i-`—Ộ Y TẾ
` cuc iJịiJẨN LÝ DƯỢC
i›ĂỆỀỄỆỦỸỆT
l.ắn đaulffll ….l.ẨĨZ……
|
) g) vịw i~ịii_iNG
if A Hi…'\
i>~ tivtll .)…
i_;1ỵ Jl .A i`~ẫ LJỉ ,
—_'J`
~ ỵTẬ.i Tỉỉfafiii i-iÌf
' . ' NgÀ man 1103 m… WY° °V² im
› OỆ/SZ
'l _ _ ÌÌầĩẽllO^ẵ
: '// cOÌJOAE
IHAIMA CODE H“
\
:__Í
J "Ĩ/ /
` /
_ _ {\ n
- _ _ _ _ *1 L
ỏi Iiẻu htt dinh 25 mcg ị Ểmalns 25 mcg ot
lmetuol (dạng xinlfoit) vì GlaxoSmith Kline . calmeteml (is the xinafuite] } GlaxoS ; e
mcg fluttcason propionat. . and 50 mog d fiutiasone l \
hl 6 h. hủ hi J ' pmpionite per actuation.
ch ẫ`ủlìẵ Vinẵcc lhòzrghlỉn PRESCRIPTION ONLY MEDỈCỈNỂỊ 'Hdiũtlơftt. centh —THUÓCBẨNÍTHEO ĐƠN
Ik: xin dọn: tmng tò hướng :ndlnlions. administratìon f
n sửdụng. f [ and other information: see f [
ọc KỸ Hươnc pAu sử V o 00 ị endoud iutìet ( V 0 Ở
nụuc Tuươc nm oủue @ cneruuv mo 0
n… m.; miệng theo vohaler …semwm vohaler
hi dấn củi bù: sỹ. EFOIE USS
k kỹ ttước khi dung nhile through your mouth
FLD vì EVOHALERIÌ nhln `
PS/SO
|Inhalation aerosol
120 actuations
u direcled by yuuư doctou.
Ghlke well before use.
°ressurised nn. Do not
puncture. break or bum
9400- Arlndi de Duero
Euvgos). 5plln
p5/50
ịrhuóc phun mù hệ hồn dịch
Báo quln khòọg quí 30'C Ẹlnen when lppuently ] ›
T'ỄỀỄ'iỗiưẵ'i'iỄ ẵ'Ễiẵ'a ảnh mg 5 mkf°9fims °f salmetetol Doỉoytstmeaboveso'c. l 5 mlcmgram salmeterol
nxuãtbủi; as xinafoate) _ ỂẵiỂẵẵ'm'mm dìm" dạng xinafoat)
vỀẳẾẵfn'ảẵầ`ư 3 o mtcrograms °f flutưasone lnutxtured by. 0 mlcrogram fluticason
0-Aranda de Duero ' f0PIOI'IGỈỆ vẺdưẵẸtẵJAn-ĩn' 3' ropionat
Burges). Spain.
. . . . ' m… H“ 1 bình xit 120 lỉẽu
z:::zmcgmw Ế’ẵằtìảủ…ẵềtâ °P ~
iromplnlu. lmSmlthKllne wup uf
ompinles. I
Ể ann nv “Ê … ml m. mmcmn our
x~vn- ml: nucu or
' 1mneu
i— . [
@ mi
oooooooooooooo
EE __
ùnem secunrrv smro OPEN
TECHNICAL .usooakuvm
<—
SPECIFICATION
DRAWING
02-01-AE-272-01_01v00
10|11|2010
a
Sticker of Importer
,t. ……ENỞ 4°…Jh /
f~ TAITẸÀNHPHÔ _
%, HA NỌI
90 ờ
*
25 mcg salmetemì tdạng xtnatoa)
50 mcg tlutkmn pmpinnat
1 20 IIẻu/bình
pmpionit.
Báu quin thong quá 301.
Tránh nung giá vì ánh sáng mặttròt
trực tiẽu
oi n tím uy tt! m
Sin mlt hởi: Gun Wellcome. S.A., Spaửi
Mũi iẽu lít thửa 25 mtg salmeteml
[dạng xinifoatl vì 50 mtg I'lutimon
(F
\
Jl 3003 VWHVHd \
<——
Rx
EVOFLO® EVOHALER®
Saimeterol/Fluticason propionat
Thuốc bắiftheo đơn
TRÌNH BÀY
Mỗi liều xịt EVOFLO EVOHALER 25|50 mcg cung cấp salmeterol xinafoat tương đương
25 microgram salmeterol vả 50 microgram fluticason propionat.
Mỗi liếu xịt EVOFLO EVOHALER 25|125 mcg cung cắp s_ạlmeterol xinafoat tương
đương 25 microgram saimeterol vả 125 microgram fluticason prồpìorị`at.
Mỗi liếu xịt EVOFLO EVOHALER 25/250 mcg cung cấp saln\eĨẵ [ xinafoat tương
đương 25 microgram salmeterol vả 250 microgram fluticason propiọy /
Tá dược: Chất đấy Hydrofluoralkan 134a (HFA 134a).
Dạng bâo chế: Thuốc phun mù hệ hỗn dịch để hit qua đường miệng.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 bình xịt 120 liều.
cnỉ ĐỊNH
Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khi có hổi phục)
EVOFLO được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường
dẫn khi có hồi phục).
Bao gồm:
o Bệnh nhân đang điều trị có hiệu quả với liều duy trì của chất chủ vận beta tác
dụng dải vả corticosteroid dạng hít.
o Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
o Bệnh nhân đang điếu trị thướng xuyên bằng thuốc giãn phế quản vả cần dùng
cả corticosteroid dạng hit.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh (Chronic Obstructive Pulmonary Disease - COPD)
EVOFLO được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh phối tắc nghẽn mạn tính
(COPD) bao gồm viêm phế quản mạn và khí phế thũng và đã được chứng minh lảm
giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
EVOFLO EVOHALER chỉ dùng để hit qua đường miệng.
Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng EVOFLO thường xuyên để đạt được lợi ich tối
ưu, ngay cả khi không có triệu chứng.
Bệnh nhản cần được bảo sĩ khám iại đều đặn đế hảm lượng EVOFLO mả bệnh nhân
đang dùng luôn lả tối ưu vả chỉ thay đổi theo lời khuyên của bảo sĩ.
Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khi có hồi phục)
Nên điều chỉnh đến liệu thấp nhất mả vẫn duy trì được việc kiếm soát triệu chứng có
hiệu quả. Khi việc kiếm soát triệu chứng được duy trì ở liêu EVOFLO hai lần mỗi ngảy,
việc điếu chỉnh đến liều thắp nhất có hiệu quả có thể lả EVOFLO 1 lần mỗi ngảy.
Nên cho bệnh nhân dùng dạng EVOFLO có hảm lượng fiuticason propionat phù hợp với
mức độ nặng cùa bệnh.
Nếu bệnh nhân không được kiếm soát đầy đủ với trị liệu corticosteroid hít đơn thuần thì
việc điều trị thay thế bằng EVOFLO với iiều corticosteroid tương1đưững về mặt điều trị
có thể mang lại sự cải thiện trong kiềm soát hen. Ở những bệnh ân mạ việc dùng
corticosteroid hít đơn thuần đă có thể kiếm soát hen, điều trị thay thê, ` g EVOFLO có
thế giảm liều corticosteroid mả vẫn duy trì được kiếm soát'hen.
Liều đề nghị
Người iớn vả thanh thiếu niên từ 12 tuỏi trở iên:
Hai nhát xịt Ioại 25 microgram salmeterol vả 50 microgram fluticason propionat, hai lần
mỗi ngảy.
Hoặc
Hai nhảt xịt loại 25 microgram salmeterol vả 125 microgram fluticason propionat, hai lần
mỗi ngảy.
Hoặc
Hai nhảt xịt loại 25 microgram salmeterol vả 250 microgram fiuticason propionat. hai lần
mỗi ngảy.
Trẻ từ 4 tuồi trở iên:
Hai nhát xịt loại 25 microgram salmeterol vả 50 microgram fluticason propionat. hai lần
mỗi ngảy.
Không có số liệu về sử dụng SalmeterolfFluticason propionat ở trẻ em dưới 4 tuổi.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tỉnh (COPD)
Liều khuyên dùng cho người iớn lả hai nhảt xịt 25|125 microgram đến 25/250 microgram
salmeterol]fluticason propionat hai lần mỗi ngảy.
Cảc nhóm bệnh nhân đặc biệt
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhản cao tuối hoặc bệnh nhân suy thận hoặc suy
gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định EVOFLO cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bầt cư thảnh phần nảo
cùa thuốc.
CÀNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG
EVOFLO EVOHALER khỏng phải lá thuốc dùng để giảm triệu chững cấp tính, trong
trường hợp nảy cần dùng một thuốc giản phế quản tác dụng nhanh vả ngắn (ví dụ
salbutamol). Nên khuyên bệnh nhân phải luôn có sẵn thuốc giảm triệu chững bẻn mình.
Việc tăng sử dụng thuốc giăn phế quản tác dụng ngắn để giảm triệu chứng cho thắy
việc kiềm soát bệnh xắu đi vả bệnh nhân nên được khảm lại.
Kiếm soát hen xắu đi đột ngột vả tăng dần lả nguy cơ đe dọa mạng sống và bệnh nhân
cần được bảc sĩ khảm lại. Cần xem xét đếm việc tăng Iiếu corticosteroid. Bệnh nhân
cũng nện được khảm lại khi lièu EVOFLO đang dùng không đủ kiếm soát bệnh hen.
Không nèn ngừng việc điều trị bằng EVOFLO một cảch đột ngột tỆ nhân hen do
\
!
nguy cơ bị cơn kịch phát, việc giảm liều dùng nên thưc hiện dưới sự ảmJSắt cùa bảc
sĩ. Đối với bệnh nhân COPD. ngừng điều trị có thể gây mất bù có tgiệ'u chững vả nên
được bảo sĩ theo dõi.
Có sự gia tăng bảo cản về viêm phổi trong cảc nghiên cữu với bệnh nhện COPD dùng
SalmeterollFluticason propionat (xem phần Tác dụng khóng mong muốn). Cảc bảo sĩ
nên thận trọng về khả năng xảy ra viêm phối ở những bệnh nhân COPD vì cảc dấu hiệu
trên lảm sảng của viêm phổi và cơn kịch phảt thường trùng lắp.
Cũng như mọi thuốc hit chứa corticosteroid, nèn thận trọng khi dùng EVOFLO ở bệnh
nhân bị Iao phồi thể hoạt động hoặc thể yên lặng.
Nên dùng EVOFLO thận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm độc giảp.
Cảc tác dụng trên tim mạch như tăng huyết ảp tâm thu vả tảng nhịp tim đôi khi có thể
gặp với tât cả các thuốc giống giao cảm. đặc biệt lả khi dùng liều cao hơn lièu điều trị. Vì
lý do nảy. nên thặn trọng khi dùng EVOFLO cho những bệnh nhãn đã bị bệnh tim mạch
trước đó.
Có thể có giảm thoảng qua nồng độ kali huyết thanh khi dùng thuốc giống giao cảm với
iiêu cao hơn liều điều trị. Do vậy, nên thận trọng khi dùng EVOFLO cho những bệnh
nhản dễ có khả năng hạ nồng độ kali huyết thanh.
Tảc dụng toản thản có thể xảy ra với bắt cữ corticosteroid hỉt nảo. đặc biệt khi dùng liều
cao trong thời gian dải; những tảo dụng nảy ít xảy ra hơn nhiếu so với corticosteroid
đường uống (xem phần Quá iiều). Tảc dụng toản thản có thế bao gồm hội chững
3
Cushing. cảc dắu hiệu Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm tăng trướng ở trẻ em
vả thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, đục thùy tinh thể vả bệnh glỏcôm.
Vì thế. đối với bệnh nhản hen, điều quan trọng lả điệu chỉnh liệu corticosteroid hit đến
liều thấp nhất mả vẫn duy trì được kiểm soát bệnh một cảch hiệu quả.
Cần luôn luôn nghĩ đến khả năng suy giảm đáp ửng thượng thận trong những trường
hợp cắp cữu vả một số tình huống nhẩt định có thể gây ra stress vả cản nhắc điều trị
bằng corticosteroid thich hợp (xem phần Quá !iều).
Khuyến cảo nện kiềm tra thường xuyên chiều cao của trẻ khi điệu trị kẻo dải bằng
corticosteroid hit.
Vì có khả năng đảp ứng thượng thận suy giảm, nện cằn đặc biệt thận trọng khi chuyền
bệnh nhân từ điều trị steroid uống sang điệu trị fluticason propionat hit, vả cần kiềm tra
chức nảng vô tuyến thượng thặn thường xuyên.
Theo những chỉ dẫn về fluticason propionat hít. việc ngừng điều trị toản thản cần thực
hiện từ từ vả bệnh nhân nến được khuyến khich mang theo tấmđhẻịcảnh bảo steroid
trong đó chỉ rõ có thế cần điếu trị bổ sung trong những thời gian bị sirạả .
. . : : /
Đã có bảo các về tãng nồng độ đường huyêt, dù hiêm gặp (xem phậnJĩéc dụng không
mong muốn) vả điều nảy nèn được xem xét đến khi kẻ toa cho bệnh`nhân có tiền sử bị
đải tháo đường.
Trong quá trinh sữ dụng sau khi thuốc được iưu hảnh, có cảc báo cáo về tương tác
thuốc có ý nghĩa lâm sảng trện những bệnh nhân dùng fluticason propionat vả ritonavir,
dẫn đến cảc tảo dụng toản thân cùa corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing vả ửc
chế tuyến thượng thận. Do vậy, nên trảnh dùng đồng thời fiuticason propionat vả
ritonavir, trừ khi lợi ich của bệnh nhân vượt trội nguy cơ bị các tác dụng phụ toản thản
của corticosteroid (xem phần Tương tác).
Cảo dữ liệu từ một nghiên cứu lởn tại Mỹ (SMART) so sánh tinh an toản của salmeterol
hoặc giả dược được thèm vảo trong liệu pháp thường dùng, đã cho thảy tử vong có Iièn
quan đến hen tăng lện đáng kể ở những bệnh nhân sử dụng salmeterol. Dữ liệu từ
nghiên cứu nảy đã gợi ý rằng những bệnh nhân Mỹ gốc Phi có nguy cơ lớn hơn bị các
biến cố nghiêm trọng liên quan đến đường hô hắp hoặc từ vong khi dùng salmeterol so
với giả dược. Vẫn chưa biết liệu điều nảy lả do cảc yếu tố dược di truyền hay cảc yếu tố
khảo. Nghiên cứu SMART không phải được thiết kế để xảc định liệu rằng việc sử dụng
đồng thời corticosteroid dạng hit có Iảm thay đổi nguy cơ tử vong có liên quan đến hen
hay không.
Đã quan sảt thắy trong một nghiên cứu về tương tảo thuốc việc dùng đồng thới
ketoconazol đướng toản thân lảm tảng nồng độ salmeterol. Điều nảy dẫn tới kéo dải
khoảng QTc. Nên thận trọng khi dùng kết hợp thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ
ketoconazol) với salmeterol (xem phần Tương tác vả Dược động học).
Như những thuốc hít khảo, co thắt phế quản nghịch lý có thể xuất hiện với tình trạng khó
khè gia tăng ngay sau khi hít. Khi đó nện điều trị ngay lệp tức bằng thuốc giản phế quản
dạng hit tác dụng nhanh vả ngắn. Nên ngừng điều trị Salmeterol—Fluticason Propionat
ngay. bệnh nhãn nện được đảnh giả vả thay thế phương pháp điếu trị nếu cần thiêt
(xem Tác dụng không mong muốn).
Đã có bảo cản về tảc dung không mong muốn dược lý cùa điều trị bằng chắt chủ vặn
beta-2, như đảnh trống ngực chủ quan. nhưng có xu hướng thoảng qua vả giảm khi
điều trị thướng xuyên (xem Tác dụng không mong muốn).
TƯỜNG TÁC
Nên tránh sử dụng cả thuốc ức chế beta chọn iọc và không chọn lọc trừ khi có lý do bắt
buộc.
Trong những điều kiện bình thường. do chuyến hóa bước đầu khá nhiếu vả thanh thải
toản thân cao qua trung gian cytochrom P450 3A4 tại ruột vả gan nên nồng độ fiuticason
propionat trong huyết tương đạt được thắp sau Iiếu hit. Do đó it gặp cảc tương tảc
thuốc có ý nghĩa trên lâm sảng qua trung gian fiuticason propionat.
Một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người khỏe mạnh cho t cằắ ritonavir
(chắt ừc chế mạnh cytochrom P450 3A4) có thể gây tăng cao nồng độ fiuticason
propionat trong huyết tương. kết quả lả gây giảm đảng kề nồng độ cortisol trong huyết
thanh. Trong thời gian sử dụng thuốc sau khi thuốc được lưu hảnh. đă có bảo cảo về
tương tảc thuốc cóý nghĩa trên lảm sảng ở nhửng bệnh nhân dùng fluticason propionat
hit qua đường mũi hoặc miệng vả ritonavir dẫn đến tảo dụng toản thân của
corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing vả ức chế thượng thận. Do đó nên trảnh
dùng đổng thời fluticason propionat vả ritonavir trừ khi lợi ich điều trị vượt trội nguy cơ
tảc dụng phụ toản thản cùa corticosteroid.
Các nghiên cứu cho thắy rằng các chắt ức chế Cytochrom P450 3A4 khảo Iảm tăng
không đảng kẻ (erythromycin) vả tăng nhẹ (ketoconazol) nồng độ fluticason propionat
toản thân mà không Iảm giảm đảng kể nồng độ cortisol trong huyết thanh Tuy nhiên.
nên thận trọng khi sử dụng kết hợp cảc chắt ức chế mạnh Cytochrom P450 3A4 (như
ketoconazol) do khả năng tảng nồng độ fiuticason propionat toản thản.
Việc dùng đồng thời ketoconazol vả salmeterol Iảm tăng đáng kể nồng độ saimeterol
trong huyết tương (Cmax tăng 1,4 lần vả AUC tăng 15 lần) vả điều nảy có thế gảy kéo
dải khoảng QTc. (xem phần Cảnh báo vả Thận trọng vả phần Dược động học).
THAI KÝ VÀ CHO CON BÚ
Chỉ nên cân nhắc dùng Salmeterol/Fluticason propionat cho thai phụ vả người mẹ đang
cho con bú nẻu lợi ích cho ngưới mẹ lớn hơn bắt cừ nguy cơ nảo có thể xảy ra cho thai
hoặc trệ.
Không đủ kinh nghiệm về sử dụng salmeterol xinafoat vả fluticason propionat ở người
trong quá trình mang thai vả cho con bú.
Nghiên cứu độc tinh đối với khả năng sinh sản ở động vật, với đơn trị liệu hay trị liệu kết
hợp, đều cho thầy tảc dụng đối với phôi thai có thể xảy ra ở liều toản thân rắt cao của
chắt chủ vặn thụ thể giao cảm beta-2 mạnh vả glucocorticosteroid.
Nồng độ salmeterol vả fluticason propionat trong huyết tương sau khi hit liêu điều trị rầt
thấp vả do vặy nồng độ trong sữa người có khả năng cũng thấp tương ứng. Điều nảy
được chứng minh trong những nghiên cứu trèn động vật đang cho con bú, trong đó xác
định được nồng độ thuốc trong sữa lả thắp. Không có số liệu trong sữa người.
ÀNH HƯỞNG LẺN KHẢ NĂNG LÁI XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu riêng biệt về tảo dụng của Salmeterol/Fluticason propionat lện cảc
hoạt động trèn, nhưng dược iý học cùa cả hai dược chất nảy không chỉ ra ảnh hưởng
nảo cả.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN
Cảo tác dụng không mong muốn liẻn quan tới cảc thảnh phần riêng rẽ, salmeterol
xinafoat vả fluticason propionat, được liệt kê dưới đây. Không có thêm tác dụng khõng
mong muốn được cho lả do thuốc phối hợp khi so với hồ sơ tảo dụng không mong muốn
cùa các thảnh phần riêng rẽ.
Các tảc dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo hệ cơ qua và tần suất.
Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (z1110), phổ biến ịzw'uú ỵả <1110),
không phổ biến (2111000 vả <11100), hiếm (z1110000 vả <1/100 á rất hiếm
(<1110000) Phần lớn tần suất được xảo định từ dữ iiệu gộp thử nghiệm lâm sảng tư 23
nghiên cừu hen vả 7 nghiên cừu COPD. Không phải tắt cả cảc biến cố đếu được bảo
cảo trong cảc thử nghiệm lâm sảng. Với những biến cố nảy, tần suất được tinh dựa trên
dữ liệu tự phảt.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sảng
Nhíễm trùng vả nhiễm ký sinh trùng
Phổ biến: Nhiễm nấm candida miệng vả họng, việm phồi (ở bệnh nhân mắc bệnh phỗi
tắc nghẽn mạn tinh - COPD).
Rối Ioạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn:
Không phổ biến: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở.
Hiếm: Phản ứng phản VỆ.
Rối loạn nội tiết
Cảo tảo động toản thản có thể bao gồm (xem Cảnh báo vả Thận trọng);
Không phổ biến: Đục thủy tinh thể
Hiếm: Tăng nhản ảp (glaucoma)
Rối loạn chuyển hóa vả dinh duỏng
Không phổ biến: Tảng đường huyết
Rốiloạn tâm thẩn
Không phổ biến: Lo lắng, rối Ioạn giắc ngủ.
Hiếm: Thay đổi hảnh vi, bao gồm tăng hoạt động vả kích thích (chủ yếu ở trẻ em)
Rối Ioạn hệ thần kinh
Rắt phổ biến: Đau đầu.
Không phổ biến: Run.
Rối loạn tím
Không phổ biến: Đảnh trống ngực (xem Ca’nh báo vả Thận trọng), nhịp\t'
nhĩ.
Hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thẩt vả ngoại tâm thu.
Rối !oạn hô hấp, lồng ngực vả trung thất
Phổ biến: Khản giọnglkhản tiếng.
Không phổ biến: Kich ứng họng.
Rối Ioạn da vả mô dưới da
Không phổ biến: Vết thảm tim.
Rối loạn cơxưong vả mô liên kết
Phổ biến: Chuột rút, đau khớp.
Dữ liệu sau khi lưu hảnh thuốc
Rối loạn hệ mỉễn dịch
Cảo phản ứng quá mẫn biếu hiện dưới dạng:
Hiếm: Phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng hầu) và co thắt phế quản…
Rối ioạn nội tíết
Các tác động toản thản có thể bao gồm (xem Cảnh báo vá Thận trọng):
Hiếm: Hội chứng Cushing, các dắu hiệu Cushing, ức chế thượng thận, chậm lớn ở trẻ
em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoảng xương.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực vả trung thất
Hiếm1 Co thắt phế quản nghịch lý (xem Cảnh báo vả Thận trọng)
7
Thông báo cho bác sỹ những tảo dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuốc.
QUÁ LIÊU
Thông tin hiện có về quá liều Salmeterol/Fluticason propionat, salmeterol vảlhoặc
fluticason propionat được trình bảy dưới đăy:
Dầu hiệu vả triệu chứng quả Iiếu salmeterol lả dấu hiệu điến hỉnh của kích thỉch quá
mức betaz—adrenergic, bao gổm run, đau đầu, nhịp tim nhanh. tãng huyềt ảp tảm thu vả
hạ kaii huyết. Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều salmeterol vả fluticason propionat.
Nều quá liều xảy ra, bệnh nhân nèn được điều trị hỗ trợ vời sự theo dõi thich hợp nếu
cần. Khi hit quá liều tluticason propionat cấp tinh có thể dẫn đên ức chế tạm thời trục hạ
đồi-tuyền yên-thượng thận. Thường không cần xử lý khẩn cấp do chức năng tuyến
thượng thặn trở về binh thường trong vải ngảy.
Nếu hít Salmeterol/Fluticason propionat với liều cao hơn liều cho phếp trong thời gian
dải có thề gảy ức chế đảng kẻ vô tuyến thượng thận. Hiếm có báo cáo về cơn thượng
thận cắp. chủ yếu xuất hiện ở trẻ dũng liệu cao hơn liều cho phép trong thới gian dải
(nhiếu thảng hoặc nhiều năm); những biểu hiện quan sát thấy bao gổm hạ glucose mảu
đi kèm với giảm ý thức vảlhoặc co giặt. Cảc tình huống có thể gây khới phảt cơn
thượng thận cầp bao gổm chắn thương. phẫu thuật, nhiễm khuẩn hoặc bắt kỳ sự giảm
nhanh liệu hit của fluticason propionat.
Nên khuyên bệnh nhân không nên dùng SalmeterolỉFluticason propionat vộ²ị liều cao
hơn liều cho phép. Việc kiểm tra thường xuyến liệu điếu trị vả giảm liếu xu' đ"ri liều
thấp nhất cho phép mả vẫn duy tri kiềm soát bệnh một cách hiệu quả lả rấtqm n trọng.
(xem Liều lượng vá cách dùng). "
cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Salmeterol vả fluticason propionat có cảc cơ chế tác dụng khác nhau. Salmeterol bảo vệ
khỏi các triệu chứng, fluticason propionat cải thiện chức năng phỗi vả phòng ngữa cơn
kịch phảt cùa bệnh. Bệnh nhân đang điều trị đồng thời bằng chất chủ vận beta vả
corticosteroid hit có thế có một phác đồ thuận tiện hơn với Salmeterol/Fluticason
propionat. Cơ chế tảo dụng của hai chắt được nói đến đưới đây:
Salmeterol:
Salmeterol lả chất chủ vận thụ thể giao cảm beta-2 có tảo dụng chọn loc vả kéo dải (12
giờ) có chuỗi bên dải gắn kết với mặt ngoải (exo-site) của thụ thề.
Đặc điềm dược lý của salmeterol mang đến sự bảo vệ hiệu quả hơn đối với cơn co thắt
phế quản do histamin vả tạo ra tảo dụng giăn phế quản lảu dải hơn. kéo dải it nhất lẻ 12
giờ, so với chất chủ vặn beta-2 tác dụng ngắn theo quy ước ở liều đề nghị
Thử nghiệm in vitro cho thấy salmeterol lả một chất ức chế mạnh vả kếo dải sự giải
phóng cảc chắt trung gian từ dướng bảo trong phổi người như histamin. Ieukotrien vả
prostaglandin 02.
Ở người salmeterol ức chế đảp ứng giai đoạn sớm vả muộn đối với cảc dị nguyên hit
phải; sự ức chế giai đoạn muộn nảy kéo dải hơn 30 giờ sau khi dùng một !ìếu đơn khi
tác dung giăn phế quản không còn rõ nữa. Một liều đơn salmeterol lảm giảm bớt sự
tăng đáp ứng cùa phế quản. Những đặc tính nảy chỉ ra rằng salmeterol còn có thẻm tác
động không phải lả giản phế quản nhưng ý nghĩa lâm sảng đầy đủ cùa nó còn chưa rõ
rảng. Cơ chế nảy khác với tác dụng kháng viêm của corticosteroid.
Fluticason propionat:
Tại liều khuyến cảo. fluticason propionat dạng hít có hoạt tính khảng viêm glucocorticoid
mạnh tại phồi, lảm giảm triệu chững vả cơn kịch phảt của bệnh hen, mả không có tác
dụng bất lợi nảo được nhận thắy như khi dùng corticosteroid toản thân.
Thông thường khả năng tiết hormon hảng ngảy cùa vỏ thượng thặn vẫn duy trì trong
khoảng bình thường suốt quá trinh điều trị dải hạn với fluticason propionat hit, ngay cả ở
liều đề nghị cao nhất ở trẻ em vả người lớn. Sau khi chuyến từ những steroid hít khảo,
khả năng tiết hormon hảng ngảy dần dần cải thiện mặc dù có sử dụng ngắt quăng
steroid uống trong quá khứ vả hiện tại, điều nảy cho thấy chức năng tuyến thượng thận
trở về bình thường khi điếu trị bằng fluticason propionat dạng hít. Dự trữ tuyến thượng
thặn cũng duy trì ở mức binh thường suốt quá trình điều trị dải hạn, đượọtđoIrbằng sự
tảng binh thường trong thử nghiệm kich thích. Tuy nhiên. bất cứ sự suy gi' * dự/trữ
tuyến thượng thận nảo còn iại từ điếu trị trước đỏ có thể vẫn còn dai dẳnth ng/một
thời gian đáng kể vả luôn cằn ghi nhớ điềm nảy (xem Cánh báo vả Thận trọng).
Dược động học
Không có bằng chứng nảo ở động vật cũng như con người nói lên việc sử dụng
salmeterol cùng với fluticason propionat dạng hít lảm ảnh hưởng đền dược động học
của mỗi thảnh phần. Do đó có thể xem xét dược động học của từng thảnh phần một
cách riêng rẽ.
Trong một nghiên cứu bắt chéo có đối chứng với giả dược, đế đảnh giá tương tác giữa
cảc thuốc trên 15 đối tượng khỏe mạnh. dùng đồng thời saimeterol (50 microgram 2 lấn
hít mỗi ngảy) vả chất ức chế CYP3A4 lả ketoconazol (400 mg một lần uống/ngảy) trong
? ngảy — kềt quả lả lảm tăng đáng kể nồng độ salmeterol huyết tương (Cmax tăng 1,4
lằn; AUC tăng 15 lần). Không tăng tích lũy saimeterol khi dùng liều lặp lại. Có 3 đối
tượng rút khỏi việc sử dụng đồng thời saimeterol vả ketoconazol do kếo dải khoảng QTc
hoặc đánh trống ngực Với nhịp xoang nhanh. Trong 12 đối tượng còn lại, sử dụng đồng
thời salmeterol vả ketoconazol không gây ra tảo động có ý nghĩa lâm sảng trên nhịp tim.
nồng độ kaii máu hoặc khoảng QTc. (xem phần Cảnh báo vả Thận trọng vả phần Tượng
tác).
Salmeterol:
Salmeterol tảo dụng tại chỗ ở phổi vì vậy nồng độ huyết tượng không biếu thị tảo dụng
điếu trị. Thêm vảo đó số liệu về dược động học của salmeterol cũng hạn chế vì những
khó khăn kỹ thuật trong việc xảo định thuốc trong huyết tương do nồng độ huyết tương
ớ liệu điếu trị dạng hít rất thấp (khoảng 200 picogramlml hoặc thấp hơn). Khi sử dụng
đến đặn salmeterol xinafoat, có thề phảt hiện thắy hydroxynaphthoic acid trong hệ tuần
hoản. đạt tới các nồng độ ở trạng thái ồn định khoảng 100 nanogram/ml. Cảo nồng độ
nảy thấp hơn 1000 lần so với những nồng độ ở trạng thái ồn định trong cảc nghiên cứu
độc tính. Không thêy bất cứ tác đụng có hại nảo khi dùng đều đặn trong thới gian dải
(hơn 12 thảng) ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hảp`
Một nghiến cứu in vitro đã chứng minh salmeterol được chuyền hóa khả nhiếu thảnh ơ.-
hydroxysalmeterol (quá trình oxy hòa aliphatic) bới cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Một
nghiền cứu dùng liều iặp lại salmeterol vả erythromycin trên những người tinh nguyện
khỏe mạnh đã chứng minh lá không có các thay đồi có ý nghĩa lảm sảng trèn tảo dụng
dược lực học ở liều erythromycin 500 mg. 3 lần mỗi ngảy. Tuy nhiên, trong một nghiên
cứu tương tảo salmeterol—ketoconazol có sự tăng đáng kể nồng độ salmeterol huyết
tương. (xem phần Cánh báo vả Thận trọng vả phần Tuơng tác).
Fluticason propionat:
Sinh khả dụng tuyệt đối của fluticason propionat đối vời mỗi dụng cụ hit hiện có được
ước tỉnh từ cảc so sánh những dữ liệu dược động học dạng hít vả dạng tiêm tinh mạch.
Ở người lớn khỏe mạnh. sinh khả dụng tuyệt đối ước tinh cho fluticason propionat
AccuhalerlDiskus (7,8%), fluticason propionat Diskhaler (9,0%), fluticason propionat
Evohaler (10,9%). salmeterol-fluticason propionat Evohaler (5.3%) vả saimeterol-
fluticason propionat Accuhaler/Diskus (5,5%). Ở bệnh nhân hen hoặc COPD,đả quan
sát thầy nồng độ toản thân của fluticason propionat dạng hít thắp hơnJl-tấ hu toản
thân xảy ra chủ yếu qua phổi lúc đầu nhanh sau đó kéo dải. Liều hit còn _' '4' đư’ợc
nuốt nhưng chỉ góp phấn nhỏ vảo hấp thu toản thân vì khả năng hòa tan trơng nước
kém vả chuyến hóa trước khi được hẩp thu dẫn đến khả dụng theo đường uống dưới
1%. Khi tăng liệu hit thì hấp thu toản thân cũng tăng tuyến tinh. Fluticason propionat có
hệ số thanh thải trong huyết tương cao (1150 mllphút). thế tich phân bố lớn tại giai đoạn
ồn định (khoảng 300 l) vả nữa đời thải trữ ở giai đoạn cuối khoảng 8 giờ. Sự gắn với
protein huyết tương tương đối cao (91%). Fluticason propionat thải trừ rắt nhanh ra khỏi
hệ tuần hoản. chủ yếu được chuyến hóa thảnh chất chuyến hóa acid carboxylic không
còn hoạt tính, bới cytochrom P450 enzym CYP3A4.
Thanh thải ở thận của fluticason propionat lá không đáng kể (dưới 0,2%) vả it hợn 5%
dưới dạng chắt chuyến hóa. Nên thận trọng khi dùng phối hợp những chất ữc chế
CYP3A4 đã biết vì có nguy cơ tăng nồng độ toản thản của fluticason propionat.
TỈNH KHỎNG TƯO’NG THÍCH
Không có báo cáo.
HẠN DÙNG
10
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Đóng nắp đậy ống ngậm dứt khoát vả đấy vảo đúng vị tri.
Bảo quản không quá 30°C.
Trảnh sương giá vả ảnh sảng mặt trời trưc tiếp.
Giống như phấn lớn cảc thuốc hít đựng trong bình điều ảp khảo. hiệu quả điều trị cùa
thuốc có thế bị giảm khi binh bị lạnh.
Không nên đâm thủng. phá vỡ hoặc đốt chảy binh ngay cả khi binh rỗng.
ĐÓNG GÓI
EVOFLO EVOHALER lả một hỗn dịch cùa salmeterol vả fluticason propionat trong chắt
đẩy khỏng có CFC HFA 134a. Hỗn dịch nảy được đựng trong bình hợp kim nhỏm có
gắn van định liều. Bình nảy được Iẳp vảo trong bình xịt bằng nhựa gắn với ống phun và
được đậy bằng nắp chống bụi. EVOFLO EVOHALER có 3 hảm lượng vệ được đóng
trong một Ioại bình, mỗi bình cung cắp 120 liều xịt.
HƯỞNG DĂN sử DỤNGIXỪ LÝ
Kiềm tra bình xịt của bạn
Trước khi sử dụng lấn đấu tiên hoặc nếu bình xịt không được sử dụng tro'ỉtgẢi tuần
hoặc lảu hơn, thảo nắp đậy ống ngậm bằng cách bóp nhe các mặt cúa nắp. lắộKỈÌ/ẵltửrr
xịt vả xịt 1 nhát vảo không khi để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động.
Sử dụng binh xịt của bạn
1. Tháo nắp đậy ống ngặm bằng cảch bòp nhẹ các mặt cùa nắp.
2. Kiếm tra bình xịt cả bên trong vả bèn ngoải, kể cả ống ngậm vảo miệng để xem
có chỗ nảo bị long ra hay không.
3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo cảc vật bị long ra đã được Ioại bỏ vả cảc thảnh phấn
thuốc trong bình xịt được trộn đến.
4. Giữ bình xịt thắng đứng giữa ngón tay cải vả các ngón khảo. với vị trí ngón tay
cải ở đảy, phía dưới của ống ngậm.
5. Thờ ra hết cỡ đến chững nảo còn cảm thắy dễ chịu vả sau đó đưa ống ngậm
vảo miệng giữa hai hảm răng và khép mội xung quanh nhưng không cắn ống
ngậm.
6. Ngay sau khi bắt đằu hit vảo qua đướng miệng, ắn xuống vảo phần đỉnh của
binh xịt để phóng thich salmeterol vả fluticason propionat trong khi vẫn đang hit
vảo một cách đều đặn vả sâu.
1]
7. Trong khi nín thở, lẳy bình xịt ra khỏi miệng vả thả lỏng ngỏn tay đặt trên phần
đinh của bình xịt. Tiếp tục nin thở cho đến khi còn cảm thẩy dễ chịu.
8. Nều bạn tiếp tục xịt thêm lìèu thứ hai, giữ binh xịt thẳng đứng vả đợi khoảng nửa
phút trước khi lặp lại các bưởc từ 3 đên 7.
9. Sau đó, súc miệng bằng nước vả nhỏ đi.
10. Đậy nắp bình xịt lại bằng cách đấy chặt nắp binh vảo đúng vị trí.
CHÚ Ý QUAN TRỌNG:
Không thực hiện các bước 5, 6 vả 7 một cách vội vảng. Điều quan trọng lả bạn bắt đầu
hỉt vảo cảng chặm cảng tốt ngay trước khi vặn hảnh bình xịt. Hảy tặp luyện sử dụng
tnrớc gương trong vải lần đầu. Nếu bạn thắy “sương" bốc ra từ đinh cùa bình xịt hoặc
hai bên khóe miệng cùa bạn thì bạn nèn bắt đấu lại từ bưởc 2.
Nếu bác sĩ của bạn đưa ra hướng dẫn sử dụng khảo, hãy lảm theo một cảch cẩn thận.
Hãy nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn còn có bất cứ vắn đề khó khăn nảo.
Trẻ em:
Trẻ nhỏ có thế cần sự giúp đỡ vả người lớn có thể giúp điếu khiến bình xịt cho chúng.
Khuyến khích trẻ thở ra vả vận hảnh bình xịt ngay sau khi trẻ bắt đầu hit v` Tập sữ
dụng cùng vởi trẻ Những trẻ lớn hơn hoặc những người tay yếu nèn giữ in xịt bằng
hai tay Đặt 2 ngón tay trở lên đỉnh cùa bình vả đặt 2 ngón tay cải ở dưới ốngV âm(
Vệ sinh binh xịt:
Nên Iảm sạch bỉnh xịt của bạn it nhắt một lần một tuần.
1. Tháo nắp đặy ống ngậm.
2. Không được lảy bình kim loại chứa thuốc ra khỏi vỏ bọc nhưa bên ngoải.
3. Lau sạch mặt trong vả ngoải của ống ngậm vả vỏ bọc nhựa bằng vải, giấy lụa hoặc
bông khô.
4. Đậy nắp ống ngậm.
KHỎNG ĐE BÌNH CHỨA THUỐC BẢNG KIM LOA! vÀo NƯỚC.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
12
PHÓ cục TRUỞNG
SẢN XUẤT BỜI
Glaxo Wellcome, . _
/
Avda. de Extreme , ne 3
09400 — Aranda de uero (Burgos) GịaxogmịthKịịne
Spain
EVOFLO vả EVOHALER lá các nhản hiệu thương mại đã đảng ký cũa GlaxoSmìthKline
group of companies.
Dựa trên IPI 14. ngảy ban hảnh 08 tháng 5 nảm 2012.
EVOEVO 1012-14/080512
13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng