18 tuồi do thiếu dữ liệu về độ an toản
vả hiệu quả.
Suy thặn
Novartis Pharma Stein AG
M. lmwinkelried
Head PharmOps CH
WST—110.1.102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
Không cần điều chỉnh liều đổi với bệnh nhận bị suy thặn nhẹ đến trung bình (xem phần CÀNH
BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sư DỤNG).
CHỐNG cni ĐỊNH
Quá mẫn cảm với hoạt chảt hoặc bảt kỳ thảnh phần nảo của tả dược.
Xơ gan, tắc mặt, sổc tim, đau thắt ngưc không Ổn định, hẹp động mạch chủ, rối loạn porphyrin
cảp.
Phụ nữ có thai vả cho oon bú (xem phần PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ).
CÁNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sữ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng truớc khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác
sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Bệnh nhân mất natri vảlhoặc mắt dịch
Đã ghi nhặn hạ huyết áp quá mức ở 0,4% bệnh nhản tăng huyết ảp không có biến chứng
được điều trị bằng Exforge trong cảc nghiên cứu có kíềm chứng với giả dược. Ở những bệnh
nhân có hệ renin-angiotensin được hoạt hóa (như những bệnh nhân đang dùng cảc thuốc lợi
tiếu liều cao bị mất dịch vảlhoặc mất muối) đang điêu trị cảc thuốc chẹn thụ thể angiotensin,
hạ huyết ảp triệu chứng có thể xảy ra. Khuyến cảo điêu chinh tình trạng nảy tnrớc khi dùng
Exforge hoặc phải giảm sát y khoa chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị.
Nếu_xảy ra hạ huyết ảp khi_dùng Exforge, phải đề bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa vả nếu cằn,
truyên tĩnh mạch nước muỏi đăng trương. Có thế tiêp tục điều trị một khi huyết áp đã được ồn
định.
Tăng kaii huyết
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với cảc thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiếu giữ kaii, cảc chất
thay thế muối có chứa kali, hoặc những thuôo khác có thẻ lảm tảng nồng độ kali (như heparin
v.v...) và nèn theo dỏi thường xuyên nồng độ kali.
Ngừng thuốc chẹn beta
Amlodipine không phải là một thuốc ohẹn beta và vì vậy nó không bảo vệ chống lại các nguy
hiếm do ngững thuốc chẹn beta đột ngột; bắt kỳ lúc nảo cần ngừng thuốc nèn giảm dần dần
liều của thuốc chẹn beta.
Hẹp động mạch thận
Chưa có dữ liệu về việc dùng Exforge trên bệnh nhân bị hẹp động mạnh thận một bên hoặc
hai bên, hẹp ở một thặn.
Suy thận
Không cần điều chĩnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên, chưa
có dữ lìệu đôi với cảc trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinine < 10 mL/phút), vì vậy nên
thặn trọng.
Ghép thặn
Cho đến nay chưa có kinh nghiệm về độ an toản khi sử dụng Exforge trẻn bệnh nhân mới đây
được ghép thặn,
Hẹp van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại gây tắc nghẽn
Novartis Pharma Stein AG
M. Imwinkeiried
Head PharmOpsCH
WST-1101102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
Củng như tắt cả cảc thuốc gây giản mạch khác, cần thặn trọng đặc biệt khi chỉ định dùng cho
những bệnh nhân bị hẹp van 2 lát, hoặc bệnh lý cơ tim phì đại gảy tảo nghèn.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Amlodipine
Trong đơn trị liệu, amlodipine an toản khi dùng với thuốc lợi tìều nhóm thiazide, thuốc chẹn
beta, thuốc ức chế men chuyền angiotensin, cảc nitrat tảo dụng kéo dải, nitroglycerin ngậm
dưới lưới, digoxin, warfarin, atorvastatin, sildenafil, maalox (hydroxid nhôm dạng gei, hydroxid
magnesi vả simetìcone), cimetidine, các thuốc khảng viêm không steroid, khảng sinh vả thuốc
Iảm giảm glucose huyết dạng uống.
Valsartan
Trong đơn trị liệu với valsartan, chưa thắy tương tác thuốc nảo có ý nghĩa trèn lâm sảng khi
dùng với các thuôo sau: cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin,
hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide.
Cần thặn trọng khi dùng đồng thời với cảo thuốc bổ sung kaii,_thuỏc lợi tièu_giử kali, các ohắt
thay thế muối có chứa kali, hoặc những thuộc khác có thẻ lảm tãng nông độ kaii (như
heparin, v.v...) và nên theo dõi thường xuyên nỏng độ kali.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Do cơ chế tảo dụng của cảc chắt đối khảng angiotesin II, không thế loai trừ nguy cơ đối với
thai. Việc dùng cảc chất ức chế men chuyến angiotensin (ACE) (lả nhóm thuốc đặc hiệu tảo
dụng trên hệ renin-angiotensin-aidosterone, RAAS) cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa vả
3 tháng cuối của thai kỳ đã được bảo cảo gây ra tốn thương vả chết thai đang phát triến.
Ngoảì ra, theo oác dữ liệu hồi cứu, việc dùng cảc chất ức chế men chuyến angiotensin trong
3 thảng đầu cùa thai kỳ có liên quan với nguy cơ có thế có về khuyết tặt khi sinh. Đã có báo
cảo về sẩy thai tự nhiên, it nước ối vả rối Ioạn chức năng thận ở trẻ mới sinh khi phụ nữ
mang thai vô ý dùng valsartan Cũng như đối với bắt kỳ thuốc nảo cũng tảo động trực tiếp trên
hệ renin- -angiotensin- -ald osterone, không được dùng Exforge cho phụ nữ có thai (xem phần
Chống chỉ định) hoặc những phụ nữ dự định có thai. Cảc chuyên gia y tế khi kê đơn bất kỳ
thuốc nảo tác động trên hệ renin-angiptensin- -aldosterone cần tư vản cho những phụ nữ có
khả năng mang thai về nguy cơ có thế có của những thuốc nảy trong thai kỳ Nếu phát hiện
có thai trong khi đang điều tri, phải ngừng Exforge cảng sớm cảng tốt
Cho con bú
Chưa rõ valsartan vảlhoặc amlodipine có được bải tiết vảo sữa mẹ hay không. Valsartan có
bải tiết vảo sữa của chuột đang cho con bú. Vi vặy không dùng Exforge đôi với những phụ nữ
đang nuôi con băng sữa mẹ_
TÁC ĐỘNG CÙA THUỐC KHI LÁ! xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu nảo về tảc động trên khả nảng lái xe vả sữ dụng mảy móc được thực
hiện. Khi lải xe hay sử dụng máy móc nên tính đến iả đôi khi có thể xảy ra chóng mặt hoặc
mệt mỏi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Độ an toản cùa Exforge đã được đảnh giá trong 5 nghiên cứu Iảm sâng ở 5.175 bệnh nhân,
2.613 người dùng valsartan kêt hợp với amlodipine.
Novartis Pharma Stein AG
M. lmwinkelried 3
Head PharmOpsCH
WST- 110.1.102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
Cảo phản ứng phụ của thuốc (Bảng 1) được xếp Ioại theo đề mục về tần suất, đầu tiên lá hay
gặp nhầt. sử dụng quy ước sau đây: rảt hay gặp (2 1110); hay gặp (2 11100, <1110); it gặp (2
111.000, < 1/100); hiếm gặp (2 1110.000, < 111.000); rất hiếm gặp (<1110.000) kể cả cảo bảo
cảo lẻ tẻ. Trong mỗi nhỏm tần suất, các phản ứng phụ được xep theo thứ tự độ nghiêm trọng
giảm dần.
Bảng 1
' Nhiểm khuẩn vả nhiễm ký sinh trùng
Hay gặp: Viêm mũi họng, cúm
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Quá mẫn cảm
Rối loạn về mắt
Hiếm gặp: Rối loạn thị giảc
Rối Ioạn tâm thần
Hiếm gặp: Lo âu
Rối Ioạn hệ thần kinh
Hay gặp: Nhức đầu
Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, chòng mặt do tư thế, dị cảm
Rối ioạn tai vả mê đạo
Ít gặp: Chóng mặt
Hiếm gặp: Ù tai
Rồi Ioạn về tim
Ít gặp: Nhip tim nhanh, đánh trống ngưc
Hiếm gặp: Ngắt
Rối loạn về mạch
Ỉt gặp: Hạ huyết ảp thế đứng
Hiếm gặp: Hạ huyết ảp
Rối Ioạn hô hắp, ngực và trung thất
it gặp: Ho, đau họng-thanh quản
Rối loạn tiêu hóa
Ít gặp: Tiêu chảy, buồn nôn. đau bụng, táo bón, khô miệng
Rồi Ioạn da và mô dưới da
Ít gặp: Ban, ban đỏ
Hiếm gặp: Tảng tiết mồ hôi, ngoại ban, ngứa
Rối loạn cơ xương và mỏ iiên kết
it gặp: Sưng khớp, đau lưng, đau khớp
Hiếm gặp: Co thắt cơ, cảm giảc nặng nề
Rối loạn thặn vả tiết niệu
Hiếm gặp: Đải dắt, đa niệu
Rối loạn hệ sinh sản vả tuyến vú
Hiếm gặp: Rối loạn cương
Rối Ioạn toản thân vả tinh trạng tại chỗ dùng thuốc
Hay gặp: Phù, phù ắn lõm, phù mặt. phù ngoại biên, mệt mòi, đỏ bừng mặt, suy
nhược, bừng nóng
Thông tin thêm về điều trị phối hợp
Novartis Pharma Stein AG
M. lmwinkelried
Head PharmOps CH
WST—1101102 4
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
Trong các thử nghiệm iâm sảng mù đôi. được kiếm soát chủ động hoặc kiếm chứng với giả
dược đả hoản thảnh, qua thống kê thắy tỷ lệ phù ngoại biên thắp hơn ở những bệnh nhân
được điếu trị dạng phối hợp (5, 8%) so với những bệnh nhản dùng đơn trị iiệu bằng
amlodipine (9%).
Đánh giá về xét nghiệm
Rất it bệnh nhân tăng huyết áp được điếu trị bằng valsartan/amlodipine cho thắy những tha
đối đảng kể về cảc kết quả xét nghiệm so với mức bình thường. Có một tỷ lệ hơi cao hơn ve
nitơ urê mảu_tăng một cảch đảng kế ở nhóm dùng amlodipine/valsartan (5. 5%) vả nhóm dùng
đơn trị liệu bảng valsartan (5,5%) so với nhóm dùng giả dược (4,5%).
Thông tin thêm về các thảnh phần riêng rẽ
Cảo phản ứng phụ đã được bảo cáo trước đảy khi dùng một trong cảc thảnh phần riêng rẻ có
thể xảy ra khi dùng Exforge mặc dù không quan sảt thắy trong cảc thử nghiệm lâm sảng.
Amlodipine
Cảo phản ứng phụ bổ sung đã được báo cáo _trong cảc thử nghiệm lâm sảng khi dùng đơn trị
liệu bằng amlodipine, bât kế quan hệ nhân quả với thuốc nghiên cứu như sau:
Phản ứng phụ hay gặp nhắt lả nòn.
Phản ứng phụ ít gặp lá rụng lông tóc, thay đồi thói quen của ruột, khó tiêu, khó thở, viêm mủi,
viêm da dảy, tăng sản iợi, chứng vú to ở đản ông, tăng glucose huyết, bất lực đi tiếu nhiều
lần, giảm bạch câu, khó chịu, thay đồi tâm trạng, đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm tụy,
viêm gan, giảm tiểu cầu, viêm mạch phù mạch vả ban đó đa hình.
Trong một nghiên cứu dải hạn có kiếm chứng với giả dược (PRAISE-2) dùng amlodipine cho
bệnh nhản bị suy tim độ III vả IV theo phân loại của Hiệp Hội Tim New York (NYHA) có bệnh
nguyên không phải do thiếu máu cục bộ, amlodipine có liên quan với các bảo cảo tăng về phù
phổi mặc dù không có sự khác biệt đảng kể về tỷ lệ suy tim xấu đi khi so sánh với giả dược.
Nguy cơ bị nhồi mảu cơ tim hoặc đau thắt ngực tăng: Hiếm gặp, cảc bệnh nhản, đặc biệt lả
những người bị bệnh mạch vảnh tắc nghẽn nặng, có sự tăng về tằn xuất, thời gian hoặc mức
độ nặng cùa cơn đau thắt ngực hoặc nhồi mảu cơ tim cấp tĩnh khi bắt đầu trị liệu chẹn kẻnh
calci hoặc khi tăng liều. Chứng Ioạn nhịp (bao gồm cả nhịp tim nhanh thất vả rung tâm nhĩ)
cũng đã được bảo cảo với trị liệu chẹn kênh calci. Những phản ứng phụ nảy có thế không
phân biệt được với biều hiện đương nhiên của bệnh có sẵn.
Valsartan
Cảo phản ứng phụ bổ sung khảo đă được báo cảo trong cảc thử nghiệm lâm sảng dùng đơn
trị liệu bằng valsartan trong chỉ định tăng huyết ảp, bắt kề quan hệ nhán quả với thuốc nghiên
cứu như sau:
Nhiễm virus, nhiễm khuần đường hô hấp trèn, viêm xoang, viêm mũi, giảm bạch cầu trung
tính, mấtngù.
Giảm bạch oầu trung tính đã quan sát thấy ở 1,9% bệnh nhân được điều trị với valsartan so
với 1 6% bệnh nhân được điều trị với một thuốc ức chế ACE.
Ở bệnh nhân suy tim, đã quan sảt thắy tăng trên 50% về nồng độ creatinine ở 3, 9% bệnh
nhản được điếu trị bằng valsartan so với 0,9% bệnh nhân được điều trị bằng giá dược. Ở
bệnh nhân sau khi bị nhồi mảu cơ tim, đã _quan sảt thắy nồng độ creatinine huyết thanh tăng
gập đôi ở 4,2% bệnh nhân được điều trị bằng valsartan so với 3, 4% bệnh nhản được điều trị
bằng captopril.
Ở bệnh nhân suy tim, đã quan sảt thảy tảng trên 20% về nồng độ kali huyết thanh ở 10%
bệnh nhân được điều trị bằng valsartan so với 5,1% bệnh nhản được điều trị bằng giá dược.
Ở bệnh nhân suy tim, đã quan sát thắy tăng trên 50% về nitơ urê máu (BUN) ở 16,6 % bệnh
nhân được điều trị bằng valsartan so với 6, 3% bệnh nhân được điêu trị bằng giá dược
Novartis Pharma Stein AG 5
M. Imwinkelried
Head PharmOps CH
WST-110.1.102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỆU
Chưa có kinh nghiệm về quá liều Exforge. Triệu chứng quá liều valsartan có thế lả hạ huyết
áp rõ kèm chóng mặt. Quá Iièu amlodipine có thế dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức vả
có thế iảm nhịp tim nhanh phản xạ. Đã có báo cáo về hạ huyết ảp toản thân rõ rệt vả có khả
năng kéo dải kể cả dẫn đến sốc với kết cuộc tử vong.
Nếu mới dùng thuốc, có thế xem xét gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Sử dụng than hoạt cho những
người tình nguyện khoẻ mạnh ngay lập tức hoặc tối đa 2 giờ sau khi dùng amlodipine đã cho
thắy lảm giảm đảng kê sự hấp thu amlodipine. Hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sảng do quá liều
Exforge đòi hỏi có sự hỗ trợ tích cực vẻ tim mạch bao gõm theo dõi thường xuyên chức năng
tim và hô hấp, nâng cao các chi, và lưu ý đến thể tích dịch lưu thông vả lượng nước tiếu.
Thuốc gây co mạch có thể hữu ich trong việc phục hồi trương Iưc mạch vả huyết ảp, với điều
kiện lá không bị chống chỉ định sử dụng. Calci gluconate tiêm tĩnh mạch có thế có iợi trong
việc lảm đảo ngược tảo dụng cùa thuốc chẹn kênh calci.
Cả valsartan vả amlodipine không chắc có thế được loại bỏ bằng thầm phân mảu.
DƯỢC LỰC HỌC
Exforge kết hợp hai hợp chât chống tảng huyết ảp với cơ chế bộ trợ để kiếm soát huyết ảp ở
những bệnh nhân bị tăng huyết ảp vô căn: amlodipine thuộc nhóm thuốc đối khảng calci vả
valsartan thuộc nhóm thuốc đối khảng angiotensin II (Ang Il). Sự kết hợp hai thảnh phần nảy
có tác dụng bổ trợ cho tảo dụng chống tảng huyết ảp, lảm giảm huyết áp đến một mức độ
mạnh hơn so với khi dùng chỉ một trong hai thảnh phần.
Amlodipine
Thảnh phần amlodipine của Exforge ngăn cản sự đi qua mảng của ion calci vảo cơ tim vả cơ
trơn mạch mảu. Cơ chế tảo dụng chống tăng huy ết ảp của amlodipine lả do tảo dung lảm giản
trực_ tiếp cơ trơn mạch mảu, gây ra giảm sức đề khảng cùa mạch mảu ngoại biên và giảm
huyết áp. Cảo dữ liệu trẻn thực nghiệm cho thấy lả amlodipine gắn kết vởi cả vị trí kêt hợp với
dihydropyridine và không phải dihydropyridine. Tiến trinh co thắt cơ tim vả cơ trơn mạch máu
phụ thuộc vảo sự di chuyến các íon calci từ ngoại bảo vảo bẻn trong những tế bảo nảy qua
cảc kènh ion đặc hiệu.
Sạu khi dùng cảc liếu điếu trị cho bệnh nhân bị tăng h_uyết áp, amlodipine iảm giãn mạch dẫn
đện giảm huyêt ảp khi năm vả khi đứng. Sự giảm huyêt ảp nảy không kèm theo thay đổi đảng
kè vê nhịp tim hoặc nồng độ catecholamine trong huyêt tương khi dùng thuốc trong thời gian
dải.
Nồng độ thu_ốc trong huyết tương có tương quan với tác dụng trèn cả bệnh nhân trẻ và bệnh
nhân cao tuôi.
Ở bệnh nhân tảng huyết áp có chức nảng thận binh thường, liều điều_trị của amlodipine dẫn
đến giảm sức kháng cùa mạch mảu thặn vả lảm tặng tôc độ lọc của câu thận và lượng huyết
tương qua thận hiệu quả mà không lảm thay đối vẽ phân đoạn lọc hoặc protein niệu.
Củng như cảc thuốc khác chẹn kènh calci, sự đảnh giả về huyết động lực học đối với chức
năng tim lúc nghĩ vả trong khi luyện tập (hoặc đi từng bước) ở bệnh nhân Có chức năng tảm
thắt bình thường được điều trị bằng amlodipine nói chung đã chứng minh sự tăng nhẹ về chỉ
số tim mả không ảnh hưởng đảng kế trèn dP/dt hoặc trèn áp suất cuối kỳ tâm trương ở tâm
thắt trải hoặc trẻn thể tích máu. Trong các nghiên cứu về huyết động lực học, amlodipine
không liên quan với tác dụng inotropic âm tính khi được dùng ở mức liều điều trị cho động vật
thí nghiệm vả người binh thường, ngay cả khi dùng kết hợp với thuốc chẹn beta cho người.
Amlodipine không lảm thay đồi chức năng nút xoang nhi hoặc đẫn truyền nhĩ-thất ở động vật
hoặc người bình thường. Trong cảc nghiên cứu Iảm sảng trong đó amlodipine được dùng kêt
Novartis Pharma Stein AG % 6
M. lmwinkelried
Head PharmOps CH
WST- 110.1.102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
hợp với thuốc chẹn beta cho bệnh nhân bị tảng huyết áp_hoặc bị đau thắt ngưc, khỏng quan
sảt thấy tảo dụng phụ nảo về các thông số trên điện tâm đô.
Amlodipine đã chứng minh tác_dụng có lợi trèn I_âm sảng ở những bệnh nhân có cơn đau thắt
ngực ồn định kéo dải, đau thăt ngực do co thăt mạch vả chụp X-quang mạch đã ghi nhận
bệnh vê động mạch vảnh.
Valsartan
Vaisartan lả một chắt đối khảng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh vả đặc hiệu dùng
đường uống. Nó tảc động một cảch chọn lọc lên tiếu thụ thế AT1 chịu trách nhiệm đối với các
tảo dụng đã biết của angiotensin Il. Nồng độ của angiotensin II trong huyết tương tảng iên sau
khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan có thế kich thich thụ thể AT2 khỏng bị ức chế, có tảo
dụng lảm cân bằng với tảo dụng của thụ thể AT1. Valsartan không cho thấy bảt kỳ hoạt tính
nảo của chắt chủ vận tại thụ thể AT1 vả có ải lực cao hơn nhiếu (gắp khoảng 20.000 lần) đối
vởi thụ thể AT1 so với thụ thể AT2.
Vaisartan không ức chế men chuyến angiotensin (ACE), còn được biết là kininase Il chuyến
angiotensin l thảnh angiotensin II vả Iảm thoái biến bradykinin. Do không có tảc dụng nảo trên
men chuyến angiotensin vả không tảng tiềm lực của bradykinin hoặc chất P, chắt đối kháng
angiotensin ll không chắc có Iiên quan với ho. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng so sảnh
valsartan với một chắt ức chế men chuyến angiotensin, tỷ lệ ho khan thấp hơn đáng kế
(P<0,05) ở những bệnh nhân được điều trị bằng valsartan (2,6%) so với những bệnh nhân
được điều trị bằng chắt ức chế men chuyến angiotensin (7,9%). Trong một thử nghiệm lảm
sảng ở bệnh nhân có tiến sữ ho khan trong khi đang điếu trị chất ức chế men chuyến
angiotensin, 19,5% người tham gia thử nghiệm được điếu trị bằng valsartan vả 19% người
được điếu trị bằng thuốc lợi tiếu thiazid bị ho so với 68,5% người được điếu trị bầng chắt ức
chế men chuyến angiotensin (P<0,05). Valsartan không gắn kết hoặc chẹn các thụ thể
hormone khảo hoặc chẹn kènh ion mà đã biết lả quan trọng trong việc điếu hòa tim mạch.
Việc sử d_ụng valsartan cho bệnh nhân bị tảng huyết ảp dẫn đến giảm huyết áp mả không ảnh
hướng đén nhịp mạch.
Ở hầu hết bệnh nhân, sau khi dùng một liều đơn đường uống, khởi phát tảo dụng chống tảng
huyết ảp xảy ra trong vòng 2 giờ, vả sự giảm huyết ảp đạt đinh trong vòng 4-6 giờ. Tảo dụng
chống tảng huyết áp kéo dải trên 24 giờ sau khi dùng thuốc. Trong thời gian dùng iặp iại, sự
giảm huyết áp đạt tối đa ở bắt kỳ liếu dùng nảo nói chung đạt được trong vòng 2-4 tuần vả
duy trì trong suốt thời gian điều trị dải ngảy. Ngừng valsartan đột ngột không liên quan với
tăng huyết ảp hồi ứng hoặc cảc phản ứng có hại khác trến lâm sảng.
Valsartan đã được chứng minh lảm giảm đảng kế thời gian nằm viện ở bệnh nhân bị suy tim
mạn tinh (đỏ ll-IV theo phản ioại của Hìệp Hội Tim New York). Lợi ích đạt được nhiếu nhắt ở
bệnh nhân không điều trị chắt ức chế men chuyến angiotensin hoặc thuốc chẹn beta.
Valsartan còn cho thấy lảm giảm tỷ iệ tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân đã ốn định
trên lâm sảng với suy thảt trái hoặc rối Ioạn chức nảng thắt trải sau khi bị nhồi mảu cơ tim.
ValsartanlAmlodipine
Trèn 1400 bệnh nhân tăng huyết ảp được dùng Exforge 1 lần/ngảy trong 2 thử nghiệm có
kiếm chứng với giả dược Tác dụng chống tảng huyết a'p của liếu đơn của dạng kết hợp nảy
kéo dải trong 24 giờ.
Exforge (amiodipine besylatelvalsartan) đã được nghiên cứu trong 2 thử nghiệm có kiếm
chứng với giả dược với huyết ảp tâm trương 2 95 mmHg vả < 110 mmHg. Trong nghiên cứu
đầu tiên, huyết ảp cơ bản lả 153199 mmHg), Exforge với cảc liếu 5180 mg, 51160 mg và 51320
mg lảm giảm huyết ảp 20-23/14-16 mmHg so với 7/7 mgHg khi dùng giả dược. Trong nghiên
cứu thứ hai (huyết ảp cơ bản lả 157199 mmHg), Exforge với cảc liều 101160 mg vả 101320 mg
lảm giảm huyết áp 28/18-19 mmHg so với 1319 mmHg khi dùng giả dược.
Một thử nghiệm ở nhiều trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi,_ được kiếm soát chủ động trẻn nhóm
tương tư đã cho thấy huyết ảp trở về bình thường (huyêt ảp tâm trương đáy < 90 mmHg vảo
Novartis Pharma Stein AG 7
M. Imwinkeiried
Head PharmOps CH
WST-110.1.102
@ +4162 868 6313
Fax +4162 868 60 80
cuối cuộc thử nghiệm) ở những bệnh nhân không được kiếm soát đầy đủ bằng valsartan 160
mg ở 75% bệnh nhân được điều trị bằng amlodipinelvalsartan 10 mg/160 mg vả 62% bệnh
nhân được điều trị bằng amlodipine/valsartan 5 mg/160 mg, so với 53% bệnh nhân được điều
trị bằng valsartan 160 mg. Việc thêm amlodipine 10 mg đã lảm giảm thêm huyết áp tảm
thu/tâm trương lả 6,014,8 mmHg vả thêm amlodipine 5 mg đă lảm giảm thêm huyết ảp tám
thultâm trương lả 3,9/2,9 mmHg, so với những bệnh nhân chỉ dùng vaisartan 160 mg.
Một thử nghiệm ở nhiều trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, được kiếm soát chủ động trên nhóm
tương tự đã cho thấy huyết ảp trở về bình thường (huyết ảp tâm trương đáy < 90 mmHg vảo
cuối cuộc thí nghiệm) ở những bệnh nhân không được kiếm soát đầy đủ bằng amiodipine 10
mg gặp ở 78% bệnh nhản được điếu trị bằng amlodipine/valsartan 10 mgl160 mg, so với 67%
bệnh nhân được điều trị bằng amlodipine 10 mg. Việc thẻm valsartan 160 mg Iảm giảm thêm
huyết ảp tâm thu/tâm trương lả 2,912,1 mmHg so với những bệnh nhân chỉ dùng amlodipine
10 mg.
Exforge củng đă được nghiên cứu trong một nghiên cứu được kiểm soát chủ động ở 130
bệnh nhân bị tảng huyết ảp với huyết áp tâm trương z 110 mmHg vả < 120 mmHg. Trong
nghiên cứu nảy (huyết ảp cơ bản lả 171/113 mmHg), một chế đó dùng Exforge 5 mg/160 mg
được chuẩn độ đến 10 mgl160 mg đã lảm giảm huyết áp lả 36129 mmHg khi so với 32128
mmHg với chế đó dùng lisinopril/hydrochlorothiazide 10 mg/12,5 mg chuẩn độ đến zo
mg/12,5 mg.
Trong hai nghiên cứu dải ngảy, tảc dụng của E›_
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng