_.,.
HO `~." : u
"" ẳj_Lp\\ iY Di`ỈÌF
:ì ,…rtlưiiì DL'YẸT ffl/ĩí
" oỹ “ @…
j…
For eMcacy. usage ơosage and pracautions. For use under mod:caf dưscmn
please see the memlure msade. Pmtacl from ;,an “1“ mm
chesoldonlyonthe plescnptfcn o/a Stcưubelowĩiũ°C`
mg:stemd medmat practmoner Keep all medicmes ch o! rsn
®
M
Our drum, : hưldlicr wciny vo P R I 0 E
& Prescn'ption Drug
(Glimepiride 2mg)
"ẵ
. _ 0
Each tablet contains. ỄỂ
Ghmepmde USP...2mg °~Ễ
%
zo Tablets
Batch No ``Số lở SX
Mfg DaiezNSX
Exp DatexHD
VN Reg,No ’SĐK
Doanh nghiệp nháp khãu
"E ®
Ệ0 Mở
ẵ ẵ Our drum. | um… nm'ny ®
ẫ“ M.L. 000504 RN, 029132
ẵg 8, Thuôcbántheuđơn Hớọzvi…owên M VO
viên nén r.vopnmr
Our dream, a healthier socỉeljv
Mỏ: viên nam chu: Gìimcpinde USP Img
Chi a…h. …h dung. chỏng … a…h … ac Manufactured by Cơsờsản xuáz:
lhòng \… khac Xem Hu_nng đẫn su dung Lem PharmEvo (Pvt) LtdI
… Doc r~ H di d ( lih , .
duĩiỆ De' ihuếc nểrịriuúm Ẹysijre xxfiỉếlẵilnớ ỂẫềA'ỉẵ ỀWCJviveĩẵễonẵẵìlsntẳhzore
nhiệt dó 99°o) vả có độ thanh thải thẳp (xắp xỉ 48
ml.-’ phút). Nùa đời trong huyết tương của glỉmepirid là 5- 8 giờ, nhưng khi dùng liếu cao, nửa đòi sẽ
dải hơn.
Dùng glimepirỉd được dảnh dắu, thắy 58% cảc chắt chuvển hóa thái trừ qua nuớc tiếu vả 35°fớ qua
phân 'Ìrong nuớc tiếu, không thắy glimepìrid còn ở dạng chua chuyến hóa Glìmcpirid chủ yếu bị
chuyến hóa ờ gan. Hai dẫn chẩt hyđroxyl vả carboxx cua gfimcpỉrid đồu thẩy trong phân và nước
tiêu
Glimcpirid bải tiết được qua sữa trong nghiên cứu ở động vật, thuốc qua được hảng rảo nhau-thai,
nhung qua hảng rảo mảu-năo rất kém.
Nhớ… nguôi đặc biệt:
Nguoi cao mối. So sảnh duợc động học cUa glimepirid ở những bệnh nhân đải thảo đuờng không
phụ thuộc insulin, giữa nhóm bệnh nhân 5- 65 tuối và nhóm bệnh nhãn > 65 tuối, trong một nghiên
cuu cho ưống thuốc theo chế độ 6 mg mỗi ngảy, không thắy có khảo biệt về dược động học cụỄ
glỉmepirid giữa hai nhóm tuôi Dỉện tích duởi đuờng cong (ALC iờ nạng thải on định đối với nhom
bệnh nhân cao tuổi thắp hợn khoảng 13°`o SO Vởi nhóm bệnh nhẫn ít tuôì. Độ thanh thái trung bình
điều chỉnh theo cân nặng ớ nhóm cao tuồỉ cao hơn khoáng | 1% so vói nhóm bệnh nhân ít tuỏi.
Jl
" . '.Ẩígs’Ĩ
xxằ°a
.N’hi khoa. Chua có công trình nghiên cú U thục hiện trên trí: cm.
Nam — Nã: Khỏng có gì khác biệt vê dược dộng hợc cùa giimepìrid gỉũa nam và 1… khi có su điều
chỉnh về sụ chẽnh lệch thể trọng.
Suy zhặn: Kết quả tù một nghiên cứu nhãn mớ dùng ìiếu đơn với glimepirid ở một số ít bệnh nhân
bị suy thận nhẹ (độ thanh thái creatinin > 50 mbphút), suy thận vùa [độ thanh thải crcatỉnin— - 20—
50 mL. phút) vả suy thận nặng {đỏ thanh thải creatinin < 20 mL/phút), dã cho thấy mặc dù nồng độ
giimepirid trong huyết thanh gìảm cùng với sự sưy gíảm chức năng thặn, nhưng bệnh nhân suy thận
nặng có chi sỏ AUC trung bình cùa chắt chuyền hóa MI cao hơn khoảng 2, 3 lần và chỉ sô AUC
trung binh cùa chắt chuyến hóa M2 cao hon khoảng 8,6 lần so vói cảc chỉ số AUC trung bình tuơng
ung ớ hệnh nhân suy thận vùa. NLÌ'd đời thải trù ft1xỵ) của thuốc không thay đồi, trong khi đó nửa đời
thái trù của các chất chuyền hóa Mĩ và M2 tăng cùng với sự suy giảm chúc năng thận. Mủc bải tỉết
trong nước tiêu cưa M! và M2 tinh theo phần trảm lỉếu lượng giảm từ 44,4% ở bệnh nhân suy thận
nhẹ xuống 21,9% ở bệnh nhân suy thận vùa và 9, 3% ở bệnh nhân suy thận nặng.
Một nghiên cứu chuẩn độ đa ]iếu đã được tiểu hảnh ở 16 bệnh nhân bị suy thận và đả] thảo đường
typ 2 (độ thanh thải creatinin tiong khoảng 10- 60 ml phút) cũng cho thấy kết quả tuơng tụ. Cả 2
nghiên cúu dếu ghi nhận độ thanh thải toản phần tương đối của glimepirỉd tăng ĩên khí chức năng
thận suy giám tiong khi mức thái tLù cưa hai chẳt chuyến hóa chinh M] và M2 giảm ở bệnh nhân
suy thận.
Suy gan. Không biết rõ\liêu tinh trạng suy gan có ảnh huòng tới duợc động học của glimepirid hay
khỏng do chưa được đảiih giá dằy đủ ở bệnh nhân suy gan.
Chỉ định:
Glimepirid dược dùng bẳ dường uống để điều trị đái thảo dường khỏng phụ thuộc insulin (dái
thảo dường typ 2) ở n ! ớn, khi không kiếm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập
và giảm cân. Glỉmcpir'rd có thể dùng phối họp với metformin hoặc với giitazon hoặc Với insulin.
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng tùy thuộc glucose huyết, đảp ứng và dung nạp cưa người bệnh Nên dùng liều thắp nhất
mả đạt duợc muc giocuse huyết mong muôn
Liều khoi đầu lhuỏng dùng. Liều khời đẩu nên là ]mg/ngảy. Sau đó cứ mỗi 1- 2 tuần, nếu chưa kiểm
soát đuợc glucose huyết, thì tăng liếu thêm ]mg/ngảy, cho đến khi kiếm sóat đuợc glucose huyết.
Liều tối da cúa glimephid lả 8rngmgảy. [hông thuòng, nguời bệnh đáp ủng với iiều I-4mgmgảy, ít
khi dùng dến 6 hoặc 8 mg/ngảy. Liều cao hon 4mgrngảy chí có kết quả tốt hơn ở một sô trường hợp
đặc biệt.
Thường uống thuốc 1 lần trong ngảy, vảo t1uớc hoặc ngay trong bũa ăn sảng có nhiếu thức ãn, hoặc
tiưóc bũa ăn chính đẳu tiên trong ngảy. Nưốt nguyên viên thuốc, không nhai, với khoảng nùa cốc
nước Không bao giờ được uõng bù một liều dã bị quên không uõng Nếu phát hiện đã đung một
liếu quả lón hoặc Uông dư một liếu, phải báo ngay cho thằy thuốc giải quyết trước khi xuất hiện các
biền hiện quá ]iồư.
Phái điếu chinh liêu lrong cảc truờng họp sau
Nếu sau khi uống lmg glimepirid mả dã có hiện tuợng hạ glucose huyết thì người bệnh dó có thế
chỉ cẩn đỉếu trị bằng chế độ ăn vả iuyện tập.
Khi bệnh được kiếm soát, glucose huyết on định, thì độ nhạy cảm với insulin duợc cải thiện, do đó
nhu cầu glỉmepirid có thể giảm sau khi điếu trị được một thời gỉan. Cần phải thay đổi liếu
glimepìrỉd để tránh bị tụt giucose huyết khi:
Cân nặng cùa người bệnh thay đổi.
Sinh hoạt cùa người bệnh thay đổi.
Có sự kết hợp với thuốc hoặc cảc yếu tố có thế iảm tãng hoặc gỉảm giucose huyết.
Suy giảm chức năng gan, thận
Trường hợp suy giảm chúc năng thận liêu ban đầu chỉ dùng img/l iần mỗi ngảy Liều có thể tăng
lên, nếu nông độ glucose hưyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệ sô thanh thải creatinin dưới 22ml. ’phút
thường chỉ dùng lmg/l lần mỗi ngảy, không cần phai tăng hon. Đối với suy giảm chuc nãng gan,
chưa được nghiên cún. Nếu suv thận hoặc suy gan nặng, phải chuyên sang dùng insulin.
C huyen từ thuốc khác chữa đải lháo đuờng sang glJ'mơpir id:
Cũng phải khới đằu bằng img/ngảy, Lôi tăng iiếu dằn như trên đù người bệnh đã dùng đến liếu tối
đa cùa thuốc chữa đải tháo đường mà truớc đây dã dùng Nếu [hLIỔC dùng trước đó có thời gian tảo
dụng kéo dải (như clorpropamid), hoặc có tucmg tác cộng hợp vòi giimepirid, có thế phải cho nguời
bệnh nghi thuốc trong một thời gian (, i 2 hoặc 3 ngảy tuy theo thuốc dùng trước đó)
LíệiJ pháp phối hợp glimepirid vả meỊ/L» min hoặc glímzon:
Khi dung glỉmepirỉd dơn đỘC mã không kiến soát được glucose huyết ntra, thì có thể dùng phồi họp
với mettonnìn hoặc glìtazon. Cần điều chỉnh liều, bắt đầu tù liều thấp nhất của mỗi thuốc, sau tăng
dằn lên cho đến khi kiếm soát đuợc glucose huyết. Khi sư dung dồng thời glimepirid vả metformin,
cảc nguy cơ tLLt đường hu\~ ẻt liên quan đến glìmepirid vẫn tiếp tục và có thể tăng iên. Cần phải thặn
t1ọng.
Dùng phối hợp glimepirícl' vả i'n.iulín:
Sau khi dùng glimcpirid đuợc một thời giạn, nếu đụng glỉmepirid đơn dộc 8mglngảy mả khõng
kiếm sóat được glucose hLL\ ết thì có thể phối hợp thêm với insulin, bắt dầu từ liếm insulin thắp, rôi
tảng dần cho đển lỉếLL kiếm soát được glucose huyết. Khi kết quá đã ôn định, cần giám sảt kết quả
phối hợp thuốc bằng cảch theo dõi glucose huyết hùng ngảy.
Chống chỉ dịnh: ` " /
Đái tháo dường phụ thuộc insulin (đảỉ thảo đường t_vp l); tiên hôn mê hoặ mê dg’đải tháo
dường; nhiễm acid- ceton đo đái thảo duờng; hôn mê tăng ảp !… thấm thấu mị ti ’o đường và
những tiường hợp mắc cảc bệnh cẳp Lính. Nhũng truờng họp nảy cần dung insulin.
Nguò~i bị suy thận nặng, suy gan nặng người có lhai hoặc muốn có thai, ngưòi nuôi con bú. Riêng
nguời cho con bL',L nêu ngừng cho bú thì có ti e dùng gìimepỉrỉd
Người mẫn cảm với glimephid người da tung bị dị úng, mân cam với sult`onamid, hoặc mẫn cam
với một thunh phần nảo đó có trong thuốc
Cánh báo:
( c'mh báo đặc bíệl về tăng nguy cơ … vong a'o IL'm much
Đã có bảo cáo là dùng thuốc LLông giảm đuờng hưyết có liên quan đến Lãng tù vong do tim mạch so
với điếu trị bắng ăn kiêng đon độc hay ăn kỉêng phôi hợp với insulin Bệnh nhân cằn được thông
báo về cảc nguy cơ tiếm tảng cũng như những lọi thế cL'LLL viên giimcpìrid vả cảc trị liệu khảc
Bệnh nhân có vắn dề vê di truyên hiếm gsz như không dung nạp ưalactose, thiếu hụt mcn anp
lactase hoặc khó hấp thu glucosc- gztlactosc không đuợc dùng thuốc náv.
! `hân Ir ọng~
Với mọi người bệnh: Cần giải thích cho nguời bệnh là tuy dùng thuốc, vẫn phái thực hiện nghiêm
LL'Lc chế độ ăn uống và Lặp Iuyện hợpl ý. Phải thỏng báo cho người bệnh vả người nhà nguời bệnh Lê
nguyên nhân, các biên hiện và cảch xù tLi tai biên tut giucose hưyết Glimepirid cung như các
suitonyhưê khảo có thế gâv tụt glucose huyết Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận. suy
gan, suy tuyến yên, đặc bỉệt là 8… thận iât dễ bị tL_LLO glucose huyết khi dùng glimepiứd. Khi bị tut
glucose hưyết phải tiến hảnh như mục Quét liều vả >LL'L tLí“
Nguòi bệnh đang ôn dịnh vói chế do đỉều trị bầng glimepirid có thế trơ nên khỏng thế kiêm soát
đuợc ghicose huyết khi bị stLess, chẩn thuong, phẫu thuat nhiễm trùng, sốt cao Khi dó, nên dùng
insulin phoi họp với giimcpirid hoảc dùng đơn độc insulin thay cho glimepirid
Dung glimcpirỉd củng như dùng thuốc LLông hạ glucose huyết khác LLLy đã kiếm soát đuợc glucose
huyết, nhưng sau một thòi gian, có thế khong kỉếm soát được glucose hnyết nua. Khi dó, phải Lãng
iiếu hoặc phốii 1Ọ'p vói mctformỉn, glitnzon hoặc với insulin.
J`L
Khi dùng glimcpirid, glucose huyết có thề khỏng òLL định nhất là khi bắt dầu dùng, hoặc khi thay
dỏi trị liệu, hoặc khi dung khỏng dềLL dặn, lảm cho sự linh hoạt hoặc phản ửng cùa người bẹnh có
thẻ giảm. Điếu nảx sẽ ánh hướng Llến khả năng lải xe hoặc vạn hảnh máy móc.
Cần chú ý đặc hiệt dến hiện tượng tụt glucose huyết ở người cao tuồi, người dùng thuôo chẹn bcta
hoặc LhLLỗLJ huy giao cảm. vì Lẳt khó phut hiện Nêu có ưu giucosc huyết, phải xử trí kịp thời.
CLLLL định ký theo dôi glucose huvêt vả CÚ'J "-6 tháng một lần định Iưọng HbALC để nếu cần, phải
thay đối phảc đồ lrị liệu.
ThLé'u LiỔPD vả Lán J…yếL:
Diêu trị với cảc chất sulíbnylurc bao gôm giimepỉrid ở bệnh nhân thiếu GóPD có thể dẫn dến tản
huyết. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị thiếu GGPD vả cẩn xem xét thay thế bằng một
thuốc không chứa sulibnylurc khác. Các trường hợp bị tán hưyết & bệnh nhân chưa từng có chấn
doản thiếu G(LPD khi đỉếu trị vởi glimcpỉrid cũng đã được bảo cảo.
l’han Li~ng quá mẫn~
Cảc trường hợp gặp phái phán ưng quả mẫn 0 bệnh LLILảLL dược diều trị với glimepirỉd cung dã dược
ghi nhân bao gỏm các phán ứng nghiêm trọng như sồc phản vệ, phu mạch, và hội chưng Stevens —-
..lohnson Nếu nghi ngờ găp phái phán ửng quá mần cân ngung sư dụng glimepirid ngay lập tức
đống thời đảnh giá cảc nguyên nhân tiềm năng khảo gây ra phản ửng, và can ảp dụng một Liệu pháp
điều trị đải tháo đuờng thay thế kh 1ảc
luctos:e "[hLLốC chứa Iactosc. Bệnh nhân có hìện tượng không dung nạp galactosc hiếm gặp do di
tLLLyền thiếu hụt Lapp lactose hoặc hắp thu kém glucose- galactose không dược sử dụng thưốc nùy.
"ILLơng tác thuoc:
Các Ioui thuốc có nguy co gây ]… dường lm_L ểl/ ca'c lác động tiềm năng cún Glimepirid:
lình nạng hạ đường lìLyết không mong muốn do glìmcpirid có thể xảy ra nêu thuốc glimepirid
được sử dụng đồng thời ỸÙng vởỉ một số ioại thuốc khảo Vì vậy, cần thận trọng khi sư dụng đồng
thời glimepìrid với các loai duợc phẩm khảc Các Ioại thuốc nảy bao gồm:
lnsưlỉn, pramlintid VL thuốc điều trị đải thao đường dùng đướng uống, phenylbutazon,
azaptopazon và cá ~ 'c chống viêm không stcroid oxyfcnbutazon salicyiat vả acid
pataminosaiicylic, cảc đông đắng cùa somatostatin, các chảt anabolic steroid va cảc hormon sinh
dục nam, chloramphenicol, các chất SLLIIOLLELLLLÌLI có tác dụng kéo dải, tetracyclin, các thuốc kháng
sinh có chứa quinolon & clarỉthromycin, các thưốc chống đông LLLảLL counmrin, t`cntủramin,
disopymmỉd, fihmt, cảc chất đối khảng thụ thể I-l2, các chắt ức chế mcn chuyển angiotensin,
liuoxetin, các chất L'Lc chổ MAC), allopurinol, probencciđ, sultinpyrazon, sympatholytic,
cyclophosphmnỉd, trophosphamid vả ỉphosphamid, pcntoxifyllin (ở liều cao dùng đường tiêm lỉnh
mạch) và tritoqualìn.
F/uconazo! vả Mìcmưvaol:
Giimcpirid dược chuyền hóa bởi cytochrom P450 2C9 (C YPZC9). Các chắt chuyến hớa của nó
được ghi nhận bị tảc động bởi các thuốc dùng đồng thời có tảo dụng gảy L'Lc chế CYP2C9 (như
lìuconazol). Kết quả từ một nghiên cưu tương tác in víer đuợc bảo cáo trong y vãn đã cho Lhắy chỉ
số AUC cùa glimepìrid tăng khoáng 2 lần do flưconazol là một trong những chất ức chê CYP2C9
mạnh nhất. Tảc động nảy cũng có thể dẫn đến hạ đường huyết.
Một tương tác Liềm năn g giữa mỉconazol dùng đường uống và suil'onylure dẫn đến hạ đường huyềt
nậng cũng đã dược báo cáo.
Các loai thuốc lâm giảm tác dụng dược ly của Glimẹpirid: 9
Sự suy yếu tác dộng hạ dường huyết và do dó lảm trầm trọng hon sự kiếm soát đường huyết có thẻ
xảy ra khi một trong cảc thuốc duới đây được dùng đổng thời vởi glimepirid:
Fstmgen vả progestogcn, cảc Ioại thuốc tránh thai dung đường uõng, danazol, thuốc ức chế
protcasc, salưretic, thưốc lợi tiếu thiazid vả cảc thuốc lợi tiếu khác, cảc chất kích thích tuyền giáp,
glucocorticoid cảc dẫn xuất cưa phenothìazìn, chlmpmmazin, adrenalin vù các thuỏc
sympathomỉmetic acid nìcotinic (ở các múc lìều cao) vả cảc dẫn xuảt cùa acid nicotỉnìc_ các thuốc
nhuận lrảng (sủ dụng tLong thòi gian dải), phenytoin dỉazoxid glụcagon, barbỉLurates, lifelmpìCin vả
ìsonỉazid, acetazolamìd cảc thuốc chống loạn thần không điên hình (olanzapin, clozapìnì vả
phenothỉazin 1
Các Ioru' thuốc vỉ: chất cơ thể có liềm nãng gâ_L ra hoặc lảm suy vếu tác dung hạ dường hu_vet cúa
Glỉmepỉf id:
Cảo thuốc L'Lc chế beta, clonỉdỉn vả Leserpìn có thể dẫn dến hoặc có tịềm năng gây ra hoặc lảm suy
yếu tảc dụng cùa glimcpiúd một cảch không thế doản LLLLớC, các dắu hiệu và triệu chúng cùa tình
uạng hạ đường huyết cung có thể giảm hoặc khônơ xuât hiện ở bệnh nhân sử dung cảc loại thuốc
nảy. _ _ `
Vìệc dùng các loại đồ LLốLL ; có cồn cả trong thời gian ngãn vả Lâu dải dôu cò tiêm năng gây ra hoặc
lảm suy yếu Lác dụng hạ đLL'òng huyêt CÙEl glimcpiríd.
Colesevelam:
Coiesevelam gắn vởi glimepỉrỉd vả lảm giám sự hẩp thu glỉmepirid từ đường dạ dảy _ ruột. Không
có Lương tác nảo được ghi nhận khi glimepirid dược sử dụng ít nhắt 4 gỉờ [I'LI'Ó'C khi dùng
colesevelam. Do đó, glỉmepìrỉd nên dU'Ọ'C SỬ dụng ít nhất 4 gỉờ lI'll'Ó'C khi dùng colesevelam.
Phụ nữ mang thai:
Chống chỉ định dùng glimepỉrid trong thai kỳ. Cần dùng insulin trong trường hợp nảy. Bệnh nhân
nảo dự định có thai cần bảo cáo vởi bác sỹ Đôi vói nguời dang dùng glỉmcphid mã có Lhaì, phú]
báo ngay cho Lhầy thuốc biết dế chuyến sang LIL`LLLg Ỉl15LllỈIì và phái điều chỉnh lìềLL insulin dế giũ
glucose huyết lllÔl'l ờ mủc gần bịnh Lhuờng
T hòi kỳ cho con bú:
Vi các dẫn xuất sulphonyturẽ như gỉhnepirid bải LiếL dược qua sữa người mẹ, n Lông được dùng
cho mẹ Lrong suốt thời kỳ cho con bL'L. Phải dùng ìnsulin đê thay thế. Nếu ba Lộc phải dùng
glỉmepìúd thì phải ngừng cho con bL'L.
Tác dung không mong mưốn (ADR):
Tảo dụng không mong muón quan lIỌI'1g nhắt lả tụt giucosc lìLl_\ết. Khỉ xảy ra tụt glucose huyết cẩn
thục hiện nhu mục Quả li'L`LL LL`L xu LLí“ .
'l`erờng gặp, ADR> IL 100:
'I`ILầLL kinh: lloamẳt, chóngmặl LLlLL'LL dầu.
"iỉêu hóa: Buồn nỏn nôn, ceLm LJìác dây LLLL: ở VLII1U thIỢIÌL’ vị dau bung, tiêu cháy.
Mảl: Khi bắt dầu dùng, thuòng có Lồì loạn th giãn, lạm LhỜL, do sự lhay dồi vê muc glucose huyẽl
Ỉt gặp: lLl. OOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng