mam
OZL OIHEISO.LEI
6…oat Stalcm cuxoouom
ĩlềlqel OI X 01
Batch.NolSố lô SX:
Mfg.DatelNgăy SX:
Exp.DatelHạn dùng:
Sản xuất bời:
ilopto Pharmaceutlcnls M. Ltd (UnIt-ll)
0 Road. Phase IV. G.I.D.C Wadhmn - 363035 Ẩn Độ
Etoricoxib Tablets 120mg
ETOGERIC120 ffl “"”“Mởk
Tiếp thị bòỉ
mm ummsu
wma tss.c.sr. Road.
Kalina Santacmz(EL
...… Mumbai - … osa, Ấn oo
.)hĨ)
VG
~
ámơ and
_ẹu À Ọfi
V
'g'p'pz'uf""gWr'g"=nẹp m
oOna Ặ’I …;nO afm
].
\
Etoricoxib Tablets 120mg
ETOGERIC 120
l"l
SĐKẦ LUPIN
_
Illdflì
ffl OZL OlềlẵE)Olẵ
6…oai Sielqet qịxoouma
ẩiòlíiPl N 1 N
Speciũcưtionỉflbu chuẩn: TOCS
ach ũIm mated tablet contains/ Mồi viên bao phim chửa:
toricoxib
nd'mtim. Oommhdicalon. Duegu Pmcaution: Pbase md cmiuly
ln encloeed baM Chi %. chđng chid'nh. Iiẽu clìnq vá cic thỏm
Iu khác: Xem tmng lở hương dn lu dung
SbnỀIStore mm 30'C protoct hom IW Báo wân: dưới 30'C
ừánh
120mg
KEH’MOFTHEREACHOFCHILDREN
nmc;mummqaerons us:
—v
` L t . \
-' ĐỄXA umủt»
Í/ooẹxtưmỀìúiiminq musừuụne
1 | -, 't'. \.
, , .. .
JvỔ/Jffl
33.00 mm
Printing Zone
Layout No. - 0704 21514
Alu Foil Width
148.00 mm
Mockup Artwork for continuous Printing
All dimensions are in mm Scale 1:1
ồm.oo 33
Ỉ \ …….8 33
mễễ ...pưễ ổcăn m8Ễẫ ẾưỂ ổoổn mỂỂẫ ...ẳ ổcẵ
_ẵoonJỗ ẻ..ẽ . .nỗẵJ. .…..ư: . .nổỄJỗ E.? .
Lẵtffl... m......ftwiẩ .ễ .:.… ỆJW... F....ưhf: ...:. .:... ffl…ẵtffli fflỉtư .…t :.:
ỉ…tlìllìỉl. ỈÍỈIỈ …IỄ ỉ…tỉlỉị Ếĩlll.ễ Éel … ỉềỉslỄ .llltllỄ Ỉui …
ỦỀF iẺỉ Ĩl E.:hF :..ỄlềỈ fflnhan E.Etầẫ
Ễẵeẫễeẫ .iB.…..aỈ Ỉp Ễẵaỉễeẫ ỀỮ. al Hưẵũẫẵiẵ .iF..:Ỉsl
ỈlỈITÍÌỈS :llll.lỈii lln.lỈlỉ
_ ảl I? . il '. ỉ Ê.IỉzlĐ _
. …i.limh.Ễ ẫbũỉểặãỀ al...líẳ .Iẵobẳwcbẵl ilíẳ ẫaGlẵaằì …
… Ểủ…ẵlauH ịi…lllqfflM ÉEẢEBIẺOẾH ị.o..lHN ẫỈ…nldth !BỉEBIỈẺH Ểù…£HH ẫllửÌH-ẫ IEẢItIICỂI
_ … uh Ểẫalffli. u.. id…iẵhủi! … uh ....tắlaulìiủ ..nĩlủlủ … uh ẵẵinuffl. h…tfflfflffl
en— Ụ—GHOOFH en… UEHÙÓFH en- UEHUOFM
aẵ…ẵẵ ẵẵẵ ẩm.…ẵẫ
mỡÊữ dỄỉ dằn mẵxữ duơỉữ Ê mỡả dnưỉỉ ễoẵ
nỗnnEn a.…ẽ ẫonỀ.… a.…ầ .: .mỗnnẽn a...%
1 … ỉ … . .. Í … … .
.…Ễafflg ẳa: ..: ỆẫtW... …..fflưể .:.. … Ềưuể ẵa... :.: . .
í…rÌlsiỉl Ềẫ.ÌIGI Ẻel . ĨỈ.tỉllỉì ỉ…ẵẵ mlal … ỉlIẺỈIỀỈỄ. ẵllll.ễ ucel .. _
:hr. ãEI Ĩ8 ỉa.i ẩỉlẽi. lỉnh…ỉ ẫ.Fiỏẫ .
_ Ếẵeẫnsễẵ... ..NỂhlei .ẵẵũilỉũẵ ỄỈaH ỄỀQỄỄQỄE EỄ.1Ỉ _
_ ỈíIII.ỈỈÌF ỈI:IK ilpl Ỉlsll. lẵ
_ _
_
. ủ
_
ư: . sIỈỈ.ÌLIÌ
sl.lẫfflưuưư ẵbủầuẹaẫồ. illẳ ẫaẵễaằÙ.
… .! i.…sÌ! …!ẺẾÍ .!ỉlỉ
ỉỉ…lHl ỉỈllua iltllẳll. … 88 ỉlllaầ .ÍẺliỉlẵl
… ... Ế ......i... . .:.... ẩẵJ Ểi… .!
. ui ỂÉỄI h…iẵffl . %. ẩẩffl h…fti
6N— U—ẾH8FH GN— UEH…UỒPH
ẵẵẳ Ểũ Ễenẵẵm
ETOGERIC 120
T7…ổc nảy chi dùng lỈieũ đơn của bảc sỹ
Tên thuốc: Etogeric 120
Thânh phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chẩt: Etoricoxib 120mg, Tả dược: Calci Hydrogcn Phosphat, Lactose.
Croscanneiose Natri. Hydroxypropyi Celuiosc, Cclulose vi tinh thể,
Magncsi Stearate, Hypromeiose, Titan Díoxid. Polyethyien Gichl 6000,
Tale, Nươc cẩt.
Dược lực họdDưọc động học:
Dược lụt: học:
ETORICOXIB lá thuốc khảng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tinh
kháng viêm, giảm dau, vả giám sốt ở các mô hinh dộng vật. ETORICOXIB
lả chẩt ức chế cyclooxygenase-Z (COX-2) mạnh, rẩt chọn lọc, cỏ h oạt tinh
khi uổng trong phạm vi vả cao hơn phạm vi liều dùng trên lãm sảng. Đã xảc
định được 2 đống dạng cyclooxygenase: cyclooxygcnasc-l (COX-l) vả
cyciooxygenase-2 (COX…2). COX-i chịu trảch nhiệm về các chức nãng sinh
lý bình thường qua tnmg gian prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dảy vả
sự kết tụ tiểu cẩu. sn ức chế cox-1 do dùng các NSAIDs không chọn lọc
thường kèm theo tốn thương dạ dảy vả ức chế tiểu cầu. Người ta đã chứng
minh COX-2 có trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gỉan của
acid prostanoic gây đau, viêm vả sốt. Sư ức chế chọn lọc COX-Z do dùng
etoricoxib đả lảm gièm các dẩu hiệu vả tríệu chửng lâm sảng nảy cùng với
giảm độc tinh ở đường tiêu hỏa mã không có tác dụng lên chửc năng tiểu
câu.
Trong tắt cả các nghiên cứu dược iãm sâng, ETORICOXIB có tác dụng ức
chế COX-2 phụ thuộc vảo iiều sử dụng mã không ức chế COX—l khi dùng
iiểu đến 150 mg mỗi ngảy.Ành hưởng lẽn hoạt tính bảo vệ niêm mạc dạ dảy
của COX-l cũng được đánh giá trong 1 nghiến cứu lâm sâng với các mẫu
sinh thiết dạ dảy được thu thập từ đối tượng dùng hoặc ETORICOXIB 120
mg mỗi ngảy, hoặc naproxen 500 mg ngảy 2 lẩn, hoặc placcbo để đánh gỉả
sự tổng hợp prostaglandín. So với piaccbo ETORICOXIB không ức chế sự
tống hợp prostaglandin ở dạ dảy. Ngược lại, naproxcn đă ửc chế sự tổng
hqp prostaglandin ớ dạ dảy đển gần 80% khi so với placebo Các dữ liệu
nảy cảng chủng minh thêm tinh chọn lọc COX-2 của ETORICOXIB .
Chức năng tíểu cấu: Thời gian chảy mảu không bị ảnh hướng khi dùng
ETORICOXIB nhiều liều đền 150 mg mỗi ngảy trong 9 ngảy so với
placebo. Tương tự, thời gian cháy mảu không bị thay đổi trong [ nghiên cứu
liếu đơn vởi ETORJCOXIB 250 hoặc 500 mg ở tế bảo thực nghiệm sổng
ngoải cơ thể (tư vivo), không có sự ức chế acid arachidonic hoặc sự kểt tụ
tiểu cẩu do cảm ứng coilagcn ở trạng thái bển vững với liễu ETORICOXIB
đến 150 mg. Các phát hiện nảy phù hợp với tinh chọn lọc của etoucox1b đổi
vởi COX-2.
Dược động Iiợc;
Hấp thu
Etoricoxib được hấp thu tổt qua đường uống. Trung binh sinh khả dụng
đường uổng gần 100%. Sau khi dùng liều 120 mg ngảy 1 lần cho đến khi
đạt trạng thái bền vỉmg, nổng độ đinh trong huyết tương (trung binh nhân
Cnm = 3,6 mcg/mL) dược ghi nhận dạt được gần ] giờ (T….) sau khi đối
tượng người lớn uống thuốc Iủc bụng đói. Trung binh nhãn AUCMi giờ lả
37,8 mcg giờ/mL. Dược động học của ctoricoxib tuyển tinh với phạm vi liều
dùng trên lâm sảng.
Bữa ăn binh thường không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sảng lẽn mửc đó
hoặc tốc độ hẩp thu [ Iiểu ctoricoxib 120 mg. Trong các thử nghiệm iâm
sảng. etoricoxib được dùng không liên quan đền thức ăn.
Dược động học của etoricoxib ở 12 đối tượng khỏe mạnh đểu như nhau
(tương đương AUC, Cum trong khoảng chênh lệch 20%) khi dùng thưốc
đơn độc, khi dùng chung với thuốc kháng acid chứa magnesium/aluminum
hydroxidc, hoặc thuốc kháng acid chứa caicium carbonatc (khả nãng trung
hòa acid xẩp xi 50 mEq).
Phân bố:
Khoảng 92% liều eton`coxib gắn với protein trong huyết tương người khi
dùng trong phạm vi nống độ 0.05-5 mcgJinL. Thể tich phân phối ở trạng
thái bến vững (Vdss) khoảng chừng 120 lít ở người.
Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột cổng vả thỏ, vả đi qua hâng rảo máu-
não ở chuột cống.
Chuyển hóa
Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tim thắy trong
nước tiểu ở dạng ban đầu €on—đ` g chuyển hóa chinh để tạo dẫn xuất 6'-
hydroxymethyl được ihực hiện với s ủc tác cùa các cnzyme cytochromc
P450 (CYP). .r/\Ĩ` … › '
Đã có 5 chẫt chuyền hỏa được nhận diện ở nguời. Chẩt chuyển hóa chủ yếu
lá dẫn xuất 6'-carboxylic acid cùa ctoricoxib được hinh thảnh từ sự oxy hỏa
dẫn xuất 6'-hydroxymcthyL Các chẩt chuyển hỏa chủ yếu nảy biểu hiện
hoặc không có hoạt tính có thể đo lường được hoặc chỉ có hoạt tính yểu như
các thuốc ửc chế cox-z. oc dẩ mả: hủ nhy &: itiùng ứ: chẻ CDX-l
Thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch ! Iiếu đơn 25 mg etoricoxíb có gắn phóng xa cho
cảc đối tượng khỏe mạnh, 70% hoạt chẫt phỏng xạ được tim thấy trong
nước tiều vá 20% lrong phân, phần lớn ở dạng các chẩt chuyền hóa. Dưới
2% hoạt chắt phóng xạ được tim thấy ở dạng thuốc không chuyền hóa.
Pbẩn iớn ctoricoxib được thải trù chủ yếu qua quá trinh chuyến hóa, sau đó
qua sự bèi tiểt ở thận. Nồng độ của cton'coxib ở trạng thải bền vững đạt
được trong vòng 7 ngảy điểu trị khi đùng iiều 120 mg ngảy \ lần, vởi tỷ số
tích lũy gần bẳng 2, tương ứng vởi thời gian bán thải tich lũy khoảng 22 giờ.
Theo ước tinh, sự thanh thái thuốc tẹi huyết tương xấp xi so mUphủt.
Chỉ định:
- Điếu tri cắp tính và mãn tinh các dẩn hiệu vả triệu chứng bệnh viêm xương
khớp (ostcoarthritis-OA) và viêm da khớp dạng thấp (rhcumatoid arthritis-
RA)
-Điểu trị viêm cột sống dinh khớp (ankylosing spondyiitis-AS)
- Điểu trị viêm khớp thống phong cấp tính (acutc gouty arthritis).
- Giảm đau cẳp tinh vả măn tinh
- Điều trị chửng đau bụng kinh nguyên phát.
Quyểt đinh kê đơn chất ức chế chọn lọc cox-z phải dựa tnên việc đảnh giá
toân bộ các nguy cơ đổi với từng bệnh nhân (xem Thận trong lủc dùng).
Liều dùng vả câch dùng:
ETORICOXIB được dùng bằng đuờng uống. có thể dùng cùng hoặc không
cùng với thức ản.
- Vỉẽm khóp
Viêm xương khảp. Liều đề nghị [ả 30 mg hoặc 60 mg ngảy l lẩn.
Viêm đa khóp dạng lhốp: Liều đề nghị lẻ 90 mg ngảy ] lần.
Viêm cột sống dinh khỏp. Liều đễ nghi lả 90 mg ngây ! lẩn.
Viêm khớp tliổng phong cấp linh: Liều đề nghị lẻ 120 mg ngảy [ lần. Chỉ
nên dùng ETORICOXIB 120 mg trong giai đoạn có triệu chửng cấp tinh,
với thời gian điếu tri tối đa lả 8 ngảy.
- Gía“… đau:
Đau cắp tinh vả đau bụng kinh nguyên phát: Liều dề nghi lả 120 mg ngảy ]
lẫn. Chi nên dùng ETORICOXIB 120 mg trong giai đoạn có lriệu chứng
cấp tính, vởi thời gian điểu trị tối đa lả s ngảy.
Đau mạn tỉnh: Liều đề nghị lả 60 mg ngảy ] iằn.
Cảo Iiếu cao hơn liểu đề nghị cho mỗi chi đinh trên vẫn không lâm tăng
thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
Liều dùng ttong viêm xương khởp khõng vượt quá 60 mg mỗi ngảy
Liều dùng trong viêm đa khởp dạng thẩp không vuợt quá 90 mg mỗi ngây
Liều dùng trong viêm cột sống dinh khớp khỏng được vượt quá 90 mg mỗi
ngảy.
Liều dùng trong bệnh thống phong cẩp tinh khòng được vượt quá 120 mg
ngây | lần.
Liễu dùng trong đau cẩp tính và đau bụng kinh nguyên phát không được
vượt quá i20 mglngảy
Liều dùng trong dau mạn tinh không dược vượt quá 60 mg mỗi ngảy.
Vì cảc nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liễu dùng vả thời gian dùng
những chất ức chế chọn lọc cox-z, do đó nên dùng thuốc trong thời ginn
ngắn nhắt cảng tổt vả đùng liều hiệu quả hâng ngảy thấp nhất. Nên đánh giá
lại đinh kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng vả đáp ứng điều [ri của bệnh nhãn
(xem Thận trọng lủc dùng).
Người cao mối, Giới n'nh. Chủng tộc: Không cần diều chinh Iiểu
ETORICOXIB ở người cao tuổi hoặc dựa theo giới tính hoặc chùng tõc.
Suy gan: Ó bệnh nhân suy gan nhẹ (điềm số Child- -Pugh 5-6), liều dùng
không nên vượt quá 60 mg ngảy ! lẩn. Ó bệnh nhân suy gan trung bình
(điếm số ChiId-Pugh 7-9), nên giâm liểu; không nên Wợt quá liều 60 mg 2
ngảy ! lần, cũng có thể xem xét dùng iiều 30 mg ngảy ] lần. Không có tải
liệu iâm sảng hoặc dược động học khi dùng thuốc ở bệnh nhãn suy gan nặng
(điềm sổ Child-Pugh > 9) (xem Thận trọng lúc dùng).
Sity lhận: Không khuyến cảo điểu tri với ETORICOXIB ở bệnh nhân có
bệnh thận tiến triễn (hệ số thanh thái creatininc < ao mUphút). Khỏng cần
chinh iiểu ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (hệ số thanh thải creatinine
2 30 mUphủt) (xem Thận trọng lủc dùng).
Chống chỉ đinh:
Chống chỉ định đùng ETORICOXIB ở bệnh nhân:
" Mẫn cảm với bất kỳ thảnh phẩn của thuốc.
Wf
… Suy tim sung huyết (NYHA Il-IV).
" Bệnh tim thíếu mảu cuc bộ, bệnh động mạch ngoại biên vả/hoặc bệnh
mạch mảu nảo dã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu
thuật ghẻp bẳc cẩu động mạch vảnh hoặc tạo hinh mạch mảu].
Thận trọng vì cânh bản đặc biệt khi sử đụng:
Những thử nghiệm lâm sảng gợi ý nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có
thể kèm theo tảng nguy cơ cảc biến cổ do huyết khổi (đặc biệt 1ả nhối máu
cơ tim vả đột quỵ), so với piaccbo vả vải thuốc kháng viêm không steroid
(naproxen). Vì các nguy cơ tim mạch có thề tãng theo liều dùng và thời gỉan
đùng những chẳt ưc chế chợn iọc COX-2, do dó nên dùng thuốc trong thời
gian ngãn nhẳt cùng tồt vả dùng iiếu hiệu quả hảng ngảy thẳp nhẩt. Nên
đảnh giá lại đinh kỳ như cẩu về giải… tiiệư chứng và dáp ửng đíều tu] cua
bệnh nhân.
Chỉ nên dùng etoricoxib sau khi cân nhắc cẳn thặn ở bệnh nhãn có cảc yếu
tố nguy cơ rõ rệt về bíến cố tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu.
đải thảo đường, hút thuốc).
Cảc chẩt ức chế chợn lợc COX-2 không phải [ả chẳt thay thế aspirin trong
dự phòng tím mạch vi không có tảo dụng lên tiều cầu. Do etoricoxib lả
thânh viên trong nhóm thuốc nảy. không có tác dụng ức chế sự kết tụ tiều
cẳu, nên không được ngtmg các thuốc kháng tiếu cẳu.
Nguy cơ có các tác dụng bất lợi ở dạ dảy-ruột (loét dạ dảy-rnột hoặc cảc
biển chửng khảo ở dạ dảy-ruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, cảc chất ửc
chế chọn lọc COX-2 khảc vả thuốc kháng viêm viêm khõng steroid
(NSAIDs) khảo cùng iúc với acid accrylsaiicyiic (thậm chí với liều thấp). Sự
khảc biệt tương đối về tính an toân ở dạ dây-ruột giữa phảc đồ dùng cảc
chẳt ức chế chọn lợc COX-Z + acid acetylsalicylic so với dùng NSAIDs +
acid acetylsalicylic chua được đánh gíá dẳy đủ trong nhũng thứ ughiệm lâm
sảng dải hạn.
Không khuyến cáo dùng trị liệu ETORICOXIB cho bệnh nhân có bệnh
thặn tiến triền nặng. Kỉnh nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân có hệ số thanh thải
creatinine uớc lượng 4 30 mLiphùt rẩt hạn chế. Nén phải khởi đầu trị iiệu
ETORICOXIB cho nhũng bệnh nhân nảy, nến giám sát chức năng thận cùa
bệnh nhân chặt chẽ.
Sử dụng lãu dải NSAIDs gây hoại tử nhủ thận vả tổn thương khác ở thận,
Cảc prostaglandin sản xuất tại thặn có thể có vai tiò bù đẳp sự duy tri tưới
máu thận` Do đó, trong cảc điều kiện giảm tưới máu thận, việc sử dung
ETORICOXIB có thế ]ảm giảm sự thảnh lặp prostaglandin vả gìảm lưu
lượng mảu tới thặn thứ phát, và như vậy ]ảm giảm chửc nảng thận. Những
bộnh nhãn có nguy cơ cao nhẩt gặp phản ứng nảy là người đã giảm chức
năng thận, người suy tim mắt bù, hoặc người bị xơ gan dáng kể từ trước.
Nên xem xét giảm sát chức năng thặn ở cảc bệnh nhân như thể. Như cảc
thuốc khác có tảc dụng' ưc chế sự tống hợp prostaglandin, việc ngưng trị iiệu
ETORICOXIB sẽ dẫn đcn phuc hồi tình trạng ttưóc khi điếu tlị.
Cẩn thặn trọng khi bắt đầu trị liệu E T ORICOXIB ở bệnh nhân có tỉnh trạng
mẩt nước đáng kể. Nôn bù nước cho bệnh nhân trước khi bắt dầu dùng
ETORICOXIB .
Như các thuốc khác có tâc dụng úc chế tống hợp prostaglandín, tinh tiạng
giữ nước. phù vả tăng hưyễt ảp cũng được ghi nhặn ờ vải bệnh nhân dùng
ETORICOXFB Nên tính đến khả nũng giữ nước phù h0ặc lãng huyểl ảp
nảy khi dùng ETORÍCOXIB cho bệnh nhân đã có Sẵn tình trạng giữ nuớc,
tăng huyết áp hoặc sưy tim. Tất cả các thưốc chống viêm phi steroid
(NSAIDs) bao gồm cả etoricox1b có thế liẽn quan dến sự khởi phải mới
hoặc sự tải phải suy tim sung huyết (xem Tảo dưng ngoại ý). Etoricoxib có
thể phối hợp với tinh trạng tảng huyết ảp thường xuyên hơn vả nậng hơn, so
với vải NSAIDs vả các chất ức chế chợn iọc COX-2 khác, đặc bìệt khi dùng
liều cao. Do ơn, chủ ý đặc biệt ttén kiềm tra lmyết ảp trong quá trinh điểu trị
với ctorícoxíb. Nếu huyết áp tăng đảng kế, phái xem xét trị liệu khác thay
thế
Bảo sĩ nên biểt n từng bệnh nhân có thế phát triến loétlcảc biến chứng cùa
loét dường tiêu hóa trên, khõng itẻ việc điểu tri. Mặc dù không ioạt trừ nguy
cơ độc tinh cho đường tiêu hóa khi dùng ETORICOXÍB , cảc kểt quả. của
Chương trình MEDAL đã chứng minh ở bệnh nhân dùng trị liệu
ETORICOXIB. nguy cơ độc tinh cho đường tiêu hỏa khi dùng
ETORICOXIB 60 mg hoặc 90 mg ngảy 1 lần ít hơn rõ rệt so vởi dùng
diciofcnac 150 mg mỗi ngảy. Trong nghiên cứu iãm sảng với ỉbuprofen vả
naproxcn, nguy co ioét đuờng tiên hỏa trên phát hiện qua nội soi ở bệnh
nhân dùng ETORICOXIB 120 mg ngây 1 lần thi thắp hơn so với cảc bệnh
nhãn dùng các NSAIDs khôngơliõn lọc nảy. -'fsong khi nguy cơ Ioét đường
tỉẽu hóa phảt hiện qua nôi soi thẩp ở bệnh nhãn đùng ETORICOXIIB [20
mg, thì nguy cơ nảy lại cấu fiơn ở bệnh nhân` dùng placcbo. Loẻtfcác biển
chứng loét đường tiêu hóa -trên đựơc. ghi nhận ở Iiộnh nhãn nhặn dùng
ETORICOXIB và có thể xảy ra vảo bất kỳ thởí điếm nảo trong thời gian
điểu trị và không có các triệu chửng báo truớc Bệnh nhân có tiền sử thủng,
ioét vả xuất huyết đuờng tiêu hóa vả bệnh nhân hơn 65 luổi đều được biểt rõ
có nguy cơ bị cảc biến cố nảy cao hơn không phụ thuộc vảo điều trị
Khoảng 1% bệnh nhãn trong ca'c thử nghiệm lâm sảng dung ETORICOXIB
30, 60, vả 90 mg mỗi ngây kéo dải dến ] nãm đã tăng alanine
aminotransferasc (ALT') vả/hoặc aspariate aminotransferase (AST) (xẩp xỉ 2
3 lẩn mức tối đa bình thường). Trong các nhóm chửng của những thử
nghiệm lâm sảng dùng cảc hoạt chẩt khảc so sánh, tỷ lệ AST vảfhoặc ALT
tảng cao ở bệnh nhân dùng ETORICOXIB 60 vả 90 mg mỗi ngảy thì tương
tư như ở nhỏm bệnh nhân dùng naproxcn 1000 mg mỗi ngảy, nhưng thấp
hơn rõ rệt so với nhóm dùng diciofenac ISO mg mỗi ngảy. Sự gia tăng cãc
men nảy đã khói hẳn ở bệnh nhân dùng trị liệu ETORICOXIB , với khoảng
'f'z bộnh nhân hễ! tảng men gan trong khi vẫn dùng thuốc. Trong nhũng thử
nghiệm lâm sảng có đổi chứng ETORICOXIB 30 mg mỗi ngây vởi
ibuprofen 2400 mg mỗi ngảy hoặc celecoxib 200 mg mỗi ngây, tỷ lệ tãng
ALT hoặc AST đếu giống nhau ở cảc nhóm.
Nên xẻt nghiệm dánh giá chức năng gan bắt thường liên tục ở bộnh nhân có
các triệu chửng vằưhoặc đẳu hiệu gợi ý rối loạn chức nãng gan, hoặc ở người
đã có xét nghiệm chức nãng gan bẳt !hường. Phải ngưng trị liệu
ETORICOXIB nếu xét nghiệm chức năng gan bẩt thướng iìẽn tục (gấp 3
lẩn mức tối đa binh thường).
Nên sử dụng ETORICOXIB cẳn ihận ở bệnh nhân aă từng có cơn hen Cẳp
tính, bị mề đay, hoặc viêm mũi trước đó do cảm ứng với cải: thuốc nhóm
salicylates hoặc các chẩt' ưc chế cyclooxygcnase không chọn lọc. Vi sinh lý
bệnh cùa những phản ưng nảy chưa được biết rõ, bác sĩ cẩn cãn nhắc lợi ích
tiềm năng cúa trị liệu ETORICOXIB so vởi cảc nguy cơ có thể gặp
Khi dùng etoricoxih ở người cao tuốí vá ở bệnh nhãn có rối ioạn chức năng
thận, gan hoặc tim, cẩn duy ưì chế dộ chăm sỏc y cẻ phù hợp. Nều các bệnh
nhân nây có diễn tiến bệnh xấu dẫn trong lủc diểu tri, phải thực hiện những
biện phảp phù hợp. bao gồm ngưng trị liệu
Trong giảm sảt hậu mãi, rẳt hiếm có cảc búo cảo về nhửng phán t'mg da
nghiêm trợng, mả vải phản ứng có thể gây tử vong, bao gônl viêm da tróc
vảy, hội chủng Stevens-Johnson vả hợại tứ biền bi nhiễm độc xảy ra khi
dùng NSAiDs vả vải chẩt ức chế ehợn lọc COX-2 (xem Tác dụng ngoại ý).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng nây có thể xây ra mã không bảo trước. Hình
như bộnh nhân có nguy cơ cao nhất gặp cảc phản ủng nây sở… trong quá
trình điểu trị: phần lớn các trường hợp có phân ứng khởi phảt trong thảng
đẳn điểu tri. Đã có các báo cản những phản i'mg mẫn cảm nặng (như phán
ứng phản vệ vả phù mạch) ở bệnh nhân dùng ctoricoxíb (xem Tảc dụng
ngoại y'). Một vải chất ức chế chọn lọc cox-z thường phổi hợp vởi tăng
nguy cơ phản ửng da ở bệnh nhãn có tiểu cản dị ửng bất kỳ loại thuốc nảo.
Cẩn ngưng trị liệu etcrỉcoxib khi bắt đấu có biểu hiện phải ban ở da, cảc tốn
thương niêm mạc hoặc bẩt kỳ dẩn hiệu khảc của phản ứng quả mẫn.
ETORICOXIB có thể che đậy triệu chứng sốt, lả dẳn hiệu của bệnh nhiễm
trùng. Bảo sĩ nên biểt rõ vắn đổ nảy khi dùng ETORICOXIB cho bệnh nhân
đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
Sử dnng ở trẻ em: Chưa xảc lặp tinh an toân vả hiệu quả cùa etoricoxib ở
bệnh nhân trẻ em.
Sử dụng ở Jigười' !ớn mối Dược động học của thuốc ở người cao tnốí (> 65
tuồí) tương tự như ở người trẻ tuổi Trong thử nghiệm iâm sảng, tỷ lệ tảc
dụng bắt lợi cao hcm 0 bệnh nhân cao tuổi khi so với bệnh nhân tté tuổi hơn;
những khác biệt rương đổi giữa nhóm etoricoxib vả cảc nhóm chứng đến
giống nhau ở người cao tuối vả người trẻ tuổi. Không thể loại trừ sự nhạy
cảm nhiễu hơn 0 một số người lớn tuổi hơn.
Tác động cún lÌurốc khi Idi xe vả vận liảnỉi măy mỏc: Khỏng có thông tín
nảo gợi ý ETORICOXIB tảc dộng lên khá nãng iái xe hoặc vặn hảnli mảy
khi bệnh nhân dang dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Warfarin: ở đối tuợng ổn dịnh vởí trị iiộu warfarin mản tinh, phảc đồ
ETORICOXIB 120 mg mỗi ngảy thường liên kết vởi tãng khoảng 13% tỉ số
chuẩn lióa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalized
Ratio-lNR). Nên kíểm tra thường qui cảc giá ưi INR khi bắt đẩu hoặc thay
dối điểu trị với ETORICOXIB , đặc biệt là trong văi ngảy tiảu ở bệnh nhân
dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.
Rifampa'n: dùng ETORICOXIB cùng Iủc vởi rifampin, một chẳt gảy cảm
ửng mạnh sự chuyến hòa qua gan đả Iảm giảm 65% diện tích dưới đường
OOng (AUC) biểu diễn nổng độ ctoricoxib trong huyết tương. Nến tỉnh đễn
sự tương tải: nảy khi đùng ETORICOXIB củng lủc với rifampin.
Mezhorrcxare: có 2 thử nghiệm nghiên cứu tác động của ETORICOXIB
iiều 60, 90 hoặc 120 mg dùng ngảy [ lẩn trong 7 ngây ở bệnh nhân đang
W'
dùng methotrexate liễu 7,5-20 ing tuẩn ! lẩn đế diếu trị viêm đa khớp dạng
thấp. ETORICOXIB iièu eo vả 90 mg không ảnh hưởng đến nổng độ
methotrexatc ttong huyết tương (đảnh giả qua AUC) hoặc sự thanh thải
thuốc qua thận. Trong 1 thử nghiệm, ETORICOXIB 120 mg không tâc
động đến nổng độ mcthotrcxate trong huyết tương (đảnh giả qua AUC) hoặc
sự thanh thải thuốc qua thận. Trong thử nghiệm còn iại, ETORICOXIB 120
mg lảm tăng nống độ mcthotrcxate trong huyết tương đến 28% (đánh giả
qua AUC) và lá… giâm thanh thải methotrexate qua thận đền 13%. Nến
gỉảm sát khả năng găy đỏc liên quan đến methotrexate khi dùlg
ETORICOXIB liều cao hcm 90 mg mỗi ngây vả dùng trị liệu methotrexate
cùng lùc.
Các thuốc lợi“ tiến, ửc chế men chuyến angioteusin (ACE) vã Ilntốc đổi
kháng anga'otensin !! (AfiAs): cảc bảo cảo gợi ý NSAIDS bao gổm các thuốc
ức chế chợn lọc COX—Z có thế lảm giảm hiệu lực điều trị tăng huyểt ảp cùa
cảc lhuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE vá thuốc đối khảng angiotensin H. Nin
để ý đến sự tương tác nảy khi dùng ETORICOXIB cùng lúc với các lóì—ti
thuốc nảy. 0 một số bệnh nhân giảm chủc năng thận (như bệnh nhân cao
tuổi hoảc bệnh nhăn mất thể tich dịch tuần hoản, bao gồm bệnh nhân dùng
liệu phảp lợi tiếu) đang dùng cả:: thuốc khảng viêm không steroid, bao gồđn
thuốc ửc chế chọn 100 COX—2, việc dùng đống thời cảc thuốc ức chế ACE
hoặc đối khảng angioteusìn II có thề lẽưn chức nảng thặn cảng xẩu hơn, bao
gồm khả nảng suy thận câp. Cảc tảc động nảy thường có thể phục hổi Do
đó, nên cẩn thận khi phối hợp cảc thuốc, đặc biệt ở ngưòi cao tuổi.
Lithium. cả:: bản cáo gợi y NSAIDs không chọn lọc vả thuốc ức chế chọn
iọc COX-2 có thể lảm tăng nồng độ iithium trong huyểt tương. Nên tính đến
sự tương tảo nây khi cho bệnh nhân dùng ETORICOXIB cùng lúc với
lithium.
Aspirin: có thể dùng ETORICOXIB cùng lùc vói aspirin iièu thẳp để dự
phòng bệnh tim mạch. Ở trạng thải bến vững, etoricoxib 120 mg ngảy l lẳn
không tác động lên hoạt tính khảng tiểu cầu cùa aspirin liều thẩp (8l mg
ngảy } lẫn). Tuy nhíên, dùng uspirin liều thẳp đổng thời với ETORICOXIB
lảm tãng tý iệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chửng khảo khi so với dùng
ETORICOXIB đơn trị liệu (xem Thận trợng lúc dùng).
Vìẻti uống zránh !ltai: ETORỈCOXIB 60 mg dùng cùng lúc với viên uống
trảnh thai chứa 35 mcg cthinyl cstradiol vả 0,5-l mg norcthindrone trong 21
ngảy đã lám lảng AUan:sỔ cũa ethinyl cstrađiol ở trạng thái bến vững đến
37%. AUCo.ugia của clhinyl cstradiol ở trạng thái bển vững đã iảng đển 50-
60% khi ETORICOXIB I20 mg đùng cùng lủc hoặc cảch 12 giờ với loại
viên uống tránh thai nảy. Cẩn tính đến sự gia tãng nồng độ ethinyl estradiol
khi chọn iưa icại viên uống trảnh thai dùng chưng với ctoricoxib, Tặng tiếp
xúc lượng cthinyl estradiol có thể lãm tăng tỷ iệ các tâc đụng bất lợi thường
liên kết với dùng cảc Viên uống trảnh thai (như câc biến cố huyết khối tắc
tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ).
Trị !i'ệu iha_v tliế liocmon: ETORICOXIB 120 mg dùng cùng với trị iiệu
thay thế hocmon chứa các cstrcgen liên hợp (0,625 mg PREMARleM)
irong 28 ngảy, đã lảm tăng AUCo-zdfflơ trung binh ở trạng thải bền vững của
estrone không liên hợp (41%), cquilin [76%ì, vả l7-â-estradioi (22%)` Tác
động của cảc liều ETORICOXIB khuyến cảo (30, 60. vả 90 mg) dùng kéo
đảỉ chưa được nghiên cửu. Tác động của ETORICOXIB 120 mg lên nổng
độ (AUC 0.24giờì cảc thảnh phẩn cstrogcn nảy trong PREMARINm thi kém
hơn phân nứa so với tảo động quan sát được khi dùng PREMARTNm đơn
độc và khi liều thước tãng từ o,szs đến 1,25 mg. Vẫn chưa biết Tỏ ý nghĩa
lãm sảng cũa các sự gia tăng nây và vẫn chưa có nghiên cùu vế phải: để
phối hợp PREMARiNTM liều cao hơn với ETORICOXIB. Nên tính đến sự
gia tăng nồng độ cảc cstrogen khi chọn lựa tii iiện thay thế hocmon sau mãn
kinh để dùng với ETORICOXIB
Cảc lhuốc khác trong cảe nghiên cứu về tương tác thuốc, ETORICOXIB
không có các tảc dộng quan trọng trên lâm sảng lẽn dược đông học cùa
prednisonelpređnisolone hoặc digoxin.
Những thuốc khảng acid vả ketoconazole (l chẳt ức chế mạnh CYP3A4)
không có cảc tác động quan trọng lên dược động học lâm sâng cùa
ETORICOXIB .
Sử dụng đối vỏi phụ nữ mang thai vả cho con bú:
Như cảc thuốc khác có tác dụng ủc chỗ tống hợp prostaginndin, nẽn trảnh
đùng ETORICOXIB tiong những lhâng cuối của thai ky vi có thể gây đỏng
sỏm ổng động mạch
Nghiên cứu độc tính lên khá nãng sinh sản được tiến hảnh ở chuột cổng đã
chứng minh không có bẳng chứng về những bẩt thường nong sư phảt triến
phõi thai khi đủng liều thuốc đền 15 mglkg/ngảy (xấp xỉ 1 ,5 lẳn liếu` ơ người
[90 mg] dựa vảo sự tiếp xúc toản thân). Ở các liều xâp xỉ 2 lẩn liễu tiểp xúc
ở người trưởng thânh (90 mg) đựa vảo sự tíếp xúc toản thân, người ta ghi
nhận có tỷ lệ thấp về dị dạng tim mạch vả gia tảng hư thai sau khi cẳy thụ
tinh 0 thò điều trị bằng cloticoxib. Không tim thẩy tác đụng lẽn sự phát triển
phôi thai khi liều tiếp xúc toản thân gần bằng hcặc kém hơn liếu hảng ngảy
ở người (90 mg). i`uy n.hìên, những nghiên cứu khả nĩmg sinh sân ở động
vật không phải it'ic nảo cũng dự đoán được đảp ứng ở người. Không có
những nghiên cứu phù hơp vá đối chứng tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên đùng
ETORICOXIB trong 2 quý đầu của. thai kỳ khi lợi ich tiồm nâng hơn hẳn
nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhỉ.
Etoricoxib được bải tiết lrong sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết rõ thuốc nảy có
bảì tiết vảo sữa người hay không, Vì có nhiều thuốc được bải tiểt trong sữa
người vả vi cảc tác dụng phu cùa những thuốc ức chế tổng hợp
prostaglandin có thể xảy ra ở trẻ nhỏ bú mẹ, nên tùy theo tầm quan trọng
của thuốc đối với người mẹ mả quyểt định hoặc ngưng bú mẹ hoặc ngưng
dùng thước.
Ẩnh hướng đến khả năng lải xe và vận hảnh mãy móc:
Chưa có nghiên cứu về tác dụng cùa etoricoxib trên khả nãng lảixe vả vận
hảnh máy móc. Tuy nhíên, thuốc có thể gây chỏng mặt, buỗn ngù. Vì vậy,
nến thặn trọng khi Iáixc vả vặn hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Rối“ Ioạn máu vả hệ bạch huyết gỉâm tiều cầu:
Rối ]oạn hệ miễn địch: các phân ứng quá mẫn, phản ửng phân vệ/giâ phản
vệ bao gổm sổc.
Rối ]oạn chuyển hóa vò dinh dưỡng: tăng kaiì huyết.
Rối loạn lâm lhẫn: lo iẳng, mắt ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm câm, bổn chổn.
Rối Ioạn hệ rhần kinh: rối loạn vị giác, ngủ gả.
Rối loan thị giác: nhin mờ.
Rối loạn lim: sny tim sung Ituyết, hồi hộplđánh trổng ngục, đau thẳt ngực,
nhịp tim nhanh.
Rối Ioạn mạch máu: cơn tăng huyểt ảp kịch phảt.
Rối loạn hớ liắp. lốug ugực vã !rzmg rliổt: co thẳt phế quản.
Rối“ Ioạn tiêu i’tóư: đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hỏa bao gồm thủng
vả xuất huyết (chủ yếu ở bệnh nhản cao tuốí), nòn, tiêu chảy.
Rối loạn gan mật: viêm gan, chứng vảng đa.
Rồi“ loạn da vả mỏ dưới da phù mạch ngứa, ban đó, phãt ban, hội chứng
Stevens-Johnson hoại tử biền bỉ nhiễm độc, mề đay.
Khuyên bệnh nhân báo ngay cho bảo sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bẩt kỳ uíệu
chửng nảo kể trên hoặc các bất thường khảo.
Quá liều vã cảch xứ tri:
Không có đõc tinh đảng kể xảy ra khi dùng ETORICOXIB liều đơn đển
500 mg vả liều ưhìều lần đến 150 mg/ngảy, trong 21 ngảy ở cẩđ:thử nghiệm
lâm sảng. Đã có những báo cảo về sử dung quá liều etoricoxz cấp tính,
nhưng không có bảo cảo về tác dụng bẩt lợi xảy ra ớ phẩn lớn 'c trường
hợp quá liều. Cảo tảc dụng bẩt lợi phố biển nhẳt được ghi nltặn đếủ phù hợp
với đặc tính an toân của etoricoxib (như cảc tảc dụng trên đ_` tiêu hòa,
trên mạch mảu thận). '?
Trong truờng hợp quá liều, điều hợp lý lả nên áp đụng các bi phảp hỗ trợ
thường dùng, như loại bỏ chẳt chưa kịp hắp thu khỏi đường tiêu hỏa, theo
dõi trên lâm sảng, vả trị liệu nâng đỡ, nếuaân
Không thể Ioạỉ bỏ etoricoxib bầng thẫm phãti inảu, vẫn chưa biết rõ có thể
dùng thẳm phân phúc mạc đẽ,:ioạỉ bò etoricoxib hay không.
Điều kiện bâo quản: |
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 3_0` C trảnh` ẩm.
Quy cảch đóng gói: it -
Họp l0 vi x 10 viến nén baọ, phim Ổ
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngây sân; xuất
Tên vả địa chỉ nhả sản xuất:- ; i-m_ i“ .___ -
Mepro Pharmaceuticals Pvt Ltd ĨUN
Q ROAD PHASE~ IV, G.I.D.C, WAD
Tên vả địa chỉ nhả tiếp thị:
Lupin Limited `f
P.TRUỞNG PHÒNG
|59 C S T Road Kalina, Santacruz (East) Mi.iđiiíiĩĩlWỉỗfồ, ÁẨĨEỢÝJ cỈ Ữ ' 71 ý
Để xa lồm lay né em
Dọc kỹ ltưc'mg dẵn sử dụng nước khi“ dùng.
Néu căndĩẽm²fflỏngũlt xin hỏi ý la'ến bác sỹ
’JỤỈẾl/l h
fi.iổ ĩỐỗ wl'i 'iiiiiil
ANCÍ’KÝQBfflĨẮRĐỜỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng