'iỢ. BỘYTẾ /JâỒÍỂẨ (Ổ)
cực QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lăn đủu:..M.JL.ÁQJ….AỂ…….
g g,…uanmeocon Ệ
ETORICOXIBTABLETS120 mg Ẹ,
ETORICA-1ZO %“
E
Ịutềil_nuảỉàvẵớịnịbẵphlmchứaz Ễẵfọ'ẵẵễmmhun`
…._.._ __m*…. …Jgẹgạg… __
' OZ L'VOIEIOLE
6… ou sms… euxoomou
Aluo uoadụosmd ’8
.….—
OZ L'VOIHOLE
MJumep : CIH 'VIGNI 'ZOt 909 - ẨUW
W…unmpz xsu 1… mm…
WĨXSÙIỢS 'ỸỈCICS'DN'S'U
'NA ĩ XGS lthlm ' Mn 88n 083…
m; 0… ws
WM na __.
ETORiCAA 20 El ETONCAA 20
X\BTABLETS 120 m gomcofflĩffl 120mg -:gì*
\CÁ-129 CA-120 ;-
EĩOR gom ẵỄ’i :
RiGOXlBTABtETS 120 m9 xmngs 120 … Ệ n n
ETORch 120 E goRiCA—1zo SF . Ễ
gomcoxieĩmỉĩs 1²0 m X\B TABLETS 120 m "ỂẵỄ ỉ Ể
EToR\C^ 1²° ETORch 120 ịảằj ! :-
uBTABLEĨS 120 … naTABLEĨS mm !:
Viên nén Etoricoxib
Etorica
Thảnh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etoricoxib
Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib
Mỗi viên nén bao phim chứa: 120 mg Etoricoxib
Tá dược: dicalcium phosphate anhydrous, povidone, cross povidone, M.C.C.P, cross
carmellose sodium, magnesium stearate, H.P.M.C 15 CPS, propylene chloride, propyiene
glycol, iron oxide yellow, indigo carminc lake, titanìum dioxide, talc.
Phân loại dược lý: Thuốc khảng viêm không steroid.
Dược lý học: Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế
COX—2. Nó không phải là một sulfonamide.
Co chế tác dụng: Nồng độ cyclooxygenease (COX- 2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự
tống hợp prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau vả viêm. Cơ chế tảo dụng cúa
etoricoxib được cho là do ức chế sự tông hợp cảc prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế
COX— 2 Ô cảc nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX— 1
Duọc động học: Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ
đinh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gãn protein mà không gây ra nhũng
biến đổi đảng kể về mức độ và tôc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thửc ăn. Etoricoxib được
chuyến hoá chủ yếu ơ gan bơi cytochrome P450 (CYP) ~ 3A4 và được bải tiết qua nước tiều,
chủ yếu dưới dạng cảc chất chuyến hoá trong dó không có chất chuyển hoá nảo có tảo dụng ức
chế COX-2 hoặc COX-l đáng kế. Thời gian bản thải cùa ctoricoxib là 22 giờ.
Chỉ định: Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp mạn tinh, viêm khởp, viếm
khởp thông phong.
Chổng chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ơ nhvẵg/ bệnh nhân viêm loét dường tiêu hoá
hoặc cháy mảu ống tiếu hoá cấp tính, bệnh nhân quả mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy
gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thấp hơn 30 ml/phút, bệnh nhân có cảc bệnh
đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thảnh niên dưới 16 tuối.
Tác dụng không mong muốn: Nhũng tảc dụng không mong muốn phố biền nhất là chóng
mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tãng huyết' ap. '
* Thông báo cho bác sỹ nhưng tác dụng khỏng mong muôn gặp phải khi dùng thuôc.
Lưu ý/Cảnh báo: Giảm sảt chức năng thận ở những bệnh nhân thiếu năng thận. Cần sư dụng
thận trọng cảc thuốc chống` tăng huyết ảp khi bệnh nhân có biều hiện suy tim, suy giám chức
năng tãm thất trái và phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất
thường kẻo dải hoặc có dấu hiệu thiếu năng gan, phải ngừng việc điều trị với thuốc nảy.
Ẩnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh máy mỏc: Vì thuốc có thể gây
chóng mặt, đau đâu nên không lải xe vả vận hảnh mảy móc sau khi dùng thuôc.
Tương tác thuốc:
Warfarin. Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ồn định bằng warfarin, sử dụng liều
etorỉcoxib 120 mg hảng ngảy có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ
lệ chuẩn quốc tế (International Normaliscd Ratio- INR). Cần kiềm soát chặt chẽ giá trị INR khi
bắt đầu đìều trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyến sang điều trị bằng Etoricoxib, đặc biệt là vảo
những ngảy đầu tỉên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chẳt tương tự.
Rifampin. Sử dụng đồng thời Etoxicoxib với rifampin, một tảo nhân có khả năng gây cảm ửng
men chuyến hoá ở gan mạnh, lảm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết
tương cùa Etonicoxib. Tương tảc nảy cân được tính đến khi Etoucox1b dược sử dụng cùng với
rifampin.
Methotrexate: Cần giám sảt độc tính của methotrexate khi sử dụng dồng thời Etoricoxib với
liên lớn. hơn 90 mg hảng ngảy vả mẹthotrẹxate.
Căc chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo các thừa nhận cảc chất ức
chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX—2 có thế lảm giảm tác dụng chông tăng
huyêt ảp cùa cảc chât ức chế ACE.
I.ỉthium: Đã có bảo cảo thừa nhận cảc chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc
COX—2 có thẻ lảm tăng nông độ lithium huyêt tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin lỉếu thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng
tôc độ loét đường tiếu hoá và cảc biên chứng khác so với trường hợp chỉ dùng rỉêng
Etoncoxnb
Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng Etoricoxibỹiịếu 120 mg với một thuốc uống
trảnh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đên ] mg norethindrone trong 21
ngảy, sử dụng đông thời hay cảch nhau 12 giờ lảm tăng AUC 0—24 giờ ở trạng thải ỏn định cùa
EE lên 50 đên 60%.
Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tảc dụng lâm sảng quan trọng iên dược động học
cúa prednisone/prednisolone hay digoxin.
Cảc thuốc khảng acid trong dạ dảy vả ketoconazole không gây ra những tác dụng lâm sảng
quan trọng lên dược động học cùa Etoricoxib.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bủ:
Giống như cảc thuốc có tảc dụng ức chế tống hợp prostaglandin khác đã biết, cần trảnh sư
dụng cho phụ nữ có thai trong 3 thảng cuối cúa thai kỳ dễ trảnh đóng ống động mạch sớm ở
thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng
Etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với
thai nhi.
.'ẹ.
:…
Etoricoxib được bải tiết tiong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có dược bải tiết trong sữa
mẹ hay không. Bới vì có nhiều thuốc dược bải tiết trong sữa mẹ và bời vì những tác dụng có
hại có thế có cùa cảc thuốc úc chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ việc quyết
định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vảo tầm quan trọng cùa thuốc đối với
người mẹ.
Liều lượng và cách sử dụng:
Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngảy.
Viêm khớp: 90 mg một iần mỗi ngảy
Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngảy
T ré em vả trẻ vị thảnh niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuối.
Quá liều - Dẫu hiệu và giải độc: Không có độc tính đảng kể xảy ra khi dùng Etoricoxib liều
đơn đến 500 mg vả liếu nhiều lần đến 150 mglngảy, trong 21 ngảy ở các thử nghiệm lâm sảng.
Dấu hiệu quá liều dược ghi nhận phù hợp với các tảc dụng không mong muốn phổ biến nhắt
cùa etoricoxíb (đã trình bảy ở phần tác dụng không mong muốn).
T rong trường hợp quá liếu, nên ảp dụng cảc biện phảp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất
chưa kịp hấp thu khới đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sảng, và trị liệu nâng đỡ nếu cằn.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thấm phân mảu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thắm phân
phúc mạc để loại bỏ ctoricoxib hay không.
Bân quản: Báo quán nơi khô mát, tránh ảnh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bây: Hộp 10 vi x 10 viên nén.
Tuổi thọ: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất. W
* Khỏng được dùng thuốc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thỏng tin xin hói ỷ kỉến bác sỹ.
* Thuốc nảy chỉ được bán theo đơn cúa thẳy thuốc
Sản xuất bỏi:
Micro Labs Limited, Unit III
Địa chi: R.S.No.ó3/3 & 4, Thiruvandar Koil, Puducherry-óOS 102, India.
PHÓ CỤC TRUỎNG
=Ẩỷatẹẫn Wa”n ẾễĨÍỉa/nẻ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng