^ ~Ể
cuc QỀ'ỄỈ liÝ DUỢC 424 l93 (Ổ)
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Líin tiưuD/li’w.AễỳẢ— _… ỳỳ
gủ—I—ỷ
QThuócbánthoođơn
ETORICOXIB TABLETS 60 mg
2_Ĩ_ư ETORICA-60 *
ETORICA-GO
Thảnh phấn:
Mõi viên nẻn bao phim chứa: "“ MWẾỂỂỀỂỂỦỂJỈ'Ệ ""Mg
Eton'coxib 60 mg.
Chỉ dịnh. cách dùng, chống chỉ dịnh,
dẫn sữ dụng ihuốc kèm theo Nhà nhập khẩu:
Bảo quản: Noi khô mát, tránh ấnh sáng.
nhiệt dộ dưới 30'C
oe-vamou ị—í
6… og S.LEI1SZ.L snxoomou
Ả|UO uoudụasmd ’8
..—
09'V0l8013
vLOZ'LO'9L = OH 90 W M ²399 ' le ,…
zmuom: xsu uox mua…m
ozoo ASLEI =xsozọs 'wse1esw 'su '
-NA = >iGS m-uun ~ oanwn san ouom
:… iẹmt uẹs
EtoRiC A-ỡ0
omcoxm
ET goch—BO
\COXiBĨẦBLEĨSmm
goRiCA—ô0
etoRicoXfflfflfflm
Emmcuo eomg
EToRịcoxmmtỉĩs
-: nanCẦỔỌ_ - j
BOM
Viên nén Etoricoxib
Etorica
Thảnh phần: Mỗi viến nén bao phìm chửa: 60 mg Etoricoxib
Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib
Mỗi viến nén bao phim chứa: 120 mg Etoricoxib
Tá dược: dicalcium phosphate anhydrous, povidone, cross povidone, M.C.C.P, cross
carmellose sodium, magnesium stearate, H.P.M.C 15 CPS, propylcne chloridc, propylenc
glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc.
Phân loại dược lý: Thuốc khảng viêm không steroid.
Dược lý học: Etoricoxib là một thuốc uống có hỉệu lực và tinh chọn lọc cao đối với sự ức chế
COX-2. Nó không phải là một sulfonamide.
Cơ chế tác dụng: Nổng độ cyclooxygencase (COX-2) cao tại những mô bị víêm dẫn tới sự
tổng hợp prostaglandins lả chất trung gian cùa quá trình đau vả viêm. Cơ chế tảc dụng cùa
etoricoxìb được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế
COX- 2. Ở cảc nồng độ điếu trị trong huyết tương người, ctoricoxìb không ức chế COX- ].
Dược động học: Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ
đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn kết với protein. Thức ản không lảm
ảnh hưởng tới mức độ và tốc độ hấp của thuốc Ẹtoricoxib được chuyến hoá chủ yếu ở gan bởi
cytochrome P450 (CYP) — 3A4 và được bải tiết qua nước tỉều, chủ yếu dưới dạng cảc chất
chuyến hoá trong đó không có chất chuyển hoá nảo có tảc dụng ức chế COX- 2 hoặc COX— l
đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib lả 22 giờ.
Chỉ định và cảch sử dụng: Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khởp hoặc đau Êơ
xương mạn tinh đau bụng kinh. viêm đa khớp dạng thâp, viêm khớp thông phong vả phân
thuật răng miệng.
Chống chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệniitnhân viêm loét đường tiêu hoá
hoặc chảy mảu ống tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quả mẫn cảm với etoriooxib, bệnh nhân suy
gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thấp hơn 30 mllphút, bệnh nhân có cảc bệnh
đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thảnh niên dưới 16 tuối.
Chống chỉ định 0 phụ nữ có thai, cho con bú bệnh nhân co thắt phế quản, viếm mũi cấp, polyp
mũi, phù mạch thần kinh, mảy đay.
Tảc dụng không mong muốn:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiếu cầu.
Rối loạn hệ míễn dịch: oảc phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
Rối Zoạn chuyến hỏa và dính dưỡng: tăng kali huyết.
Rồi loạn râm thằn: lo lắng, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, lẫn lộn. ảo giảc, trằm cảm, bồn chồn.
Rối loạn hệ thẳn kinh: rối loạn vị giác, ngủ gả.
Rối loạn thị gíác: nhìn mờ.
Rối loạn tim: suy tim sung huyết, hồi hộp/đảnh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
W
ừ`
Rối loạn mạch máu: cơn tăng huyết' ap kịch phảt.
Rối Ioạn hô hấp, lồng ngực vả trung thốt. co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa. đau bụng, buồn nôn, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thùng và xuất
huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tiêu chảy.
Rói loạn gan mật: viêm gan, chứng vảng da.
Rối loạn da và mỏ dưới da: phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson,
hoại từ biểu bì nhiễm độc, mề đay.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc.
Lưu ýlCảnh báo: Giảm sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiếu năng thận. Cần sử dụng
thận trọng cảc thuốc chống tăng huyết ảp khi bệnh nhân có biếu hiện suy tim, suy giảm chức
năng tâm thất trải và phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất
thường kéo dải hoặc có dấu hiệu thiếu năng gan, phải ngừng việc điều trị với thuốc nảy.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hânh máy móc: Vì thuốc có thể gây
chóng mặt, đau đầu nên không lải xe vả vận hảnh mảy móc sau khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Warfarỉn: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarỉn, sử dụng liều
etoricoxib 120 mg hảng ngảy có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quôc tế về
thời gian prothrombin (International Normalised Ratio- -INR). Cần kiếm soát chặt chẽ giá trị
INR khi bắt đầu điếu trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyến sang điều trị bằng Etoricoxib, đặc
biệt là vảo những ngảy đằu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
Rịfampin Sử dụng đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tảc nhân có khả năng gây cảm ứng
men chuyến hoá ở gan mạnh, lảm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết
tương của Etoricoxib. Tương tảc nảy cân được tính đến khi Etoricoxib được sử dụng cùng với
rifampin.
Methotrexate: Cần giảm sảt độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời Etoricoxib với
lỉêu lớn hơn 90 mg hảng ngảy.
Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã cớ bẵảo thừa nhận cảc chất ức
chế NSAIDs khôngchọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thế lảm giảm tác dụng chống tăng
huyêt ảp của các chât ức chế ACE.
Lithium: Đã .có báo cảo thừa nhận cảc chẳt ủJc chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế chọn lọc
COX-2 có thế lảm tăng nồng độ lithium huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả lả sự tăng
tôc độ loét đường tiêu hoá và các biên chứng khảo so với trường hợp chỉ dùng riêng
Etoricoxib.
Các thuốc uống tránh thụ thai: Etoricoxib 60 mg dùng cùng lúc với viên uống trảnh thai
chứa 35 mcg ethinyl estradiol vả 0,5-1 mg norethindrone trong 21 ngảy đã lảm tãng AUCO-uglờ
của ethinyl estradiol ở trạng thái bến vững đến 37%. AUCO-Mg,ờ cùa ethỉnyl estradiol ở trạng
. .'lỊf /22' I
I
'\
thải bển vững đã tăng đến 50- 60% khi Etoricoxib 120 mg dùng cùng lủc hoặc cách 12 giờ với
loại viên uống trảnh thai nảy. Tăng nồng độ ethỉnyl estradiol có thể lảm tăng tỷ lệ cảc tác dụng
bất lợi thường thấy khi dùng viên uông trảnh thai như cảc biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch ơ
phụ nữ có nguy cơ.
Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tảo dụng lâm sảng quan trọng lến dược động học
của prcdnisone/prcdnisolonc hay digoxin.
Cảo thuốc khảng acid trong dạ dảy vả ketoconazolc không gây ra những tảc dụng lâm sảng
quan trọng lên dược động học cùa Etoricoxib.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Etoricoxib được bải tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bải tiết trong sữa
mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bải tiết trong sữa mẹ và bời vì những tác dụng có
hại có thế có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết
định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vảo tầm quan trọng của thuốc đối với
ngụờịưtẹ.
Liêu lượng và cách sử dụng:
Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngảy.
Viêm khớp: 90 mg một lần mỗi ngảy
Viêm khớp thống phong:120 mg một lần mỗi ngảy
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Quá liều - Dấu hiệu và giải độc: Không phảt hiện trường hợp nảo trong quá trình thử nghiệm
lâm sảng.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mảt, trảnh ảnh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trinh bây: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén. w
Tuổi thọ: 24 thảng kế tư ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuôc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
* Thuốc nây chí được bán theo đơn của thầy thuốc
Sản xuất bởi:
Micro Labs Limited, Unit III
Địa chỉ: R.S.No.ó3/3 & 4, Thiruvandar Koil, Puducherry—óOS 102, India.
PHÓ cục TRUỞNG
Jiỷayổz Vấn ĨỄỗanlÍ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng