{
`
|
…vmnem i
IIDICATLONS:
Seotlwmdosad package i…
fordeffled mm.
DOMGE lsADHIISTRATIW:
See the endoood pedmge han
LordeLaibd ideons.
ma out or LtẤỔLư …
m…1.m. mme. m….
SK+F
ESKAYEFBANGLADESHLỦ.
2!CNMhENDILISMM.MLLSN
mm…uư
MWM by:
mmR>omỂ rỉ.
d ya
o ar'm
ẦỘH
ẮHUẸH
afflm
U
…,,ẫuy/u..." l ẵl/gnẹp ug1
L:~'L
mm
L“
Ặ
ã
11 m … '… lg:
fmm un :ựm nMụe uyu m ;:
=xunu … =m W
wnm 'u_zwm 'MIn'L—st …
mu uu uns … ma um zu
m mau… mua :Lu um tu
'nmmulựn Ia
1… In wm "… um ……oc '… 'xnọs mes
e unxopo '
LĨV)I .
ủn un um 'Lo.oc mm IIIII L… um =…» °!I
'LInx un m am… Mu Own =quu Iumc
m» m 08… m um buon ma cuub na Iupua
um 'Iuụu mua 1 lqu Mn 'WID M
ấ BmooL wgnopodna Bum Mn
L lntnmd umpo :mun um qu … ui uuqu.
IllXOJVMS3 lllll IIIIA
6… um v 1 wow I^ › 60H
W m u ' -
R meet: mmou muc
ỉ
mun uouamoơaua >á
«AưNuma'
og/blv
xmquỵ msszmu L:LJL- .b
'… Hsauv1suva samLsa
]
STORAGE: Store ina moi (bem m)_
dơpLaee.Pmafromugm
QUALITY SPECIFICATIONz
Manufauhner's specifìơatim
VISANo. :
LOTNo. :1003 <
MFG. nm: 1qu
exn om : nmmn
/\N\
(4 AIu-Alll blli
LSLLLFOXLM Cax" /—\
Celpodoxime Pmoù'l USP L30
equvalent Lo Cefpodoxime1fflẵ
Lm un. :Lm SK*F
ưa bu' mm…
am Mu mm…
VISAIG. :
sms ể/
ESCAYELF BMGLNISII le- WBLADESH
wo… cw— f—L—N
z…ffl ( …sI /
m. nu: ummm /
WiAh~ .
SK+F
ESKAYEF BMGIMỂSN le. - WGLADESL
OLQM _.CLQ—
ESKAỀ +
Won… FW J ỵs .
eqmvabnt Lo Calpodoxime 100mg
Lơi Iu:1W
… nuỉ wan… \
fflllll: mmm —~—— ’
Wllc. :
SK+F /Ể
Evaf amsunesu … — amsunesn '
gsfflofflMC—ạ ’ ẤI Is…
Celpodoxim Proxd USP 130
equvaìml Lo Cefpodoximefflũ oomg
ESKAYEF BANGLADESH Ltd.
Rx
“Thuốc bán theo đơn ”
Viên nang ESKAFOXIM
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa:
Cefpodoxim Proxetil USP Lương ứng với Cefpodoxim lOOmg
Tá dược: Lactose, Magnesium Slearat.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng, nê'u cần thêm thông tín xin hôi ý kiến bác sĩ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Cefpodoxim proxetil lã khăng sinh cephalosporin thể hệ 3 phố kháng khuẩn rộng dùng
đường uống. Đây lã Liền dược của cefpodoxim.
Tác dụng kháng khuẩn của cefpodoxim thông qua sự ức chế Lổng hợp thãnh tế bảo vi khuẩn
nhờ sự acyl hoá các cnzym transpeptidase gắn kểt mầng; điếu năy ngăn ngừa sự liên kết
chéo của cãc chuỗi peptidoglycan cẩn thiết cho độ mạnh và độ bền của thảnh tế băo vi
khuẩn.
Cefpodoxim proxetil có Lác động chống lại các vi khuẩn Gram dương vã Gram âm Thuốc ổn
định đối Với beta- lactamase. Phổ kháng khuẩn baoềồỉăa Staphfflococcus aureus ngoại trừ
Slaphylococcus đế khăng methicillin, Slreptococcus enaÍ Streptococcus pneumom'ae
Streptococcus agalactz'ae vả Streptococcus spp khác (nhóm C, F, G) Các vi khuẩn Gram am
nhạy câm với cefpodoxim bao gỗm các chủng sinh beLa- lactamase vả không sinh beta-
lactamase của H.infiuenzae, H.para-infiuenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria
meningỉtidis. Neisserỉa gonorrhoea, E.colí, Klebsiella pneumoniae, Proleus vulgarỉs.
Providencia rettgerz' vả Citrobacter diversus. Cefpodoxim cũng hiệu quả đối với
Peptostreptococcus Spp.
cẤc DẶC TÍNH DƯỢC ĐÔNG HỌC:
Cefpodoxim proxetil ít Lác dụng kháng khuẩn khi chưa được thuỷ phân Lhănh cefpodoxim
trong cơ thể. Cefpodoxim được hấp thu qua đường Liêu hoá vả được chuyển hoá bởi các
esterase không đặc hỉệu, có thể tại thănh ruột, thảnh chất chuyển hoá cefpodoxim có tác
dụng.
Sau khi dùng liều 100 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết Lương là 1,4 LLg/m] đạt được
trong khoâng 2 gíờ. Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu vả nổng độ đỉnh trung
bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC Lăng 33% ở các con vật
nuôi. Thuốc được gắn kê't với protein hnyểt tương khoãng 29%. Nồng độ ccfpodoxìm trong
các mô thay đổi mỳ các liền khác nhau cũa cefpodoxim proxetil theo bảng dưới đây:
Liền Lượng Mô Nồng độ LLng
'100 mg Amiđan 0,24
200 mg Phổi 0,63
300 mg Nốt bỏng ở da 1,6
Trên in vivo có sự chuyển hoá nhỏ cũa cefpodoxim. Khoảng 33% liễu dùng được thải trừ
dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán huỷ huyết tương khoắng 2,8 giờ.
MÔ TẨ:
Vìên nang cứng số 2 có nấp mău cam hơi đỏ và thân mảu trắng. Có logo “SK+F" lrên cả 2
phẩn thân và nẩp, chứa bột mảu trấng đến trắng nâu nhạt.
CHỈ ĐỊNH:
Chỉ định để điều ưị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hẩp trên kể cả viêm tai giữa cấp. viêm xoang, viêm amiđan vả
viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mẳc phăi trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cẩu cấp không có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không có biến chứng.
- Nhìễm khuẩn da vã cấu trúc da.
LIỂU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuôề nảy chỉ dùng rheo sự kê dơn của thấy thuốc.
NEƯỜÍ lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hẩp trên, kể cả viêm amiđan và viêm hỌng: ] viên mỗi 12 giờ trong
10 ngăy.
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đỗng: 2 viên mỗi 12 giờ trong 14 ngăy.
Nhiễm lậu cẩu cẩp không có biến chứng: liều duy nhất 2 viên.
Nhìễm khuẩn đường tiểu không có biển chứng: 1 viên mỗi 12 giờ trong 7 ngây.
Nhiễm khuẩn da vã cấu trúc da: 4 viên mỗi 12 giờ trong 7—14 ngảy.
Ở những bệnh nhân suy thận (độ [hanh thăi creatinin dưới 30 lephúI), khoãng cách giữa
các liều nên được tăng đến 24 giờ. Không cẩn điều chỉnh liếu ở những bệnh nhân xơ gan.
Thuốc nên được uống cùng với lhú’c ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 'Ần
Những bệnh nhân có tiển sử quá mẫn với cefpodoxim pdíỉifjhóẫc nhóm kháng sình
cephalosporìn.
Nhưn g bệnh nhân bị rổi loạn chuyển hoá porphyrin.
THẬN TRỌNG:
Cănh báo:
Trước khi trị liệu với cefpodoxim proxetil nên cẩn thận xác định xem bệnh nhân có các phản
ứng quá mẫn trước đó với cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hay với các thuốc
khác không. Thận trọng khi dùng cefpodoxim cho những bệnh nhân nhạy cãm với penicillin,
vì sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh beta-lactam đã được chứng minh rõ râng và có thể
xây ra lên dến 10% ở những bệnh nhân có tìền sử dị ứng với penicillin. Ngưng thuốc nếu
phân ứng dị ứng với cefpodoxim proxetil xảy ra. Cãc phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng có
thể phải yêu cẩn điều trị bầng epinephrin vã các biện pháp cấp cứu khác kể cả thở oxy,
truyền dịch, dùng thuốc kháng histarnin đường tĩnh mạch, vả kiểm soát đường thở.
Viêm kết lrầng mảng giả đã được báo cáo với gẩn nhưtâ't cả các tãc nhân kháng khuẩn kể cả
cefpodoxim, vã có thể thay đổi mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe doạ tính mạng. Vì thế.
cẩn cân nhẩc chẩn đoán năy ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân
kháng khuẩn.
Điều trị với các kháng sinh phố rộng kể cả cefpodoxim proxetil lảm thay đổi hệ vi khuẩn
bình thường cũa ruột giả và có thể cho phép sự tãng trưởng quá mức cũa clostridia. Các
nghìên cứu chỉ ra rằng độc lố được sinh ra do Closrridíum đzfflcile lá nguyên nhân chính gây
viêm đại trâng do kháng sinh.
Sau khi chẩn đoán viêm đại trăng giã mạc được thiết lập, các biện pháp lrị liệu nên được bất
đẩu. Trường hợp nhẹ lhường chỉ cẩn ngưng thuốc. Trường hợp trung bình đến nặng, nên
kiểm soát ngay dịch vả chất điện giải, bổ sung protein. vả điếu trị bằng một tác nhân kháng
khuẩn có hiệu quả lâm sảng chống lại viêm đại trâng do Clostria'ium dzfflcile.
Thân tromz:
Ở những bệnh nhân thiểu niệu thoáng qua hoặc dai dẳng do suy thận, nên giãm tổng liễu
hăng ngăy của cefpodoxim proxetil vì nổng độ kháng sinh trong huyết thanh cao vả kéo dâi
có thể xảy ra ở những bệnh nhân năy sau những liễu [hông thường. Như các cephalosporin
khác, cefpodoxim nên được dùng thận trỌng ở những bệnh nhân điều trị đỗng thời với các
thuốc lợi tiểu mạnh.
Cũng như các kháng sinh khác, dùng kéo dâi cefpodoxim có thể dẫn đến sự tăng lrưởng quá
mức cũa những vi khuẩn không nhạy cãrn. Nếu bội nhiễm xây ra tr0ng quá trình trị liệu, các
hiện pháp thích hợp nên được dùng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dung cho Qhu nữ có thai:
Các nghiên cứu đã tìến hảnh ở nhiễu loải động vật thí nghiệm không cho [hẩy bất kỳ biểu
hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai.
Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu được kiểm soát đẩy đủ vả thích hợp trên phụ nữ có
thai Vì thế, cefpodoxim có thể được dùng cho phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cẩn thiết.
Sử dung ở phu nữ đang cho con bú:
Cefpodoxim được bâi tỉết văo sữa mẹ. VÌ khả nảng có những phẩn ứngxngh êm trọng xãy ra
cho trẻ đang bú mẹ, nên cẩn có quyết định ngưng thuốc hoặc ngưng choỈL/ pũ có &ĩ'nh đên
tẩm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có.
SỮDỤNG QUÁ LIỄU:
Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được ghi nhận. Triệu chứng do dùng thuốc quá
liều có thể gồm có buổn nôn, nôn, đau lhượng vị và Liên chây. Trong lrường hợp có phân ứng
cũa nhiễm độc nặng nổ do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể
giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức nảng thận bị suy giảm.
PHẨN ỨNG PHỤ:
Tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các lhử nghiệm lâm sảng lả nhẹ vả thoáng
qua, bao gổm: tiêu chẩy, bnổn nôn. nôn, đau bl_xng, viêm đại trâng vã đau đẩu. Hiếm khi xãy
ra phản ứng quá mẫn, nổi ban. ngứa, chóng mặt. chứng tăng tiểu cẩu, chứng giãrn tiểu cẩu,
giãm bạch cẩu hoặc tăng bạch cẩu ưa eosin.
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỜNG TẢC THUỐC:
Nồng độ trong huyết tương giảm khoãng 30% khi Cefpodoxim proxetil được chỉ định cùng
với thuốc kháng acid hoặc ức chế Hz.
Khi chỉ định thuốc nây đổng thời vói hợp chất được biết là gây dộc thận, nên theo dõi sát
chức năng thận.
Nổng dộ cefpodoxim trong huyết tương gia tăng khi chỉ định thuốc năy v i robeneèid.
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: cephalosporìn lảm cho thử nghiệm Co c tiếp dương
tính.
TRÌNH BÀY:
Hộp 4 ví nhôm x 4 viên nang (Hộp 16 viên nang).
BẢO QUẢN:
Bão quãn nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng. Để xa tẩm tay trẻ em.
HẠN DÙNG:
30 tháng kể từ ngăy sân xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn nhà sân xuất.
Sãn xuất bỡi:
ESKAYEF BANGLADESH LIMITED.
2/C North East Darus Salam Road, Industrial Plot, Section-l, Mirpur, Dhaka - 1216, Bangladesh.
Tel: 00880-2-8011395 Fax: 00880-2-9000833
ESKAYEF BANGLADESH LIMITED.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng