ỉuotmmdo mu
nấm Inimĩku =mudam
W HG'OSH
WOIXK
cz.ơ6 A7/
BỘ Y TẾ
CL'C QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn dâu:.O.ổ…/.ÁDJ…ZÙÁỔ
znmm
Rx - Thuốc bản theo dơn I HỌp 3 vi x 10 viân
ESO-DR 40
Mèn nang bao tan trong ruột Esomeprazole magnesium 40mg)
……
tẫi
ỡt
ESO-DR 40
Esomeprazole Magnesium Detayed
Release Capsules 40 mg
ỀẺ
Mỗi nang bao tan trong ruột chứa Esomeprazoie magnesium dihydrate USP tương duơng
Uoupnmk Ihgnestuu Dchyd
Iteiezse Capsdes I0 ug
ESO-DR 40
\
40mg Esomeprazole Chi dịnh, cách dủn . chóng chỉ dinh vả các thòng tin khác: Xem Hương .
dãn sủ dụng kèm theo. Đoc kỷ Hướng d_ n sử dung trươc khi dùng Đề thuóc ngoản tâm tay cam)" Slze
trẻ em Bảo quèn ở nhiệt dò ẵ ev .: !è
.ẩẵ ẩwắ
« …
: !
:Ìẫuf :….ữu...»
? hnỆ:ẽ ? %eùớẵẽ
dỡ…J d.…an
.Cnơ. .Êẫấn !
a«5.1…
……..ã.ỉ:ị
45.2.Ẻd1.
ẵẫỄ
…FIIII.
EESS
Qt
rt3500m
Mle
\
z.02
U
Colours 2 Cotoun (an… 392 c. Pmlonl Black C;
Foui de 04025 : 141 mm
Điister Size 135 x eo mm
Ỹ/H
ESO —DR 40 vq/l r)
(Nang giải phóng chậm Esomeprazol Magnesi 40 mg)
HƯỞNG DÃN SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xỉn hỏi ý kiến bác sĩ. Chỉ
dùng theo đơn kê của bác sĩ
Thảnh phẩn:
Mỗi nang chứa hạt esomeprazol magnesi giải phóng chậm tương đương với esomeprazol 40mg.
Dược lực học:
Esomeprazol iả dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điểu trị
Ioét dạ dảy- -tả trảng và bệnh trảo ngược dạ dảy-thực quản. Esomeprazol gắn Với HỮK -ATPase (còn
gọi là bơm proton) ở tế bảo thảnh dạ dảy, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym nảy, ngăn cản bước cuối
cùng của sự bải tiết acid vảo lòng dạ dảy. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dảy tiết acid cơ
bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tảc nhân nảo.
Dược động học:
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1- 2 giờ. Sinh
khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều
20mg và 98% khi dùng liều 40mg. Thửc ăn lảm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, diện tích dưới
đường cong (AUC) sau khi uông | liều du nhất esomeprazol 40mg vảo bữa ăn so vởi lúc đói giám từ
33% đến 35%. Do đó esomeprazol phải uong ít nhất một giờ trước bữa ăn. Esomeprazol gắn với tỷ lệ
97% với protein huyết tương. Sự găn với protein huyết tương không thay đổi trên phạm vi nồng độ 2-
20 umoI/iít. Thể tích phân bố khi nổng độ thuốc on định ở người tinh nguyện khỏe mạnh là 16 lít.
Thuốc chuyến hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzym cytochrom P450 thảnh cảc chất
chuyến hóa hydroxyl vả desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym
CYP3A4 thảnh esomeprazol. sulfon. Khi dùng nhắc Iạì, chuyến hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải
của thuốc giảm, có thế do 1soenzym CYP2CI9 bị ức chế. Tuy nhiên không có hiện tượng tích lũy
thuốc khi dùng mỗi ngảy một lần. Ở một số người vì thiếu CPY2CI9 do di truyền (15- 20% người châu
Á), nên iâm chậm chuyển hóa esomeprazol, dẫn đển giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người
có đủ enzym. Nửa đời thải trừ trong trong huyết tương 1-1,5 gỉờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ
dưới dạng cảc chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong
phân. Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiếu. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở trạng thải
ờn định cao hơn 2- 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều
esomeprazol ở nhũng người bệnh nảy, liều dùng không quá 20mg một ngảy.
Chỉ định:
Loét dạ dảy—tá trảng lảnh tinh; _1
Hội chứng Zollinger-Ellison; Í
Bệnh trảo ngược dạ dảy- thực quản nặng (viêm thực quản trọt xước, ioét hoặc tỀRJ p được xác định
bằng nội soi);
Phòng và điều trị loét dạ dảy—tả trảng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Liều lưọng và cách dùng:
Esomeprazol không on định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên nang chứa các
hạt giải phóng chậm để không bị phá hủy ở dạ dảy và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt cả nang thuốc,
không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Tuy nhỉên nếu người bệnh khó nuốt, có thể mở viên nang đổ từ từ
cảc hạt thuốc bên trong nang vảo một thìa canh nước đun sôi để nguội, hoặc nước tảo, nước cam và
uống ngay iập tức. Uống thuôo ít nhất ! giờ trước bữa an.
Liều dùng cho người lớn.
Điểu trị loét dạ dảy — tá trảng có Helicobacter Pylori:
Esomeprazol là một thảnh phần trong phảc đồ đỉều trị cùng vởi khảng sinh, ví dụ hảc đồ 3 thuốc
(cùng với amoxicinin vả ciarithromycin). Uống esomeprazol mỗi lần 20mg, ngảy 2 lan trong 7 ngảy,
xì~« `.
lìl I'lủ ,
hoặc mỗi ngảy một lần 40mg tiong 10 ngảy (Amoxicinỉn mỗi lần 1,0g, ngảy 2 lần vả clarithromycỉn
mỗi lần 500mg ngây 2 iần trong 7 ngảy hoặc 10 ngảy).
Điều trị bệnh trảo ngược dạ dảy — thực quán nặng có viêm lhực quán:
Uống mỗi ngảy một lần 20—40mg trong vòng 4—8 tuần, có thế uông thêm 4—8 tuần nữa nếu vẫn còn
triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.
Điều trị duy trí sau khi đã khói viêm thực quản.
Uống mỏi ngảy l iần, mỗi lần 20mg, có thể kéo dải tới 6 tháng.
Dựphòng loét dạ dảy ở những người có nguy cơ cao về biến chưng ờ dạ dảy— tá rrâng, nhưng có yêu
cầu phái tiếp túc điều trị bằng thuốc chống viêm khóng steroid.
Uống môi ngảy một lần 20mg.
Điều trị trảo ngược dạ dảy — thực quán có triệu cth nhưng không bị viêm thực quán.
Uống mỗi ngảy I lần 20mg trong 4 tuần, có thế uông thêm 4 tuần nữa nểu cảc triệu chứng chưa khỏi
hoản toản.
Điểu trị loét dạ dảy do dùng lhuốc chống viêm khỏng sleroz'd:
Uống mỗi ngảy một lần 20mg trong 4 đến 8 tuần.
Điểu trị hội chứng Zollt'nger— Ellison:
Tủy theo cá mê và mửc độ tăng tiết acid cùa dịch dạ dảy, liều dùng mỗi ngảy cao hơn trong cảc trường
hợp khảo, dùng một lần hoặc chia iâm 2 lần trong ngảy. Khi cảc triệu chứng đã kiểm soát được, có thể
dùng phẫu thuật để cẳt u. Nếu không cắt được bỏ u hoản toản, phải dùng thuốc lâu dải
Người suy gan nặng không dùng quá 20 mg một ngảy Không cần phải giảm lỉều ở người suy gan nhẹ
vả trung binh, nguời suy thận hoặc người cao tuối Không dùng thuốc cho trẻ em
Chống chỉ định:
Esomeprazol chống chỉ định ở bệnh nhân quả mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của chế phấm hoặc
với cảc benzimidazol thay thế. Không được dùng esomeprazol đồng thời với nelfmavỉr.
Thận trọng:
Trưởc khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả nãng ung thư dạ dảy vi thuốc có thể che iấp
triệu chứng, iâm chậm chấn đoản ung thư Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai
hoặc cho con bú. Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dải ví có thể gây vỉêm teo dạ dảy. Phải
thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuối vì độ an toản và hiệu quả chưa được xảc định. Thuốc
không được khuyến cảo dùng cho trẻ em.
Khuyến cáo không dùng esomeprazol đồng thời với atazanavir. Nếu cần phải dùng đồng thời
atazanavir với thuốc ửc chế bơm proton, cân phải theo dõi kỹ lâm sảng đồng thời tăng iiều atazanavir
lên 400mg cùng với lOOmg ritonavir; không được dùng quá 20mg esomeprazol.
Nang giải phóng chậm esomeprazol magnesi có chứa sucrose. Bệnh nhân có cảc vấn để di truyền hiểm
gặp về dung nạp fructose, kẻm hấp thu glucose-galactosc hoặc thiếu sucrose— -isomaltasc không nên
dùng thuốc nảy.
Tương tảc thuốc:
Esomeprazol được chuyến hóa một phần lớn trong gan bới CYP2C 19 và CYP3A4. …
Cảo nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy esomeprazol có thế không ức chế cảc enz mịtYP IA2,
2A6, 2C9, 2D6,2E1 vả 3A4. Không có tương tác liên quan đến lâm sảng với các th ủợc chuyến
hóa bời cnzym CPY nảy có thể xảy ra. Các nghỉên cứu vê tương tác thuốc cho thấy esomtqảrazol không
có tưon g tảc có ý nghĩa lâm sảng nảo với phenytoin, warfarin, quinidin, clarithromycin hoặc
amoxicilin. Đã nhận được cảc báo cáo sau khi thuốc được cấp phép lưu hảnh về các thay đổi cùa trị số
đo prothmmbin trong cảc bệnh nhân đỉếu trị đống thời với warfarin vả esomeprazol. Sự tăng về INR vả
thời gian prothrombin có thể dẫn đến sự chảy máu không binh thường và thậm chí tử vong. Bệnh nhân
điều trị với thuốc ức chế bơm proton vả warfarin đổng thời có thế cân được theo dõi vê sự tăng INR và
thời gian prothrombin.
Esomeprazol có thế có ảnh huớng đối với CYP2C19, lả enzym chuyển hóa esomeprazol chủ yếu Việc
sử dụng đồng thời esomeprazol 30 mg vả diazepam, một cơ chất cùa CYP2C19, dẫn đến sự gíảm 45%
độ thanh thải cùa diazepam. Đã nhặn thấy sự tăng nồng độ cùa diazepam trong huyết tương 12 giờ sau
khi dùng thuốc và sau đó. Tuy vậy, vảo thời gian đó, nồng độ huyết tương của diazepam ở dưới phạm
vi điểu trị và như vậy tương tảo nảy có thể không liên quan đến lâm sảng. Việc dùng dổng thời cảc
thuốc tránh thụ thai uống, diazepam, phenytoin hoặc quinidin có vẻ không lảm thay đổi tính chất dược
động học của esomeprazol.
Liêu pháp kết họp với clarithromycin Việc dùng đồng thời esomeprazol, ciarithromycỉn vả amoxicilin
đã dẫn đến sự tăng nồng độ huyết tương của esomeprazol vả i4- hydroxy-clarithromycỉn.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
T hơi kỳ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiếm chứng tốt ở phụ nữ mang thai. Đã nhận
được các bảo cảo lẻ tẻ về các sự khác thường bấm sinh xảy ra ở trẻ nhỏ sinh ra từ cảc phụ nữ đã dùng
omeprazol trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú. Chưa nghiên cứu sự bải tiểt cùa esomeprazol trong sữa mẹ. Tuy vậy, đã đo nổng
độ cùa omeprazol trong sữa của một phụ nữ sau khi uống 20mg. Vi esomeprazol có thế được bải tiết
trong sữa người, vì khả năng xảy ra cảc tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa do
esomeprazol, và vì khả năng gây u đã được chứng minh với omeprazol trong các nghiên cứu về tảc
dụng gây ung thư trên chuột công trắng, sẽ phải quyểt định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng
thuốc, có cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nhìn chung esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng thời gian ngắn hoặc thời gian dải.
Thường gặp, ADR> 1/100.
Toản thân: đau đầu, chóng mặt, ban ngoải da.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tảo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ỉt gặp 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng