BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đáu:..Ctl..l..AP…l…/iì… d
lì Thuốc bántheođơn
ETORICOXIB TABLETS 90 mg
ẩ ETORICA-9O Ễ
Thinh phần: Dọc iỷ ơãn sửdụng mmm
Mỗi vien nén bao phim chứa gắn u'm uyne' em
Etoricoxũ so mg.
CH dilllì. cảch dũng, chống chi đỉnh. .
cã_c thõng tin khảc: xin đọc tờ lim'mg Nhì DW khấu.
du oữ dọnựllwốo hèm-tlno
Bâo quăn: Nơi thủ mủl. tránh tn sing.
như: do đuủi aơc
1— —— oe-vemma ĩf
6… 06 sms… alxoomom
Ắluo uoudụosmd >8
OG'VOIHOLE
' nouơst : cm 06 uv ZOt spa ~ Ẩuetpịpuod __
zmuou : XSN _ … JEWWUM
zvoouua=xsmọs 'vvefs9'0N'S'u
-NA = >tGS ur…n - uannn SBV'I 083…
=… ư… uẹs
ETORICA-90
… W
Hffltiĩi'ũclìRlCl’f90 ET°R`CAAB Eissome ETOR'
gseom RịGOXiBT
ETOR\COX1B TrẦBL90 ETO eTORICA~°°
c - -
ETOR` Agfflssomg goRiconeTABfflsmm ..
EtomcoxẵễA 90 EToR1CA—SO g
goẵễgxianetỉfsgomg gomco›tiBễflẳs i
A-90 ETORI ' , —
goẵễẵẫẹmgtseonn goaicoxteễìBẵĩswm ỄỄỄ
- TOR` Ể ỉ.
goRicAgo E ịgTABLỂĨsmm tB'lf 5 g- _
Effll'…aL_ Ễmg_EẾỄẵỂmỉủ…… EẾỄỀỄỀỂÊỄỂỂ
Viên nén Etoricoxib
Etorica
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etoricoxib
Mỗi vỉên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib
Mỗi viên nén bao phim chứa: 120 mg Etoricoxib
Tá dược: dicalcium phosphate anhydrous, povidone, cross povidone, M.C.C.P, cross
cannellose sodium, magnesium stearate, H.P.M.C 15 CPS, propylene chloride, propylenc
glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lakc, titanium dioxide, talc.
Phân loại dược lý: Thuốc khảng viêm không steroid.
Dược lý học: Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế
COX-2. Nó không phải là một sulfonamide.
Cơ chế tác dụng: Nồng độ cyclooxygencase (COX- 2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự
tổng hợp prostuglnndins lù ohốt trung gitm cùa quả trinh đau vù viêm. Cơ chế tảo dụng của
etoricoxib được cho là do ức chế sự tông hợp cảc prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế
COX- 2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX- 1.
Dược động học: Etoricoxib đuờng uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng dộ
đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn kết với protein. Thức ăn không lảm
ảnh hướng tới mức độ và tốc độ hấp của thuốc. Etoricoxib được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi
cytochrome P450 (CYP) — 3A4 và được bải tiết qua nước tiếu, chủ yếu dưới dạng cảc chất
chuyển hoá trong đó không có chất chuyến hoả nảo có tảc dụng ức chế COX-2 hoặc COX-l
đảng kể. Thời gian bản thải của etoricoxib là 22 giờ.
Chỉ định và cách sử dụng: Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp hoặc đau cơ
xương mạn tính, đau bụng kinh, viếm đa khớp dạng thấp, vỉêm khớp thông phong và phẫu
thuật rảng miệng. m
Chống chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệnh ân viêm loét đường tiêu hoá
hoặc chảy mảu ống tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quả mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy
gan nặng hoặc có tốc dộ thanh thải huyết thanh thấp hơn so ml/phút, bệnh nhân có cảc bệnh
đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thảnh niên dưới 16 tuổi.
Chống chỉ định ở phụ nữ có thai, cho con bú, bệnh nhân co thẳt phế quản, viếm mũi cắp, polyp
mũi, phù mạch thần kinh, mảy đay.
Tác dụng không mong muốn:
Rối Ioạn máu vả hệ bạch huyết. giảm tiều cầu.
Rối loạn hệ mỉễn dịch: cảc phản ứng quả mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng. tãng kali huyết.
Rối Ioạn tâm thần. lo lắng, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giảc, trầm cảm, bồn chồn.
Rối loạn hệ thần kỉnh: rối loạn vị giảc, ngủ gả.
Rối loạn thị gỉảc: nhìn mờ.
Rối loạn tím: suy tim sung huyết, hổi hộp/đảnh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
xa\°R"o
IẩỸẮ.iẵf—éề
Rối loạn mạch máu: cơn tảng huyết ảp kịch phảt.
Rối Ioạn hô hấp, lồng ngực và trung thất. co thắt phế quản.
Rối Ioạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất
huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tỉêu chảy.
Rối Ioạn gan mật: viêm gan, chứng vảng da.
Rối loạn da vả mô dưới da: phù mạch, ngứa, ban đỏ, phảt ban, hội chứng Stevens-Johnson,
hoại từ biểu bì nhiễm độc, mề đay.
* Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ýlCảnh báo: Giảm sảt chức năng thận ở những bệnh nhân thiếu năng thận. Cần sử dụng
thận trọng các thuốc chống tăng huyết ảp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức
năng tâm thẩt trải và phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất
thường kéo dải hoặc có dấu hiệu thiếu nãng gan, phải ngừng việc điếu trị với thuốc nảy.
Ẩnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Vì thuốc có thể gây
chóng mặt, đau đầu nên không lải xe và vận hảnh mảy móc sau khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ốn định bằng warfarin, sử dụng liếu
etoricoxib 120 mg hảng ngảy có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quôc tế về
thời gian prothrombin (International Normalised Ratio— INR). Cần kiếm soát chặt chế giá trị
INR khi bắt đầu điếu trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyến sang điếu trị bằng Etoricoxib, đặc
biệt là vảo những ngảy đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
Rifampin: Sử dụng đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng
men chuyến hoá ở gan mạnh, lảm giảm 65% dìện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết
tương của Etoricoxib. Tương tác nảy cân được tính đến khi Etoricoxib được sử dụng cùng với
rifampin.
Methotrexate: Cần giảm sảt độc tính của methotrexate khi sử dụng đổng thời Etoricoxib với
liêu lớn hơn 90 mg hảng ngảy.
Các chất ửc chế men chuyển dạng angiotensin (ACE). Đã có bảo cáo thừa nhận các chất ức
chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX— 2 có thể lảm giảm tảc dụng chống tăng
huyết’ ap của cảc chất’ ưc chế ACE.
Lithium: Đã có bảo cảo thừa nhận cảc chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc
cox…2 có thế lảm tăng nồng độ lithium huyêt tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng
tôc độ loét đường tiêu hoá và cảc biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riếng
Etoricoxib.
Các thuốc uống Ira'nh thụ thai. Etoricoxib 60 mg dùng cùng lủc với vỉên uống tránh thai
chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0, 5- 1 mg norethindrone trong 21 ngảy đã lảm tăng AUCO 24g,Ờ
của ethinyl estradiol ở trạng thải bến vững đến 37%. AUCO 24g,ờ của ethinyl estradỉol ở trạng
".ul
thải bền vững đã tăng đến 50- 60% khi Etoricoxib 120 mg dùng cùng lúc hoặc cảch 12 giờ với
loại viên uông trảnh thai nảy. Tăng nồng độ ethinyl cstradiol có thế lảm tảng tỷ lệ cảc tảo dụng
bất lợi thường thấy khi dùng viên uông trảnh thai như cảc biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch ở
phụ nữ có nguy cơ.
Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tảc dụng lâm sảng quan trọng lến dược động học
cùa prednisonc/prednisolone hay digoxin.
Cảc thuốc kháng acid trong dạ dảy vả ketoconazole không gây ra những tảo dụng lâm sảng
quan trọng lên dược dộng học cùa Etoricoxib.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bủ:
Không nến sử dụng cho phụ nữ có thai.
Etoricoxib được bải tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có đuợc bải tiết trong sữa
mẹ hay không. Bời vì có nhiếu thuốc dược bải tiết trong sữa mẹ và bời vì những tác dụng có
hại có thế có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết
định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vảo tâm quan trọng của thuốc đối với
ngựời mẹ
Liều lượng và cách sử dụng:
Người lớn: Viếm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngảy.
Viếm khớp: 90 mg một lần mỗi ngảy
Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngảy
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Quá liều - Dẫu hiệu và giãi độc: Không phát hiện trường hợp nảo trong quá trình thử nghiệm
lâm sảng.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mảt, trảnh ảnh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bây: Hộp 10 vì x 10 viên nén.
Tuổi thọ: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. ỊỸỬ
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tỉn xin hỏi ý kíến bảc sỹ.
* Thuốc nảy chì được bán theo đơn của thầy thuốc
Sản xuất bới:
Micro Labs Limited, Unit III
Địa chi: R.S.No.õ3l3 & 4, Thiruvandar Koil, Puducherry-ôOS 102, India.
PHÓ cục muờxe
Jiẵ'ưáf/ẫtt nVãn ỂỄĨ’Ĩan/ẵ
\
`
»v
te. »
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng