BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
lznđz'ìỢ7/
Ị
JOH í-'r²~
IlIIDO /ỈOI+M
)1\r-JJU ~'Ar'
ư—, /
/
ĩnuo;
ỦLUSL .........
"’T
i`li:… il N _.… !
_J`lwr-qỊr—
.
TC … ;. `.I …“i
' 23 …:›.'5
5;
f—._J
!i.`
L
,,Q 2
`Ể'JllfỂ
Hưởng dẫn sử dụng th uổc
EUCATOPDEIN
- Qui cảch đỏng gói: Hộp 10 vĩ x 10 viên nang mềm.
- Thânh phần: Mỗi vỉên nang mềm chứa.
Eucalyptol 15 mg
Codein phosphat 5 mg
Guaifenesin 20 mg
Tả dược vd ] viên
(Tá dược gồm: Dầu đậu nảnh, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Lecỉthin Aerosỉl, , Glycerm
Dung dịch sorbitol 70%, Nước tỉnh khiết, T Jtan dioxyd. Vanỉlỉn, Nỉpagỉn, Nipasol, Phầm mảu
pantent blue V, Phấm mảu chlorophylls, Ethanol 900 ).
- Các đặc tính dược lực học:
* C odeJn phosphat.
Codein là một dẫn chất của phenanthren, có tên khác là methylmorphin, nhóm methyl thay
thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy
codein có tảc dụng dược lý tương tự morphỉn, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. So với
morphin, codein được hấp thu tôt hơn ở dạng uống, ít gây tảo bón và ít gây co thắt mật hơn
Ở liều đìều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so vởi morphin) và ít gây nghiện hơn
morphin và hiệu lực giảm đau kém hơn nhiếu so vởi morphin.
Codein và muối của nó có tảc dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tảo dụng
giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10 % liều sử dụng thảnh morphin). Khi
dùng vởi mục đích giảm đau thì codein nên cho với liều thấp nhất có tảc dụng để giảm sự lệ
thuộc vảo thuốc và thường kết hợp với các thuốc giảm đau không steroid như aspirin
ibuprofen, paracetamol để tăng hiệu quả giảm đau do tảo dụng cộng hợp (cơ chế tác dụng
giảm đau của cảc thuốc khảc nhau).
Codein và muối của nó có tảc dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở
hảnh não; codein lảm khô dịch tiết đường hô hấp và lảm tăng độ quảnh của dịch tiêt phế
quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein lá thuốc giảm ho trong trường hợp
ho khan lảm mất ngủ.
Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ia chảy do bệnh
thần kinh đái thảo đường. Không được chỉ định khi bị ỉa chảy cấp và ia chảy do nhiễm
khuẩn.
* Guaifenesỉn. ,
Guaifenesin có tác ldụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạ dạ dảy, sau đó kích thích tăng tiết
dịch ở đường hô hấp, lảm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản.
Nhờ vậy, thuốc lảm tăng hiệu quả của phản xạ ho vả lảm dễ tống đờm ra ngoải hơn. Cơ chế
nảy khảo với cơ chế của cảc thuốc chống ho, nó không lảm mât ho. Thuốc được chỉ định để
điều trị triệu chứng ho có đờm quảnh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp
trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi
kháng histamin hoặc thuốc chông ho opiat. Một sô kết hợp không hợp lý như kết hợp
guaifenesin vởi thuốc ho, vì phản xạ ho giúp tống đờm ra ngoải, nhất là ở người cao tuổi.
* Euc:alyptol Có tãc dụng sát trùng,c chống kích thích.
- Các đặc tính dược động học:
* C odem phosphat:
Codein vả muôi cùa nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống nồng độ đính
codein phosphat trong mảu đạt được sau 1 giờ. Codein bị chuyển hóa ở gan bởi khử methyl
(tại vị trí 0- và N- -methyl trong phân tử) tạo thảnh morphin, norcodein vả những chất chuy en
hóa khác như normorphin vả hydrocodon. Sự chuyển hóa thảnh morphin gián tiếp chịu tác
J.- J.~.…tị, -—:fé—~
&.Xv
cúa câu trúc gen.
\
Codein và sản phâm chuyến hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận va v « , :
dạng liên hợp với acid glucuronic. Nửa đời thải trù là 3 - 4 giờ sau khi uJ/nĩ
Codein qua được nhau thai và phân bố vảo sữa mẹ. í
* Guaỉfenesin:
Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Trong mảu, 60% lượng “²
trong vòng 7 giờ. Chất chuyến hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua th_ _ —
400 mg guaifenesin, không phải hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiêu. Nửa dời
thải trừ của gưaifencsin khoảng 1 giờ.
* Eucalyptol: Hấp thu tốt khi uống. Được dăo thải chủ yểu qua đường hô hấp sau khi phân
tán trong huyết tương.
- Chỉ định: Điểu trị các chứng ho khan, ho có đờm, ho do bệnh dường hô hấp cấp và mản
tính như viêm phế quản, viêm thanh khí quản.
- Cách dùng và liều dùng: Uống theo sự chỉ dãn của thẩy thuốc. Trung bình:
Người lớn vá trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2-4 viên/l lần, 3- 4 lần trong ngảy, không vượt quá
24 viênlngảy.
Trẻ 5 … 12 tuổi: mỗi lần 1—2 viên/l lần, 3 - 4 lần trong ngảy, không Vượt quá 12 vỉên/ngảy.
Hoặc theo chỉ dẫn cũa thầy thuốc
- Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thănh phẩn của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan vả/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Trẻ em dưới 30 thảng tuối, trẻ em có tiền sử động kình hoặc co giật do sốt cao"
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bủ.
Bệnh gan.
Suy hô hấp.
-Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai.
-Thời kỳ cho con bủ: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thận trọng:
*Guaifenesin :
Không sử dụng guaifenesin trong cảc trường hợp ho kéo dải hay mạn tính như ở bệnh nhân
hủt thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng hoặc ho có quả nhiều đờm.
Bệnh nhân cần được bù nước đầy dù trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá
7 ngảy mã không tham khảo ý kiến bảc sĩ.
Guaifenesin được coi lá không an toản khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyến hoả
porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hoá porphyrin trên động vật thí nghiệm.
Sử dụng ở trẻ em: Guaifenesin đã từng được dùng cho trẻ em. Tuy nhiên dã có nhiều bảo cảo
về ngộ độc và quá liều, có thể gây tử vong do dùng các chế phắm thuốc ho và chữa cảm lạnh
không kê đơn có chứa cảc chất long đờm (bao gồm cả guaifenesin) cho trẻ nhò. Vì vậy
khuyến cảo không tự ý sử dụng guaifenesin cho trẻ dưới 4 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
* `Codein phosphat:
Cân thận trọng khi dùng codein cho người bị hcn, hoặc khi phế thũng vì codein có thế thủc
đẩy suy hô hấp do tăng quảnh cảc chất tiết ở phế quản và lảm mất phản xạ ho.
Nhờn thuốc và nghiện thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dải. Phải cảnh bảo cho người
dùng codein khi phải vận hảnh máy, lải xe.
Codein phải dùng thận trọng ở người suy nhược hoặc ở người mởi mồ lồng ngực hoặc mổ
bụng vì mất phản xạ ho có thể dẫn đến ứ đờm sau mố.
Codein phải dùng thận trọng cho người mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ khi người mẹ dược
biêt hoặc nghi ngờ thuộc nhóm người có chuyến hoá codein cực nhanh thảnh morphin (do tác
dụng của cytochrom P450 isoenzym CYP2D6) vì có thể gây tử vong cho …- ² ú
độc morphin.
T hạn trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
- Do nguy cơ suy hô hấp chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau … - , `
độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khảc như paracetam o
không có hiệu quả.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn
nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ:
khó thở hoặc thở khờ khế khi ngủ.. ..)
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuối (do thông tin nghiến cứu về ảnh
hưởng cùa thuốc cho đối tượng nảy còn hạn chế).
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thế được bải tiết vảo
sữa mẹ).
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc: Thuốc có tác dụng không mong
muốn đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho người lải xe vả vận hảnh mảy
moc.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
* Codein phosphat:
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khảt và có cảm giảc khác lạ. /
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tảo bón.
Tiết niệu: Bí đái, đái ít. _
Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Ngứa, mảy đay.
Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
Tiêu hóa: Đau dạ dảy, co thắt ống mật.
Hìếm gặp, ADR < 1/1000
Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
Tim mạch: Suy tuần hoản.
Loại khảo: Đò mặt, toát mồ hôi mệt mỏi.
Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dải với liều từ 240- 540 mg/ngảy có thể gây
nghiện thuốc. Cảc biếu hiện thường gặp khi thiếu thuốc lá bồn chồn, run, co giật cơ toát mô
hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
* Guaịfenesin:
Cảo phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, dau
bụng, ban da, mảy đay.
Sói thận đã được báo cảo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phấm có chứa guaifenesin.
—Hướng dẫn xử trí ADR
Tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường
uống. Buồn nôn, nôn, tảo bón khi dùng liều lặp lại nhiều lần. Trảnh dùng liều cao hoặc kéo
dải. Nếu cần có thế sử dụng thuốc nhuận trảng hoặc thụt tháo.
Cảo tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên
ngừng thuốc. Trảnh dùng thuốc kéo dải. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12
tuổi, nhất là dưới 2 tuối. Cần uống nhỉều nước để giúp lảm lỏng đờm quảnh.
* Ghi chú: "Nểu cần thông tin xin hỏi ý kiến cảa bác sĩ và thỏng báo cho bác sĩ những tác
dụng không mong muốn gặp phẩi khi sử dụng thuốc".
- Tương tác vói thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Guaifenesin ,
T ương tác Jhuốc — thuốc Không sử dụng chế phấm phôi hợp guaifenesin vởi
dextromethorphan cho bệnh nhân đạng dùng thuốc ức chế MAO.
Cần thận trọng khi sử dụng chế phấm phối hợp của guaifenesin vả phenylpropanolamin cho
bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đải thảo đường hay bệnh mạch ngoại vỉ, phì đại tuyến
tiền liệt và glôcôm.
T ương tảc thuốc— xét nghỉệm Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả xét
nghiệm đo acid vạnilylmandelic trong nước tiếu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước
khi lấy mẫu nước tiểu đế lảm xét nghiệm nảy.
Codein
Tảc dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin vả paracetamol. nhưng lại
giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
Codein lảm giảm chuyên hóa cyclosporin do ức chế enzym cytochrom P450.
Codein thường lảm tăng tác dụng của các thuốc chủ vận thuốc phiện khảo, thuốc mê, thuốc
trấn tĩnh, thuốc an thần, và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vò ,thuốc ức chế
monoamìn oxidase, rượu, và cảc thuốc ức chế thần kinh khác.
- Quá liều và xử trí:
* Codein phosphat: Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyh - Stokes xanh
tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thải đờ đẫn hoặc hôn mê, mêm cơ, da lạnh vả âm đôi khi mạch
chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thế tử
vong.
Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Chỉ định nạloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
* Guaifenesỉn. Có thể gây sỏi thận.
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ỵ. Khi thấy nang thuốc bị am mốc, dính nang, nhãn thuốc … sô lô SX, HD mờ.. hay có
cảc biểu hiện nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ
trong đơn.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C, trảnh ảnh sáng.
— Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẤNXUẤ T TẠI:CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ T—
La Khê - Hò Đóng- TP. Hà Nội
\Ậ/ ĐỊ- 04.335222 \_ FAX: o_4.33522203
" .. ỈỈẢY’
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng