@
Jtlfỹ
ESMERON°
25 mg = 2.5 mt
ROCURONIUM BROMIDE
IOVIIIIMLSnII
Fur intravenous inilction
1IIl-“lilm
C ……n.
hu -n [
uosmịu; snnuuomq mg
Fỉ'ZPIMÀII
a(JIWOHE WthOƯiDOă
l… rz = 6… sz
nNOèEIWSEI
BỘ Y TẾ
cth QUẨN LÝ DƯỢC
T
/f
%
Lãi: đauẳiỷỔắ-IẮ
. gufin
.oẵỉlđẵ. udxw
umiipiẫi!eạẵ
ẩ ẫềz!Ểẫ
.mm: mmOumm
bmiỉỦDỀG1l10.000) (<1110.000)
Rõi loạn hệ miễn dịch Quá mẫn
Phản ứng phản vệ
Phản ứng dạng phản vệ
Nhóm hệ cơ quan theo
phân loại cùa MedDRA
Thuật ngữ ưu tiên theo MedDRA1
Ít gặplhiê'm gặp²
(<1/100, >1/10.000)
Rất hiếm gặp²
(<1110.000)
Sốc phản vệ
Sốc dạng phản vệ
Rối loạn hệ thần kinh
Liệt mềm
Rối loạn tim
Nhịp tim nhanh
Rối ioạn mạch
Hạ huyết áp
Trụy tuần hoản vả Ủ/
Đỏ bừng mặt
Rõi loạn hô hấp. ngực và
trung thẩt
Co thắt phế quản
Rối Ioạn da và mô dưới da
Phù thần kinh-mạch
Nổi mề đay
Nổi ban
Ban đò
Rõi Ioạn cơ xương khớp vả
mô kiên kết
Yếu cơ3
Bệnh cơ do steroid3
Rối loạn toản thân vả tình
trạng tại chỗ tiêm
Thuốc không hiệu quả
Giảm hiệu lực của
thuốclgiảm đáp ửng đỉều trị
Tăng hiệu lực của
thuốcltảng đáp ứng điều trị
Đau tại chỗ tiêm
Phản ứng tại chỗ tiêm
Phù mặt
Tổn thương, nhiễm độc và
các biến chứng do thủ
thuật
Kéo dải sự phong bế thần
kình cơ
Chậm phục hồi sau gây mê
Biến chứng đường thở do gây
10
Nhóm hệ cơ quan theo Thuật ngữ ưu tiên theo MedDRA1
phân loại cùa MedDRA
Ỉt gặplhiẽm gặp² Rất hiếm gặp²
(<1l100, >1l10.000) (<1110.000)
1 Tần suất lá số liệu ước tính từ các báo cáo giám sát hậu mãi và dữ liệu từy vản nói
chung.
² Dữ liệu từ giám sát hậu mãi không thể cho số liệu chính xác về tỷ iệ mắc phải các tác
dụng bãt iợi. Vì lý do nảy, tần suất xuất hiện bảo cảo được chia thảnh 2 thay vì 5 ioại.
3 Sau khi sử dụng lãu dải tại khoa chăm sóc đặc biệt.
Tác dung phu theo nhóm
Phản ứng phán vệ
Mặc dù rất hiếm gặp, đă có báo các phản ứng phản vệ nặng với thuốc phong bẽitíì k141
cợ, bao gồm cả rocuronium bromide. Các phản ửng phản vệ/dạng phản vệ bao gồm các
triệu chứng như co thắt phế quản, thay đổi về tim mạch (như hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và
trụy tuần hoảnlsốc), và thay đổi trên da (như phù mạch, nổi mề đay). Trong một số trường
hợp. những phản ứng nảy đã gây tử vong. Do mức độ nghiêm trọng có thể có của những
phản ứng nảy, nên Iuỏn cho rằng chúng có thể xảy ra vả có các biện pháp phòng ngừa cần
thiết (xem thêm phần “Lưu ý đặc biệt và fhận frọng khi sử dụng’).
Phán ứng glãiphóng hỉstamine vả phán ứng dạng hiỉstamfhe
Vì các thuốc phong bế thần kinh cơ đã được bỉè’t có khả năng gảy giải phóng histamine tại
chỗ ở vị trí tiêm vả toản thân, cần phải luôn xem xét khả năng xảy ra ngứa vè phản ứng ban
đô tại chỗ tiêm vảlhoặc phản ứng dạng histamine toản thân (dạng phản vệ) khi sử dụng
những thuốc nảy (xem thêm mục “Phản ứng phản vệ" ởtrên).
Trong các nghiên cửu lâm sảng, chỉ quan sát thấy tăng nhẹ nồng độ histamine trung bình
trong huyết tương sau khi tiêm bolus nhanh liều rocuronium bromide 0,3-0,9 mglkg.
Kéo dải sự phong bẻ'thãn kính cơ
Phản ứng phụ thường gặp nhẩt khi đùng ca'c thuốc phong bế thần kinh cơ lả tác dụng dược
lý cùa thuốc kéo đải vượt quá khoảng thới gian cần thiết. Phản ứng nảy có thể thay đổi từ
yếu cơ vân đẽn liệt cơ vân nặng và kéo dải dẫn đến suy hô hấp hoặc ngừng thở.
Bệnh cơ
Đã có báo cáo về bệnh cơ sau khi dùng các loại thuốc phong bẻ thần kinh cơ khác nhau kết
hợp với corticosteroid tại khoa chăm sóc đặc biệt (xem thêm phần “Lưu ý đặc: bỉệt và thận
trọng khi sử dụn_ợ’ vả TƯỚNG TÁC THUỐC).
Phản ứng tại chỗ tiêm
I,: II
tt
Đã có báo cáo về đau tại chỗ tiêm trong khi khởi mè tiếp nối nhanh, nhất là khi bệnh nhản
chưa mẩt ý thức hoản toản và đặc biệt khi prOpofol được sử dụng như thuốc khởi mê. Trong
các nghiên cứu lâm sảng, đã ghi nhận đau tại chỗ tiêm ở 16% bệnh nhân được khởi mê tiếp
nối nhanh bằng propofol vả dưới 0,5% bệnh nhản được khởi mẽ tiếp nối nhanh bằng
fentanylvả thiopental.
Bệnh nhi
Một phân tích tổng hợp từ 11 nghiên cứu iâm sảng trên bệnh nhi (n=704) với rocuronium
bromide (lên đẽn 1 mg/kg) đã cho thấy nhịp tim nhanh xảy ra như là một phản ứng phụ của
thuốc với tần suất 1,4%.
BÁO NGAY CHO BÁC sĩ HOẶC DƯỢC sĩ NẾU GẶP BẤT KỸ TRIỆU CHỨNGM
TRÊN HOẶC CÁC BẤT THƯỜNG KHÁC.
QUÁ LIỀU
Trong trường hợp quá iiều vả phong bẻ thần kinh cơ kéo dải, bệnh nhản cần được tiếp tục
thông khí hỗ trợ và an thần. Trong trường hợp nảy có 2 lựa chọn cho sự hóa giải phong bế
thần kinh cơ:
(1) Ở người lớn, sugammadex có thể được sử dụng để hóa giải phong bẻ mạnh (sâu rộng)
và phong bế sâu. Liều sugammadex được dùng tùy theo mức độ phong bế thần kinh cơ.
(2) Một khi sự phục hồi tự phát bắt đầu, có thể sử dụng một thuốc Ức chế
acetylchoiinesterase (ví dụ neostigmine, edrophonium, pyridostigmine) hoặc sugammadex
và cần được sử dụng với liều phù hợp. Khi việc tiêm thuốc ức chế acetylchoiinesterase
không hóa giải được tảo dụng phong bế thần kinh cơ cùa rocuronium bromide, phải tiếp tục
thông khi cho đẽn khi bệnh nhân có thể thờ tự nhiên. Dùng lặp lại thuốc ức chế
acetylchoiinesterase có thể gây nguy hiểm.
Trong cảc nghiên cứu trên động vệt, suy giảm nặng chức năng cơ tim, cuối cùng dẫn đến
suy tim đã khỏng xảy ra cho đến liều tích lủy được dùng là 750 x EDgo (135 mg rocuronium
bromidelkg thể trọng).
CÁC ĐẶC TINH DƯỢC LÝ
cAc ĐẶC TINH DƯỢC LỤC HỌC
Nhóm dược lý trị liệu (mả ATC)
Thuốc giãn cơ, tác dụng ngoại vi. Mã ATC: MOSA 009
Cơ chế tác dụng
Esmeron (rocuronium bromide) iả một thuốc phong bế thần kinh cơ khỏng khử cực. khới
phát nhanh, có tẩt cả các tác dụng dược lý đặc trưng của nhóm thuốc nèy (nhóm curare).
Thuốc tác dụng bằng cách cạnh tranh tại các thụ thể của acetyicholine (nicotinic
12
7. V/
.—
\\“;
cholinoceptors) ở bản vặn động. Tác dụng nảy bị đối kháng bời các chẩt ửc chế
acetylchoiinesterase như neostigmine, edrophonium vả pyridostigmine.
Iửfflfflỉị'fflfề
Liều EDgo (liều cần thiết để ức chế 90% đáp ứng co giật cơ ngón cái khi kích thich dãy thần
kinh trụ) trong khi gây mê tinh mạch vác khoảng 0,3 mglkg rocuronium bromide. Liều ED95 ở
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thãp hơn ở người lớn và trẻ em (0,25; 0,35 và 0,40 mg/kg tương ứng).
Thời gian tác dụng trên lảm sảng (thời gian từ lúc tiêm đến khi phục hồi đẽn 25% độ cac co
giật cơ ở nhóm đối chứng) với liều rocuronium bromide 0,6 mglkg là 30-40 phút. Tổng thời
gian tác dụng (thời gian đẽn khi phục hồi tư phát đẽn 90% chiều cac co giặt cơ ở n \ỡyđỗ'i
chứng) lả 50 phút. Thời gian trung bình cùa phục hồi tự phát đáp ứng co giật cơ từ» 25% -
76% sau một liều bolus 0.6 mglkg rocuronium bromide lả 14 phút. Với liều rocuronium
bromide thẩp hơn từ 0.3-0,45 mgfkg (1—1,5 x EDgo). khới phảt tác dụng chậm hợn và thời
gian tác dụng ngắm hơn. Với liều cao hơn là 2 mg/kg. thời gian tác dụng là 110 phút.
Đặt ống nội khi quản trong khởi mê thường quy
Trong vòng 60 giây sau khi tiêm tĩnh mạch một liều rocuronium bromide 0,6 mg/kg (2x EDgo
khi gây mê tĩnh mạch), có thể đạt được đầy đủ các điều kiện để đặt ống nội khí quản gần
như ở tãt cả các bệnh nhân, trong đó gần 80% điều kiện để đặt ống nội khí quản được đánh
giá là rất tốt. Trong vòng 2 phủt s.au khi tiêm liều nảy, liệt cơ toản thân được thiết lập đầy đủ
cho việc tiến hảnh bất kỳ loại thủ thuật nảo. Sau khi tiêm rocuronium bromide 0,45 mglkg.
các điều kiện chẩp nhặn được để đặt ống nội khí quản đạt được sau 90 giây.
Khới mê tiếp nối nhanh
Trong khới mê tiếp nối nhanh bằng propofol hoặc fentanyl/thiopental, các điều kiện đầy đủ
để đặt ống nội khí quản đạt được trong vòng 60 giảy ở 93% vả 96% bệnh nhân tương ứng,
seu một liều rocuronium bromide 1,0 mglkg. Trong những nhóm nảy, ở 70% trường hợp các
điều kiện đặt ống nội khi quản được đánh giá là rẩt tốt. Thời gian tác dụng trên lâm sảng với
liều nảy đạt được 1 giờ, sau đó sự phong bế thần kinh cơ có thể được hóa giải một ca'ch an
toản. Sau khi tiêm một liều rocuronium bromide 0,6 mglkg, điều kiện đầy đủ để đặt ống nội
khí quản đạt được trong vòng 60 giây ở 81% và 75% bệnh nhản tương ứng trong kỹ thuật
khởi mê tiếp nối nhanh bằng propofol vả fentanyi/thiopental.
Nhóm bệnh nhảm nhi
Thời gian khởi phát trung bình ở trẻ còn ẵm ngữa, trẻ nhỏ vả trẻ em với liều để đặt ống nội
khí quản 0,6 mg/kg hơi ngắn hơn so với người lớn. So sánh giữa các nhóm tuổi trẻ em cho
thấy thời gian khời phát trung binh ở trẻ sơ sinh vả thanh thiếu niên (1,0 phút) hơi lâu hơn so
với trẻ còn ẵm ngửa, trẻ nhỏ và trẻ em (0,4, 0.6 vả 0,8 phút tương ứng). Thời gian tác dụng
và thời gian đạt đẽn phục hồi có xu hướng ngắn hơn ở trẻ em so với ở trẻ còn ẳm ngửa và
người lớn.
So sánh giữa cảc nhóm tuổi trẻ em cho thấy thời gian trung binh đưa đến tái xuất hiện T3
kéo dải ở trẻ sơ sinh và trẻ còn ẵm ngừa (56,7 vả 60,7 phút tường ứng) khi so sánh với trẻ
nhỏ, trẻ em vả thanh thiếu niên (45,5; 37,6 và 42,9 phút tương ứng).
Thời gian trung binh (độ lệch chuẩn, SD) dẫn đẽn khời phát vả thời gian tác dụng trên lâm
sảng sau khi tiêm liều khời dầu rocuronium 0,6 mglkg để đặt ống nội khí quản' trong khi gây
mê (duy tri) bâng sevoflurane/nitrous oxide vả isoflurane/nitrous oxide (bệnh nhi)
\J
Thời gian dẫn đến phong bế tối Thời gian dẫn đến tái xuất hiện
đa*~k T3từ
(phút) (phút)
Trẻ còn ẵm ngửa o,44 (0,19) 60,71 (16,52)
(28 ngảy -2 tháng tuổi) n=10
n=11
Trẻ nhỏ 0,58 (0,27) 45,46 (12,94)
(3—23 tháng tuổi) n=27
n=28
Trẻ em 0,84 37,58 (11,82)
(2-11 tuổi)
n=34
Thanh thiếu niên 0,98 (0,38) 42,90 (15,83)
(12-17 tuổi) n=30
n=31
' Liều rocuronium được dùng trong vòng 5 giảy.
** Được tính vảo cuối lúc sử dụng liều rocuronium để đặt ống nội khí quản.
Bênh nhản cao tuổi và bệnh nhân có các rối loạn gan vảlhoặc đường mật vảlhoặc suy thận
Thời gien tác dụng của liều duy tri 0,15 mglkg rocuronium bromide khi gây mê bằng
enflurane vả isoflurane trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhản bị bệnh gan vảlhoặc bệnh
thận có thể hơi dải hơn (khoảng 20 phủt) so với bệnh nhản không bị suy giảm chức năng cơ
quan bải tiết được gãy mê tĩnh mạch (khoảng 13 phút) (xem phần “Liều lượng và cách
dùng’ỹ. Không quan sát thấy tác dụng tích lũy (tảng dần thời gian tác dụng) khi lặp lại liều
duy tri ở mức liêu khuyến cáo.
ÌSHỀSDMỀẺ
Sau khi truyền liên tục kéo dèi ở khoa chăm sóc đặc biệt, thời gian để phục hồi tỷ số TOF
đến 0,7 phụ thuộc vảo mức độ phong bế thần kinh cơ vảo cuối giai đoạn truyền. Sau khi
truyền liên tục 20 giờ hoặc hơn, thời gian trung binh từ iúc xuất hiện lại T2 đến kĩch thich
chuỗi 4 và sự phục hồi tỷ Số TOF đẽn 0,7 là khoảng 1,5 giờ (từ 1-5 giờ) ở bệnh nhân không
bị suy đa cơ quan vả vảo khoảng 4 giờ (từ 1-25 giờ) ở bệnh nhân suy đa cơ quan.
Phẫu thuật tim mạch
Trên bệnh nhân được phẫu thuật tim mạch, những thay đổi tim mạch thường gặp n ằịtrzếg
thời gian khởi phát tác dụng phong bế tối đa sau khi tiêm rocuronium bromide 0.6-0,9 mglkg
là tăng nhẹ vả không có ý nghĩa lãm sảng về nhịp tim đẽn 9% vả tăng huyết áp trung bình
đển 16% so với giá trị ở nhóm đối chứng.
Hóa giải sự giảm cơ
Tác dụng của rocuronium có thể bị đối kháng bời các thuốc ức chế sugammadex hoặc
acetylcholinesterase (neostigmine, pyridostigmine hoặc edrophonium). Sugammadex có thể
được dùng để hóa giải thông thường (vảo lúc có 1-2 phản ửng sau co cứng đến khi tái xuất
hiện T2) hoặc hóa giải tức thì (3 phút sau khi tiêm rocuronium bromide).
Có thể dùng các thuốc ức chế acetylcholinesterase vảo iúc tái xuất hiện T2 hoặc khi có
những dẩu hiệu phục hồi đầu tiên trên iâm sảng.
cAc ĐẶC TÍNH ouợc ĐỘNG HỌC
Sau khi tiêm một liều bolus duy nhất rocuronium bromide, nồng độ trong huyết tượng theo thời
gian diễn biến qua ba pha theo hảrn số mũ. Ở người lớn, thời gian bán thải trung bình là 73
phút (khoảng tin cậy (Cl) 95%: 66-80), thể tich phân bố (biểu kiến) ở trạng thái ổn định là 203
ml/kg (193-214) vả độ thanh thải huyết tương là 3,7 ml/kg/phút (3,5-3,9).
Bệnh nhi
Dược động học của rocuronium bromide ở các bệnh nhi (n=146) từ 0 đến 17 tuổi đã được
đánh giả, sử dụng phân tích nhóm về các bộ dữ liệu dược động học được gộp từ 2 thử
nghiệm lảm sảng trong đó gãy mê được khởi mè bằng sevoflurane vả được duy trì bằng
isofiuranelnitrous oxide. Tẩt cả các thông số được động học được tim thẩy tỷ iệ tuyến tính
vời thể trọng, được minh họa bầng độ thanh thải tương tự (lit/giờ/kg). Thể tích phân bố
(lit/kg) vả thời gian bán thải (giờ) giảm theo tuổi (năm). Các thông số dược động học của
những bệnh nhi điển hình trong mỗi nhóm tuổi được tóm tắt đười đây:
Các thông số dược động học ước tính (giá trị irung bình [độ lệch chuẩn, SD] của rocuronium
bromide ở các bệnh nhi điển hinh trong khi dùng sevoflurane vả nitrous oxide (khời mê) vè
isotiurane/nitrous oxide (duy trì mê)
i5
Cảo thông số Tuổi cùa bệnh nhân
dược động học
Trẻ sơ sinh Trẻ còn ẵm Trẻ nhỏ Trẻ em Thanh thiếu
đủ tháng ngửa (3-23 tháng (2-11 tuổi) niên
(0-27 ngảy (28 ngảy - tuổi) (12-17 tuổi)
tuổi) 2 tháng
tuổi) ẨỀị/
\_/
Độthanhthải 0,31(0,07> o,3o
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng